Professional Documents
Culture Documents
Dung Cu Ban Dan Ho Trung My DCBD Hdot KTGHK Ay1011 s1 (Cuuduongthancong - Com)
Dung Cu Ban Dan Ho Trung My DCBD Hdot KTGHK Ay1011 s1 (Cuuduongthancong - Com)
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ
GV: HỒ TRUNG MỸ
Chương 2. Dải năng lượng và nồng độ hạt dẫn ở điều kiện cân bằng
1. Phân loại vật liệu theo điện dẫn suất (hay điện trở suất) và khe năng lượng.
2. Sự hình thành dải năng lượng. Khái niệm dải dẫn, dải hóa trị và dải cấm. Khe năng lượng EG.
3. Phân biệt bán dẫn nguyên tố và bán dẫn hỗn hợp (phức hợp).
4. Chất bán dẫn dùng trong dụng cụ bán dẫn thường dùng loại bán dẫn có cấu trúc tinh thể gì?
5. Chất bán dẫn hỗn hợp thường dùng cho các dụng cụ gì?
6. Các nguyên tố bán dẫn thường nằm ở đâu trong bảng phân loại tuần hoàn (nhóm mấy)?
7. Thế nào gọi là bán dẫn trực tiếp, bán dẫn gián tiếp. Cho thí dụ loại bán dẫn nào là trực tiếp, gián tiếp?
8. Chất bán dẫn có (các) liên kết nào trong các liên kết sau: kim loại, ion, đồng hóa trị, và van der Waals?
9. Bán dẫn nội tại và bán dẫn có pha tạp chất.
10. Đặc tính của phân bố Fermi-Dirac. Khi nhiệt độ tăng thì đặc tính này thay đổi như thế nào?
11. Mức (năng lượng) Fermi EF trong chất rắn: EF nằm ở đâu trong chất dẫn đện, bán dẫn và cách điện?
12. Phân bố Botlzmann: nồng độ điện tử n và nồng độ lỗ p ở cân bằng nhiệt
n NC . exp(–(EC–EF)/kT) với EC – EF 2kT
p NV . exp(–(EF–EV)/kT) với EC – EF 2kT
13. Nồng độ hạt dẫn nội tại ni
Eg
ni N C NV .exp
2kT
Khi nhiệt độ thay đổi thì ni bị ảnh hưởng như thế nào?
Khi nhiệt độ tăng ?
Khi nhiệt độ là 0 K?
14. Thế nào chất donor, acceptor? Trong bảng phân loại tuần hoàn, nếu ta dùng bán dẫn thuộc nhóm IV thì các
chất donor và acceptor thuộc các nhóm nào? Các mức năng lượng donor ED và acceptor EA nằm ở đâu
trong giản đồ năng lượng của chất bán dẫn?
15. Sự hình thành bán dẫn loại N, loại P. Hạt dẫn đa số và hạt dẫn thiểu số. Định luật tác động khối lượng của
chất bán dẫn (nội tại và có pha tạp chất) ở cân bằng nhiệt: n.p = ni2
16. Vị trí mức Fermi EF thay đổi như thế nào trong giản đồ dải năng lượng khi tăng nồng độ tạp chất trong bán
dẫn loại N, và loại P?
17. Nồng độ hạt dẫn trong bán dẫn loại N ở cân bằng nhiệt (nếu ND >> ni) nn ND và pn = ?
18. Nồng độ hạt dẫn trong bán dẫn loại P ở cân bằng nhiệt (nếu NA >> ni) pp NA và np = ?
19. Bán dẫn có bổ chính (còn được gọi là bán dẫn bù) ở cân bằng nhiệt (xét nồng độ tạp chất >>ni):
(Ký hiệu NA là nồng độ tạp chất acceptor và ND là nồng độ tạp chất Donor.)
Với bán dẫn loại N (ND > NA), ta có nồng độ hạt dẫn đa số nn và nồng độ hạt dẫn thiểu số pn:
1 n2 ni2
nn . N D N A ( N D N A ) 2 4ni2 và pn i ; nếu N D N A ni nn N D N A và pn
2 nn ND N A
Với bán dẫn loại P (NA > ND), ta có nồng độ hạt dẫn đa số pp và nồng độ hạt dẫn thiểu số np:
1 n2 ni2
p p . N A N D ( N A N D ) 2 4ni2 và n p i ; nếu N A N D ni p p N A N D và n p
2 pp N A ND
CuuDuongThanCong.com
Hình 4.1 (a) Các bán dẫn (được pha tạp chất đều) loại P và N trước khi tạo thành chuyển tiếp.
(b) Điện trường trong miền nghèo (depletion region) và giản đồ dải năng lượng của chuyển tiếp p-n ở điều kiện
cân bằng nhiệt.
Tiếp xúc PN được phân cực thuận (forward bias) (với chuyển tiếp bước)
o Phân cực thuận? (thế tại P > thế tại N).
o Khi phân cực thuận tăng thì : miền nghèo giảm và điện trở miền nghèo giảm.
2 S (Vbi VF ) 1 1
W với VF>0 là điện áp thuận trên diode
q N A ND
o Dòng điện thuận do các thành phần hạt dẫn nào tạo thành, đa số hay thiểu số?
o Phương trình dòng điện qua tiếp xúcCuuDuongThanCong.com
PN được phân cực thuận:
HDOT (Kiểm tra giữa HK AY1011-S1)-DCBD–Trang 3/12
IF I 0 eVA /VT 1
với I0 là dòng điện bão hòa ngược và khi nhiệt độ tăng thì I0 tăng.
Tiếp xúc PN ở phân cực ngược (reverse bias) (với chuyển tiếp bước)
o Phân cực ngược? (thế tại P < thế tại N).
o Dòng điện ngược: IR I0 (khi nhiệt độ tăng thì I0 tăng)
o Bề rộng miền nghèo tăng lên (với điện áp ngược VR > 0, điện áp đặt vào diode là VA= –VR)
2 S (Vbi VR ) 1 1
W
q N A ND
o xem hình 4.4 các độ dốc khác nhau do cái gì ảnh hưởng?
o tác động của đến đặc tuyến I-V như thế nào?
I D T
o với phân cực thuận: có điện dung khuếch tán CD [F]: CD
VT
với T là thời gian đi qua diode (còn gọi là thời gian chuyển tiếp [T=transit])
Hình 4.5 Điện dung của diode chuyển tiếp PN với phân cực ngược VA = –VR ( chú ý : V0=Vbi)
o Khi xét mô hình tín hiệu nhỏ cho diode thì lúc nào dùng điện dung tiếp xúc, lúc nào dùng điện dung
khuếch tán
Điện trở động rD và điện trở tĩnh RD của diode
dVD VT VT kT
o Điện trở động rD (còn gọi là điện trở AC) rD (ở T=300oK thì rD 0.025V/ID)
dID ID IQ qIQ
với VD, ID là áp và dòng qua diode, IQ là ID ở điểm làm việc Q.
o Điện trở tĩnh RD (còn gọi là điện trở DC): RD=VD/ID=VQ/IQ
CuuDuongThanCong.com
Sụt áp
hằng
Mô hình AC
Hình 4.7 Mô hình diode Zener với phân cực ngược VR > VZ0
o Diode Schottky
- tạo từ tiếp xúc M-S (M=Metal=kim loại và S=Semiconductor=bán dẫn), thí dụ M là platinum và S là
bán dẫn loại N hình thành diode Schottky với Anode bên M và cathode bên S.
- Hãy kể thêm các kim loại khác ngoài Platinum?
- có rào thế nhỏ ( ~ từ 0.2V 0.3V)
- hoạt động tắt/dẫn ở tốc độ chuyển mạch cao.
4. Các ứng dụng của diode
Mạch chỉnh lưu: bán kỳ, toàn sóng, và chỉnh lưu. Sơ đồ và các công thức
Mạch lọc sóng gợn bằng tụ. Cách tính tụ với các mạch chỉnh lưu đi với mạch lọc.
Mạch xén dùng diode thường và Zener.
Mạch ổn áp dùng diode Zener.
...
CuuDuongThanCong.com
23. Tìm điện trở của thanh bán dẫn Si loại N có pha tạp chất donor ND=1016/cm3 và có kích thước L= 200m, H=
10m và W=10m.(biết Si có ni=1010/cm3 ở T=300oK).
24. Một thanh bán dẫn Si loại N có pha tạp chất donor ND=1017/cm3 và có kích thước L=200m, H=10m và
W=10m. Bán dẫn Si có ni=1010/cm3 và µn = 1450 cm2/Vs ở T=300 oK, khi đó thanh này có điện trở xấp xỉ là:
(giả sử ta cho nồng độ hạt dẫn thiểu số = 0)
a) 750 b) 780 c) 822
d) 862 e) cả 4 ĐS trên đều sai
25. Diode nào sau đây mà khi sử dụng người ta phải phân cực ngược cho nó:
a) Chỉnh lưu b) Schottky c) LED
d) Zener e) cả 4 ĐS trên đều sai
26. Một chuyển tiếp P-N (loại bước) có NA= 1017cm-3 và ND =1015cm-3. Khi đó bề rộng miền nghèo W khi nó
được phân cực ngược VR=5V là:
a) 0.275 m b) 0.300 m c) 0.325 m
d) 0.350 m e) cả 4 ĐS trên đều sai
CuuDuongThanCong.com
30. Trong mô hình AC của một diode, người ta thấy điện trở rD = 5 , khi đó điện dung khuếch tán CD của diode
này là (biết thời gian đi qua diode là T=10 ns):
a) 2 nF b) 4 nF c) 6 nF
b) 8 nF e) cả 4 ĐS trên đều sai
31. Một diode biến dung có điện dung miền nghèo khi chưa phân cực là CJ0=100pF, ta muốn có CJ = 50pF thì
dùng điện áp ngược VR (sụt áp đặt trên diode VD = –VR) là: (biết thế nội khuếch tán Vbi=0.7V)
a) 3.5 V b) 3.1 V c) 2.5 V
d) 2.1 V e) cả 4 ĐS trên đều sai
32. Xác định xem diode nào được phân cực thuận hay phân cực ngược trong các hình BT.1 và BT.2
CuuDuongThanCong.com
CuuDuongThanCong.com