Professional Documents
Culture Documents
HỌ VÀ ĐÁNH
MSSV EMAIL ĐÓNG GÓP
TÊN GIÁ
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................
TÓM LƯỢC...............................................................................................................................................
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY HONDA VIỆT NAM..........................................................
1.1. Thông tin cơ bản về Công ty TNHH Honda Việt Nam.............................................................
1.2. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Honda Việt Nam..............................................................
1.3. Quá trình hình thành và phát triển............................................................................................
1.4. Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu phát triển.................................................................................
1.5. Các sản phẩm của Công ty Honda Việt Nam.............................................................................
1.6. Sơ lược về bối cảnh ngành mà Công ty Honda Việt Nam đang tham gia vào........................
II. CHIẾN LƯỢC CUNG ỨNG HIỆN TẠI CỦA HONDA VIỆT NAM...........................................
III. QUY TRÌNH MUA HÀNG VÀ CUNG ỨNG CỦA HONDA VIỆT NAM..................................
3.1. Hoạch định ban đầu.....................................................................................................................
3.2. Chọn nhà cung cấp và đánh giá nhà cung cấp...........................................................................
3.3. Thương lượng và ký kết hợp đồng..............................................................................................
3.4. Sản xuất và kiểm định chất lượng...............................................................................................
3.5. Phân phối.......................................................................................................................................
3.6. Bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng và các khâu liên quan............................................
3.7. Phản hồi từ khách hàng...............................................................................................................
IV. CHIẾN LƯỢC MUA HÀNG VÀ CUNG ỨNG CHI TIẾT..........................................................
4.1. Phân tích thị trường đầu vào và thị trường đầu ra...................................................................
4.1.1. Thị trường đầu vào..........................................................................................................9
4.1.2. Thị trường đầu ra..........................................................................................................10
4.2. Chiến lược mua hàng và cung ứng tổng thể.............................................................................
4.3. Kế hoạch mua hàng và cung ứng chi tiết, quy trình mua hàng và cung ứng mới và mô
hình quản lý hàng tồn kho................................................................................................................
4.3.1. Kế hoạch mua hàng và cung ứng chi tiết.....................................................................12
4.3.2. Quy trình mua hàng và cung ứng mới.........................................................................14
4.3.3. Mô hình quản lý tồn kho...............................................................................................15
4.4. Chiến lược phát triển mối quan hệ nhà cung ứng...................................................................
4.5. Đo lường hiệu quả mua hàng và cung ứng...............................................................................
4.5.1. Chiến lược đo lường hiệu quả mua hàng.....................................................................22
4.5.2. Chiến lược đo lường hiệu quả cung ứng qua việc đo lường nhà cung cấp...............23
4.5.3. Chứng chỉ ISO của Honda Việt Nam...........................................................................24
V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT..............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................
PHỤ LỤC....................................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm được tiếp cận và tìm hiểu về môn học “Mua hàng và
cung ứng toàn cầu”. Đặc biệt, nhóm xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Trúc Ly -
người đã định hướng cách tư duy và hướng dẫn, giúp đỡ nhóm trong suốt quá trình học tập và thực
hiện dự án. Cảm ơn cô vì những kiến thức chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm quý giá mà cô đã
chia sẻ cho nhóm trong suốt quá trình học tập. Đó không chỉ là những góp ý quý báu đối với dự án,
mà còn là hành trang tiếp bước cho chúng em trên con đường học tập và lập nghiệp sau này.
Nhóm tác giả đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được trong học kỳ vừa qua để hoàn
thành bài dự án “Xây dựng chiến lược mua hàng và cung ứng cho nhóm sản phẩm xe máy của
Honda Việt Nam”. Nhưng do kiến thức chuyên ngành và sự am hiểu về lĩnh vực nghiên cứu còn
hạn chế, bên cạnh việc thời gian thực hiện dự án có hạn, bài dự án của nhóm vẫn tồn tại nhiều thiếu
sót khó tránh khỏi. Nhóm rất mong nhận được những nhận xét, góp ý từ cô để có thể hiểu sâu hơn
và hoàn thiện bài dự án một cách tốt nhất.
Cuối cùng, nhóm xin kính chúc cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và gặt hái được nhiều thành
công trong cuộc sống cũng như trong sự nghiệp trồng người.
TÓM LƯỢC
Dự án “Xây dựng chiến lược mua hàng và cung ứng cho nhóm sản phẩm xe máy của Honda Việt
Nam”, nhóm thực hiện chia các nội dung chính làm 5 phần:
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Honda và sơ lược về bối cảnh ngành công ty tham gia
Nhóm thực hiện tìm hiểu và nghiên cứu về Công ty TNHH Honda Việt Nam, nhằm cung cấp các
thông tin sơ bộ chung về công ty, bao gồm: “Quá trình hình thành và phát triển”, “Sứ mệnh, tầm
nhìn và mục tiêu phát triển”, “Các sản phẩm của Công ty TNHH Honda Việt Nam”. Ngoài những
nội dung trên, nhóm cũng đề cập tới bối cảnh ngành sản xuất xe máy và ô tô tại thị trường Việt
Nam mà công ty đang tham gia. Việc nghiên cứu giúp mở rộng hiểu biết và phát triển kiến thức
chuyên môn về doanh nghiệp và thị trường. Qua đó có thể xây dựng được một mạng lưới thông tin
cơ bản về doanh nghiệp và định hình được các mục tiêu mà Honda Việt Nam đang hướng tới trong
tương lai.
2. Chiến lược cung ứng hiện tại của Honda Việt Nam
Nội dung xoay quanh chiến lược cung ứng hiện tại của Công ty TNHH Honda Việt Nam, cũng
như các yếu tố nổi bật của chuỗi cung ứng như hậu cần và mua hàng. Đồng thời, nhóm cũng đã đưa
ra sơ đồ “Tổng quan về chuỗi cung ứng của Honda” và các thông tin về các mắt xích quan trọng
trong toàn bộ chuỗi cung ứng xe máy của Honda Việt Nam. Việc tìm hiểu sơ lược mô hình cung
ứng của Honda Việt Nam đã giúp nhóm có cái nhìn tổng thể thực tế trong việc vận hành và quản lý
chuỗi cung ứng, ngoài ra nhóm cũng đã học hỏi thêm để nhằm nhận biết được các điểm mạnh và
điểm còn hạn chế trong chuỗi cung ứng xe máy của Honda Việt Nam.
3. Quy trình mua hàng và cung ứng của Honda Việt Nam đối với nhóm sản phẩm xe máy
Trình bày về mô hình cung ứng xe máy của Honda Việt Nam đến thị trường trong nước bao gồm
7 bước: Hoạch định ban đầu; Chọn nhà cung cấp và đánh giá nhà cung cấp; Thương lượng và ký kết
hợp đồng; Sản xuất và kiểm định chất lượng; Phân phối; Bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng
và các khâu liên quan; Phản hồi từ khách hàng. Nhóm thực hiện đưa ra thông tin chi tiết về các
khâu quan trọng trong chuỗi cung ứng xe máy của Honda Việt Nam. Việc thực hiện nghiên cứu quy
trình mua hàng và cung ứng của Honda Việt Nam cho nhóm sản phẩm xe máy đã giúp nhóm hiểu
rõ chiến lược cung ứng và nhóm đối tượng mà Honda Việt Nam hướng tới.
4. Xây dựng chiến lược mua hàng và cung ứng chi tiết
Các nội dung liên quan như: “Phân tích thị trường đầu vào và thị trường đầu ra”, “Chiến lược
mua hàng và cung ứng tổng thể”, “Kế hoạch mua hàng và cung ứng chi tiết, quy trình mua hàng và
cung ứng mới và mô hình quản lý hàng tồn kho”, “Chiến lược phát triển mối quan hệ nhà cung
ứng”, “Đo lường hiệu quả mua hàng và cung ứng”. Nhóm thực hiện tham gia xây dựng chiến lược
mua hàng và cung ứng chi tiết, thống kê số liệu và phát triển mô hình cung ứng. Việc xây dựng
chiến lược mua hàng và cung ứng chi tiết tạo cơ hội cho nhóm được đặt mắt vào góc nhìn thực tế
của một nhà quản lý doanh nghiệp, phát triển các kỹ năng tư duy về tìm và phân tích số liệu, xử lý
đưa ra chiến lược mới để cung cố cho toàn bộ chuỗi cung ứng.
5. Kết luận và đề xuất
Tóm lược lại toàn bộ nội dung chính và đề xuất các giải pháp cho Honda Việt Nam thực hiện
chiến lược mới.
1
Hình 1.1. Trụ sở chính của Công ty TNHH Honda Việt Nam
Hình 1.2. Logo Honda Việt Nam Hình 1.3. Khẩu hiệu Honda Việt Nam
Khẩu hiệu: “Sức mạnh của những Ước mơ”. HVN mong muốn sẻ chia và cùng mọi người
thực hiện ước mơ bằng việc tạo thêm nhiều niềm vui mới cho người dân nói riêng và xã hội nói
chung.
Sứ mệnh: HVN đem lại cho mọi người “Niềm vui mở rộng tiềm năng cuộc sống” đồng thời
nâng cao “Chất lượng cuộc sống” cho mỗi người dân Việt Nam.
Tầm nhìn
1. Lớn mạnh bằng sự theo đuổi tư duy chất lượng.
2. Cung cấp các sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý một cách nhanh chóng.
3. Tạo ra nhiều sản phẩm tốt nhất thế giới cho khách hàng trên toàn thế giới.
4. Trở thành người dẫn đầu trong các lĩnh vực môi trường và an toàn.
Mục tiêu phát triển trong tương lai
1. HVN tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu ngay cả sau khi xã hội đã chuyển sang thời kỳ "Ôtô hóa".
2. HVN cùng Chính phủ chung tay giải quyết những thách thức và vấn đề liên quan đến "Sự di
chuyển".
Xe mô tô: 13 mẫu xe (Gold Wing 2023, Africa Twin 2023 Adventure Sports,...)
- Honda ô tô: Có 6 mẫu xe (CITY, HR-V, CIVIC, CR-V, ACCORD, CIVIC TYPE R).
1.6. Sơ lược về bối cảnh ngành mà Công ty Honda Việt Nam đang tham gia vào
a. Bối cảnh cạnh tranh tổng thể
- Vị thế của nhà cung cấp
Nhằm phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm xe máy, HVN đã sử dụng các vật tư cần thiết
từ một số nhà cung ứng như Công ty TNHH Nittan Việt Nam, Công ty CP Innotek, Công ty
TNHH sản xuất phanh Nissin,VAP và MAP.
Các nhà cung cấp Nhật và các doanh nghiệp cung cấp tại Việt Nam như VAP và MAP đã từ
lâu cung cấp các vật tư cho HVN nên có thể nói HVN là khách hàng trung thành của những
doanh nghiệp này, qua đó cho thấy sự gắn bó khá chặt chẽ giữa HVN và các nhà cung cấp.
Do không có công nghệ chế tạo xe máy đặc thù cùng với việc sản phẩm xe máy của Honda
đã có mặt và chiếm lĩnh thị trường từ lâu, các nhà cung cấp hầu như không có khả năng sản
xuất xe máy để cạnh tranh với HVN. Bên cạnh đó, với việc sử dụng nhiều nhà cung cấp,
HVN hầu như không phải chịu sức ép từ các nhà cung cấp.
- Vị thế của khách hàng
Thị trường xe máy tại Việt Nam có khách hàng đa dạng về tuổi tác, thu nhập, nghề nghiệp,...
Do đó, HVN phân đoạn khách hàng thành 3 phân khúc chính là phân khúc bình dân, phân
khúc trung cấp và phân khúc cao cấp.
Với thu nhập của người Việt Nam hiện nay, xe máy là một tài sản có giá trị. Việc quyết định
mua xe máy thường chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của người Việt Nam. Do đó, khách
hàng có thể so sánh, đánh giá kỹ càng các thông tin liên quan đến sản phẩm thông qua mạng
Internet trước khi đưa ra quyết định mua hàng cuối cùng. Điều này làm cho khách hàng trở
nên có giá trị hơn.
Tuy nhiên, giá cả và chất lượng hiện nay của các sản phẩm thay thế chưa đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của khách hàng, do đó khách hàng hầu như không có nhiều lựa chọn khác ngoài xe
máy. Bên cạnh đó, Honda đã tạo được lòng tin và xây dựng được ấn tượng tốt trong tâm trí
người tiêu dùng kể từ khi mới xuất hiện trên thị trường Việt Nam. Đây là điều kiện thuận lợi
cho HVN vì sức ép từ phía khách hàng giảm.
- Những đe dọa từ đối thủ cạnh tranh trong ngành
Hiện nay, Honda đang cạnh tranh với 4 ông lớn trong ngành, gồm có:
Yamaha Motor: Có thể nói Yamaha là đối thủ lớn nhất của Honda tại thị trường Việt Nam.
Mặc dù gia nhập thị trường Việt Nam chỉ sau Honda một năm nhưng với lợi thế quy mô và
4
vốn đầu tư lớn, Yamaha đã chiếm được vị trí khá vững chắc. Tuy không thể cạnh tranh với
Honda về chất lượng nhưng Yamaha lại có lợi thế hơn về chủng loại sản phẩm.
Piaggio: Piaggio chính thức đặt chân vào thị trường Việt Nam từ năm 2009. Mặc dù vào
khá muộn so với các hãng khác, Piaggio đã nhanh chóng chiếm được thị phần xe máy Việt
Nam nhờ tập trung vào phân khúc thị trường xe tay ga cao cấp.
Sanyang Motor (SYM): Với hơn 20 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, SYM đã trở
thành một trong những nhãn hiệu được người Việt Nam ưa dùng và tin tưởng.
Suzuki: Suzuki xuất hiện ở thị trường Việt Nam tương đối sớm từ năm 1996. Các dòng xe
của Suzuki có thiết kế và tính năng thể thao, hầu hết là xe côn tay và xe phân khối lớn, vượt
trội hơn các thương hiệu khác về chất lượng và độ bền của động cơ.
Ngoài các hãng xe trên, Honda còn phải chịu áp lực từ các hãng xe Trung Quốc. Những năm
vừa qua, các mẫu xe máy mang thương hiệu Honda như Vario, ADV 150, Winner X,... đều
chịu hại khi các hãng xe Trung Quốc tạo bản sao rẻ tiền và phân phối ra thị trường.
b. Chiến lược tài chính
- Vị thế của Công ty Honda Việt Nam
Doanh số So với cùng kỳ năm ngoái Tổng sản lượng xuất khẩu
(xe) (%) (xe CBU)
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xe máy từ tháng 01/2022 - 12/2022
Năm 2022, dù phải đối mặt với nhiều thách thức do sự trở lại của làn sóng COVID-19, doanh
số bán hàng xe máy của HVN vẫn có sự tăng trưởng so với năm trước. HVN đã bán ra thị trường
2,4 triệu xe máy, tăng 20,9% so với năm tài chính 2021. Kết quả này cho thấy sự tin tưởng của
khách hàng dành cho Honda trong bối cảnh kinh tế - chính trị đầy biến động.
- Công nghệ tiên tiến
Với tư cách là một trong những nhà sản xuất đi đầu trong việc đổi mới công nghệ, HVN đã áp
dụng vào sản phẩm của mình một số công nghệ nổi bật như sau:
Động cơ eSP+ (động cơ thông minh thế hệ mới)
Hệ thống khóa thông minh SMART Key
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC)
5
II. CHIẾN LƯỢC CUNG ỨNG HIỆN TẠI CỦA HONDA VIỆT NAM
Hiện tại, Honda đang theo đuổi chiến lược chuỗi cung ứng bền vững, gắn liền với các trách
nhiệm về môi trường và xã hội. Theo đó, hãng tập trung tăng cường tính bền vững chủ yếu qua hoạt
động hậu cần và mua hàng (Honda 2022).
Đối với lĩnh vực hậu cần, ngoài việc xây dựng các chính sách, chiến lược giải quyết các vấn đề
và thách thức và tăng cường tuân thủ pháp luật, Honda cũng đã thực hiện một vài sáng kiến hậu cần
nhằm giảm các tác động xấu đến môi trường. Ví dụ như đổi mới công nghệ đóng gói để tái sử dụng
và giảm trọng lượng của vật liệu đóng gói; chuyển đổi phương thức vận chuyển từ xe tải sang
đường sắt, đường biển và thúc đẩy giao thông vận tải hiệu quả thông qua container round use và
mix vanning.
Đối với lĩnh vực mua hàng, Honda thiết lập Niềm tin mua hàng, Ba nguyên tắc mua hàng và Bộ
quy tắc ứng xử dành cho cộng tác viên mua hàng, từ đó đảm bảo lòng tin cho cả bên trong và ngoài
doanh nghiệp, cũng như xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp. Bên cạnh đó, Honda cũng
xuất bản một bản nguyên tắc CSR và bản nguyên tắc “thu mua xanh” cho các nhà cung cấp để đưa
ra cách tiếp cận về tính bền vững với họ và thúc đẩy các sáng kiến của Honda. Thông qua bản
nguyên tắc, Honda sẽ cố gắng tìm cách ngăn chặn trước các vi phạm của nhà cung cấp có hoạt động
gây ảnh hưởng xấu tới môi trường.
Mô hình quản trị chuỗi cung ứng xe máy HVN bao gồm các
thành phần chính là nhà cung cấp, hệ thống sản xuất và phân phối.
Các thành phần này liên kết với nhau tạo thành một thể thống nhất
để tạo ra sản phẩm và đưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhờ
vào chuỗi cung ứng toàn diện vừa tham gia vào quá trình cung
ứng, có các nhà máy sản xuất và hệ thống phân phối tới các đại lý
của hãng, HVN có thể kiểm soát chặt chẽ và nắm rõ chi tiết quá Hình 2.1. Tổng quan về chuỗi
trình vận hành chuỗi cung ứng của mình. cung ứng của Honda
Nguồn cung của HVN sẽ được hãng quản lý và gắn với chiến
lược gắn bó tích hợp với nhà cung cấp, đặt trước để mua hàng, tham gia vào quá trình hoạch định
chiến lược phối hợp. Các nhà cung cấp sẽ làm việc trực tiếp với phòng ban phát triển sản phẩm và
sản xuất tất cả phụ kiện theo yêu cầu. Giữa nhà cung cấp và Honda luôn duy trì chia sẻ thông tin ở
mức cao nhất nhằm giảm thời gian cho các giai đoạn thiết kế, phát triển và sản xuất, thậm chí
Honda có quyền truy cập vào một mức độ nhất định thông tin nội bộ của nhà cung ứng. Điều này
giúp cho Honda tạo được mối quan hệ hợp tác lâu dài và tạo sức ép cạnh tranh giữa các nhà cung
cấp.
Bên cạnh nguồn nguyên vật liệu, vật tư đầu vào đa dạng, đến từ nhiều nhà cung cấp khác nhau,
các nhà máy sản xuất của HVN cũng được hoạt động liên tục với công suất lớn, đảm bảo tốt cho
6
việc cung cấp sản phẩm ra thị trường một cách nhanh chóng và chất lượng. Các quy trình sản xuất
luôn được Honda lên kế hoạch rõ ràng để có thể tối thiểu hóa chi phí và nguyên vật liệu thừa.
Honda cũng đảm bảo quy trình six sigma - mọi sự sửa đổi, và cải tiến quy trình theo độ chuẩn dựa
theo nhu cầu của khách hàng để hạn chế mọi phản hồi tiêu cực có thể xảy ra. Với việc vận hành 3
nhà máy xe máy, công suất sản xuất xe máy hiện nay của HVN lên tới 2,5 triệu xe/năm (Linh
2022).
Về hệ thống phân phối, HVN có 2 kênh phân phối chính là phân phối đặc quyền và phân phối
rộng rãi. Hãng quy hoạch mạng lưới bán lẻ tìm kiếm, ủy quyền cho các đại lý với tên gọi là HEAD.
Theo đó, các HEAD không nhận hàng ký gửi từ HVN mà phải trả tiền để mua hàng, tức quan hệ đối
tác kinh doanh độc lập. Dựa vào việc dự báo nhu cầu tiêu thụ, các HEAD sẽ lập kế hoạch đặt hàng
gửi từ Honda. Ngoài ra, các sản phẩm cũng được bán tại các cửa hàng bán lẻ,...
III. QUY TRÌNH MUA HÀNG VÀ CUNG ỨNG CỦA HONDA VIỆT NAM
Quy trình mua hàng và cung ứng xe máy của HVN gồm có 7 bước. Các bước này liên kết chặt
chẽ với nhau và tạo thành một thể thống nhất, giúp đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình mua hàng và cung ứng xe máy Honda Việt Nam
3.2. Chọn nhà cung cấp và đánh giá nhà cung cấp
Sau khi đã có kế hoạch hoạch định rõ ràng, HVN sẽ tìm kiếm và lựa chọn ra những nhà cung cấp
tiềm năng để phục vụ cho chuỗi cung ứng sản phẩm xe máy. Hiện tại, HVN đang áp dụng hình thức
nhập khẩu và đấu thầu để tìm kiếm các nhà cung ứng linh kiện, phụ tùng (Honda 2023). Do Việt
7
Nam không sản xuất được nên phần lớn nguyên vật liệu được nhập khẩu (chiếm tới 67%), trong
nước chỉ cung ứng được khoảng 37% (Duyên 2022).
Về hình thức nhập khẩu, Honda nhập khẩu các linh kiện, phụ tùng từ nước ngoài như Nhật Bản,
Thái Lan, Trung Quốc,... (Honda 2023 ). Các linh kiện nhập khẩu chủ yếu là các linh kiện động cơ
có tính bảo mật công nghệ cao (Duyên 2022). Cụ thể, Nhật Bản cung cấp các linh kiện quan trọng
nhất của xe máy liên động cơ và hộp số như xi lanh, piston, trục máy, trục chuyển động,... Thái Lan
cung cấp một phần các linh kiện quan trọng trên và hộp xi lanh, chế hòa khí bơm dầu,… Các linh
kiện khác như đèn, gương, vỏ máy,... sẽ được nhập khẩu từ Trung Quốc.
Về hình thức đấu thầu, HVN sẽ mời thầu trên website của hãng và công bố trên các kênh
phương tiện truyền thông. Theo đó, HVN đưa ra lời đề nghị mua hàng, dịch vụ kèm theo những
điều kiện cụ thể về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho gói thầu,… Các nhà cung cấp sẽ dựa vào
những thông tin trên để tham gia đấu thầu. Sau đó, Honda sẽ đánh giá và tuyển chọn các nhà cung
cấp tiềm năng dựa trên dựa trên các tiêu chí về giá cả, vị trí địa lý, thời gian giao nhận,… cũng như
khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp.
Nhà máy xe máy thứ nhất được khánh thành vào tháng 03/1998 tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc.
Đây được đánh giá là một trong những nhà máy chế tạo xe máy hiện đại nhất trong khu vực
Đông Nam Á, với công suất 500.000 xe/năm.
Nhà máy xe máy thứ hai được khánh thành vào tháng 08/2008 tại Vĩnh Phúc, chuyên sản
xuất các loại xe tay ga và xe số cao cấp với công suất 500.000 xe/năm. Nhà máy bao gồm 6
phân xưởng: lắp ráp cụm động cơ, lắp ráp xe hoàn thành, gia công phụ tùng động cơ, gia
công ép nhựa, phân xưởng sơn và phân xưởng hàn. Tháng 07/2011, HVN cũng đã mở rộng
năng lực nhà máy, nâng sản lượng nhà máy lên 1 triệu xe/năm.
Nhà máy xe máy thứ ba được khánh thành vào tháng 11/2014 tại Duy Tiên, Hà Nam. Nhà
máy bao gồm 7 phân xưởng: phân xưởng lắp ráp cụm động cơ, phân xưởng lắp ráp xe hoàn
thành, phân xưởng đúc phụ tùng động cơ, phân xưởng gia công ép nhựa, phân xưởng sơn và
phân xưởng hàn.
Ngoài 3 nhà máy xe máy trên, HVN cũng đã xây dựng phân xưởng bánh răng (04/2010), phân
xưởng Piston (03/2014), cùng với các trung tâm phụ tùng và các phân xưởng tiên tiến, hiện đại để
hỗ trợ tốt cho hoạt động sản xuất xe máy của doanh nghiệp (Honda 2023).
đều giữa các vùng. Về việc quản lý kênh phân phối, các HEAD có vai trò như một đại lý phân phối.
Theo đó, Honda sẽ không kiểm soát giá bán ra cho khách hàng mà chỉ đưa ra giá niêm yết (Như
2022). Tùy thuộc vào các yếu tố đặc thù về vị trí địa lý, mức độ tiêu thụ,… mà HVN có kế hoạch
phân phối sản phẩm phù hợp đến từng đại lý, cửa hàng.
9
Đối với các dòng sản phẩm cao cấp như xe máy SH, Lead, Air Blade,… sẽ được phân phối cho
các cơ sở lớn của Honda quản lý, thường ở các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,…
Còn các dòng sản phẩm trung bình như Wave, Dream, Future,… sẽ được phân phối nhiều hơn tại
các thị trường nông thôn, hướng đến đối tượng khách hàng có thu nhập thấp.
Ngoài ra, tại một số vùng nông thôn chưa có nhiều đại lý chính hãng, người tiêu dùng cũng có thể
mua các sản phẩm của Honda qua các nhà bán lẻ, chủ yếu là các cửa hàng. Những cửa hàng này hầu
hết cũng cung cấp các sản phẩm, thiết bị phụ tùng, bảo dưỡng, dịch vụ bảo hàng chính hãng, phục
vụ khách hàng kịp thời và nhanh chóng với chất lượng đáng tin cậy.
3.6. Bán sản phẩm cho khách hàng cuối cùng và các khâu liên quan
Khách hàng của HVN chủ yếu đến từ 2 nhóm chính:
Nhóm khách hàng tổ chức bao gồm cơ quan nhà nước/các đơn vị dùng ngân sách nhà nước,
các đại diện ngoại giao nước ngoài, các công ty/doanh nghiệp;
Nhóm khách hàng cá nhân/tổ chức.
Để có thể phục vụ tốt khách hàng, cũng như tăng doanh số bán hàng cho công ty, mà HVN sẽ có
các chính sách bán hàng và hỗ trợ riêng cho từng đại lý, cửa hàng. Bên cạnh đó, Honda cũng có các
buổi đào tạo nhân viên tư vấn và các chương trình khuyến mãi, truyền thông quảng cáo nhằm thu
hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng khác.
Ngoài ra, Honda cũng cung cấp các dịch vụ hậu mãi, hỗ trợ sau bán hàng cho khách hàng. Ví dụ
như chính sách bảo hành kéo dài 3 năm hoặc 30.000km, kiểm tra định kỳ miễn phí 6 lần,...(Honda
2022)
4.3. Kế hoạch mua hàng và cung ứng chi tiết, quy trình mua hàng và cung ứng mới và mô
hình quản lý hàng tồn kho
Kế hoạch mua hàng và cung ứng chi tiết (Chiến Quy trình mua hàng mới (Các bước
lược và Kế hoạch) thực hiện)
1. Sử dụng phần mềm dự báo nhu cầu trên nền tảng 1. Tận dụng các thuật toán phân tích dự
trí tuệ nhân tạo. đoán và máy học để dự báo nhu cầu.
13
5. Quyết định chiến lược quản lý mối quan hệ với 5. Quản lý đơn đặt hàng một cách có hệ
nhà cung cấp. thống.
6. Thiết lập chiến lược như chiến lược tiết kiệm chi 6. Đánh giá hiệu suất của nhà cung cấp
phí hay chiến lược quản lý quan hệ với nhà cung cấp. và phản hồi thường xuyên.
Bảng 4.1. Tổng quan kế hoạch và quy trình mua hàng và cung ứng
Bước này là về việc thiết lập các Đối với một nhà cung cấp dự kiến sẽ
tiêu chí cụ thể trong việc lựa chọn đóng góp vào việc phát triển các mẫu
của Honda từ nhóm các nhà cung xe máy mới, Honda có thể đặt ra các
cấp phù hợp đã được xác định ở tiêu chí như năng lực công nghệ, tiềm
bước 2. Về bản chất, bước 2 là tìm năng sáng tạo, cải tiến chất lượng, chi
ra nhà cung cấp nào có khả năng phí và giao hàng (QCD), ổn định tài
4. Xác định tiêu đáp ứng nhu cầu của Honda, trong chính và cam kết bền vững về môi
chí lựa chọn nhà khi bước 4 là quyết định nhà cung trường.
cung cấp cấp tiềm năng nào phù hợp nhất.
Và trong đó, các mục tiêu cụ thể
hơn như chiến lược tiết kiệm chi
phí hoặc cải thiện hiệu suất có thể
được sử dụng để tinh chỉnh thêm
lựa chọn, từ đó chọn ra nhà cung
cấp cuối cùng.
Quản lý quan hệ nhà cung cấp là rất Honda có thể lên lịch các buổi họp và
quan trọng. Honda cần phát triển phản hồi thường xuyên với các nhà
5. Quyết định
một chiến lược để xây dựng và duy cung cấp, tổ chức các buổi họp chung
chiến lược quản
trì sự tin tưởng và hợp tác lẫn nhau để giải quyết vấn đề, phát triển sản
lý mối quan hệ
với các nhà cung cấp của mình. phẩm và ghi nhận thành tích xuất sắc
với nhà cung cấp
với giải thưởng “Nhà cung cấp của
năm”,…
Honda nên tạo ra các chiến lược tiết Honda có thể thương lượng giảm giá
kiệm chi phí như đàm phán giảm khi mua số lượng lớn với nhà cung
giá khi mua số lượng lớn, thực hiện cấp lốp xe để giảm chi phí. Đồng thời,
6. Thiết lập các
các phương pháp tinh gọn (Lean công ty có thể hợp lý hóa quy trình
chiến lược tiết
Manufacturing) và tìm nguồn cung quản lý hàng tồn kho của mình, thực
kiệm chi phí
ứng chiến lược. hiện các phương pháp tinh gọn để
giảm thiểu lãng phí và giảm chi phí
vận chuyển.
Honda cũng có thể áp dụng các mô Honda có thể sử dụng mô hình tồn kho
hình quản lý hàng tồn kho phù hợp JIT trong dây chuyền lắp ráp của mình
7. Xây dựng như Just-In-Time (JIT), Số lượng để giảm thiểu chi phí tồn kho, đồng
chiến lược quản đặt hàng kinh tế (EOQ) và Safety thời đảm bảo lượng tồn kho an toàn
lý hàng tồn kho Stock để quản lý hàng tồn kho của với các bộ phận quan trọng để đề
mình một cách hiệu quả. phòng sự gián đoạn nguồn cung bất
ngờ.
Việc xác định nhà cung cấp đủ điều Honda có thể thiết lập một quy trình
kiện được tăng cường bằng cách đánh giá nhà cung cấp chi tiết bao
thêm tính nghiêm ngặt, chặt chẽ vào gồm kiểm tra nhà máy, xem xét các
2. Xác định và
quy trình. Điều này được thể hiện mẫu sản phẩm, đánh giá sức khỏe tài
đánh giá nhà
qua các việc như thăm quan cơ sở chính và lấy tham khảo từ các khách
cung cấp một
kinh doanh, sản xuất của nhà cung hàng khác của nhà cung cấp.
cách hệ thống
ứng, lấy mẫu sản phẩm, kiểm tra sự
ổn định tình hình tài chính của nhà
cung cấp,…
Quy trình mới nhấn mạnh một cách Honda có thể sử dụng một nền tảng
tiếp cận Yêu cầu Báo giá (RFQ) trực tuyến để đưa ra RFQ đến các
được hình thức hóa, theo sau là nhà cung cấp tiềm năng, với các
3. RFQ và quá thương lượng minh bạch. Các yêu hướng dẫn rõ ràng về thông số kỹ
trình thương cầu của công ty về thông số kỹ thuật thuật, số lượng và thời gian giao
lượng minh bạch sản phẩm, số lượng, giao hàng, và hàng. Quá trình thương lượng có thể
các yêu cầu khác được thông báo rõ bao gồm nhiều vòng để đảm bảo tất
ràng, giúp đơn giản hóa quá trình cả các điều khoản được thỏa thuận từ
thương lượng. cả hai bên.
Thay vì các hợp đồng dài hạn, quy Honda có thể thực hiện các hợp đồng
trình mới giới thiệu hợp đồng với các với nhà cung cấp bao gồm một điều
điều khoản để xem xét và điều chỉnh khoản xem xét hàng năm, cho phép
4. Tạo hợp đồng
định kỳ. Điều này cho phép công ty điều chỉnh giá, lịch trình giao hàng
với các điều
đàm phán lại các điều khoản dựa trên hoặc các điều khoản khác nếu điều
khoản xem xét
điều kiện thị trường thay đổi hoặc kiện thị trường thay đổi hoặc nếu
hiệu suất của nhà cung cấp. hiệu suất của nhà cung cấp đòi hỏi
phải chỉnh sửa.
Quy trình mới đề xuất một cách tiếp Honda có thể sử dụng một phần mềm
cận có hệ thống để quản lý đơn đặt quản lý đơn đặt hàng theo dõi tất cả
5. Quản lý đơn hàng dựa trên lịch trình sản xuất. các đơn hàng mở, các ngày giao
đặt hàng một Việc có một hệ thống quản lý đơn hàng dự kiến và bất kỳ sai sót nào.
cách có hệ thống đặt hàng tổ chức và minh bạch có thể Hệ thống này có thể được tích hợp
làm giảm sự hiểu lầm và chậm trễ. với lịch trình sản xuất của Honda để
đảm bảo hoạt động liền mạch.
Đánh giá hiệu suất và phiên họp Honda có thể triển khai một hệ thống
phản hồi với nhà cung cấp định kỳ là mua hàng JIT, trong đó các bộ phận
6. Đánh giá hiệu
một phần của quy trình đề xuất. được giao ngay trước khi chúng
suất nhà cung
Chiến lược này có thể dẫn đến mối được cần trong quá trình sản xuất.
cấp một cách
quan hệ tốt hơn với nhà cung cấp Điều này giúp giảm bớt chi phí liên
định kỳ
bằng cách giải quyết các vấn đề một quan đến việc dự trữ hàng tồn kho
cách chủ động. không cần thiết.
7. Đề xuất sử Honda nên đề xuất sử dụng phần Honda có thể triển khai một phần
dụng phần mềm mềm quản lý chuỗi cung ứng (SCM) mềm SCM như SAP SCM, và tích
quản lý chuỗi và tích hợp nó với các hệ thống kinh hợp nó với hệ thống ERP và CRM
cung ứng (SCM) doanh khác như ERP và CRM. Điều hiện tại của họ. Điều này sẽ tạo ra
và tích hợp nó này sẽ tạo ra một hệ thống hoạt động một hệ thống hoạt động tự động và
với các hệ thống tự động và tăng hiệu quả, cho phép tăng hiệu quả, cho phép quản lý hàng
kinh doanh khác quản lý hàng tồn kho một cách hiệu tồn kho một cách hiệu quả hơn, giám
quả hơn, giám sát quá trình cung sát quá trình cung ứng, và tạo ra dữ
ứng, và tạo ra dữ liệu quan trọng cho liệu quan trọng cho việc lập kế hoạch
16
công cụ phân tích nâng cao có thể hữu ích cho mục đích này vì chúng có thể phân tích dữ liệu lịch
sử và sử dụng các thuật toán dự đoán để ước tính mức tồn kho an toàn tối ưu.
Tóm lại, bằng cách kết hợp các tính năng tối ưu hóa chi phí của mô hình EOQ với các lợi ích
giảm thiểu rủi ro của mô hình Tồn kho an toàn, Honda có thể đạt được phương pháp quản lý hàng
tồn kho cân bằng và linh hoạt hơn. Sự kết hợp hybrid này sẽ có thể mang lại sự linh hoạt và hiệu
quả cần thiết để ứng phó với sự phức tạp của ngành sản xuất xe máy.
4.4. Chiến lược phát triển mối quan hệ nhà cung ứng
Nhà cung ứng đóng một vai trò quan trọng hơn những gì mọi người có thể hình dung đối với
năng xuất, chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa nhà cung
ứng và nhà sản xuất là một trong hai mối quan hệ cốt lõi nhất của chuỗi cung ứng nói chung (mối
quan hệ còn lại là giữa doanh nghiệp sản xuất - ở đây là HVN với khách hàng của mình). Cần có sự
cân bằng giữa hai chiều này trong chuỗi cung ứng, chính vì thế mục tiêu phát triển các mối quan hệ
với nhà cung cấp cũng cần được ưu tiên tương xứng với cả việc chăm sóc khách hàng.
Bắt kịp xu thế, giới hạn số lượng nhà cung cấp, đẩy mạnh hợp tác chiến lược thay vì mua hàng
ngắn hạn. HVN đã có chiến lược phát triển mối quan hệ với nhà cung ứng cực kỳ xuất sắc. Điều
này là chìa khoá giúp Honda luôn có lợi thế với các đối thủ cạnh tranh. Đối với HVN, giá cả chưa
bao giờ là yếu tố được ưu tiên khi lựa chọn nhà cung ứng. Mà đó là niềm tin và những giá trị bền
vững. Bằng chứng là hơn 90% nhà cung ứng thuộc mạng lưới của HVN hiện là doanh nghiệp nội
địa. Honda đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế nội địa, tạo việc làm cho hàng vạn lao động,
chính điều đó đã vô tình đem lại tình cảm của người tiêu dùng và gia tăng doanh thu. Có thể thấy
Honda cân bằng rất tốt các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng của mình.
Hình 4.1. Cân bằng mối quan hệ nhà cung cấp và khách hàng
Thang đo lường các nhà cung cấp cũng là một khía cạnh được chú trọng phát triển trong chiến
lược quản lý mối quan hệ đối tác cung ứng của HVN. Theo đó, dựa vào chất lượng cạnh tranh, thiện
chí của đối tác, mà các nhà cung ứng đã được đội ngũ nhân sự đo lường và phân loại cụ thể. Có
doanh nghiệp chỉ được xem là đối tác, doanh nghiệp khác lại được xem là đồng sự thân tín, tier 1,
tier 2,... Ở những đối tác hàng đầu, phải là những công ty thấm nhuần chung triết lý với Honda - tôn
trọng nhân quyền, đặt con người làm gốc; ngoài ra cần đáp ứng tốt yêu cầu của HVN và có thiện chí
cao. Cũng tuỳ vào mức độ đánh giá trên mà Honda có chính sách ưu đãi khác nhau, một điều rõ
ràng là khi hợp tác lâu dài, chắc chắn cả hai đều đạt được mục đích; nhưng với những đồng sự thân
tín của mình, HVN sẵn sàng giảm bớt nhu cầu thoả mãn của mình, để đáp ứng nhà cung cấp tốt
18
hơn, nhằm có thể duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững. Không những thế, Honda sẵn sàng tổ chức
tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng cho nhân viên thuộc đối tác của mình; nghiêm khắc tuân thủ tôn chỉ,
luật lệ của đối tác. Một số nhà cung ứng được đánh giá cao của HVN có thể kể đến là Công ty cổ
phần cơ khí Phổ Yên, Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam.
Hình 4.2. Sơ đồ mức độ thỏa mãn giữa nhà cung ứng và Honda Việt Nam
Đi kèm với chính sách ưu đãi, Honda cũng luôn có những đòi hỏi ở nhà cung ứng của mình. Cụ
thể, Honda có một loạt những điều lệ và yêu cầu nhất định với nhà cung cấp của mình, theo ông
Dave Nelson - giám đốc bộ phận mua hàng và quản lý đối tác (khu vực Bắc Mỹ) cho rằng (Moody
2012):
1. Nhà cung cấp phải minh bạch hoàn toàn về sổ sách đối với HVN. Chẳng hạn, Honda cần có
quyền truy cập toàn bộ thông tin về chi phí, như giá thành nguyên vật liệu thô, chi phí phát
sinh, tiền công lao động… mà nhà cung ứng đã phải bỏ ra.
2. Phải chào đón đội ngũ thu mua của Honda can thiệp sâu vào quá trình sản xuất. Điều này là
để tinh gọn hoá chuỗi cung ứng của HVN. Vì chỉ cần một chi tiết nhỏ của sản phẩm không
phù hợp với quy trình sản xuất, sẽ rất tốn kém chi phí để điều chỉnh.
3. Nếu cần thiết, nhà cung ứng phải cử đội ngũ tham gia các chương trình đào tạo riêng theo
tiêu chuẩn của Honda.
4. Các nhà quản trị cấp cao phía nhà cung ứng cần tham dự cuộc họp mà Honda sẽ tổ chức
thường niên.
5. Cần tham gia nghiên cứu, phát triển những mẫu sản phẩm mới với Honda.
6. Đảm bảo chất lượng luôn đạt những tiểu chuẩn riêng, và duy trì tốt chất lượng đó.
Chính nhờ triết lý hợp tác được tuân thủ nghiêm khắc, Honda đã luôn tôn trọng đối tác của mình
và nhận được sự tôm trọng từ đối tác của mình. Tinh thần đó đã sớm được thấm nhuần từ những
cấp quản lí cao nhất đến cả những nhân viên cấp thấp và làm Honda luôn có sự đột phá trong toàn
bộ lĩnh vực xe máy và tự động hoá.
19
Bên cạnh đó, trong vấn đề mua đủ, việc đo lường về chất lượng của thành phần đầu vào
cũng cần được quan tâm. Để đánh giá được chất lượng (Quality), theo giáo sư David Garvin
của trường kinh doanh Harvard, cần xét đến 8 tiêu chí:
1. Hiệu năng (Performance - Chức năng thiết yếu của sản phẩm hoặc dịch vụ)
2. Chức năng đi kèm (Features)
3. Độ tin cậy (Reliability - Khả năng bị lỗi trong một giai đoạn thời gian)
4. Độ bền (Durability - Vòng đời của sản phẩm)
5. Sự đáp ứng nhu cầu (Conformance)
6. Bảo hành (Serviceability)
7. Mỹ quan (Aesthetic)
8. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality - Hình ảnh của sản phẩm trong mắt khách
hàng)
Tiêu chí cung cấp phụ tùng của Honda Việt Nam là “vật liệu chất lượng cao bằng công nghệ
tiên tiến nhất”, “tính đồng bộ giữa các linh kiện cho sự lắp ráp đạt độ chính xác cao nhất.”,
“luôn đảm bảo các yêu cầu tính năng kỹ thuật, đồng thời thỏa mãn nghiêm ngặt tiêu chuẩn
chất lượng của Nhật” (Honda 2023 ).
Ngoài ra ở góc nhìn của quy trình mua hàng, một tiêu chí mà doanh nghiệp Honda Việt Nam
luôn cân nhắc đó chính là “Procurability” hay “Khả năng mua” là sự sẵn có của sản phẩm
trên thị trường với giá cả hợp lý trong ngắn hạn lẫn dài hạn với các cải tiến liên tục. Cam kết
về cung cấp phụ tùng của Honda Việt Nam đó chính là “cực dễ tìm mua, hiện đã có mặt ở
khắp các tỉnh thành được phân phối qua hệ thống Cửa hàng Bán xe máy và Dịch vụ do
Honda Ủy nhiệm trên toàn quốc đồng thời còn mở rộng cung cấp qua các cửa hàng sửa chữa
cho khách hàng ở xa.” Điều này cho thấy về mức độ yêu cầu của HVN rất quan tâm về độ
sẵn có của nguồn cung (Honda 2023).
Mua đúng, hợp lý
Chọn lựa được nhà cung cấp chất lượng để hợp tác lâu dài, tính đến thời điểm hiện tại,
Honda Việt Nam đã xây dựng được một hệ thống cung cấp linh kiện, phụ tùng với 230 đối
tác chiến lược, trong đó có 105 doanh nghiệp có 100% vốn sở hữu đến từ Việt Nam, còn lại
là các doanh nghiệp nước ngoài. Với một số lượng nhà cung cấp đầu vào lớn và đa dạng,
HVN hạn chế được tình trạng thiếu nguồn cung ứng và đảm bảo cung cấp đầy đủ các dịch
vụ sau bán hàng như bảo dưỡng, bảo hành, thay thế phụ tùng,...
Đề ra các “mong đợi” dành cho các doanh nghiệp đối tác (Honda 2018):
21
1. Chất lượng và An toàn: Sản phẩm thành phần được cung cấp cho Honda đều phải đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng và niềm tin của họ. Mục tiêu chung mà doanh nghiệp
hướng đến là tạo ra một sản phẩm chất lượng cao với độ an toàn cao.
2. Nhân quyền và điều kiện làm việc: Theo như triết lý của Honda, tôn chỉ của công ty là
“Tôn trọng con người”, tôn trọng quyền lao động của nhân công và của nhà cung cấp, đối
xử công bằng, chịu trách nhiệm cho điều kiện làm việc.
3. Môi trường: Việc bảo tồn môi trường quốc tế là chìa khóa quan trọng trong các chính
sách hợp tác, Honda mong muốn quy trình hoạt động sẽ tác động ít tới môi trường tự
nhiên, hướng tới các sản phẩm thân thiện với môi trường
4. Cam kết và hợp tác: Thực hiện kinh doanh phải trung thực, phù hợp với đạo đức và
công khai.
5. Bảo mật thông tin: Để đạt được niềm tin trong cộng đồng, các thông tin công bố cần
phải minh bạch và phù hợp.
Một trong những điểm mạnh giúp cho HVN chiếm được đa phần thị trường của Việt Nam là
do các chính sách định giá sản phẩm phù hợp với sức mua của người dân ở Việt Nam và chỉ
mua những nguyên phụ tùng hợp lý với túi tiền. Điều này còn cho thấy HVN thực hiện được
tốt các thỏa thuận về giá cả, số lượng và cả các chính sách vận chuyển phụ tùng trong dài
hạn, thỏa thuận hợp tác lâu dài là mục tiêu chủ yếu của Honda. Các đối tác lớn của HVN
như HPC (Hanoi Plastic Company), VEAM Coporation, FBC (FOMECO) đều là những
doanh nghiệp đã có mối liên kết bền vững trong chuỗi cung ứng của HVN, điển hình như
HPC đã là đối tác từ năm 1997.
Vì thế, quy trình mua hàng của Honda Việt Nam nếu muốn đạt hiệu quả cao, ngoài việc đáp
ứng được nhu cầu từ doanh nghiệp, còn phải đáp ứng được nhu cầu từ khách hàng. Tính
riêng trong năm 2022, có 72.157.183 mô tô, xe máy được đăng ký lưu hành trên thị trường
Việt Nam (Phủ 2022), trong khi đó dân số người dân Việt Nam tính đến ngày 31/12/2022
ước tính là 99.329.145 người (Danso.org 2023). Vậy gần 72,64% dân số Việt Nam sử dụng
xe máy, mô tô.
“Người Việt có xu hướng ưa chuộng các dòng xe của Nhật bởi sự tin tưởng vào chất lượng
và độ bền của sản phẩm… Xu hướng lựa chọn màu sắc mang lại may mắn, do đó, màu sắc
cũng là một trong những tiêu chí chọn xe chưa bao giờ lỗi mốt. Bên cạnh đó, với mức độ
nắm bắt xu hướng cũng như việc thể hiện cá tính riêng, người trẻ sẽ hướng tới những trải
nghiệm thiên về cảm xúc” (P.Q 2022). “Tính năng hút khách hàng gần đây là khả năng giao
tiếp giữa xe máy và người sử dụng thông qua điện thoại thông minh giúp dễ tìm xe, kiểm tra
các thông tin bảo hành, nghe nhạc, quản lý cuộc gọi,... Các mẫu xe tay ga được trang bị
22
những công nghệ tiên tiến giúp mang đến cho người dùng trải nghiệm tuyệt vời như: Idling
stop (khả năng tắt máy tạm thời), Smartkey (chìa khóa thông minh), phanh ABS giúp bánh
xe không bị bó cứng khi phanh gấp, cảm biến góc nghiêng, với công nghệ phun xăng điện tử
(FI),…” (P.Q 2022). Nhu cầu và tiêu chí của khách hàng tại thị trường xe máy ở Việt Nam
dần có xu hướng thiên về hình dáng thiết kế và công nghệ, dựa vào các tiêu chí trên Honda
Việt Nam có thể cân nhắc cân bằng các tiêu chí chất lượng (Quality) để đưa ra một “Best
Buy Decision”, qua đó tối ưu được mức chi phí phải đầu tư và thu hẹp được phạm vi sản
phẩm thành phần cần thiết, điều này giúp giảm đáng kể lượng hàng tồn không mong muốn.
4.5.1. Chiến lược đo lường hiệu quả mua hàng
a. Tiêu chí đo lường
Hiệu quả sử dụng ngân sách và lượng tiền tiết kiệm: Đo lường hiệu quả sử dụng ngân
sách của bộ phận thu mua (Procurement Department). Việc tiết kiệm được ngân sách sử
dụng dùng để thu mua hàng hóa tạo điều kiện thuận lợi cho các chuỗi thu mua tiếp theo của
doanh nghiệp.
Thời gian thu mua: Đo lường thời gian từ lúc có yêu cầu mua hàng cho đến thời gian nhận
được sản phẩm. Việc tiết kiệm được thời gian quy trình vận chuyển giúp cải thiện đầu ra
chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, qua đó nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu thị trường.
b. Phương pháp đo lường
Đánh giá thông qua bảng xếp hạng nhà cung cấp: Các chỉ tiêu được xét tới như chi phí
(Cost), chất lượng sản phẩm (Product Quality), thời gian giao hàng (Speed). Từ đó đánh giá
trên thang đo từ “tốt” đến “yếu kém” của doanh nghiệp.
Việc đánh giá thông qua các chỉ tiêu này giúp ta phân loại được các nhà cung cấp tốt để
hợp tác làm đối tác chiến lược và các nhà cung cấp chưa tốt sẽ cân nhắc suy xét hợp tác
trong ngắn hạn, quản lý được chất lượng đầu vào sẽ giúp cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng.
Đánh giá thông qua tỷ lệ chi phí: Tỷ lệ chi phí được tính bằng chi phí chất lượng bao gồm
chi phí về số lượng, vận chuyển, dịch vụ chia cho chi phí mỗi lần mua hàng.
Lựa chọn nhà cung ứng với chi phí ròng thấp nhất để tối ưu hóa đầu vào, việc này giúp tối
ưu được chuỗi cung ứng xe máy của HVN, đầu vào (Input) với chi phí thấp giúp cho đầu ra
là xe máy có giá thành rẻ, tiếp cận được với đại đa số gia đình của thị trường Việt Nam.
4.5.2. Chiến lược đo lường hiệu quả cung ứng qua việc đo lường nhà cung cấp
a. Công cụ đo lường KPIs (Key Performance Indicators)
Hệ thống đo lường trực tiếp hiệu năng hoạt động của nhà cung cấp, ví dụ như chỉ tiêu về sản
phẩm giao đúng hạn, số lượng sản phẩm lỗi, tăng trưởng trong doanh số bán hàng trong
chiến dịch quảng bá, khoảng thời gian để phát triển một sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ
cụ thể.
Hệ thống đo lường chất lượng, số lượng, giá thành sản phẩm,...
Để đo lường được hiệu quả cung ứng, việc đầu tiên đó là tạo nên các chỉ tiêu được nhắm tới,
ở đây cụ thể là Doanh số bán xe máy của Honda, Chi phí trung bình sản xuất một mẫu xe máy
của Honda, Vòng quay tồn kho trung bình của xe máy Honda. Sử dụng 3 chỉ số này để đo được
độ hiệu quả của chuỗi cung ứng sản phẩm. Qua đó đánh giá được quy trình cung ứng có diễn ra
có tốt hay không, điểm mạnh và điểm yếu của quy trình cung ứng.
b. Phương pháp đo lường
Đánh giá thông qua báo cáo hoạt động của từng giai đoạn trong năm
Sơ đồ biến động giá cả của các mẫu xe máy và thị trường
Hình 4.5. Diễn biến giá Honda Vision bản tiêu chuẩn và cao cấp từ tháng 01/2022-11/2022
chênh lệch. Về phía khu vực phía nam, nhất là Đông Nam Bộ thì đây là vùng kinh tế phát triển
mạnh và năng động nhất cả nước, có hệ thống logistic phát triển mạnh với tốc độ cao, mạng lưới
giao thông vận tải cơ sở hạ tầng thuận lợi, lại còn tập trung số lượng nhân công lao động cao nhất
cả nước với chất lượng lao động hàng đầu.Chính vì thế, khu vực này hoàn toàn có thể phân phối và
đảm bảo nguồn cung ứng nguyên phụ liệu chất lượng cao cho công ty. Để tiếp tục phát triển và duy
trì vị thế hàng đầu của mình tại Việt Nam, HVN cần đầu tư thêm nguồn lực về phía nam đất nước.
Ngoài ra bằng việc kết hợp các quy trình hoạch định, cung ứng và tồn kho (hybrid inventory
management model) chuỗi cung ứng HVN sẽ còn hiệu quả và an toàn hơn. Duy trì tốt mối quan hệ
nhà cung cấp, đảm bảo tỷ lệ nội địa hóa cao cũng là một số khía cạnh khác mà HVN cần đảm bảo.
Trên đây là một số giải pháp được đề xuất giúp Honda Việt Nam thực hiện chiến lược cung ứng
mới, ngày càng hiện thực hóa sứ mệnh toàn cầu của mình hơn - cung cấp sản phẩm chất lượng cao
nhất với giá thành hợp lý nhất, duy trì bền vững công tác xã hội, môi trường, đặt con người làm
trung tâm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Danso.org (2023). "Dân số Việt Nam (năm 2023 ước tính và lịch sử)." Retrieved June
13, 2023, from
https://danso.org/viet-nam/.
2. Duyên, K. (2022). "Bài học thành công từ chuỗi cung ứng của xe máy Honda Việt
Nam" Retrieved June 13 2023, from
https://vietnamnet.vn/bai-hoc-thanh-cong-tu-chuoi-cung-ung-cua-xe-may-honda-viet-
nam-2050859.html.
3. Honda (2018). Honda Supplier Sustainability Guidelines.
4. Honda (2022). Honda Sustainability Report 2022 139 - 154.
5. Honda (2022). "Honda Việt Nam công bố Kết quả kinh doanh tháng 11/2022."
Retrieved June 13, 2023, from
https://www.honda.com.vn/tin-tuc/doanh-so-ban-hang/honda-viet-nam-cong-bo-ket-
qua-kinh-doanh-thang-11-2022.
6. Honda (2023). "Danh sách cửa hàng". Retrieved June 13 2023 from
https://www.honda.com.vn/xe-may/danh-sach-cua-hang.
7. Honda (2023). "Giới thiệu Honda Việt Nam". Retrieved June 13 2023 from
https://www.honda.com.vn/gioi-thieu/gioi-thieu-honda-viet-nam.
8. Honda (2023). "Lịch sử phát triển". Retrieved June 13, 2023, from
https://www.honda.com.vn/gioi-thieu/lich-su-phat-trien/2011-nay.
9. Honda (2023). "Tất cả các thông báo chào hàng" Retrieved June 13, 2023, from
https://www.honda.com.vn/moi-thau.
10. Honda (2023). "Honda Việt Nam công bố Kết quả hoạt động kinh doanh từ tháng
1/2022 đến hết tháng 12/2022." Retrieved June 13 2023 from
https://www.honda.com.vn/tin-tuc/tin-tuc-khac/honda-viet-nam-cong-bo-ket-qua-hoat-
dong-kinh-doanh-tu-thang-1-2022-den-het-thang-12-2022.
11. Honda (2023). "Phụ tùng". Retrieved June 13 2023, from
https://www.honda.com.vn/xe-may/phu-tung.
12. Honda, H. (2022). "HONDA VIỆT NAM LỰA CHỌN HÀNG ĐẦU KHI MUA XE
MÁY CHÍNH HÃNG." Retrieved June 13, 2023, from
https://hoahonda.com.vn/tin-tuc/tin-xe-may/honda-viet-nam-lua-chon-hang-dau-khi-
mua-xe-may-chinh-hang/.
13. Hùng, B. (2022). "Khan hàng, đội giá... doanh số xe máy Honda sụt giảm." Retrieved
June 13 2023, from
https://thanhnien.vn/khan-hang-doi-gia-doanh-so-xe-may-honda-sut-giam-
1851468227.htm.
14. Linh, T. (2022). "Honda Việt Nam: Đóng góp lớn trong ngành công nghiệp ô tô-xe
máy." Retrieved June 13 2023 from
https://congthuong.vn/honda-viet-nam-dong-gop-lon-trong-nganh-cong-nghiep-o-to-xe-
may-174828.html.
15. Meeyland (2023). "Nhiều đối tác cung cấp phụ tùng ô tô, xe máy cho Honda Việt Nam
báo lãi kỷ lục năm 2022." Retrieved June 13 2023 from
https://meeyland.com/dau-tu/nhieu-doi-tac-cung-cap-phu-tung-o-to-xe-may-cho-honda-
viet-nam-bao-lai-ky-luc-nam-2022/.
16. Moody, P. E. (2012). "Supplier Relationships Key to Honda's Healthy Profit Margins."
Retrieved June 13 2023, from
https://www.industryweek.com/archived-planes-trains-and-automobiles/article/
22010091/supplier-relationships-key-to-hondas-healthy-profit-margins.
17. NEU (2023). HỆ THỐNG PHÂN PHỐI & MẠNG LƯỚI KINH DOANH.
18. Như, T. T. (2022). "Chiến lược phân phối của Honda – phân tích lí do thành công."
Retrieved June 13, 2023, from
https://amis.misa.vn/73493/chien-luoc-phan-phoi-cua-honda/.
19. P.Q (2022). "Những tiêu chí lựa chọn xe và xu hướng sử dụng xe thông minh."
Retrieved June 13 2023, from
https://tuoitre.vn/nhung-tieu-chi-lua-chon-xe-va-xu-huong-su-dung-xe-thong-minh-
20221010164541881.htm.
20. Phủ, B. C. (2022). "Năm 2022: Xử lý hơn 2,8 triệu trường hợp vi phạm giao thông, phạt
tiền hơn 4.124 tỷ đồng." Retrieved June 13 2023, from
https://vtv.vn/xa-hoi/nam-2022-xu-ly-hon-28-trieu-truong-hop-vi-pham-giao-thong-
phat-tien-hon-4124-ty-dong-20221223160502267.htm.
21. Team, M. (2023). "World Best Selling Motorcycles Ranking. Honda Is On Top Ahead
Hero and Yadea." Retrieved June 13 2023 from
https://www.motorcyclesdata.com/2023/05/08/best-selling-motorcycles/.
22. W.C. Benton, J. (2014). Purchasing and Supply Chain Management.
PHỤ LỤC
Diễn biến giá Honda Vision bản tiêu chuẩn và cao cấp từ tháng 01/2022
Hình 4.5 23
– 11/2022
Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý môi trường, cấp bởi tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế
ISO 14001
(ISO)
Tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng, cấp bởi tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế
ISO 9001
(ISO)