Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài : “THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ”
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu : ..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Nội dung thực hiện đề tài : ......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Sản phẩm : ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TRƯỞNG NGÀNH GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***----
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Khuyế t điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đề nghi ̣cho bảo vệ hay không?
.....................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.....................................................................................................................................
6. Điểm: ............................. (Bằ ng chữ: .......................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ......... tháng 01 năm 2018
NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Khuyế t điểm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Đề nghi ̣cho bảo vệ hay không?
.....................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.....................................................................................................................................
6. Điểm: ............................. (Bằ ng chữ: ......................................................................
.....................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ......... tháng 01 năm 2018
LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, chúng em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép chúng em được
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong
quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trước hết em xin gửi tới các thầy cô khoa Đào tạo
Chất Lượng Cao trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và
lời cảm ơn sâu sắc. Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay
chúng em đã có thể hoàn thành luận văn, đề tài: “Thiết kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng
Cơ Khí”.
Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy – PGS.TS Quyền Huy
Ánh đã quan tâm giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt luận văn này trong thời gian qua. Thầy đã
trực tiếp theo sát, tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho chúng em, cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất giúp chúng em vượt qua được rất nhiều trở ngại trong suốt quá trình thực hiện
đồ án. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM, các Khoa Phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ chúng em trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, luận văn
này không thể tránh được những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Cuối cùng, là lời cám ơn với những lớp anh chị đi trước, những người đồng hành đã
chia sẻ, trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm đã giúp đỡ chúng em trong suốt khoá
học và trong quá trình thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cám ơn! Nhóm sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
Lời cảm ơn……………………………………………………………………………………..1
Mục lục…………………………………………………………………………………...........2
PHẦN I MỞ ĐẦU 4
1.1. Đặt vấn đề………………………………………………………………………………....5
1.2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………………………...5
1.3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………………………...5
1.4. Giới hạn đồ án………………………………………………………………………….....6
1.5.Tổng quan dự án…………………………………………………………………………...6
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay trong quá trình đổi mới công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, yêu cầu được
đặt ra cho các cơ sở, phân xưởng sản xuất là phải trang bị một hệ thống cơ cấu trang thiết bị
hiện đại. Bên cạnh việc trang bị các hệ thống máy móc và công cụ thì việc thiết kế cung cấp
điện luôn giữ một vai trò rất quan trọng.
Do đó, thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí cũng không ngoại lệ, các giải
pháp cung cấp điện tốt sẽ giúp tiết kiệm năng lượng điện tiêu thụ và đảm bảo an toàn cho
phân xưởng. Thiết kế cung cấp điện phân xưởng cơ khí bao gồm: thiết kế hệ thống mạng điện
động lực, thiết kế hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét và nối đất an toàn cho phân xưởng.
Việc thiết kế phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật, tức là đáp ứng tốt việc tiết
kiệm chi phí về mặt kinh tế nhưng vẫn đảm bảo hội tụ đầy đủ về mặt kỹ thuật.
Trên tinh thần đó, nhóm sinh viên thực hiện đề tài “Thiết kế Cung Cấp Điện Cho Phân
Xưởng Cơ Khí”.
2. Mục đích nghiên cứu
▪ Đề xuất phương án cung cấp điện hợp lí cho phân xưởng đạt các yêu cầu về kinh tế và
kỹ thuật.
▪ Củng cố lại những lý thuyết đã được học, áp dụng được những điều đã được học vào
thực tế, làm quen với công việc thiết kế sau này.
▪ Lĩnh hội được kinh nghiệm và những kiến thức quý báu từ giáo viên hướng dẫn trong
quá trình làm đồ án.
3. Nội dung nghiên cứu
Đồ án tập trung vào những vấn đề sau:
▪ Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng.
▪ Tính chọn trạm biến áp cho phân xưởng (15-22kV/0,4kV).
▪ Lựa chọn máy phát điện dự phòng cho phân xưởng (15-22kV/0,4kV).
▪ Chọn cáp, dây dẫn và các phần tử đóng cắt, bảo vệ hạ thế.
▪ Tính toán và lựa chọn tụ bù, bộ điều khiển tụ bù để nâng cao hệ số công suất cho phân
xưởng.
▪ Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng.
▪ Thiết kế hệ thống nối đất, chống sét cho phân xưởng.
▪ Lập dự toán.
4. Giới hạn đồ án
Do thời gian có hạn, nên sinh viên chỉ trọng tâm nghiên cứu những vấn đề quan trọng
trong thiết kế cấp điện cho phân xưởng.
5. Tổng quan dự án
5.1. Mô tả công trình
Dự án “Phân Xưởng Cơ Khí” thuộc Khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy của trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh, tọa lạc số 01-Võ Văn Ngân-Linh Chiểu-Thủ Đức-Tp Hồ
Chí Minh.
Phân xưởng cơ khí chuyên gia công, chế tạo các dụng cụ , thiết bị cơ khí nhằm phục vụ
cho nhu cầu giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên trong trường.
Phân xưởng có chiều dài 30m, chiều rộng 10m, chiều cao 8m (tính từ sàn) với tổng diện
tích tổng thể 300m² gồm 272m² khu vực sản xuất và 28m² phòng kĩ thuật giám sát được bố
trí ở giữa phân xưởng.
5.2. Yêu cầu kỹ thuật
Hệ thống điện cho công trình chủ yếu phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng, cung cấp nguồn
cho các thiết bị điện. Hệ thống này cần phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
▪ Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật.
▪ Đảm bảo tính cung cấp nguồn liên tục và ổn định.
▪ Tiết kiệm nguồn năng lượng điện tiêu thụ.
▪ Dễ dàng kiểm soát, bảo trì hệ thống khi hoạt động.
▪ Giảm chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.
PHẦN II
PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
CHƯƠNG 1
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Trường hợp đề tài không cho sẵn thì hệ số công suất cos φ và hệ số sử dụng ku có thể tra ở
[TLTK3].
1.1.3. Đồ thị phụ tải đặc trưng của phân xưởng cơ khí
Đồ thị phụ tải đặc trưng của phân xưởng cơ khí trình bày ở Hình 1.1.
❖ TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu chuẩn thiết
kế.
❖ QCVN 12-2014 BBXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng.
1.3.1. Xác định phụ tải tính toán cho từng nhóm thiết bị
a. Thông số phụ tải điện của các nhóm thiết bị
Thông số phụ tải điện của các nhóm thiết bị chính là thông số phụ tải điện của phân
xưởng nhưng được trình bày theo từng nhóm riêng biệt.
Bảng 1.2 Thông số phụ tải điện của các nhóm thiết bị
Tên nhóm và thiết Mã hiệu Kí hiệu trên Số Sn η cos /tg ku
bị điện mặt bằng lượng (kVA)
Nhóm 1
Máy tiện ren IA616 1 2 13,5 0,8 0,65/1,17 0,8
Máy mài thô 3M634 2 1 5,8 0,8 0,6/1,33 0,8
Tổng 3 19,3
Nhóm 2
Máy khoan đứng 2A125 4 1 5,8 0,8 0,6/1,33 0,8
Máy bào ngang 7A36 6 1 17,9 0,8 0,7/1,02 0,8
Tổng 23,7
b. Các phụ tải tính toán cần xác định cho mỗi nhóm thiết bị
Các phụ tải tính toán cần xác định cho mỗi nhóm thiết bị bao gồm:
▪ Công suất tác dụng tính toán của nhóm Pc (kW).
▪ Công suất biểu kiến tính toán của nhóm Sc (kVA).
▪ Dòng điện tính toán của nhóm Ic (A).
Thông thường, chỉ cần trình bày trình tự xác định phụ tải tính toán cho một nhóm thiết bị
điển hình, các nhóm khác tính tương tự, kết quả được trình bày ở Bảng.
c. Trình tự xác định phụ tải tính toán cho một nhóm thiết bị điển hình
Tùy theo sự chênh lệch về việc thay đổi hệ số công suất (cosφ) của các thiết bị phụ tải,
cần phân chia thành các trường hợp sau:
c.1. Trường hợp cosφ chênh lệch khá nhiều
Các bước được tiến hành như sau:
Bước1. Quy đổi công suất định mức của các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
và thiết bị một pha.
+ Nếu trong nhóm có thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì công suất định mức
được tính toán phải qui đổi về công suất định mức ở chế độ làm việc dài hạn.
sau:
nj
Pcj k sj . kui Pni (1.2)
i 1
Ở đây: k sj là hệ số đồng thời của nhóm thứ j được tra ở [TLTK4]; kui là hệ số sử dụng
của thiết bị thứ i; Pni là công suất định mức của thiết bị thứ i; n j là số thiết bị của nhóm thứ j.
Công suất phản kháng tính toán Qcj của nhóm thiết bị thứ j xác định theo biểu thức sau:
cos i Pni
cos j i 1
nj
(1.4)
P
i 1
ni
Công suất biểu kiến tính toán của nhóm thiết bị thứ j:
S cj P 2
cj Qcj2 (1.5)
Bước 3. Thống kê kết quả tính toán cho các nhóm máy
Kết quả xác định phụ tải tính toán được thống kê lại và trình bày ở Bảng 1.3.
Bảng 1.3 Kết quả xác định công suất tính toán cho các nhóm máy
Tên nhóm ksj cosj/tgj Pcj Scj Icj
(kW) (kVA) (A)
Nhóm 1
Nhóm 2
……
c.2. Trường hợp cosφ chênh lệch ít, không nhiều.
Trong trường hợp các thiết bị trong nhóm có cosφ chênh lệch không nhiều thì công suất
tính toán biểu kiến của nhóm thiết bị có thể xác định theo biểu thức:
n
S cj k sj . .k ui .S i (1.7)
i 1
Ở đây: ksj là hệ số đồng thời của nhóm thiết bị thứ j; kui là hệ số sử dụng của thiết bị thứ
j; Si là công suất biểu kiến của thiết bị thứ i trong nhóm thiết bị thứ j[TLTK4].
1.3.2. Xác định công suất tính toán của tủ phân phối
Phụ tải tính toán của tủ phân phối thứ m:
m
Pcm k sm Pcj (1.8)
j 1
m
Qcm k sm Qcj (1.9)
j 1
m
S cm k sm . S cj
j 1 (1.10)
Scm
I cm (1.11)
3 Un
Ở đây: k sm là hệ số đồng thời của tủ phân phối thứ m; Pcj và S cj là công suất tác dụng tính
toán và công suất biểu kiến tính toán của nhóm thiết bị thứ j; m là số nhánh phân phối của tủ
phân phối thứ m.
1.3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định sơ bộ theo phương pháp suất chiếu
sáng trên một đơn vị diện tích.
Công suất tác dụng tính toán của hệ thống chiếu sáng:
Pcs P0 F
(1.12)
Công suất biểu kiến của hệ thống chiếu sáng:
Pcs
S cs
cos (1.13)
Ở đây: P0 là suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích (kW/m²); F là diện tích của phân
xưởng (m²); cosφ là hệ số công suất của đèn.
cos cs của một số đèn như sau:
k
Qck k sk Qcm (1.15)
i 1
k
S ck k sk S cm
i 1
(1.16)
S ck
I ck (1.17)
3 U n
Ở đây: k sk là hệ số đồng thời của tủ phân phối chính thứ k; Pck và S ck là công suất tác
dụng tính toán và công suất biểu kiến tính toán của tủ phân phối phụ thứ m; k là số nhánh
phân phối của tủ phân phối chính thứ k.
Hệ số k sk có thể chọn theo Bảng 1.4 hay Bảng 1.5.
Bảng 1.4 Hệ số đồng thời cho tủ phân phối.
Bảng giá trị hệ số đồng thời của mạch cho những tủ phân phối
Số mạch Hệ số đồng thời ks
2 và 3 Tủ được kiểm nghiệm toàn bộ 0.9
4 và 5 0.8
6 và 9 0.7
10 và lớn hơn 0.6
Tủ được kiểm nghiệm từng phần trong mỗi trường hợp 1
Nếu mạch chủ yếu là chiếu sáng thì có thể coi k s gần bằng 1.
Bảng 1.5 Hệ số đồng thời theo chức năng của mạch.
Bảng giá trị hệ số đồng thời theo chức năng của mạch
Chức năng mạch Hệ số đồng thời ks
Chiếu sáng 1
Sưởi và máy lạnh 1
Các ổ cắm 0.1 0.4
Động cơ và thang máy Motor có công suất lớn thứ nhất 1
Motor có công suất lớn thứ hai 0.75
Các động cơ khác 0.6
CHƯƠNG 2
VẠCH PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
CHƯƠNG 3
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CỦA SƠ
ĐỒ CẤP ĐIỆN
❖ TCVN 6306-1:2015 (IEC 60076-1:2011): Máy biến áp điện lực - Phần 1: Qui định
chung.
❖ IEC 60076-7: Power transformers – Loading guide for oil-immersed power
transformers (Máy biến áp điện lực – Hướng dẫn mang tải đối với máy biến áp ngâm
trong dầu).
❖ TCVN 8525- 2015: Máy biến áp phân phối - Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và
phương pháp xác định hiệu suất năng lượng.
❖ QCVN 12-2014 BBXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng.
3.1.1. Xác định vị trí trạm biến áp phân xưởng
Khi chọn vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng cần phải xem xét đến các yếu tố sau:
- Đảm bảo tính an toàn.
- Thao tác vận hành, sửa chữa, quản lý và lắp đặt dễ dàng.
- Đặt ở nơi thông thoáng phòng nổ, cháy, bụi bặm và khí ăn mòn.
- Thuận lợi cho đường dây vào ra.
Vị trí đặt trạm biến áp có thể ở bên ngoài, liền kề hoặc bên trong phân xưởng:
- Trạm xây dựng bên ngoài được dùng khi trạm cung cấp cho nhiều phân xưởng, hoặc
khi cần tránh các nơi bụi bặm, có khí ăn mòn hoặc rung động.
- Trạm xây dựng liền kề được dùng phổ biến hơn cả vì tiết kiệm về xây dựng và ít ảnh
hưởng đến các công trình khác.
- Trạm xây dựng bên trong được dùng khi phân xưởng rộng có phụ tải lớn. Khi sử dụng
loại trạm này cần đảm bảo tốt điều kiện phòng nổ, cháy cho trạm.
Các vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng được trình bày ở Hình 3.1.
1.Xây dựng bên ngoài; 2. Xây dựng liền kề; 3. Xây dựng bên trong
Hình 3.1 Vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng.
3.1.2. Xác định số lượng, dung lượng máy biến áp trong trạm
Trình tự tiến hành như sau:
Bước 1. Xác định tổng công suất tính toán toàn phân xưởng: S c
Bước 2. Chọn số lượng máy biến áp đặt trong trạm: n
Vì tổng công suất tiêu thụ của phân xưởng cơ khí thường không quá lớn nên số lượng
máy biến áp thường không chọn quá hai để đơn giản trong vận hành. Trường hợp trạm có
nhiều máy biến áp thì nên chọn cùng chủng loại và cùng dung lượng máy biến áp để đơn giản
trong lắp đặt và dự phòng.
Bước 3. Xác định công suất máy biến áp: ST
Công suất định mức của máy biến áp được chọn theo điều kiện quá tải lúc bình thường
cho trạm có một máy biến áp và chọn theo điều kiện quá tải lúc sự cố cho trạm có nhiều máy
biến áp.
- Chọn theo điều kiện quá tải lúc bình thường:
Sc
ST (3.1)
n k qtbt
k đk là hệ số điền kín phụ tải, xác định từ đồ thị phụ tải ngày:
k dk
S i ti
24 S max (3.2)
k qtbt là hệ số quá tải lúc bình thường, xác định theo qui tắc quá tải 3%:
Ghi chú: Để đạt độ chính xác cao hơn có thể lựa chọn công suất máy biến áp theo phương
pháp đồ thị phụ tải đẳng trị hai bậc [TLTK1].
- Chọn theo điều kiện quá tải lúc sự cố khi (n 2):
Sc
ST
k ( n 1)
sc
qt
(3.4)
Ở đây: k qtsc là hệ số quá tải sự cố.
k qtsc = 1.3 đối với máy biến áp chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.[TLTK4]
k qtsc = 1.4 đối với máy biến áp chế tạo theo tiêu chuẩn LX.
Công suất của máy biến áp được chọn theo giá trị định mức theo điều kiện (3.1) hay (3.4).
3.2. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG
Tiêu chuẩn áp dụng
❖ TCVN 9729-2013 (ISO 8528-2:2005): Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động
cơ đốt trong kiểu piston- Phần 2: Động cơ.
❖ TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc
trưng và tính năng.
❖ QCVN 12-2014 BBXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng.
3.2.1. Phương pháp lựa chọn
Chủng loại: máy phát điện diesel có bình dầu đặt dưới đế máy.
Khi phụ tải yêu cầu liên tục cung cấp điện, cần xem xét phương án cấp nguồn dự phòng.
Nguồn dự phòng có thể là đường dây cấp nguồn từ trạm biến áp lân cận hay máy phát điện dự
phòng. Trường hợp sử dụng máy phát điện dự phòng, công suất định mức dự phòng của máy
phát phải thoả điều kiện:
S F ST .k % (3.5)
Ở đây: S F là công suất định mức dự phòng của máy phát điện (kVA), ST là công suất
cực đại của phụ tải (kVA); Hệ số k% phụ thuộc vào suất đầu tư và loại hộ tiêu thụ. [TLTK4].
3.2.2. Cách lắp đặt
Phòng máy phát được thiết kế thông thoáng, vị trí lắp đặt ngoài phân xưởng. Nếu máy
phát đặt trong hay liền kề phân xưởng thì phòng máy phát sẽ được thiết kế cách âm, đảm bảo
đạt tiêu chuẩn về độ ồn (cách 4m, độ ồn ≤ 75dB). Ống khói máy phát được thiết kế đi cao qua
khỏi các công trình lân cận đảm bảo đúng yêu cầu về môi trường.
Máy phát điện Diesel dự phòng phải tự động khởi phát trong trường hợp mất điện máy
biến áp hoặc mạng lưới thành phố nhờ vào các relay kiểm tra mạng điện tại tủ điện chứa bộ
phận chuyển nguồn tự động ATS.
3.3. CHỌN DÂY DẪN, CÁP VÀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ
3.3.1. Phương pháp xác định kích cỡ của dây dẫn/cáp và thiết bị đóng cắt bảo vệ
mạng động lực phân xưởng
Lưu đồ lựa chọn tiết diện dây dẫn, cáp kết hợp với thiết bị đóng cắt bảo vệ được trình
bày ở Hình 3.2.
Hình 3.2 Lưu đồ lựa chọn tiết diện dây dẫn, cáp kết hợp với thiết bị bảo vệ
3.3.2. Trình tự chọn dây dẫn/cáp cho mạng điện động lực phân xưởng
Tiêu chuẩn áp dụng
❖ TCVN 9207:2012: Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế.
❖ TCVN 9208:2012: Lắp đặt cáp và dây dẫn trong các công trình công nghiệp.
❖ IEC 60364-5-52-2012: Lắp đặt thiết bị điện - Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Hệ
thống dây điện.
❖ QCVN 12-2014 BBXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng.
1. Xác định kích cỡ và phương thức lắp đặt dây dẫn/cáp
Đối với mạng điện phân xưởng có thể chọn loại dây dẫn/cáp dẫn điện và phương thức
lắp đặt dây như sau:
- Tuyến dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính:
Vì đây là tuyến dây chính chịu dòng tải lớn nên thường dùng cáp đồng đơn lõi bọc PVC
cách điện XLPE (thường là 3 cáp dây pha và 1 cáp trung hòa). Phương án lắp đặt có thể đi
nổi trên khay cáp và máng cáp.
- Tuyến dây từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối:
Thường dùng cáp đồng đơn lõi hay đa lõi bọc PVC, cách điện PVC, phương án lắp đặt
có thể đi nổi trên khay cáp và máng cáp.
- Tuyến dây từ tủ phân phối đến các động cơ:
• Nếu phụ tải là tải 3 pha đối xứng (thường là động cơ) công suất nhỏ thì có thể sử dụng
cáp đồng 3 lõi, cách điện bằng PVC. Cáp có thể đi trong ống PVC hay ống kim loại chôn
ngầm (nếu vị trí phụ tải là cố định) hay đi trên khay cáp nếu vị trí phụ tải có thể thay đổi theo
qui hoạch của phân xưởng hay đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất.
• Nếu phụ tải là tải 3 pha đối xứng công suất lớn thì có thể sử dụng cáp đồng đơn lõi cách
điện bằng XLPE hay PVC cho mỗi pha để thuận lợi trong lắp đặt. Cáp có thể đi nổi trên khay
cáp và máng cáp.
• Nếu phụ tải là 3 pha không đối xứng hay phụ tải 1 pha thì có thể sử dụng cáp đồng đa
lõi cho tải nhỏ và cáp đơn lõi cho tải lớn.
Tùy thuộc vào công trình, phụ tải tiêu thụ điện mà việc lựa chọn phương thức lắp đặt,
chủng loại cáp tùy thuộc vào thiết kế, tính toán [TLTK4].
Thông số dạng dây/ cáp dẫn, chủng loại, phương thức lắp đặt được trình bày ở Bảng 3.1;
Bảng 3.2; Bảng 3.3.
Bảng 3.1 Mã chữ cái phụ thuộc vào dạng dây và cách lắp đặt
Dạng của dây Cách lắp đặt Chữ cái
Dây 1 lõi và nhiều lõi - Dưới lớp nắp đúc, có thể lấy ra được hoặc không, bề mặt đổ B
lớp vữa hoặc nắp bằng
- Dưới sàn nhà hoăc sau trần giả
- Trong rãnh hoặc ván lót chân tường
Cáp có nhiều lõi - Thang cáp, khay có đục lỗ hoặc trên congxom đỡ E
-Treo trên tấm chêm
- Cáp móc xích tiếp nối nhau
Cáp 1 lõi F
Bảng 3.2 Lựa chọn hệ thống dây dẫn/cáp
CÁCH LẮP ĐẶT
Gắn Gắn cố Đường Đường Máng Thang cáp, Trên Dây
TÌNH TRẠNG không cố định ống dẫn (treo cáp khay cáp, sứ đỡ
định trực tiếp trên mái congxom
nhà) cáp
Dây trần - - - - - - + -
Dây bọc cách điện - - + + + - + -
Cáp đa lõi + + + + + + 0 +
Cáp 1 lõi 0 + + + + + 0 +
Ghi chú: (+) Cho phép. (-) Không cho phép. (0) Không dùng.
Bảng 3.3 Các cách thức lắp đặt dây dẫn/cáp
Ví dụ Mô tả
(1) (2) (1) Dây bọc trong ống dẫn trong tường
cách điện
(2) Cáp đa lõi đăt trong ống chôn trong
tường cách điện
(1) (2)
(1) Dây cách điện đặt trong ống treo
(2) Cáp 1 hoặc đa lõi đặt trong ống treo
Dây cách điện đặt trong máng cáp treo
trên tường
Cáp đặt trong máng cáp treo trên tường
(1) (2) (1) Dây cách điện đặt trong ống chôn
ngầm dưới đất
(2) Cáp cách điện đặt trong ống chôn
ngầm dưới đất
Trên trần
Trên thang
Hình 3.4. Trình tự xác định tiết diện cho phép nhỏ nhất của dây dẫn
a.1. Từ tủ phân phối phụ đến từng động cơ trong nhóm.
Bước 1. Xác định dòng làm việc max đi trong dây dẫn/cáp:
Sc
IB ( A)
3U n (3.6)
Ở đây: S c là công suất của cụm động cơ trong nhóm (kVA); U n là điện áp dây định
mức (kV).
Bước 2. Chọn dòng định mức của CB bảo vệ không nhỏ hơn giá trị của dòng I B :
I nCB I cp (A)
Khi đó lựa chọn dòng cho phép Iz của dây dẫn/cáp mà CB bảo vệ có khả năng bảo vệ:
I z I nCB (A)
Bước 3. Xác định dòng cho phép của dây dẫn/ tính đến các hệ số hiệu chỉnh:
Xác định các hệ số hiệu chỉnh K1 K7, từ đó tính được hệ số K.
Dòng cho phép của dây dẫn/ tính đến các hệ số hiệu chỉnh K:
Iz
I z' ( A)
K (3.7)
Bước 4. Chọn tiết diện dây dẫn/cáp:
Chọn dây dẫn/cáp có tiết diện F với dòng cho phép tiêu chuẩn: I zcp I z
' '
a.2. Từ tủ phân phối chính đến từng tủ phân phối phụ thứ i
Các bước xác định tương tự như trên.
Chọn dây dẫn/cáp có tiết diện F với dòng cho phép tiêu chuẩn: I zicp I zi
' '
1,4S T
I BTr ( A)
3.U n (khi trạm có 2 máy biến áp trở lên) (3.9)
Ở đây: ST là công suất biểu kiến của máy biến áp khi đầy tải (kVA); U n là điện áp dây
định mức(kV).
Các bước xác định tương tự như trên.
Chọn dây dẫn/cáp có tiết diện F với dòng cho phép tiêu chuẩn: I zcpTr I zTr
' '
Chọn Tiết diện của dây dẫn / cáp cho mạng đông lực tham khảo ở [TLTK6].
b. Chọn cáp cho dây trung tính (N)
- Chủng loại cáp: cùng loại với dây pha tương ứng.
- Tiết diện cáp: cáp được chọn theo điều kiện sau:
FP 16mm2 ; FN FP
1
FP 16mm2 ; FN FP
2
Ở đây: FP là tiết diện dây pha; FN là tiết diện dây trung tính [TLTK4].
c. Chọn cáp cho dây bảo vệ nối đất (PE)
- Chủng loại cáp: dây Pe thường có màu xanh sọc vàng, đi cùng với dây pha trong ống
luồn dây hay khay cáp, máng cáp
FP 16mm2 ; FPE FP
16 FP 35mm2 ; FPE 16
FP
35 FP 400mm2 ; FPE
2
Ở đây: FP là tiết diện dây pha; FPE là tiết diện dây bảo vệ nối đất [TLTK4].
4. Kiểm tra sụt áp từ nguồn tới phụ tải xa nhất
Kiểm tra dây dẫn/cáp đã chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép, nếu tổn thất điện
áp vượt quá mức cho phép thì tăng tiết diện dây lên một cấp rồi tiến hành kiểm tra lại.
Thường độ sụt áp cho phép Ucp đối với mạng động lực là 5% Un.
Các công thức tính sụt áp trình bày ở Bảng 3.5.
Bảng 3.5 Công thức tính sụt áp
Sụt ápU
Mạch U U%
1 pha: pha/pha U 2I B ( R cos X sin )
1 pha: pha/trung tính U 2I B ( R cos X sin ) 100U
3 pha cân bằng: (3 pha có U 3I B ( R cos X sin ) Un
hoặc không có trung tính)
a. IB là dòng làm việc cực đại (A) (khi tính sụt áp dòng này không tương đương với
dòng phụ tải tính toán), xác định như sau:
- Với dây dẫn/cáp cung cấp cho từng thiết bị riêng lẻ thứ i:
k ui .S i
I Bi ( A) (3.10)
3. i . cos i .U n
Ở đây: kui là hệ số sử dụng của thiết bị thứ i; S i là công suất biểu kiến của thiết bị thứ i
(kVA); i là hiệu suất sử dụng của thiết bị thứ i; cos là hệ số công suất của thiết bị thứ i; U n
là điện áp định mức của mạng điện (kV).
- Với dây dẫn/cáp cung cấp cho từng nhóm máy:
n
I B k s I Bi ( A)
i 1
(3.11)
Ở đây: k s là hệ số đồng thời xác định theo Bảng 1.5 và Bảng 1.6; n là tổng số động cơ
của nhóm; I Bi là dòng làm việc cực đại cung cấp cho từng thiết bị thứ i (A).
- Với dây dẫn/cáp dẫn điện từ trạm biến áp về tủ phân phối chính:
k qt S T
IB ( A) (3.12)
3 U n
Ở đây: k qt hệ số quá tải cho phép của máy biến áp qui định bởi nhà chế tạo (k qt max 1,3) ;
S T là công suất đầy tải của máy biến áp phân xưởng (kVA); U n là điện áp định mức của
Trong trường hợp không cần độ chính xác cao, r0 được bỏ qua cho dây có tiết diện lớn
hơn 500 mm² và x0 được bỏ qua cho dây có tiết diện nhỏ hơn 50 mm².
c. Góc pha giữa điện áp và dòng trong dây φ:
Hệ số cos φ trung bình của vài thiết bị phổ biến, tham khảo thêm ở [TLTK4].
- Đèn chiếu sáng:
+ Đèn dây tóc: cosφ=1,0
+ Đèn huỳnh quang (không có tụ): cosφ= 0,5
+ Đèn huỳnh quang có bù: cosφ= 0,93
Biểu thức xác định trở kháng, điện kháng của các phần tử trong mạng điện được trình
bày ở Bảng 3.6.
Bảng 3.6 Trở kháng, điện kháng của các phần tử trong mạng điện
Các phần tử Trở kháng R (m ) Điện kháng X (m )
Phía nguồn (1) RS 0,15 X s U 02
𝑈0 (V) X S Zs
SN
ZS (mΩ)
𝑆𝑁 (MVA)
Máy biến áp (2) Pcu 10 3 X tr Z tr2 Rtr2 với
Str ( kVA) Rtr
3I n2 2
U20 (V) U 20 U
(Rtr thường được bỏ qua so với Xtr cho Tổng trở: Z tr SC
USC (%) Pn 100
Pcu (W) biến áp lớn hơn 100 kVA).
In (A)
CB (3) Điện trở của CB được bỏ qua: RCB =0 Giá trị điện kháng có thể lấy:
X CB 0,15 RCB
Đường dây (4) L X L x0 L
L(m) RL r0 L
F (với x0 = 0,08m/km )
F(mm²)
Ở đây:
(1) U0 là điện áp dây thứ cấp khi không tải (V); ZS là tổng trở của hệ thống phía sơ cấp
nguồn (mΩ); SN là công suất ngắn mạch phía nguồn 250 MVA.
(2) USC % là điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp; Pcu là tổn thất công suất ngắn
mạch của máy biến áp (W); In là dòng điện định mức của máy biến áp (A).
(4) là điện trở suất của dây ở nhiệt độ bình thường: = 22,5m .mm²/m (dây dẫn/cáp
đồng); = 36m .mm²/m (dây dẫn/cáp nhôm).
3.Trình tự chọn CB
Bước 1. Xác định dòng làm việc cực đại I B
Bước 2. Tính dòng ngắn mạch ba pha I SC với điểm ngắn mạch ngay sau nơi đặt CB.
Dòng ngắn mạch 3 pha I SC được xác định theo phương pháp tổng trở:
I SC
U 20
(kA) với Z T R 2
T X T2 (3.13)
3 ZT
Ở đây: I SC là dòng ngắn mạch ba pha tại điểm tính toán (kA); U 20 là điện áp dây phía
thứ cấp máy biến áp khi không tải(V); Z T là tổng trở kháng mỗi pha tính tới điểm ngắn mạch
(mΩ); RT là tổng trở kháng của hệ thống tính tới điểm ngắn mạch (mΩ); X T là tổng điện
kháng của hệ thống tính tới điểm ngắn mạch(mΩ).
Ở đây: Kr = (0,8 1) đối với phần tử bảo vệ quá tải kiểu lưỡng kim nhiệt.
K r = (0,4 1) đối với phần tử bảo vệ quá tải kiểu điện tử.
Bảng 3.8 Kết quả cho cáp cho dây trung tính (N) và dây bảo vệ nối đất (PE)
Nhánh Dây pha Dây N Dây PE
Số sợi -Mã hiệu F(mm²) Số sợi -Mã hiệu F(mm²) Số sợi –Mã hiệu F(mm²)
Từ DB1 đến
Nhánh 1.1
Nhánh 1.2
…
Từ DB2 đến
Nhánh 2.1
Nhánh 2.2
…
Bảng 3.9 Kết quả chọn CB
Vị trí Kí hiệu IB ISC CB
đặt CB trên sơ đồ (A) (kA) Mã Un Ui Uimp In Icu Số Đặc
cấp điện hiệu (V) (V) (kV) (A) (kA) cực tuyến
Đặt MCCB7
trong MCCB4
MDB ……..
Đặt MCCB1
trong MCB1.1
DB1 MCB1.2
………
Đặt MCCB2
trong MCB2.1
DB2 MCB2.2
……..
Tủ phân phối là nơi nguồn cung cấp đi vào và được chia ra thành các mạch nhánh, mỗi
mạch được điều khiển và bảo vệ bởi cầu chì hoặc CB. Điện nguồn được nối vào thanh cái
qua một thiết bị đóng cắt chính (CB hoặc bộ cầu dao-cầu chì).
Tủ đóng cắt chính nhận điện từ trạm biến áp và cấp điện cho tủ phân phối. Tủ phân phối
chính nhận điện từ tủ đóng cắt chính. Tủ phân phối nhận điện từ tủ phân phối chính và cấp
điện trực tiếp cho tải. Tủ phân phối thường được dùng cho những ứng dụng đặc thù như: tủ
điều khiển động cơ, tủ chiếu sáng…
Các thiết bị điện lực như CB và cầu chì thường nằm trên một giàn khung lui về phía sau
của tủ. Các thiết bị hiển thị và điều khiển (đồng hồ đo, đèn, nút nhấn...) được lắp ở mặt trước
của tủ.
Tủ thường được bọc vỏ bằng kim loại nhằm để bảo vệ các phần tử bên trong như: máy
cắt, đồng hồ chỉ thị, rơle, cầu chì, chống va đập cơ học, rung và những tác động ngoại lai có
thể ảnh hưởng đến hoạt động của hệ (nhiễm điện từ, bụi, ẩm…), đồng thời bảo vệ người tránh
điện giật.
Tủ điện được lựa chọn theo các thông số sau[TLTK6]:
▪ Chức năng tủ.
▪ Sơ đồ bố trí các thiết bị trong tủ.
▪ Điện áp cách điện.
▪ Số ngõ ra.
▪ Điện áp hoạt động của các thiết bị đóng cắt.
▪ Dòng định mức của các thiết bị đóng cắt.
▪ Khả năng chứa CB.
▪ Phụ kiện kèm theo.
▪ Độ kín của tủ thông qua chỉ số bảo vệ IP.
▪ Kích thước tủ: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
Độ kín của tủ thông qua chỉ số bảo vệ IP đối với môi trường bên ngoài như: bảo vệ sự
tiếp cận của người đến các phần tử mang điện, bảo vệ sự thâm nhập của các vật cứng, chống
bụi, chống thấm, bảo vệ sự thâm nhập của nước vào các thiết bị bên trong tủ điện. Chỉ số bảo
vệ IP càng cao thì càng kín [TLTK4].
3.4.2. Cách lắp đặt
- Tủ đóng cắt chính (ESMB) được lắp đặt gần trung tâm phụ tải phân xưởng, gần cửa ra
vào.
- Tủ điện chính (MDB) được lắp đặt gần tâm phụ tải nhóm, nơi đặt nhiều máy.
- Tủ phân phối (DB) được lắp đạt cho nhóm ít máy.
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
▪ Độ rọi tại các điểm kiểm tra phải bằng hay lớn hơn độ rọi yêu cầu.
▪ Không gây chói do các tia sáng chiếu trực tiếp từ đèn đến mắt.
▪ Không gây chói do các tia phản xạ từ các vật xung quanh.
▪ Phân bố độ rọi phải đồng đều để khi quan sát từ vị trí này sang vị trí khác để mắt
người không phải điều tiết quá nhiều gây mỏi mắt.
▪ Màu sắc phù hợp với tính chất công việc.
Hệ thống chiếu sáng chung cho phân xưởng có được tính toán theo phương pháp hệ số
sử dụng.
Trình tự tính toán chiếu sáng cho phân xưởng theo phương pháp này bao gồm các bước
sau đây:
Bước 1. Xác định số liệu ban đầu
- Kích thước phân xưởng: dài×rộng×cao(m).
- Chức năng phân xưởng: sản xuất chế tạo
Độ cao treo đèn ở đây được định nghĩa là khoảng cách từ đáy dưới đèn đến mặt phẳng
làm việc. Tùy theo các loại đèn, công suất đèn, loại chóa đèn thì độ cao treo đèn có thể được
chọn theo chỉ dẫn trình bày ở Bảng 4.2.
Bảng 4.2 Độ cao treo đèn
Công suất bóng đèn Pđ (W) Độ cao treo đèn H đ (m)
Đèn HID Pđ 75 1,5 H đ 3
75 < Pđ 150 3 < H đ 4,5
150 < Pđ 250 4,5 < H đ 6
250 < Pđ 400 6 < H đ 12
400 < Pđ 1000 12 < H đ 13,5
Pđ > 1000 H đ > 13,5
Đèn huỳnh Pđ 20 1,5 < H đ 3,5
quang 20 < Pđ 65 3,5 < H đ 6,5
Pđ > 65 H đ > 6,5
Bước 5. Xác định hệ số sử dụng đèn CU
Hệ số sử dụng đèn phụ thuộc vào:
- Loại nguồn sáng (đèn + chóa)
- Các hệ số phản xạ tường, trần, sàn.
- Chỉ số phòng i, xác định theo công thức sau:
a b
i (4.1)
H d ( a b)
Tùy thuộc vào loại công việc, kích thước của vật cần phân biệt, mức độ căng thẳng của
công việc, lưá tuổi người lao động… mà cần chọn độ rọi yêu cầu phù hợp.
Xác định độ rọi yêu cầu E yc [TLTK5].
Emin S
N bd (4.2)
bd CU LLF
Bước 9. Phân bố các bộ đèn
• Dựa trên các yếu tố sau:
- Đặc điểm kiến trúc của phân xưởng và sự phân bố thiết bị.
- Đảm bảo độ rọi đồng đều và tránh chói bằng cách phân bố đèn sao cho thỏa mãn các
yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các đèn và giữa đèn với tường.
• Tiêu chuẩn kiểm tra độ đồng đều:
- Nếu L là khoảng cách giữa 2 đèn, H đ là chiều cao treo đèn hiệu dụng, Dt là khoảng
cách giữa đèn và tường thì để đảm bảo tính đồng đều, cần kiểm tra các tỉ số sau:
L
+ Tỉ số nên lấy trong phạm vi:
Hd
Dt
+ Tỉ số = nên lấy trong phạm vi: 0,3 0,5
L
- Nếu các điều kiện nêu trên không thoả thì điều chỉnh khoảng cách giữa 2 đèn, độ cao
treo đèn, hoặc thay đổi công suất đèn để đạt được tính đồng đều.
4.2. THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
4.2.1. Vạch phương án đi dây mạng điện chiếu sáng
1. Mạng điện chiếu sáng cho phân xưởng được thiết kế theo mạng riêng (đường dây
riêng, tủ chiếu sáng riêng nếu phân xưởng có diện tích rộng), tránh việc đóng mở động cơ
làm dao động điện áp lớn trên cực đèn.
2. Tủ chiếu sáng và các bảng điện điều khiển nên đặt gần cửa ra vào của phân xưởng,
phòng sinh hoạt chung.
3. Trong tủ chiếu sáng đặt một CB tổng 3 pha nhận điện từ tủ phân phối chính và các
CB nhánh 1 pha điều khiển cấp điện cho một dãy đèn.
4. Sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng điển hình cho phân xưởng được mô tả ở Hình
4.1.
+ Trường hợp các đèn trên một dãy được phân bố đều trên cả ba pha:
Pnđ
I cp ( A) (4.4)
3U n cos đ
Ở đây: Pnđ là công suất chiếu sáng tính toán của một dãy đèn (kW); U fn là điện áp pha
định mức (kV); U n là điện áp dây định mức (kV); cos đ là hệ số công suất của loại đèn được
sử dụng.
• Tuyến dây từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng (trường hợp đèn phân bố đều trên 3 pha):
n
I cp k s I cpi ( A) (4.5)
i 1
Ở đây: k s là hệ số đồng thời của tủ chiếu sáng; I cpi là dòng tính toán của nhánh đèn thứ i
(A).
- Dòng định mức của CB bảo vệ cho dây được chỉnh định đến giá trị không nhỏ hơn dòng
I cp : I nCB I cp
- Khi đó lựa chọn dòng I z của dây dẫn/cáp mà CB có khả năng bảo vệ: I z I nCB
Bước 2. Chọn loại dây dẫn/cáp, cách lắp đặt dây và xác định các hệ số hiệu chỉnh:
Đối với mạng điện chiếu sáng phân xưởng có thể chọn loại dây dẫn/cáp dẫn điện và
phương cách lắp đặt dây như sau:
- Tuyến dây từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng: thường dùng cáp đồng đơn lõi, bọc cách
điện PVC/PVC, phương án lắp đặt có thể đi nổi trên khay cáp và máng cáp.
- Tuyến dây từ tủ chiếu sáng đến các dãy đèn: thường dùng cáp đồng đơn lõi bọc cách điện
PVC, phương án lắp đặt thường đi nổi trên khay cáp và máng cáp, hoặc sử dụng các thanh
dẫn cung cấp cho các đèn.
Xác định các hệ số hiệu chỉnh K1 ÷ K3 , từ đó tính được hệ số K.
- Dòng cho phép của dây dẫn/cáp khi tính đến các hệ số hiệu chỉnh K:
Iz
I 'z ( A) (4.6)
K
Bước 3. Chọn tiết diện dây dẫn/cáp
'
- Chọn dây dẫn/cáp có tiết diện F với dòng cho phép tiêu chuẩn: I zcp I z' [TLTK6].
Bước 4. Kiểm tra sụt áp đối với dây dẫn/cáp vừa chọn.
Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp (Bảng 3.6, công thức mạch 1 pha và mạch 3 pha), nếu
không thỏa cần tăng tiết diện dây lên một cấp rồi tiến hành kiểm tra lại [TLK4].
2. Chọn CB
• Chọn CB tổng điều khiển cấp điện cho tủ chiếu sáng.
• Chọn các CB nhánh điều khiển cấp điện cho các dãy đèn.
Trình tự chọn CB:
Bước 1. Tính dòng làm việc cực đại I B của CB được lắp đặt:
I B I cp ( A)
Bước 2. Tính dòng ngắn mạch ba pha I SC (A) với điểm ngắn mạch ngay sau nơi đặt CB.
(công thức tính toán xem lại CHƯƠNG 3, mục 3.3.3).
Bước 3. Chọn CB thoả các điều kiện sau:
- Điện áp định mức và dòng định mức của CB: U nCB U n ; I nCB I B
Ở đây: U n là điện áp định mức của dây pha (V); I B là dòng làm việc cực đại (A).
- Khả năng cắt dòng ngắn mạch I cu I SC [TLTK4].
Ở đây: I cu là dòng cắt ngắn mạch của CB (kA); I SC là dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm
tính toán (kA).
- Chọn đặc tuyến bảo vệ: B, C.
- Số cực: 1, 2, 3 hay 4 cực.
CHƯƠNG 5
LỰA CHỌN TỤ BÙ ĐỂ NÂNG CAO
HỆ SỐ CÔNG SUẤT
❖ IEC 60831- 2014: TCVN 8083-2:2013 (IEC 60831-2:1995) Tụ điện công suất nối
song song loại tự phục hồi dùng cho hệ thống điện xoay chiều có điện áp danh định
đến và bằng 1000V - Phần 2: Thử nghiệm lão hóa, thử nghiệm tự phục hồi và thử
nghiệm phá hủy.
❖ IEC 60255- 2013: Measuring relays and protection equipment ( Relay và thiết bị bảo
vệ).
❖ IEC 60068-2013: Environmental testing (Môi trường thử nghiệm).
Thiết bị bù công suất cho mạng điện hạ áp (cụ thể là mạng điện phân xưởng) có thể là bộ
tụ bù với thiết bị điều chỉnh bù tự động cho phép điều chỉnh hệ số công suất theo yêu cầu .
5.2.1. Tụ bù nền
Bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ tạo nên lượng bù không đổi. Việc điều khiển có thể
thực hiện:
- Bằng tay: dùng CB hoặc LBS (Load Break Switch).
- Bán tự động: dùng Contactor.
- Mắc trực tiếp vào tải và đóng điện cho mạch bù đồng thời khi đóng tải.
CHƯƠNG 6
THIẾT KẾ NỐI ĐẤT
Các thông số vật liệu trong hệ thống nối đất có thể tra ở [TLTK3].
6.3. CÁC KIỂU NỐI ĐẤT
Tùy theo cách bố trí điện cực nối đất mà phân biệt nối đất tập trung hay nối đất mạch
vòng.
- Nối đất tập trung: thường dùng nhiều cọc nối đất và nối với nhau bằng các thanh ngang
hay cáp đồng trần. Khoảng cách giữa các cọc thường bằng hai lần chiều dài cọc để loại trừ
hiệu ứng màn che. Nối đất tập trung thường chọn nơi đất ẩm, điện trở suất thấp, ở xa công
trình.
- Nối đất mạch vòng: các điện cực nối đất đặt theo chu vi công trình cần bảo vệ (cách
móng từ 1-1,5m) khi phạm vi công trình rộng.
6.4. CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT
Điện trở suất của đất tùy thuộc chủ yếu vào loại đất và độ ẩm của đất, giá trị điện trở
suất tính toán được xác định theo biểu thức:
tt K m đ (6.1)
Ở đây: đ là trị số điện trở suất của đất (Ωm) tra trong [TLTK3]; Km hệ số thay đổi điện
trở suất đất theo mùa được tra theo Bảng 6.1.
Bảng 6.1 Hệ số thay đổi điện trở suất của đất theo mùa Km
Hình thức nối đất Độ sâu đặt bộ phận Hệ số thay đổi điện Ghi chú
nối đất(m) trở suất
Tia (thanh) đặt nằm 0,5 1,4-1,8 Trị số ứng với loại đất
ngang 0,8-1 1,25-1,45 khô (đo vào mùa khô)
Cọc đóng thẳng đứng 0,8 1,2-1,4 Trị số ứng với loại đất
ẩm (đo vào mùa mưa)
- Điện trở của một cọc chôn thẳng đứng trong đất, chôn sâu h (m):
tt 4 Lc 2h Lc
rc [ln( )]. () (6.2)
2Lc 1.36 * d 4h Lc
Ở đây: tt : điện trở suất của đất ( m ); Lc : chiều dài cọc (m); d: đường kính ngoài của
cọc (m); h: độ chôn sâu của cọc tính từ mặt đất đến điểm giữa của cọc (m).[TLTK3]
- Điện trở của thanh/cáp nối cọc, chôn sâu h (m):
tt 4 Lt
rt [ln( )]( ) (6.3)
Lt hd
Ở đây: tt : điện trở suất của đất ( m ); Lt : chiều dài của thanh/cáp nối (m); d: đường
kính của thanh /cáp nối (m); h: độ chôn sâu của thanh/cáp nối so với mặt đất (m) [TLTK3]
- Điện trở của bộ phận nối đất gồm các cọc chôn thẳng đứng:
rc
Rc () (6.4)
c n
Ở đây: n là số lượng các cọc chôn thẳng đứng; c : hệ số sử dụng của các cọc chôn
thẳng đứng. Chọn hệ số tùy theo cách bố trí các cọc thành dãy hay chu vi mạch vòng và tỉ số
a/L (a: khoảng cách giữa các cọc; L: chiều dài cọc)[TLTK3].
- Điện trở của một bộ phận nối đất gồm các thanh/cáp đặt nằm ngang chôn trong đất:
rt
Rt () (6.5)
t
Ở đây: rt là điện trở các thanh/cáp nối cọc (Ω); t là hệ số sử dụng của thanh nằm ngang
nối các cọc. Chọn hệ số tùy theo cách bố trí các cọc thành dãy hay chu vi mạch vòng và tỉ số
a/L (a: khoảng cách giữa các cọc; L:chiều dài cọc) [TLTK3].
- Điện trở nối đất của hệ thống nối đất được xác định theo biểu thức
Rc. Rt
RHT ()
Rc Rt
(6.6)
Ở đây: RHT : điện trở toàn hệ thống nối đất được tính toán đảm bảo theo yêu cầu (Ω):
RHT 4
CHƯƠNG 7
THIẾT KẾ CHỐNG SÉT
Kim phóng điện sớm ESE (Early Streamer Emission) được nghiên cứu từ thập niên 70
và phát triển từ năm 1985. Nguyên lý của kim phóng điện sớm là tạo ra tia phóng điện đi lên
sớm hơn bất kỳ điểm nào trong khu vực được bảo vệ, từ đó tạo nên điểm chuẩn để sét đánh
vào chính nó và như vậy là kiểm soát được đường dẫn sét và bảo vệ được công trình (Hình
7.1).
Hình 7.1 Bán kính bảo vệ của kim phóng điện ESE và của kim thu sét Franklin.
Hiện nay, có nhiều hãng chế tạo kim phóng điện sớm ESE như: EricoLightning
Tenologies ( Australia); Dynasphere và Interceptor, Prevectron (France); Satelic, EFI
(Witzerland)…
2. Xác định bán kính bảo vệ
Bán kính bảo vệ cảu kim thu sét phát tia tiên đạo (E.S.E) phụ thuộc vào độ cao h của
kim so với mặt phẳng cần được bảo vệ:
▪ Với h<5m: Dùng phương pháp đồ thị theo mục 2.2.3.3.a.b và c của tiêu chuẩn NFC
17-102.
▪ Với h>5m: Áp dụng công thức:
R p h2 D h L2 D L
(7.1)
Ở đây: Rp: là bán kính bảo vệ (m);h: là độ cao tính từ đầu kim thu sét tới mặt phẳng cần
được bảo vệ (m);D=10.I2/3 (m) là khoảng cách phóng điện, với I là biên độ dòng sét cực đại
(kA), tương ứng với mức bảo vệ yêu cầu (trình bày ở Bảng 7.1).
Hình 7.2 Bán kính vùng bảo vệ của kim ESE (kim Prevestron)
7.3. DÂY THOÁT SÉT
Theo các tiêu chuẩn chống sét trong và ngoài nước, tiết diện cáp thoát sét không được
nhỏ hơn 50mm².
7.3.1. Cáp đồng trần
Sử dụng thanh đồng làm dây dẫn sét , thường sử dụng trong các công trình có độ cao
vừa phải (h<60m), không có các thiết bị viễn thông hay thiết bị điện tử nhạy cảm với xung
sét, mức yêu cầu về thẩm mỹ và tính an toàn không quá cao.
Khi sử dụng cáp đồng trần cần đảm bảo yêu cầu như sau:
▪ Dây dẫn sét đặt ngoài công trình.
▪ Phải sử dụng 2 dây dẫn sét khi đầu thu sét được lắp trên công trình có độ cao trên
28m.
▪ Dây dẫn sét không đi dọc theo dây điện lực.
▪ Bán kính đoạn uốn cong không nhỏ hơn 20cm.
▪ Dây dẫn sét trước khi tiếp xúc với hệ thống nối đất phải bọc vỏ vật liệu chịu nhiệt cao
khoảng 2m kể từ mặt đất.
Đặc tính của cáp thoát sét Erico được trình bày ở Bảng 7.3.
Trình tự các bước thiết kế hệ thống nối đất tương tự như nội dung đã trình bày ở
CHƯƠNG 6.
CHƯƠNG 8
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Ở đây: Pn là công suất tác dụng của thiết bị điện (kW); Sn là công suất biểu kiến (kVA);
η là hiệu suất sử dụng máy; cos là hệ số công suất.
Thông số phụ tải điện của phân xưởng trình bày ở Bảng 8.1
3
S c1.1 k s1.1 k ui S ni 0,9(0,8.2.34,4 0,8.17,2) 61,9kVA
i 1
+ Nhánh 1.2
4
S c1.2 k s1.2 k ui S ni 0,9(0,8.11,7 0,8.15,6.3) 42,1kVA
i 1
+ Nhánh 1.3
5
S c1.3 k s13 k ui S ni 0,9(0,8.23,4.3 0,8.15,6.2) 73kVA
i 1
+ Nhánh 1.4
6
S c1.4 k s1.4 k ui S ni 0,9(0,8.2.11,7 0,8.33,4.3 0,8.11,7) 99,5kVA
i 1
+ Nhánh 1.5
3
S c1.5 k s1.5 k ui S ni 0.2.3.2,82 1,69kVA
i 1
5
S c1 k s1 S c 2.i 0,8(61,9 42,1 73 99,5 1,69) 222,5kVA
i 1
- Nhóm 2
• Công suất biểu kiến tính toán trên từng nhánh:
+ Nhánh 2.1
4
S c 2.1 k s 2.1 k ui S ni 0,9(0,8..23,4 0,8.15,6.3) 50,5kVA
i 1
+ Nhánh 2.2
3
S c 2.2 k s 2.2 k ui S ni 0,9(0,8.17,2.3) 37,2kVA
i 1
+ Nhánh 2.3
4
S c 2.3 k s 23 k ui S ni 0,9(0,8.23,4.2 0,8.28,9.2) 75,3kVA
i 1
+ Nhánh 2.4
6
S c 2.4 k s 2.4 k ui S ni 0,9(0,8.2.11,7 0,8.33,4.2 0,8.23,4.2) 100,1kVA
i 1
+ Nhánh 2.5
3
S c 2.5 k s 2.5 k ui S ni 0.2.3.2,82 1,69kVA
i 1
5
S c 2 k s 2 S c 2.i 0,8(50,5 37,2 75,3 100,1 1,69) 211,8kVA
i 1
Kết quả xác định phụ tải tính toán cả 2 nhóm trình bày ở Bảng 8.3 & Bảng 8.4.
Bảng 8.3 Công suất biểu kiến tính toán của các nhánh
Tên nhóm ks S(kVA) Tên nhóm ks S(kVA)
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhánh 1.1 0,9 61,9 Nhánh 2.1 0,9 50,5
Nhánh 1.2 0,9 42,1 Nhánh 2.2 0,9 37,2
Nhánh 1.3 0,9 73 Nhánh 2.3 0,9 75,3
Nhánh 1.4 0,9 99,5 Nhánh 2.4 0,9 100,1
Nhánh 1.5 1 1,69 Nhánh 2.5 1 1,69
Bảng 8.4 Công suất biểu kiến của các nhóm máy
Tên nhóm ks Sn (kVA) In (A)
Nhóm 1 0,8 222,5 338
Nhóm 2 0,8 211,8 321,8
2. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng
- Diện tích phân xưởng: F=30.10= 300 m².
- Diện tích phòng làm việc: F2 =7.4= 28m².
- Diện tích khu vực sản xuất: F1= F– F2=300-28= 272m².
• Chọn đèn Metal Halide để chiếu sáng khu vực sản xuất: cos= 0,8; tan = 0,75.
- Chọn suất chiếu sáng: P0 =14W/m².
- Công suất tác dụng tính toán của hệ thống chiếu sáng khu vực sản xuất:
Pcs1 P0 .F1 14.272 3,8kW
- Công suất biểu kiến của hệ thống chiếu sáng khu vực sản xuất:
Pcs1 3,8
S cs1 4,75kVA
cos 1 0,8
• Chọn đèn Standard Flourecescent Lamp để chiếu sáng phòng làm việc:
cos= 0,6; tan = 1,3.
- Chọn suất chiếu sáng: P0 =14W/m².
- Công suất tác dụng tính toán của hệ thống chiếu sáng khu vực sản xuất:
Pcs 2 P0 .F2 14.28 0,39kW
- Công suất biểu kiến của hệ thống chiếu sáng khu vực sản xuất:
Pcs 2 0,39
S cs 2 0,65kVA
cos 2 0,6
Vì giá trị cos không chênh lệch nhiều nên có thể xác định công suất biểu kiến của hệ
thống chiếu sáng toàn phân xưởng một cách gần đúng:
S cs k s .(S cs1 S cs 2 ) 1.(4,75 0,65) 5,4kVA
3. Xác định công suất biểu kiến của tủ phân phối chính
3
S c k s S cj 0,9 (222,5 211,8 5,4) 395,7 kVA
i 1
Sc 395,7
Ic 601,2 A
3 U n 3 0,38
- Sơ đồ đi dây mạng điện động lực phân xưởng trình bày bản vẽ BV2.
8.3. LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ CỦA SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN
8.3.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng và số lượng, dung lượng máy biến
áp trong trạm
1. Chọn vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng
Trạm biến áp phân xưởng được xây dựng cạnh phân xưởng (cách mép tường phân
xưởng 1m) để tiết kiệm mặt bằng trong phân xưởng, đồng thời được đặt ở nơi khô ráo, thuận
tiện trong lắp đặt ít người qua lại nhằm đảm bảo tính an toàn .
Sơ đồ bố trí trạm biến áp phân xưởng được trình bày ở Hình 8.1.
k dk
S i ti
(197,9.8 395,7.2 356.2 277.2 356.2 316,6.2 356.2 395,7.2 277.2
0,74
24 S max 24.395,7
- Chọn công suất máy biến áp theo điều kiện quá tải lúc bình thường:
Sc 395,7
ST = 367(kVA)
k qt 1,078
- Chọn máy biến áp dầu 3 pha ONAN-400 do THIBIDI chế tạo có các thông số kĩ thuật
sau:
▪ Công suất định mức (kVA): 400
▪ Điện áp (kV): 22±2.2,5% -22/0,4
▪ Dòng điện (A): 10,5-15,4/557,4
▪ Tần số (Hz): 50
▪ Tổn hao ngắn mạch: Pk (W)= 4600 (ở 75ºC)
▪ Tổn hao không tải: P0 (W)= 900
▪ Điện áp ngắn mạch: Un (%)= 4
▪ Dòng điện không tải: I0 (%)= 2
- Xác định dòng làm việc cực đại đi trong dây dẫn /cáp:
Sc1.1 61,9
I B1.1 94 A
3 U n 3 0,38
- Dòng cho phép của dây dẫn khi tính tới hệ số hiệu chỉnh:
I z1 400
I z' 1 400 A
K 1
- Chọn: I´zcp1=443A; F=150mm².
• Chọn cáp từ trạm biến áp (MBA) đến tủ phân phối chính (MDB)
- Xác định dòng làm việc cực đại đi trong dây dẫn /cáp:
ST 400
I BTr 577,4 A
3 Un 3 0,4
Từ DB2 đến
Nhánh 2.1 76,7 0,88 80 91 3×(1CVV/WA) 16 107
Nhánh 2.2 56,5 0,88 63 71,6 3×(1CVV/WA) 10 84
Nhánh 2.3 114,4 0,88 125 142 3×(1CVV/WA) 35 168
Nhánh 2.4 152 0,88 160 181,8 3×(1CVV/WA) 50 199
Nhánh 2.5 7,7 0,88 20 22,7 3×(1CVV/WA) 2,5 35
1.2. Chọn cáp cho dây trung tính N
- Chủng loại cáp: cùng loại với dây pha tương ứng.
- Tiết diện cáp: cáp được chọn theo điều kiện sau:
FP 16mm2 ; FN FP
1
FP 16mm2 ; FN FP
2
Trongđó: FP là tiết diện dây pha; FN là tiết diện dây trung tính (N)
Kết quả chọn cáp dây N trình bày ở Bảng 8.7 và 8.8
1.3. Chọn cáp cho dây bảo vệ nối đất PE
- Chủng loại cáp: Cáp CV-1X 1 lõi, ruột đồng, cách điện PVC, màu xanh sọc vàng.
FP 16mm2 ; FPE FP
16 FP 35mm2 ; FPE 16
FP
35 FP 400mm2 ; FPE
2
Trong đó: FP là tiết diện dây pha; FPE là tiết diện dây bảo vệ nối đất (N)
Kết quả chọn cáp cho dây PE trình bày ở Bảng 8.7 và Bảng 8.8.
Bảng 8.7 Kết quả chọn cáp từ trạm biến áp đến các tủ phân phối
Tuyến dây Dây Pha Dây N Dây PE
Số sợi-Mã hiệu F(mm²) Số sợi-Mã hiệu F(mm²) Số sợi-Mã hiệu F(mm²)
TBA-MDB 3×(2CXV) 2×150 2×(1CXV) 2×70 2×(1CV-1X) 2×70
MDB-DB1 3×(1CXV) 150 1×(1CXV) 70 1×(1CV-1X) 70
MDB-DB2 3×(1CXV) 150 1×(1CXV) 70 1×(1CV-1X) 70
Bảng 8.8 Kết quả chọn cáp từ tủ phân phối đến các nhánh động cơ
Nhánh Dây Pha Dây N Dây PE
Số sợi-Mã hiệu F(mm²) Số sợi-Mã hiệu F(mm²) Số sợi-Mã hiệu F(mm²)
Từ DB1 đến
Nhánh 1.1 3×(1CVV/WA) 25 1×(1CVV/WA) 10 1×(1CV-1X) 16
Nhánh 1.2 3×(1CVV/WA) 16 1×(1CVV/WA) 16 1×(1CV-1X) 16
Nhánh 1.3 3×(1CVV/WA) 35 1×(1CVV/WA) 16 1×(1CV-1X) 16
Nhánh 1.4 3×(1CVV/WA) 50 1×(1CVV/WA) 25 1×(1CV-1X) 25
Nhánh 1.5 3×(1CVV/WA) 2,5 1×(1CVV/WA) 2,5 1×(1CV-1X) 2,5
Từ DB2 đến
Nhánh 2.1 3×(1CVV/WA) 16 1×(1CVV/WA) 16 1×(1CV-1X) 16
Nhánh 2.2 3×(1CVV/WA) 10 1×(1CVV/WA) 10 1×(1CV-1X) 10
Nhánh 2.3 3×(1CVV/WA) 35 1×(1CVV/WA) 16 1×(1CV-1X) 16
Nhánh 2.4 3×(1CVV/WA) 50 1×(1CVV/WA) 25 1×(1CV-1X) 25
Nhánh 2.5 3×(1CVV/WA) 2,5 1×(1CVV/WA) 2,5 1×(1CV-1X) 2,5
• Kiểm tra sụt áp từ nguồn tới phụ tải xa nhất
- Xét tuyến dây từ trạm biến áp đến một nhánh thiết bị xa nhất, có công suất lớn nhất nếu
thỏa thì các nhánh còn lại sẽ thỏa điều kiện về tổn thất điện áp.
- Gỉa sử dòng trên nhánh từ thiết bị đầu đến thiết bị cuối là như nhau (dòng này lớn hơn
dòng tực tế), nếu dòng này đạt ở điều kiện thực tế cũng đạt về tổn thất điện áp.
- Dựa vào các điều kiện đã xét ở trên, xét tổn thất điện áp trên tuyến dây từ trạm biến áp
đến tủ phân phối chính, tủ phân phối 1 và nhánh 1.4.
Từ trạm biến áp về tủ phân phối chính:
Chiều dài dây dẫn: L 6 10 3 km
22,5 22,5
r0 0,075 / km
F 300
R r0 .L 0,075.6.10 3 0,45.10 3
x0 0,08 / km
X x0 .L 0,08.6.10 3 0,48.10 3
x 0 0,08 / km
Vậy dây dẫn được chọn thỏa điều kiện tổn thất điện áp.
Tương tự, tổn thất điện áp trên tuyến dây từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính, tủ
phân phối 2 và nhánh 2.4:
U 0,65 2,2 1,9 4,75V
Vậy dây dẫn được chọn thỏa điều kiện tổn thất điện áp.
Kết quả kiểm tra sụt áp trên các tuyến dây được trình bày ở Bảng 8.9.
Bảng 8.9 Kết quả kiểm tra sụt áp trên các tuyến dây từ nguồn đến phụ tải xa nhất
L r0 x0 R X U
Tuyến dây U%
(km) (/km) (/km) () () (V)
TBA – MDB 6.10-3 0,075 0,08 0,45.10-3 0,48.10-3 0,65 0,16
Tuyến 1 MDB – DB1 17.10-3
0,15 0,08 2,6.10-3
1,36.10 -3
1,7 0,45
DB1 – nhánh 1.4 33.10-3 0,24 0,08 7,92.10-3 2,64.10-3 2,07 0.54
Tổng 4,4 1,2
TBA – MDB 6.10-3 0,075 0,08 0,45.10-3 0,48.10-3 0,65 0,16
Tuyến 2 MDB – DB2 22.10-3 0,15 0,08 3,3.10-3 1,76.10-3 2,2 0,58
DB2 – Nhánh 2.4 30.10-3
0,24 0,08 7,2.10-3
2,4.10 -3
1,9 0,5
Tổng 4,75 1,25
Sơ đồ đi dây mạng động lực phân xưởng được trình bày ở Bản vẽ BV2.
2. Chọn CB
2.1. Chọn CB tổng và các CB nhánh đặt trong tủ phân phối chính
• Chọn MCCB7:
22kV
Dòng điện làm việc cực đại của máy biến áp:
ST 400
IT 1,4.ST 577 A
3U LV 3.0,4
Trở kháng Rtr và điện kháng Xtr của các cuộn dây có thể tính theo tổn thất công suất:
PCu .10 3 900.10 3
Rtr 2
5,1m
3I n 3.577 2
X L x0 .L 0,08.6 0,48m
Với dòng làm việc cực đại IB = 577A, chọn MCCB7 cho tủ phân phối loại NF630-CW
do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 415V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 690V
RS
RL r0 .L 0,15.17.10 3 2,6m
XS
3
X L x0 .L 0,08.17.10 1,36m RT
RL
RN1 RN 7 RL 5,66 2,6 8,26m
XL
Điện kháng ngắn mạch tại điểm đặt MCCB1 MDB 0,4kV
XL
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCCB1
DB
Un 380
I SC1 10,4kA
3 R 2
N1 X 2
N1 3. 8,26 2 19,46 2
Với dòng làm việc cực đại IB=I1=338A, chọn MCCB1 cùng loại với MCCB4.
2.2. Chọn CB cho các nhánh động cơ đặt trong các tủ phân phối 1.
• Chọn MCCB1.1 cho nhánh 1.1
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCCB1.1: I SC1.1 I SC1 10,4kA
Dòng làm việc cực đại bằng với dòng làm việc của nhánh : IB=I1.1= 94A, chọn MCCB1.1
cho tủ phân phối loại NF125-SW do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 415V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 690V
- Điện áp xung định mức: Uimp= 8kV
- Dòng điện định mức: In= 100A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 15kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn MCCB1.2 cho nhánh 1.2
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCCB1.2: I SC1.2 I SC1 10,4 kA
Dòng làm việc cực đại bằng với dòng làm việc của nhánh: IB=I1.2= 64,3A, chọn
MCCB1.2 cho tủ phân phối loại NF125-HW do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số
sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 415V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 690V
- Điện áp xung định mức: Uimp= 8kV
- Dòng điện định mức: In= 80A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 15kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn MCCB1.3 cho nhánh 1.3
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCCB1.3: I SC1.3 I SC1 10,4kA
Dòng làm việc cực đại bằng với dòng làm việc của nhánh : IB=I1.3= 111A, chọn
MCCB1.3 cho tủ phân phối loại NF160-SW do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số
sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 415V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 690V
- Điện áp xung định mức: Uimp= 8kV
- Dòng điện định mức: In= 125A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 15kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn MCCB1.4 cho nhánh 1.4
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCB1.4: I SC1.4 I SC1 10,4 kA
Dòng làm việc cực đại bằng với dòng làm việc của nhánh : IB=I1.4= 151,2A chọn
MCCB1.4 cho tủ phân phối loại NF160-HW do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số
sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 415V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 690V
- Điện áp xung định mức: Uimp= 8kV
- Dòng điện định mức: In= 160A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 15kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn ELCB1.5 (máy cắt dòng rò) cho ổ cắm nhánh 1.5
Dòng làm việc cực đại bằng với dòng làm việc của nhánh: IB=I1.1= 7,7A, chọn ELCB
cho tủ phân phối loại NV32-SW do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 230V
- Điện áp cách điện định mức: Ui= 440V
- Dòng định mức: In= 16A
- Định dòng chính xác: I∆n= 30mA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
Để lắp đạt ELCB cho ổ cắm phía trước nhánh cần lắp đặt MCB; chọn MCB1.5 cho
nhánh loại BH-D6 do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 230VAC
- Dòng điện định mức: In= 16A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 6kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
Tính toán tương tự cho nhóm 2, kết quả chọn CB được trình bày ở Bảng 8.10.
Bảng 8.10 Kết quả chọn CB
Vị trí Kí hiệu IB ISC CB
đặt CB trên sơ đồ (A) (kA) Mã hiệu Un Ui Uimp In Icu Số cực Đặc
cấp điện (V) (V) (kV) (A) (kA) tuyến
Đặt MCCB7 557 12.8 NF630-CW 415 690 8 630 18 3 C
trong MCCB4 338 12,8 NF400-CW 415 690 8 400 18 3 C
MDB MCCB5 321,8 12,8 NF400-CW 415 690 8 400 18 3 C
MCCB1 338 10,4 NF400-CW 415 690 8 400 18 3 C
MCCB1.1 94 10,4 NF125-SW 415 690 8 100 15 3 C
Đặt MCCB1.2 64,3 10,4 NF125-SW 415 690 8 80 15 3 C
trong MCCB1.3 111 10,4 NF160-SW 415 690 8 125 15 3 C
DB1 MCCB1.4 151,2 10,4 NF160-SW 415 690 8 160 15 3 C
MCB1.5 12,4 3,5 BH-D6 230 16 6 3 C
ELCB1.5 7,7 10,4 NV32-SW 230 440 16 3 C
MCCB2 321,8 10,4 NF400-CW 415 690 8 400 18 3 C
MCCB2.1 76,7 10,4 NF125-SW 415 690 8 80 15 3 C
Đặt MCCB2.2 56,5 10,4 NF125-SW 415 690 8 63 15 3 C
trong MCCB2.3 114,4 10,4 NF160-SW 415 690 8 125 15 3 C
DB1 MCCB2.4 152 10,4 NF160-SW 415 690 8 160 15 3 C
MCB2.5 12,4 3,5 BH-D6 230 16 6 3 C
ELCB2.5 7,7 10,4 NV32-SW 230 440 16 3 C
8.3.4. Chọn tủ phân phối chính, tủ phân phối phụ và tủ chiếu sáng
1. Tủ phân phối chính
Thông số kĩ thuật tủ phân phối chính MDB được trình bày trong Bảng 8.11.
Bảng 8.11 Thông số kĩ thuật tủ điện tổng MDB
STT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Mã sản phẩm DF 630A
2 Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61439-1
3 Dòng điện định mức A 630
4 Điện áp cách điện định mức Ui VAC 1000
5 Điện áp hoạt động định mức VAC 690
6 Ngõ vào MCCB 630AF-3P
7 Ngõ ra 4 ways MCCB 400AF-3P
8 Tần số Hz 50/60
9 Form tủ 2b
10 Loại Tủ đứng sử dụng trong nhà
11 Cấp độ bảo vệ (IP) IP 30/31/42/54
Tôn tấm tráng kẽm nhập khẩu đảm bảo tiêu chuẩn
12 Vật liệu
công nghiệp.
13 Vỏ tủ Thép tấm có độ dày 1,5mm
14 Bề mặt Mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện RAL 7032, RAL 7035
Cao: 1850
15 Kích thước mm Rộng: 400
Sâu: 650
2. Tủ phân phối phụ:
Thông số kĩ thuật tủ phân phối phụ DB được trình bày trong Bảng 8.12.
Bảng 8.12 Thông số kĩ thuật tủ phân phối phụ DB
STT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Mã sản phẩm SDB400B
2 Tiêu chuẩn áp dụng IEC 60439-1
3 Điện áp định mức VAC 400
4 Điện áp cách điện VAC 690
5 Tần số Hz 50/60
6 Dòng điện định mức A 400
7 Ngõ vào MCCB 400AF-3P
8 Ngõ ra 6 ways MCCB 100AF-3P
9 Form tủ 2b
10 Loại Treo tường hoặc đứng sàn.
11 Cấp độ bảo vệ (IP) IP 40/IP54
Tôn tấm tráng kẽm nhập khẩu đảm bảo tiêu chuẩn
12 Vật liệu
công nghiệp.
13 Vỏ tủ Thép tấm có độ dày 1,5mm
14 Bề mặt Mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện RAL 7032, RAL 7035
Cao: 700
15 Kích thước mm Rộng: 700
Sâu: 200
3. Tủ chiếu sáng:
Thông số kĩ thuật tủ chiếu sáng DLB được trình bày trong bảng 8.13.
Bảng 8.13 Thông số kĩ thuật tủ điện chiếu sáng DLB
STT Hạng mục Đơn vị Yêu cầu
1 Tiêu chuẩn IEC 60439-1
2 Điện áp định mức VAC 220
3 Dòng điện định mức A 16
4 Tần số Hz 50/60
5 Cấp bảo vệ IP42/IP54
6 Form tủ 2b
7 Loại Tủ đứng sử dụng trong nhà
Tôn tấm tráng kẽm nhập khẩu đảm bảo tiêu chuẩn
8 Vật liệu
công nghiệp.
9 Vỏ tủ Thép cán, tráng kẽm, inox dày 2-3mm
10 Bề mặt Mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện RAL 7032, RAL 7035
11 Lắp đặt Treo tường hoặc đứng sàn.
Cao: 250
12 Kích thước mm Rộng:500
Sâu: 140
Sơ đồ nguyên lí tủ phân phối chính MDB được trình bày ở Bản vẽ BV3 và các tủ phân
phối phụ DB1 & DB2 được trình bày ở Bản vẽ BV4.
8.4. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
8.4.1. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng
1. Tính toán chiếu sáng
• Kích thước của phân xưởng:
- Chiều dài : a= 30m
- Chiều rộng : b= 10m
- Diện tích : S= 300 m 2
- Chiều cao : h= 8m
• Các hệ số phản xạ:
- Hệ số phản xạ của trần: tr = 50%
- Hệ số phản xạ của tường: t = 30%
- Hệ số phản xạ của sàn: s = 10%
• Chọn bộ đèn:
- Vì phân xưởng có trần cao (h = 8m), chọn bộ đèn có kiểu chiếu sáng trực tiếp và chóa
phản xạ tròn (Round Reflector).
- Chọn bóng đèn Metal Halide có công suất: Pđ = 250W; quang thông: đ =20000 lm.
- Chọn số bóng trong bộ đèn: 1 bóng.
- Công suất một bộ đèn:
Pbđ = Pđ . (Số bóng trong bộ đèn) = 250.1= 250W
a b 30 10
i 1,25
H d (a b) 6 (30 10)
Căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn, các hệ số phản xạ và chỉ số phòng i, xác định hệ
số sử dụng đèn CU= 0,74.
• Xác định hệ số mất ánh sáng LLF:
Môi trường làm việc trong phân xưởng sạch, chế độ bảo trì là 12 tháng: LLF= 0,65.
• Chọn độ rọi theo tiêu chuẩn: Emin = 300 lux.
• Xác định số bộ đèn:
Tổng số bộ đèn cần thiết:
E min S 300 300
N bd 9 (bộ đèn)
bd CU LLF 20000 0,74 0,65
La 6 L 5
1 ; b 0,8
Hd 6 Hd 6
Dt 3 D 2,5
0,5 ; t 0,5
La 6 Lb 5
Các tỉ số thỏa mãn điều kiện, do đó phân bố đèn đạt được độ đồng đều.
2. Chọn cáp cho mạng điện chiếu sáng
Lựa chọn tiết diện cáp được chọn theo phương pháp phát nóng kết hơp với thiết bị bảo
vệ với lưu ý về ràng buộc tiết diện tối, độ sụt áp cho phép thiểu cho phép.
➢ Chủng loại cáp: Cáp điện lực CV, ruột đồng, 1 lõi, cách điện PVC, vỏ PVC.
➢ Cách lắp đặt: Nhiệt độ không khí 30ºC; Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn khi cáp
tải dòng định mức 70ºC/90ºC.
+ Cáp dẫn điện từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng được đi trên khay cáp không đục lỗ gắn
trên tường.
+ Cáp dẫn điện từ tủ chiếu sáng đến các dãy đèn được đi dây trên khay cáp treo, đèn trên
một dãy phân bố trên cùng một pha.
➢ Tiết diện cáp:
• Chọn cáp từ tủ chiếu sáng đến nhóm đèn 1:
- Công suất chiếu sáng tính toán của nhóm đèn:
Pnđ 1 = Pbđ .(số bộ đèn của 1 nhóm)= 250W.5= 1,25kW
R r0 .L 9.36.10 3 324.10 3
x0 0,08 / km
X x0 .L 0,08.36.10 3 2,88.10 3
U 2 I 3.1 ( R cos X sin ) 2 7,1 (324 0,8 2,88 0,6) 10 3 3,7V
Vậy tiết diện dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
• Chọn cáp từ tủ chiếu sáng đến nhóm đèn 2
- Công suất chiếu sáng tính toán của nhóm đèn:
Pnđ 2 = Pbđ .(số bộ đèn của 1 nhóm) = 250W.4 = 1kW
x 0 0,08 / km
U 2 I 3.2 ( R cos X sin ) 2 5,7 (252 0,8 2,24 0,6) 10 3 2,3V
100U 100.2,3
U% 1,1% 5 0 0
Uf 220
Vậy tiết diện dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
Căn cứ vào kiểu chiếu sáng của bộ đèn, các hệ số phản xạ và chỉ số phòng i, xác định hệ
số sử dụng đèn CU= 0,68.
• Xác định hệ số mất ánh sáng LLF:
Môi trường làm việc trong văn phòng rất sạch, chế độ bảo trì là 12 tháng: LLF= 0,74.
Các tỉ số thỏa mãn điều kiện, do đó phân bố đèn đạt được độ đồng đều.
2. Chọn cáp cho mạng chiếu sáng
Lựa chọn tiết diện cáp được chọn theo phương pháp phát nóng kết hơp với thiết bị bảo
vệ với lưu ý về ràng buộc tiết diện tối, độ sụt áp cho phép thiểu cho phép.
➢ Chủng loại cáp: Cáp điện lực CV/CX, ruột đồng, 1 lõi, cách điện PVC/XLPE, vỏ
PVC.
➢ Cách lắp đặt: Nhiệt độ không khí 30ºC; Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn khi cáp
tải dòng định mức 70ºC/90 ºC.
+ Cáp dẫn điện từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng được đi trên khay cáp không có lỗ
gắn trên tường.
+ Cáp dẫn điện từ tủ chiếu sáng đến các dãy đèn được đi dây trên khay cáp treo.
x 0 0,08 / km
Vậy dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
• Chọn cáp từ tủ phân phối chính (MDB) đến tủ chiếu sáng (DLB)
R r0 .L 9.6.10 3 54.10 3
x0 0,08 / km
X x0 .L 0,08.6.10 3 0,48.10 3
U 3.I 3 ( R cos X sin ) 3 8,2 (54 0,8 0,48 0,6) 103 0,62V
Vậy dây dẫn được chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp.
8.4.3. Chọn thiết bị bảo vệ cho mạng chiếu sáng
1. Chọn CB tổng cho tủ chiếu sáng DLB
• Chọn MCB3
Dòng điện làm việc cực đại: I B I 3 15,5 A
Đường dây: khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ chiếu sáng L= 6m.
RL r0 .L 9.6 54m
X L x0 .L 0,08.6 0,48m
Với dòng làm việc cực đại bằng với dòng lảm việc của tủ: I B I 3 = 15,5A, chọn MCB3
cho tủ phân phối loại BH-D6 do hãng Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 230VAC
- Dòng điện định mức: In= 16A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 6kA
- Số cực: 3
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn MCB6:
Dòng điện làm việc cực đại: IB=I3=15,5A
Bỏ qua điện trở, điện kháng của thanh góp, dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt
MCB6: I SC 6 I SC 3 3,5kA
Với dòng làm việc cực đại IB= 15,5A, chọn MCB6 cùng loại với MCB3.
2. Chọn CB nhánh cho nhóm đèn
• Chọn MCB3.1 cho nhóm đèn 1: I 3.1 = 7,1A.
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCB3.1: I SC 3.1 I SC 3 3,5kA
Với dòng làm việc cực đại I B =7,1A, chọn MCB3.1cho nhánh đèn loại BH-D6 do hãng
Mitshubishi sản xuất có các thông số sau:
- Điện áp định mức hoạt động: Un= 230VAC
- Dòng điện định mức: In= 10A
- Dòng cắt ngắn mạch: Icu= 4,5kA
- Số cực: 2(1+N)
- Đặc tuyến bảo vệ: loại C
• Chọn MCB3.2 cho nhóm đèn 2: I 3.2 = 5,7A.
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCB3.2: I SC 3.2 I SC 3 3,5 kA
Với dòng làm việc cực đại I 3.2 = 5,7A, chọn MCB3.2 cùng loại với MCB3.1.
• Chọn MCCB3.3 cho nhóm đèn 3: I 3.3 = 2,7A.
Dòng điện ngắn mạch ba pha tại điểm đặt MCB3.3: I SC 3.3 I SC 3 3,5 kA
Với dòng làm việc cực đại I 3.3 = 2,7A, chọn MCB3.3 cùng loại với MCB3.1.
Kết quả lựa chọn cáp và CB của mạng chiếu sáng được trình bày ở Bảng 8.14 và
Bảng 8.15.
Bảng 8.14 Kết quả chọn cáp của mạng chiếu sáng
Tuyến dây Icp Iz I´z Cáp
K
(A) (A) (A) Số sợi –Mã hiệu F(mm²) I’zcp(A)
MDB- DLB 15,5 1 16 16 1×(1CX) 2,5 36
DLB- nhóm đèn 1 7,1 1 10 10 1×(1CV) 2,5 27
DLB- nhóm đèn 2 5,7 1 10 10 1×(1CV) 2,5 27
DLB- nhóm đèn 3 2,7 1 6 6 1×(1CV) 2,5 27
Bảng 8.15 Kết quả chọn CB của mạng chiếu sáng
Vị trí Kí hiệu Icp ISC CB
đặt CB trên sơ đồ (A) (kA) Mã hiệu Un In Icu Số cực Đặc tuyến
cấp điện (V) (A) (kA)
MDB MCB6 15,5 6 BH-D6 230 16 6 3 C
MCB3 15,5 6 BH-D6 230 16 6 3 C
DLB MCB3.1 7,1 3,5 BH-D6 230 10 4,5 2(1+N) C
MCB3.2 5,7 3,5 BH-D6 230 10 4,5 2(1+N) C
MCB3.3 2,7 3,5 BH-D6 230 6 4,5 2(1+N) C
Sơ đồ đi dây mạng điện chiếu sáng toàn phân xưởng được trình bày ở Bản vẽ BV5.
Sơ đồ phân phối tủ chiếu sáng DLB được trình bày ở bản vẽ BV4.
8.5. LỰA CHỌN TỤ BÙ ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT
8.5.1. Chọn dung lượng tụ bù
Tổng công suất biểu kiến khi máy biến áp đầy tải: ST= 400kVA
Với công thức tính toán:
PT
ST
cos
Ở đây: PT là công suất tác dụng của máy biến áp khi đầy tải (kW); ST là công suất biểu
kiến cuả máy biến áp khi đầy tải (kVA); cos là hệ số công suất.
Suy ra : PT cos .ST 0,8.400 320kW
Dung lượng cần bù cho phân xưởng để nâng hệ số công suất của phân xưởng từ cos 1 0,8
( tg1 0,75 ) lên đến trị số cos 2 0,95 ( tg 2 0,33 ):
Qb Pn (tg1 tg 2 ) 320.(0,75 0,33) 134,4kVar
xét tỉ số a 5 2 ; chọn hệ số sử dụng của cọc và hệ số sử dụng thanh nối các cọc lần lượt
Lc 2,4
- Điện trở nối đất của hệ thống n cọc (xét hệ số sử dụng cọc):
rc 65,5
Rc 5
n. c 20.0,65
- Điện trở nối đất của thanh/cáp nối cọc (xét hệ số sử dụng thanh):
rt 5,2
Rt 15,3
t 0,34
Giá trị điện trở nối đất tính toán đạt yêu cầu.
Để thuận tiện cho việc nối vỏ thiết bị với hệ thống nối đất, sử dụng 4 bản đồng nối đất.
mỗi bản đồng có chiều dài 300mm, rộng 50mm, dày 5mm, có 5 đầu nối dây. Các bản đồng
được bố trí dọc theo chu vi phân xưởng và được nối với hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần
F=50mm². Các vỏ thiết bị nối với bảng đồng gần nhất bằng cáp đồng bọc PVC, F= 16mm².
Liên kết các bộ phận nối đất với nhau bằng công nghệ hàn hóa nhiệt CADWELD, đảm
bảo chất lượng mối nối giữa các phân tử mà không cần năng lượng ngoài hay nguồn nhiệt.
Sơ đồ bố trí cọc nối đất và mặt cắt chôn cọc được trình bày ở bản vẽ BV6, BV7.
8.7. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT
Phân xưởng có chiều cao 8m và là nơi tập trung đông công nhân, do đó để chống sét
đánh trực tiếp, sử dụng kim phóng điện sớm ESE (Early Streamer Emission).
Kim được đặt trên cột đỡ bằng nhôm có đường kính Φ60, chiều dài h= 2m,chính giữa
mái phân xưởng, chọn mức bảo vệ 2 tương ứng biên độ dòng sét cực đại I= 6kA; khoảng
cách phóng điện tương ứng: D 10.I 2 / 3 10.6 2 / 3 33m
Chọn kim Prevectron (France) có cấp độ bảo vệ III (D= 45m) mã hiệu S3.40; loại 3 tia;
có thời gian phát tia tiên đạo ∆T=40μs; chiều dài kim 0,385m; bán kính bảo vệ Rp=84m.
Thiết kế nối đất cho hệ thống chống sét có điện trở nối đất yêu cầu Rđ <10Ω.
Chọn điện trở suất của đất: ρ=150Ωm (loại đất pha cát); hệ số mùa: Km =1,4.
Sử dụng 5 cọc nối đất loại tròn lõi thép bọc đồng có chiều dài Lc= 2,4m; có đường kính
dc= 16mm, được chôn sâu cách mặt đất h= 0,5m.
Chọn cáp thoát sét chống nhiễu cho hệ thống, sử dụng cáp thoát sét chống nhiễu Erico
loại E2 với chiều dài tản sét lớn hơn 60m (tính theo bán kính bảo vệ kim ESE) với chiều dài
16,5m.
Thiết kế nối đất bằng cọc thẳng đứng đóng thành dãy cách nhau 5m và cách hông phân
xưởng 3m theo chiều dài, xét tỉ số a 5 2 ; chọn hệ số sử dụng của cọc và hệ số sử dụng
Lc 2,4
Chọn dây cáp đồng trần liên kết cọc có tiết diện F= 50mm², đường kính dt = 8mm với
tổng chiều dài: Lt= 4×5=20m.
- Điện trở suất tính toán của đất:
tt K m 1,4.150 210m
- Điện trở nối đất của hệ thống n cọc (xét hệ số sử dụng cọc):
rc 65,5
Rc 16,2
n. c 5.0,81
- Điện trở nối đất của thanh/cáp nối cọc (xét hệ số sử dụng thanh):
rt 20,5
Rt 23,8
t 0,86
Giá trị điện trở nối đất tính toán đạt yêu cầu.
Sơ đồ bố trí kim chống sét và chi tiết kim chống sét được trình bày ở bản vẽ BV8.
PHẦN III
LẬP BẢNG DỰ TOÁN
PHẦN IV
TỔNG KẾT
PHẦN V
PHỤ LỤC
1. “Giáo trình Cung cấp Điện”, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật
TpHCM, 2014.
2. “Giáo trình Cad trong Kỹ thuật điện”, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Nhà Xuất Bản Đại
Học Quốc Gia TpHCM, 2011.
3. “Giáo trình An toàn điện”, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, , Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc
Gia TpHCM, 2011.
4. “Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC”, Nhà Xuất Bản Khoa Học Kĩ
Thuật, Hà Nội, 2006.
5. “ Sổ tay 1 Tiêu chuẩn Thiết kế M&E”, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Đại Học Sư phạm
Kỹ Thuật TpHCM, 2016.
6. “ Sổ tay 2 Thiết kế Điện hợp chuẩn”, PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Đại Học Sư phạm Kỹ
Thuật TpHCM, 2013.
7. “Thiết kế điện hợp chuẩn – Bản vẽ: Tập 1”, Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật TpHCM,
2016.
8. “Thiết kế điện hợp chuẩn – Bản vẽ: Tập 3”, Đại Học Sư phạm Kỹ Thuật TpHCM,
2016.