Professional Documents
Culture Documents
Tinh bột chủ yếu được tạo thành trong cây xanh nhở quá trính quang hợp : Kết Hợp phân tử khí Cacbonic
và nước nhờ ánh sáng mặt trời>
6 nCO2 5nH 2O
aùnh saùng
clorophin
(C6 H10O5 )n 6 nO2
+ Xenlulozo : (C6H10O5)n hoặc viết [C6H7(OH)3]n trong các phản ứng hóa học như tác dụng với Axit Nitric
HNO3.Do nhiều phân tử β-glucozo kết hợp với nhau và loại bỏ phân tử nước tạo thành.
nC6 H12O6
as
(C6 H10O5 )n nH 2O
Xenlulozo β-glucozo
II.TÍNH CHẤT QUAN TRỌNG:
A.Một số Tính Chất Quan Trọng
Tính chất 1 : Glucozo,fructozo,mantozo còn có nhóm OH-Hemiaxetal nên khi mở vòng sinh ra nhóm chức
andehit CH=O,vì vậy :
+ Có phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3.
+ Có tác dụng với H2
+ Tác dụng với CH3OH/HCl tạo ete.
Tính chất 2 : Glucozo,fructozo,mantozo,saccarozo : do có chứa các nhóm –OH ở vị trí liền kề nhau nên
chúng có tính chất của một ancol đa chức.Phản ứng với kết tủa màu xanh của đồng (II) hidroxit tạo thành
dung dịch màu xanh lam.
Tính chất 3: Các đisaccrit (mantozo,saccrozo),polisaccarit( tinh bột,xenlulozo) đều bị thủy phân trong môi
trường H+ tạo ra các sản phẩm đều có chứa glucozo và các đường khác tủy loại.
0
0
0
Tính chất 4 : Tinh bột tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh tím.
amylaza
2(C6 H10O5 )n nH 2O nC12 H 22O11
(2)
C12 H 22O11 H 2O
mantaza
2C6 H12O6
(3)
C6 H12O6
leân men
2C2 H 5OH 2CO2
(4)
Lưu ý : Có 2 phản ứng có thể thực hiện nhờ xúc tác axit vô cơ.
Thủy phân chưa hoàn toàn :
0
2(C6 H10O5 )n nH 2O
a xit ,t
nC12 H 22O11
Thủy phân hoàn toàn :
0
C12 H 22O11 H 2O
a xit ,t
2C6 H12O6
C.MỘT SỐ PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP :
0
CH 2 [CHOH ]3 C CH 2OH H 2
Ni ,t
CH 2 [CHOH ]4 CH 2OH
||
O
frutozo sobitol
b. Cả glucozo và fructozo đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3
0
CH 2 [CHOH ]4 CH O 2 Ag( NH 3 )2 OH
Ni ,t
CH 2 [CHOH ]4 COONH 4 2 Ag 3NH 3 H 2O
glucozo amoniglucozo
Hoặc
0
CH 2 [CHOH ]4 CH O 2 AgNO3 3 NH 3 H 2O
Ni ,t
CH 2 [CHOH ]4 COONH 4 2 Ag 2 NH 4 NO3
glucozo amoniglucozo
Đối với fructozo khi tham gia phản ứng tráng gương thì đầu tiên fructozo chuyển hóa thành glucozo sau
đó tham gia phản ứng tráng bạc.
c.Glucozo tác dụng với dung dịch nước Brom,còn fructozo thì không.
0
CH 2 [CHOH ]4 CH O Br2 H 2O
Ni ,t
CH 2 [CHOH ]4 COOH 2 HBr
glucozo a xit gluconic
d.Glucozo có khả năng tham gia phản ứng hoàn toàn với O2 (xt,t0) tạo thành axit gluconic,Fructozo
không có khả năng tham gia phản ứng này.
1 Ni ,t 0
CH 2 [CHOH ]4 CH O O2 CH 2 [CHOH ]4 COOH
2
glucozo a xit gluconic
e.Glucozo có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic,fructozo không có khả năng
tham gia phản ứng này.
2.46 5 460
mC H OH mglucozo 2 46 (gam)
2 5
180 3 3
Ví dụ 2:Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá
trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá
trình lên men là 75% thì giá trịcủa m là :
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48
Giải
40
nCO n(CaCO ) 0,4 (mol)
Do Ca(OH)2 dư nên 2 3
100
Nhưng hiệu suất H=75% tức trong quá trình xảy ra phản ứng hao hụt 25%
Vậy ta có :
100% 1 100
mglucozo nCO .180 0,2.180 48 (gam)
H% 2 2
75
Ví dụ 3:Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trịcủa m là :
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Hướng dẫn giải
C6 H12O6
leân men
2C2 H 5OH 2CO2
Tæleämol : 1 2 2
Theo PTK : 180 2.46 2.44
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
- Khối lượng dung dịch giảm nên :
msaûn phaåm haáp thuï(CO ) m (taïo thaønh) m CO m mCO 10 3,4 6,6 (gam)
2 2 2
m 6,6
nCO 0,15 (mol)
2
44 44 nglucozo= 0,075 (mol)
Vậy theo lý thuyết khối lượng glucozo cần dùng là :
1
mglucozo nCO .180 0,075.180 13,5 (gam)
2 2
Nhưng hiệu suất H=90% tức trong quá trình xảy ra phản ứng hao hụt 10%
Vậy ta có :
100% 1 100
mglucozo nCO .180 0,075.180 15 (gam)
H% 2 2 90
Ví dụ 4: Cho sơ đồchuyển hóa sau : Glucozơ Ancol etylic But-1,3-đien Cao su Buna
Hiệu suất của toàn bộquá trình điều chếlà 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng
glucozơ cần dùng là :
A.144 kg. B. 108 kg. C.81 kg D.96 kg
Hướng Dẫn Giải
enzim
C6H12O6 30 350 C 2 C2H5OH + 2CO2
0
MgO ,ZnO ,t
(hoaëc Al O )
2C2H5OH 2 3 CH2=CH-CH=CH2 + H2 + H2O
CH 2 CH CH CH 2 n
0
Ni ,t , p
nCH2=CH-CH=CH2
Ta có :
32,4 3
ncao su buna n buta1,3- ñien 0,6 mol
54n 5n
Từ (2) nancol etylic = 1,2 mol nglucozo = 0,6 mol
Khối lượng glucozo theo lý thuyết là :
mglucozo 180.0,6 108 gam
Do hiệu suất là 75% nên khối lượng glucozo thực tế cần thiết là :
100
mglucozo 108 =144 gam
75
Ví dụ 5: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ
nCO 2 nCa(OH )
2 2
n 2 nBa(OH )2
Ba(OH)2 nhất định mà dung dịch sau phản ứng vẫn còn kết tủa CO2
Ví dụ 1: Khi thuỷphân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
Giảthiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A.0,80 kg. B.0,90 kg. C.0,99 kg. D.0,89 kg.
Ví dụ 2:Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2sinh
ra vào dung dịch Ca(OH)2được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa
nữa. Giá trị m là :
A.75 gam. B.125 gam. C.150 gam. D.225 gam.
Ví dụ 3:Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46º bằng phương pháp
lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.
A.46,875 ml. B.93,75 ml. C.21,5625 ml. D.187,5 ml
DẠNG 4 : SẢN XUẤT GIẤM ĂN :
0
(C6 H10O5 )n nH 2O
H ,t
nC6 H12O6
leân men
2nC2 H 5OH
leân men giaám
2nCH 3COOH
- Tính hiệu suất,thể tích khí CO2.
- Lượng tinh bột,xenulozo,axit axetic.
Dạng 6 : Phản ứng tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh :
Phương trình phản ứng :
0
6 nCO2 5nH 2O
a xit ,t
(C6 H10O5 ) n 6nO2
Bài Toán 1 : Tính thể tích không khí cần thiết để sản xuất tinh bột
Cần nhớ : Trong không khí có chứa CO2 x% (thường là 0,03%)
Trong tự nhiên nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục clorophin trong lá cây mà cây cỏ tổng hợp được gluxit
từ khí cacbonic và hơi nước.Quá trình quang hợp xảy ra như sau :
1. Đầu tiên : khí cacbonic tác dụng nước tạo thành glucôzơ :
CO2 H 2O
ánh sáng
C6 H12O6 O2
2. Sau đó : hàng ngàn,hàng vạn glucôzơ lại kết hợp với nhau tạo thành hợp chất polime tự nhiên đó là
tinh bột và xenlulôzơ.
C6 H10O5 n nH 2O
nC6 H12O6
Dạng toán :Trong không khí khí CO2 chiếm một lượng x% thể tích.Hỏi muốn tạo ra m gam tinh bột hay
xenlulôzơ thì cần bao nhiêu m3(cm3) không khí để cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.Lưu ý
1m3=1000.000cm3 ,1lít=10-3m3
Ta thấy:
m m m
nCO2 6n y (mol ) mCO2 44 44 y ( gam)
162n 27 27
100 100 m
Vkhôngkhí (lít)= y 22,4= 22,4(lít)
Kết Luận :Vậy để có được y mol CO2 ta cần : x x 27 (lưu ý đơn vị thể tích)
Bài Toán 2 : Tính Thời Gian để cây xanh sản xuất ra glucozo
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được y cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng
vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có n lá xanh (diện tích mỗi lá S cm2) sản sinh được b
gam glucozơ là :
Phương Pháp :
Ñeåsaûn xuaát ra 180 gam glucozo caàn x kcal naêng löôïng maët trôøi
Giả Thiết :
1 phuùt y cal
Cứ trong mỗi cm2 lá xanh nhận được năng lượng mặt trời,và mỗi lá chỉ sử dụng 10% năng
lượng mặt trời.
n.S.10%y cal
trong 1 phút là : (2)
Kết Luận : Vậy để sản Xuất ra b gam glucozo thì cần sử dụng một mức năng lượng là:
Ví dụ 1: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh
quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A.112.103lít. B.448.103lít. C.336.103lít. D.224.103lít.
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặttrời :
Ví dụ 2:
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng
vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian đểmột cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh
được 18 gam glucozơ là :
A.2 giờ14 phút 36 giây. B.4 giờ29 phút 12 giây.
C.2 giờ30 phút 15 giây. D.5 giờ00 phút 00 giây.
Hướng Dẫn Giải
Theo Phương Trình (1) Ta có :
Cứ 6 mol CO2 kết hợp với 6 mol H2O + Mức năng Lượng 673 Kcal Tạo ra được 180 gam glucozo
Như vậy để tạo ra 18 gam glucozo thì cần một mức năng lượng là 67,3 Kcal hay 67.300 cal
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử
dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng
glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26 gam. B.88,32 gam. C.90,26 gam. D.90,32 gam.
Hướng Dẫn Giải
Ñeåsaûn xuaát ra 180 gam glucozo caàn 2813 kcal naêng löôïng maët trôøi
(*)
Giả Thiết :
1 phuùt 2,09 J
Cứ trong mỗi cm2 lá xanh nhận được năng lượng mặt trời,và mỗi lá chỉ sử dụng 10%
năng lượng mặt trời.
1 phuùt 10%.2,09=0,209 J
Cứ trong mỗi cm2 lá xanh sử dụng được năng lượng mặt trời để tổng hợp nên
glucozo
1 phuùt 10 4 .10%.2,09=2090 J
Cứ trong mỗi m2 lá xanh sử dụng được năng lượng mặt trời để tổng hợp
nên glucozo ( 1m2=104 cm2)
Trong 1 ngày nắng ( 6h-17h) thì tổng số năng lượng mà 1 m2 lá xanh sử dụng được là :
Ngườ i Biên Soạ n : Nguyễn Đă ng Nhậ t Page 16
This book is Copyrighted by mayrada-Nguyen dang nhat
Nguyễn Đă ng Nhậ t
11.60.10 4 .10%.2,09=1379400 J=1379,4 KJ
(**)
Từ (*) và (**) ta có thể kết luận :
Vậy với mức năng lượng 1919 KJ thì lá xanh có thể sản xuất được một lượng glucozo là :
1379,4.180
m 88,26 gam
2813
Dạng 7 : Độ rượu
- Độ rượu etylic và công thức tính nhanh:
- Độ rượu( R0) : là số cm3 (ml) rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu
Ví dụ : Rượu 450 tức trong 100ml dung dịch rượu có 45ml rượu nguyên chất,còn lại là nước
röôïu nguyeân chaát
R0 100
dung dòch röôïu
- Thể tích rượu nguyên chất có trong V (ml) dung dịch rượu là :
Vdd R 0
Vröôïu (ml)
100
- Số gam rượu có trong V (ml) dung dịch rượu R0 là :
mröôïu Vröôïu .Dröôïu (thöôøng Dröôïu 0,8g / ml )
- Số mol rượu có trong Vdd (ml) dung dịch rượu R0 là :
Dröôïu .Vdd .R 0
nröôïu (Dröôïu 0,8g / ml )
46.100
- Khối lượng H2O có trong Vdd (ml) dung dịch rượu R0 là :
Vdd .R 0 R0
mnöôùc Vnöôùc Vdd Vdd (1 )
100 100
Trong đó : Dnước= 1,0g/ml
Ví dụ 1: Khối lượng glucozơ cần dùng đểđiều chế1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 400 (khối lượng riêng
0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là .
Ví dụ 2: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol
etylic 40º thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chếbiến anol etylic
hao hụt 10%.
Ví dụ 3:Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men đểtạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất
Nếu khối lượng giảm xuống x gam : thì khối lượng sản phẩm hấp thụ nhỏ hơn khối lượng kết tủa tạo
Bài toán hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dung dịch nước vôi trong),Ba(OH)2 thì tạo ra m1
gam kết tủa. Nung nóng dung dịch tạo thêm m2 gam kết tủa thù còn xảy ra các phản ứng
0
Ba( HCO3 )2
t
BaCO3 H 2O CO2
m2 m2
100 100
Có số mol của Ca(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 số mol của CO2
m1 m2
nCO 2
2
M keát tuûa M keát tuûa
Xenlulozo β-glucozo
Lưu ý :
Khi viết các phản ứng chuyển hệ số trùng hợp thành hệ số mol.
Khi thủy phân tinh bột có thể thu được hỗn hợp mantozo,glucozo nên có 2 phản ứng sau (tùy vào yêu cầu
của đề bài ):
Thủy phân chưa hoàn toàn :
0
2(C6 H10O5 )n nH 2O
a xit ,t
nC12 H 22O11
0
C12 H 22O11 H 2O
a xit ,t
2C6 H12O6
Thủy phân hoàn toàn :
0
(C6 H10O5 )n nH 2O
a xit ,t
nC6 H12O6
Chúng ta có thể bỏ hệ số n để tính cho dễ dàng :
0
C6 H10O5 H 2O
a xit ,t
C6 H12O6
Thủy phân có thể dùng các tác nhân axit hay enzim
Dạng 10. Phản ứng của xenlulozơ với HNO3 (H2SO4đặc, t0 ) và với (CH3CO)2O.
H 2 SO4
[C6H7(OH)3]n +3n HONO2 [C6H7(ONO2)3]n + nH2O
xenlulozo Xenlulozo trinitrat
Các phương trình phản ứng có thểxảy ra :
H ,t 0
[C6H7O2(OH)3]n+ 2n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n+ 2nCH3COOH (1)
H ,t 0
[C6H7O2(OH)3]n+ 3n(CH3CO)2O
[C6H7O2(OOCCH3)3]n+ 3nCH3COOH (2)
Các phương trình (1), (2) có thểviết ởdạng như sau : (Rút gọn giá Trị n)
H ,t 0
C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O
C6H7O2(OOCCH3)2(OH) + 2CH3COOH (1)
H ,t 0
C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O
C6H7O2(OOCCH3)3 + 3CH3COOH (2)
Nhận xét :Trong phản ứng của xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4làm xúc tác) ta
thấy số mol anhiđrit axetic phản ứng luôn bằng số mol axit axetic tạo thành.
Lưu ý : Nếu tỉ lệ số mol :
n(CH CO ) O
3 2
2
n(C H O (OH )
+ 6 7 2 3 n
thì sản phẩm tạo thành là [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n
n(CH CO ) O
3 2
3
n(C H O (OH )
+ 6 7 2 3 n
thì sản phẩm tạo thành là [C6H7O2(OOCCH3)3]n
n(CH CO ) O
2 3 2
3
n(C H O (OH )
+ 6 7 2 3 n
thì sản phẩm tạo thành là hỗn hợp
[C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n và [C6H7O2(OOCCH3)3]n
Ví dụ 1: Xenlulozơ trinitrat được điều chếtừ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :
A.2,97 tấn. B.3,67 tấn. C.2,20 tấn. D.1,10 tấn.
Ví dụ 2: Thểtích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng đểt ác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3bị hao hụt là 20%) :
A.55 lít. B.81 lít. C.49 lít. D.70 lít.
Ví dụ 3: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4làm xúc tác) thu được 11,1 gam
Phản ứng giữa glucozo hoặc fructozo với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2 tạo ra 2 mol Ag
Cả fructozo và glucozo đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành kết tủa đỏ gạch của Cu2O.
Hoặc
Chỉ có glucozo tác dụng với dung dịch nước Br2 còn fructozo thì không
Ví dụ1:Đun 36 gam glucozơ với dung dịch Cu(OH)2/NaOH,t0. sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa
Cu2O, tính khối lượng Cu(OH)2 có trong dung dịch ban đầu?
A. 28,8 gam và 39,2 gam B. 16 gam và 19,6 gam
C. 8 gam và 28,8 gam D. 9,16 gam và 82,8 gam
Câu2:Đun 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3,t0. sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa Ag,
tính khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu ?
A. 10,8 gam và 17gam B. 1,08gam và 1,7 gam
C. 21,6 gam và 34 gam D. 10,8 gam và 34gam
Ví dụ 3. Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 6,48
gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 1,2 gam Br2 trong dung dịch. Phần % về số mol của
glucozơ trong hỗn hợp là?
A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40%
Phản ứng của dissacarit : Mantozo và Saccarozo
a.Khi chưa thủy phân .
Mantozo vẫn còn nhóm –OH Hemiaxetal nên có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và tác dụng với
Cu(OH)2.
Saccarozo không có nhóm –OH Hemiaxetan nên không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương và
tác dụng với NaOH.
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H22O11)2Cu +2H2O
Mantozo
C12H22O11 + 2Cu(OH)2 + NaOH C12H22O12Na +Cu2O↓+ 3H2O
Mantozo
C12H22O11 + Ag2O (AgNO3/NH3) C12H22O12 +2Ag
Mantozo
b.Khi thủy phân