You are on page 1of 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH


KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÁO CÁO NĂM 6


MÔ PHỎNG KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trương Thị Minh Lý


Mã lớp học phần: 23C1BUS50313003
Ngành: 5
Công ty: A
Phòng học: B2-206
Buổi học: Chiều thứ ba

TP. HỒ CHÍ MINH – 2023


MỤC LỤC
I. AC Camera..........................................................................................................................1
1. Tổng quan thị trường.......................................................................................................1
2. Phân tích kết quả hoạt động của công ty và so sánh với đối thủ......................................1
2.1. Chất lượng sản phẩm................................................................................................1
2.2. Marketing..................................................................................................................1
II. UAV Drone........................................................................................................................3
1. Tổng quan thị trường.......................................................................................................3
2. Phân tích kết quả hoạt động của công ty và so sánh với đối thủ......................................3
2.1. Chất lượng sản phẩm................................................................................................3
2.2. Marketing..................................................................................................................4
III. Tài chính...........................................................................................................................5
1. Doanh thu.........................................................................................................................5
2. Chi phí..............................................................................................................................5
3. Khoản vay ngắn hạn và khoản vay dài hạn......................................................................5
4. EPS, ROE, Stock Price, Credit Rating, Image Rating.....................................................6
IV. Chiến lược công ty cho năm thứ 7..................................................................................6
1. AC Camera.......................................................................................................................6
1.1. Thiết kế sản phẩm.....................................................................................................6
1.2. Marketing..................................................................................................................6
2. UAV Drone......................................................................................................................7
2.1. Thiết kế sản phẩm.....................................................................................................7
2.2. Marketing..................................................................................................................7
NỘI DUNG CHÍNH
I. Tổng quan thị trường
1. AC Cmera

Nhìn chung, trong năm thứ 7, giá bán AC Camera cao hơn khá nhiều so với năm thứ
6. Giá bán AC Camera ở cả 4 khu vực đều tăng trưởng dương so với năm thứ 6. Nhu cầu
AC Camera cao hơn 2,3% so với dự kiến. Khả năng lắp ráp ở cả 3 khu vực Châu u - Phi,
Châu Á - Thái Bình Dương và Mỹ Latinh đều đáp ứng nhu cầu khách hàng. Trong khi đó,
khả năng lắp ráp AC Camera tại khu vực Bắc Mỹ không đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Dựa vào bảng “Xu hướng toàn cầu của AC Camera”, có thể thấy chỉ số P/Q và số
tính năng đi kèm còn tăng khá chậm. Bên cạnh đó, giá bán AC Camera tăng khá mạnh so
với năm thứ 6, điều này giúp công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn từ sản phẩm và gia tăng
giá trị của sản phẩm. Trong những năm tới, nhu cầu AC Camera dự kiến tăng khoảng 7,0%
hàng năm.

2. UAV Drone

1
Nhìn chung, trong năm thứ 7, giá bán UAV Drone cao hơn khá nhiều so với năm thứ
6. Giá bán UAV Drone ở cả 4 khu vực đều tăng trưởng dương so với năm thứ 6. Nhu cầu
UAV Drone thấp hơn 6,7% so với dự kiến. Do đó khả năng lắp ráp UAV Drone ở cả 4 khu
vực đều đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Dựa vào bảng “Xu hướng toàn cầu của UAV Drone”, có thể thấy chỉ số P/Q và số
tính năng đi kèm tăng rất ít và gần như chững lại so với năm thứ 6. Bên cạnh đó, giá bán
UAV Drone tăng mạnh so với năm thứ 6, điều này giúp công ty thu được nhiều lợi nhuận
hơn từ sản phẩm và gia tăng giá trị của sản phẩm. Trong những năm tới, nhu cầu UAV
Drone dự kiến tăng khoảng 0,12% hàng năm.

III. Phân tích kết quả hoạt động của công ty và so sánh với các đối thủ
1. Product Design
1.1 AC Camera

Chất lượng sản phẩm trung bình: Company A - 4.5 stars; Company B - 5.0 stars; Company
C - 5.9 stars; Company D - 5.4 stars; Company E - 5.5 stars.

Chất lượng cao: Company C - 5.9 stars.

Năm 8, kết quả P/Q cho thấy chỉ số dao động trong khoảng 5 - 5.9 sao của các công ty.
Riêng đó, chỉ có company A là duy trì ở mức thấp nhất, vào khoảng 4.5 sao. Ngược lại,
công ty C lại có mức P/Q ở mức cao nhất, 5.9 sao.

1.2. UAV Drone

Chất lượng sản phẩm trung bình: Company A - 7.3 stars; Company B - 6.5 stars;
Company C - 5.0 stars; Company D - 5.5 stars; Company E - 7.5 stars.

Chất lượng cao: Company A - 7.3 stars; Company E - 7.5 stars.


2
Năm 8, kết quả P/Q cho thấy chỉ số khá đa dạng, từ 5.0 - 7.5 sao của các công ty.
Trong đó công ty A và công ty B duy trì chất lượng sản phẩm khá cao, lần lượt là 7.3 và 7.5
sao. Riêng đó, công ty C lại giữ chỉ số P/Q thấp nhất, 5.0 sao.

2. AC Camera Marketing

2.1. Giá sản phẩm AC Camera

A B C D E Trung bình
Thị trường

P/Q 4.5 5 5.9 5.4 5.5 5.3

North America 247 280 270 320 325 288

Europe - Africa 243 280 275 320 325 289

Asia - Pacific 223 276 260 310 300 274

Latin America 229 276 265 310 300 276

Về P/Q nhìn chung cả 4 công ty không có sự khác biệt nhiều ở chất lượng sản phẩm,
các công ty B, C, D, E đều nằm ở mức trung bình - cao với mức P/Q từ 5 - 5.9, trong khi đó
công ty A vẫn đang theo đuổi chiến lược P/Q ở mức dưới trung bình.

Về giá cả, công ty A là công ty duy nhất có mức P/Q dưới trung bình (4.5) vì thế
mức giá tương ứng từ $223 - $247 thấp nhất trong các công ty, nhờ chạy theo chiến lược
định giá thấp công ty A đã đạt được thị phần lớn nhất trong các công ty ở cả 4 thị trường.
Trong khi đó, công ty C có giá cả khá cạnh tranh khi mức P/Q nằm ở mức cao nhất 5.9
nhưng giá chỉ $270 chênh lệch thấp hơn lần lượt $10 - $55 với công ty B (P/Q 5), công ty D
(P/Q 5.4) và công ty E (P/Q 5.5).

2.2. Hiệu quả marketing

Thị trường North America Europe Asia - Pacific Latin America

Low 23.77 25.53 15.48 20.17

Average 26.78 29.68 27.54 34.59

High 33.08 35.11 35.08 54.35

3
Công ty A 23.77 25.53 15.48 20.17

Bảng chi phí Marketing trên một sản phẩm AC Camera của công ty A ở 4 thị trường.

Thị trường North America Europe Asia - Pacific Latin America

Low 12.7% 9.5% 3.6% 2.7%

Average 18.2% 14.5% 7.9% 5.7%

High 23.7% 20.4% 13.4% 8.3%

Công ty A 19.4% 14.5% 7.9% 7.5%

Bảng biên lợi nhuận hoạt động AC Camera của công ty A ở 4 thị trường.

Nhìn chung trong năm thứ 8, hoạt động Marketing của công ty khá hiệu quả, điều đó
được cho thấy thông qua hai bảng trên.

Chi phí Marketing cho mỗi sản phẩm AC Camera của công ty A ở cả 4 thị trường
đầu đều là thấp nhất trong năm công ty. Nhưng không vì thế mà hiệu quả của nó mang lại là
thấp. Bảng biên lợi nhuận hoạt động bên dưới cho thấy ở thị trường North America và Latin
America, công ty A đều có mức biên lợi nhuận nằm ở mức trung bình cao. Trong khi đó, ở
hai thị trường Europe và Asia-Pacific biên lợi nhuận đạt mức trung bình.

⇒ Tóm lại, công ty A đã chi cho các khoản Marketing khá ổn và đạt được mức hiệu
quả tối ưu, tuy nhiên trong năm tới có thể suy xét tăng chi phí Marketing lên để có thể đạt
được mức biên lợi nhuận hoạt động tối đa.

2.3. Thị phần AC Camera

Công ty A B C D E

North America 23.5% 20.6% 18.3% 20.3% 17.3%

Europe - Africa 24.6% 20.4% 17.6% 20.1% 17.3%

Asia - Pacific 27.1% 19.5% 19.2% 18.1% 16.2%

Latin America 25.7% 23.7% 18.4% 16.9% 15.3%

% trung bình 25.23% 21.05% 18.38% 18.85% 16.53%


4
Xếp hạng 1 2 4 3 5

Thị phần sản phẩm AC Camera của công ty A vẫn đạt cao nhất trong cả năm công ty
và tăng 0.28% so với năm rồi. Đây là kết quả khá tốt, trong năm tiếp theo công ty sẽ cố gắng
điều chỉnh chi phí Marketing phù hợp với chiến lược đang theo đuổi để có thể giữ vững
mức thị phần cao nhất.

3. UAV Drone Marketing

3.1. Giá sản phẩm và P/Q

Công ty A B C D E Trung bình

Thị trường

P/Q 7.3 6.5 5.0 5.5 7.5 6.4

Bắc Mỹ 206 1930 1700 1550 230 1909


7 0

Âu - Phi 208 1930 1750 1550 230 1922


0 0

Châu Á - Thái Bình Dương 202 1900 1600 1600 215 1855
7 0

Mỹ Latinh 203 1900 1650 1650 215 1877


7 0

Mức P/Q của sản phẩm UAV drone tại thị trường đến năm thứ 8 này hầu hết đều
được nâng lên mức cao, tuy nhiên vẫn chưa tăng mạnh so với năm 6 (trung bình 6.4* năm 8
so với 5* năm 6). Đa số các công ty có P/Q rating nằm ở mức 5-6.5, trong khi công ty A đã
nâng mức rating của mình lên đến 7.3, đối thủ cạnh tranh trực tiếp của A tại phân khúc này
là công ty E với mức P/Q là 7.5. Tuy nhiên công ty đã đưa ra được mức giá hợp lý hơn khi
thấp hơn đến khoảng $113-$233 cho 0.2* P/Q thấp hơn.

3.2. Chi phí Marketing

a. Search Engine Advertising

5
Công ty A B C D E Trung bình

Thị trường

Bắc Mỹ 4000 3300 3000 4000 3700 3600

Âu - Phi 4000 3100 2500 3500 3400 3300

Châu Á - Thái Bình Dương 2200 1800 1500 3500 1700 2140

Mỹ Latinh 1900 1400 1200 3000 1200 1740

Tổng 12100 9600 8200 14000 1000 10780


0

Công ty tiếp tục chú trọng đầu tư vào Search Engine Advertising để có thể nâng cao
thị phần, doanh số thu được từ sản phẩm UAV này vì công ty xác định đây sẽ là kênh bán
hàng chủ yếu dành cho sản phẩm này. Theo kết quả từ bảng trên, công ty có tổng mức đầu
tư cho 4 thị trường cao thứ 2 so với các đối thủ cạnh tranh. Đặc biệt chú trọng hơn ở 2 thị
trường Bắc Mỹ và u - Phi, với mức đầu tư cao nhất trong toàn thị trường toàn cầu.

b. Retailer Recruitment/ Support

Công ty A B C D E Trung bình

Thị trường

Bắc Mỹ 178.08 67.20 108.91 132.16 130.43 123.36

Âu - Phi 163.89 71.86 111.84 136.99 139.34 124.78

Châu Á - Thái Bình Dương 197.48 78.43 107.69 283.02 123.46 158.02

Mỹ Latinh 182.43 79.37 128.21 365.85 113.64 173.90

Tổng 721.88 296.8 456.65 918.02 506.87 470.06


6

Công ty A đang có mức Retailer Recruitment/ Support khá tốt trong thị trường (đứng
ở vị trí thứ 2 trong tổng chi phí dành cho Retailer tại các thị trường). Tuy nhiên, so với công
ty D (chi phí hơn công ty A chỉ hơn khoảng $196) thì số lượng online retailers của công ty
6
A vẫn còn khá thấp (47 so với 59 online retailers), thế nên doanh thu đến từ kênh online
retailers của công ty vẫn chưa được tốt, kéo theo biên lợi nhuận từ kênh này cũng thấp (chỉ
đạt được 3.9% tại thị trường châu Á - Thái Bình Dương và 4.7% tại thị trường Mỹ Latinh)

3.3. Kết luận

a. Hiệu quả hoạt động

Chi phí marketing ($/đơn vị sản phẩm)

Thị trường North America Europe-Africa Asia - Pacific Latin America

Low 128.23 142.27 138.16 160.43

Average 156.18 168.29 169.60 203.87

High 186.30 194.61 209.71 306.12

Công ty A 178.63 194.61 179.03 220.21

Biên lợi nhuận (%)

Thị trường North America Europe-Africa Asia - Pacific Latin America

Low 14.3 11.1 6.8 4.8

Average 17.2 14.6 8.7 7.3

High 20.3 17.5 12.2 10.0

Công ty A 20.3 17.5 12.2 10.0

Từ 2 bảng trên, công ty A đang có mức chi phí Marketing khá tốt (mức đầu tư đều ở
trên trung bình thị trường ở cả 4 thị trường toàn cầu), đặc biệt ở thị trường u-Phi có mức chi
phí là cao nhất toàn thị trường. Chi phí marketing cao nhưng biên lợi nhuận mà công ty A
đạt được cũng cao nhất ở cả 4 thị trường cho thấy công ty đang có mức đầu tư tốt và hiệu
quả cho hoạt động marketing. Tuy nhiên, công ty sẽ cần phải xem xét lại chi phí tại thị
trường Châu Á - Thái Bình Dương, khi chi phí marketing ở đây cao hơn thị trường u-Phi
nhưng biên lợi nhuận lại thấp hơn nhiều.

b. Thị phần
7
Công ty A B C D E

Bắc Mỹ 20.3 19.7 19.0 25.2 15.8

Âu – Phi 20.5 19.8 17.7 25.5 16.5

Châu Á – Thái Bình Dương 18.3 17.9 21.6 26.6 15.7

Mỹ Latinh 18.4 17.8 20.4 28.0 15.4

% trung bình thị phần 19.3 18.80 19.6 26.33 15.85


8 8

Xếp hạng 3 4 2 1 5
Công ty có được thị phần khá tốt ở thị trường Bắc Mỹ và u-Phi (đạt hạng 2 trong thị
trường chi xếp sau công ty D), tuy nhiên ở 2 thị trường còn lại, công ty chưa có được phần
thị phần cao như ở Bắc Mỹ và u - Phi. Thế nhưng khi so ở phân khúc P/Q cao, so với đối
thủ cạnh tranh trực tiếp là công ty E, công ty A đã có được kết quả là ổn.

4. Compensation & Facilities

5. Corporate Citizenship

Công ty tiếp tục thực hiện đầu tư để cải thiện môi trường làm việc của nhân viên.
Việc xây dựng quán cafe và các cơ sở chăm trẻ tại nhà máy cũng như cung cấp trang bị bảo
hộ lao động cho công nhân.

Vào năm 8, cash outlay của phòng Corporate Citizenship đạt $1100 và tốn $0.65 trên
mỗi sản phẩm. Điều này đã đảm bảo công ty giữ Image Rating ở 80 điểm.

6. Finance & Cash Flow

EPS ở công ty A và E ở năm thứ 8 có sự tăng trưởng đáng kể (3.17), theo sau đó là
công ty D (3.09). Trong khi đó EPS ở công ty B và C tăng nhẹ.
8
Ở năm thứ 8, công ty A tăng vọt về chỉ số ROE, theo sau đó là công ty D và E. Công
ty B và C có tăng nhưng không đáng kể.

=> Điều này có thể lí giải được bởi kết quả kinh doanh ở năm vừa rồi ở 3 công ty A,
D, E đều ở mức tốt, so với B và C chưa thực sự hiệu quả.

Giá cổ phiếu tăng mạnh ở công ty A lên vị trí thứ 1, theo sau vẫn là công ty E và D
(93.13 > 91.54 > 88.40).

Tổng doanh thu AC Camera và UAV Drone của công ty đều đứng thứ 2 trên thị
trường và sau công ty D.

Lợi nhuận ròng của công ty cao nhất thị trường nhờ quản lý chi phí tốt và doanh thu
cao. Công ty E có lợi nhuận ròng thấp một ít so với công ty mình nên đây là một đối thủ
tiềm năng.

9
Công ty B giữ khá nhiều tiền mặt so với thị trường.

Doanh thu công ty A xếp thứ 2 (nhỏ hơn D) và hơn đáng kể so với 3 công ty còn lại.
Điều này thể hiện thị phần cũng như doanh số bán hàng ở công ty A và D hiện đang ở mức
tốt.

Chi phí phân phối, Marketing và quản trị của 5 công ty tương đối bằng nhau, tuy
nhiên công ty D có chi phí Marketing cao hơn đáng kể, điều này cho thấy họ đang đẩy
mạnh vào các hoạt động Marketing.

Về chi phí lãi vay, hiện tại công ty A và C đang phải chi trả mức lãi suất khá cao so
với 3 công ty còn lại, điều này phụ thuộc vào chiến lược khác nhau ở mỗi công ty.

=> Lợi nhuận ròng ở 3 công ty A, D, E tương đối bằng nhau, B và C thì thấp hơn
đáng kể. Có thể nhận thấy công ty E có doanh thu thấp hơn đáng kể so với A và D nhưng lợi
nhuận ròng của họ vẫn cao bởi vì chi phí phân phối, Marketing, quản trị và lãi vay của họ
thấp hơn nhiều so với công ty A và D.

Tổng tài sản của công ty A đứng thứ 1st bởi vì họ đã đẩy mạnh đầu tư vào tài sản cố
định (247,141 công ty A > 220,055 công ty B xếp thứ 2nd). Trong đó thấp nhất là công ty E

10
(299,632) bởi vì đầu tư vào tài sản cố định của họ là chưa nhiều so với các đối thủ
(171,712).

Nợ ngắn hạn: Cả 5 công ty có các khoản vay ngắn hạn tương đối bằng nhau (trung
bình 76,131).

Nợ dài hạn: Công ty A và C có khoản nợ dài hạn cao hơn hẵn so với các công ty đối
thủ (130,000 và 129,000) trong khi đó công ty E vẫn duy trì với con số khá thấp 40,000.
Điều này một phần có thể là do công ty E chưa đẩy mạnh đầu tư nhiều vào tài sản cố định
như nhà máy, cơ sở hạ tầng, không gian làm việc…

=> Tổng nợ: Công ty A vẫn ở mức cao (209,155), theo sau đó là công ty B
(208,690). Điều này dẫn đến chi phí lãi vay cao, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng.

Mua lại cổ phiếu: Cả 5 công ty dường như đều mua lại cổ phiếu với số lượng tối đa,
nhằm tăng EPS và ROE.

Vốn chủ sở hữu cuối (Ending Equity): Năm nay công ty A có sự tăng trưởng đáng kể
so với năm 7, chỉ xếp sau công ty E và D nhưng độ chênh lệch đã giảm thấy rõ.

Chia cổ tức: Năm nay không có công ty nào quyết định chia cổ tức.

Các chỉ số tài chính:

D/E: Cả 3 công ty E, D, C đều có mức chỉ số khá tốt (trên mức trung bình), lý do là các
khoản vay của họ bao gồm các ngắn hạn lẫn dài hạn đều ở mức không quá cao và thấp hơn
đáng kể so với hai công ty A và B.

Interest Coverage Ratio: Ba công ty E, D, A có tỷ lệ tốt bởi vì doanh thu trong năm vừa rồi
khá cao so với các khoản lãi suất mà họ phải trả.

Current Ratio: Hầu như tương đối bằng nhau (trung bình 1.78)

Tỷ lệ sinh lời:

Năm thứ 8, ba công ty E, D, A có hoạt động kinh doanh tốt nên các chỉ số ở mục này đều tốt
hơn so với công ty B và C.

11
Chi tiêu vốn: Có thể thấy công ty A có mức chi tiêu vốn cao đáng kể so với các đối thủ, theo
sau đó là công ty B và C (59,625 > 37,625 > 6,875). Trong khi đó, công ty C và E không chi
tiêu vốn. Điều này cho thấy được chiến lược đầu tư vào nhà máy, trang thiết bị của các công
ty cũng như mức độ đầu tư của họ.

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: Công ty C và D có mức cổ phiếu lưu hành bằng nhau và
thấp hơn ba đối thủ còn lại, đồng thời số lượng ở công ty A, B, E bằng nhau (18,865 <
19,057).

IV. Phân tích SWOT và đề ra chiến lược cho năm thứ 9


S (strenght)
 Hiện tại công ty A đầu tư tối đa R&D các năm vừa qua nên hiện tại công ty A đang
có lợi thế về chi phí lắp đặt linh kiện cho cả AC Camera và UAV Drones.
 Với thị trường AC Camera: Công ty A đang dẫn đầu về thị phần của cả 4 thị
trường với chi phí đầu tư marketing là ở mức gần cao nhất thị trường với lượng cầu
ACC là cao nhất
 Với thị trường UAV Camera: Tuy rằng công ty sử dụng chiến lược giá cao, chất
lượng cao nhưng thị phần và lượng cầu của UAV Drones giữ ở mức cao của thị
trường, với thị phần cao nhì 2 thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu - Châu Phi. (20.3% và
250.5%) và đứng thứ 3 của 2 thị trường còn lại (18.3% và 18.4%)
W (Weakness)
 Chưa đầu tư hiệu quả marketing cho 4 thị trường của cả AC Camera và UAV Drones
dẫn tới chiếm thị phần không đều
O (Opportunities)
 Với lượng thị phần lớn Công ty A có thể thoải mái hơn trong việc điều chỉnh giá và
mức P/Q để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác.
 Với chi phí sản xuất thấp, công ty A có thể sử dụng chiến lược hợp lí về giá và P/Q
để có thể cạnh tranh trực tiếp với những đối thủ khác.
T (Threats)
 Tại thị trường AC Camera: Hiện tại mức giá và P/Q của các công ty đang khá sát
nhau (thấp nhất 4.5 và cao nhất 5.9) nên cần cẩn trọng trong việc tăng giá và tăng PQ
vì có thể sẽ dễ dàng đánh mất lợi thế vốn có của mình
 Tại thị trường UAV Drones: Đối thủ cạnh tranh với công ty A ít hơn (dường như 2
đối thủ gần nhất trong chiến lược chất lượng cao, giá cao là công ty B và E với mức
P/Q hiện tại lần lược là 6.5 và 7.5, tuy đang có lợi thế hơn với hai công ty B và E
nhưng công ty A vần cần cẩn trọng để không để đánh mất lợi thế vốn có và đẩy mạnh
marketing và lợi dụng tối ưu sự phát triển của thị trường tiềm năng này.
 CHIẾN LƯỢC CHO NĂM 9
 Với lợi thế về R&D, công ty quyết định sẽ đề ra những chiến lược như sau:
 Với AC Camera: Sẽ đẩy lượng Model lên: 4 - 5, đồng thời sẽ tăng mức P/Q
lên sao cho có lợi thế hơn mức trung bình thị trường.

12
 Với UAV Drones: vẫn sẽ giữ nguyên lượng Model, nhưng thay vào đó sẽ
tăng P/Q lên 8.3 - 8.5 nhưng lượng giá sẽ giữ cho cạnh tranh hơn so với các
đối thủ để mang lại lợi nhuận cao nhất.
 Về Marketing: Công ty sẽ không có ý định giảm lượng chi phí marketing,
thay vào đó công ty sẽ còn đẩy mạnh marketing khi 2 thị trường sẽ vẫn còn cơ
hội phát triển về nhu cầu.

13

You might also like