Professional Documents
Culture Documents
U ng
I ng thường Rdây << Rng nên có thể bỏ qua, U ng
Rng Rdaây
dòng điện qua người được tính bằng biểu thức: I ng
R ng
2.1.2 Chạm vào một cực của mạng.
2.1.2.1 Mạng không nối đất
U
I ng
2R ng R cñâ
U
I ng
2R ng R cñâ
được áp dụng để xác định điện trở cách điện cần thiết cho các mạng điện cách
ly bảo vệ an toàn khi chạm điện trực tiếp, đặc biệt là ở mạng hạ áp.
Ví dụ: Icp 10 mA
U
10mA
2R ng R cñ
Do đó: U
R cñâ 3
2R ng
10.10
Xét:Rng = 1.000 ; U = 220 V
220
R cñâ 3
2.10 3
; R cñ 22 2 20k
10.10
Vậy để đảm bảo người sử dụng điện không bị điện giật (Ing < 10
mA), Rcđ của mạng điện cách ly hạ thế (220/380 V) phải được chế
tạo với Rcđ > 20k.
Chạm vào một dây khi dây còn lại bị ngắn mạch xuống đất.
U pha
I ng
R dP R ng R neàn R dN
Thường RdP và RdN rất bé so với Rng và Rnền
nên có thể bỏ qua RdP và RdN khi đó :
U pha
I ng
R ng R neàn
2.1.2.2 Mạng có nối đất.
- Mạng có một sợi là dây nóng, đất nối chung với dây N.
U
I
R ñ R neàn R ng
R dP R neàn
R ñâ R neàn R ng
R cñâ R neàn R ng
U tx I .
R cñ R neàn R ng
R cñâ
I ng I .
R cñ R neà R ng
U .Rcñ
I ng
RdP Rnñâ Rcñâ Rneàn Rng Rcñâ Rneàn Rng
Khi RdP và Rnđ rất bé hơn Rnền, Rcđ và Rng nên có thể bỏ qua RdP và Rnđ:
U
I ng
R neàn R ng
Trường hợp này nếu có Rnền bé tức môi trường đất chỗ người đứng ẩm ướt, Ing có thể
đủ lớn gây nguy hiểm đối với chạm trực tiếp vào dây pha của mạng.
- Mạng hai dây:
Nếu bỏ qua ảnh hưởng của nhánh rẽ qua Rng (vì Rng >> RN”).
Trên thực tế ở mạng U= 220/380V,
RN rất bé nên Utrung tính thường rất bé:
(Utrung tính max 5%Upha)
Do đó:
5%U pha
I ng
R neàn R ng R nñHT
Ví dụ: mạng 220V 5%UdP = 11V < Ucp = 40V
nên thường không gây nguy hiểm chết người.
11
Tuy nhiên trong môi trường ẩm ướt khi RN 0: I ng 11mA 10mA
103
Người vẫn bị hiện tượng điện giật và có thể bị nguy hiểm nhưng không cao.
2.1.2.3 Mạng cách điện với đất có điện dung lớn.
2o r l
C
2h
ln
r
r- hằng số điện môi phụ thuộc cách điện giữa các sợi cáp.
o- hằng số điện môi vật liệu cách điện của cáp.
Đường dây trên không khi U > 1.000V, trị số C có giá trị
tương đối lớn và không thể bỏ qua trong tính toán.
Do trị số C lớn, trong quá trình vận hành sẽ xảy ra hiện tượng
cảm ứng và tích luỹ điện tích q có giá trị q = C.U trên đường
dây. Khi tắt nguồn do lượng q tích được nên điện áp trên các
dây tại thời điểm cắt nguồn khác 0 và bằng Udư. Udư tắt dần
theo hàm mũ.
Biên độ Udư = [U1 – U2] 2Upha
t
U dö U1 U 2 .e RC
t
Uo
R ng C12
I ng .e
R ng
Uo- giá trị Udư tại thời điểm người chạm vào hai dây.
Người chạm vào hai dây tại thời điểm mạng vừa được cắt nguồn:
Người chạm vào một dây, ví dụ dây 1:
Để đảm bảo an toàn, khi cắt điện để sửa chữa cần nối đất các đầu
dây để xả hết điện tích dư xuống đất trước khi có người thao tác.
- Mạng DC có điện dung lớn: khi người chạm vào mạng (một
dây) sẽ có dòng phóng và nạp đi qua người trong thời gian rất ngắn
vì trị số C tương đối bé. t
Uo
2 R ng C11
I ng .e
2R ng
- Mạng điện xoay chiều một pha có điện dung lớn.
Bỏ qua XC12, xem như Rcđ pha-đất = .
XC11 = XC12 = XC = -j(C)-1
jR ng C
1
Z jC
1
R ng jC
1
jC
1
U
R ng jC
1
U
I ng
jR ng C 2R ng jC
1 1
jC
1
R ng jC
1
U2 U
I ng
2R C
ng
2 1 2
4R ng C 1
2
2
Gọi 1 U
XC I ng
C 4R ng X C
2 2
Dòng điện dung phụ thuộc chủ yếu vào điện áp của mạng,
khi U lớn trị số IC sẽ rất nguy hiểm cho cơ thể người.
Dòng điện này chạy liên tục qua cơ thể người trong suốt quá
trình người chạm vào một dây bất kỳ của mạng này.
2.2. Mạng ba pha.
3CU
• Mạng cao áp U 1 kV I ng
1 9 2C 2 Rng
2
Do đó: U cñaát U cñaát 3U pha
= điện áp cách điện mà các thiết bị
phải chịu khi xảy ra chạm đất.
Vậy: trong tình trạng một pha bị chạm đất, điện áp cách điện
so với đất mà hai pha không bị chạm phải chịu tăng lên bằng
Udây, do đó các thiết bị được sử dụng trong mạng này phải được
chế tạo với mức cách điện cao, giá thành của thiết bị sẽ tăng cao
không đảm bảo tính kinh tế khi cấp điện áp của mạng điện lớn.
2. Người chạm vào một trong ba pha có điện.
3U A
I ng
2 1 2
9R ng
C
Xét tụ điện trên 1 pha khi tiến đến 0 :
Cpha 0; gA = gB = gC = 1/Rcđ; gng = 1/Rng.
g ng 3U A .g
U ng U A U ñaát
UA 1
3g g 3g g
ng ng
UA 3g 3U A
I ng .
R ng 1 3R ng R cñ
3r
R ng
3U
I ng
3R ng R cñ
Xét mạng có g và C:
Khi người ta chạm vào pha A
g ng g A g .U A g jCU B U C U A .g ng
U ñaát
3g 3 jC g ng 3g jC g ng
3U A g jC
U ng U A U ñaát
3g jC g ng
UA 3g jC 3U A 3U A
I ng .
R ng 3g jC g ng 1 R cñ
3R ng 3R ng
g jC 1 jR câC
3U A
I ng
R cd 1 jR cd C
3R ng
1 R 2cñ C
2
b. Mạng có trung tính nối đất.
Khi người chạm trực tiếp vào một pha: Ung = Upha.
U pha
I ng
R ng R neàn R nd
Nếu Rnền bé, dòng Ing sẽ đủ lớn khiến người bị nguy hiểm
TIẾP XÚC GIÁN TIẾP VÀO ĐIỆN.
Vì x3 < x2 < x1 nên Ux1 và Ux2 < Ux3 do đó Utx2 > Utx3.
2.5. Điện áp bước (Ubước).
Định nghĩa: là điện áp giang giữa hai chân người khi
người đi vào vùng đất có điện.
xa
I ñ ñ I ñ ñ 1 1 I ññ a
U böôùc
x
2x
dx
2x x x a 2x(x a)
Tính chất của đất Giá trị của điện trở suất (.m)
Đất trồng hạng nặng 50
Đất trồng hạng nhẹ , sỏi ,đất bờ lởm chởm 500
Đất đá , đất trụi, cát khô, đá tảng 3000
Điện trở của một số nền cấu tạo bởi các vật liệu khác nhau
Vật liệu làm nền Tình trạng của phòng và nền Điện trở chân đế ()
Nền bêtông lót sành - Trong phòng có độ ẩm tương đối 70% 20.000
sứ hay đồ gốm - Trong phòng có độ ẩm tương đối 90% 5.000
- Trong phòng có độ ẩm tương đối 100% 800
- Có phủ nước 300
Bê tông thường - Khô, trong phòng ở khố và sưởi nóng 2.000.000
- Có độ ẩm tương đối 70% 100.000
- Trong phòng có độ ẩm tương đối 90% 300
- Trong phòng có độ ẩm tương đối 100% 200
- Có phủ nước 50
Đât có sét - Ở những vị trí có độ ẩm tương đối ở định 800
mức 70%
Rải nhựa đường - Khô và mới 2.000.000
một lớp 20mm - Nền bẩn có chất lỏng làm mát và có phoi bào 10.000
trên bê tông cốt hay phoi tiện bằng kim lọai 4
thép - Nền có chẩ axit
Gạch - Ẩm 1.500
Gỗ - Ẩm ( chế tạo bằng gỗ xẻ ) 1.850
- Ướt 500
Chú ý:
Khi x 20m, Ub 0.
Khi người đứng hai chân tại hai điểm của cùng một đường
đẳng thế Ub= 0.
2.6. Biện pháp giảm Ubước và Utx bằng
cách làm giảm gradient điện thế .
Theo qui định UHT > 1.000 V; Utxmax < 250V, t cắt nguồn < 0,1s.
UHT < 1.000 V; Utxmax < 500V.
Trong nhiều trường hợp để giảm Ub và Utx người ta thực hiện các biện pháp sau:
a) Nối đất trung tính nguồn (máy phát hoặc máy biến áp) qua
điện trở hoặc điện kháng- biện pháp này sẽ làm tăng tổng trở
mạch vòng sự cố do đó Iđ giảm.
Up
Iñ
R daây R nñHT R nñTB R
Trong trường hợp này Iđ sẽ nhỏ hơn so với khi trung tính nguồn
không có điện trở R.
b) Trong trường hợp có nhiều máy phát và máy biến áp làm
việc song song, có thể cắt bớt trung tính nối đất của mốt vài
máy phát hay máy biến áp.
2U pha
I đât
2 R pha RnñHT
2. Tăng chiều dài và số lượng cọc nối đất để giảm điện trở nối đất.
3. Sử dụng loại “đất” đặc biệt làm giảm Rnđ bọc chung quanh
các điện cực nối đất (Ground Enhancement Materrial- GEM).
Khi đất rất cao có thể sử dụng Earth Enhancing Compound (EEC).
Hình 2.28. Điện áp và các phương pháp giảm gradient điện thế
trong kiểu nối đất thông dụng.