You are on page 1of 3

CHƯƠNG 2. BIẾN NGẪU NHIÊN.

1. Một đàn gà gồm có 3 trống và 6 mái. Bắt ngẫu nhiên lần lượt từng con cho tới khi bắt được gà mái thì dừng.
Gọi X là số lần bắt. Lập bảng phân phối xác suất của X và tính E(X), DX.
2. Có một hộp đựng 10 lọ thuốc vắcxin, trong đó có 6 lọ do Hàn Quốc sản xuất và 4 lọ do Mỹ sản xuất. Biết
rằng giá mỗi lọ vắc xin do Hàn Quốc sản xuất là 500.000 đồng và do Mỹ sản xuất là 600.000 đồng. Một
khách hàng lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 2 lọ để mua.
a) Gọi X là số tiền người khách đó phải trả, lập bảng phân phối xác suất của X và tính số tiền trung bình
khách đó phải trả và tính DX
b) Lập hàm phân phối xác suất của X.
3. Số con được sinh ra và số con chết trong một tuần của một loài động vật lần lượt là hai biến ngẫu nhiên X, Y
có bảng phân phối:
X 0 1 2 Y 0 1 2 3

P 0,5 0,3 0,2 P 0,1 0,4 0,3 0,2


Giả sử X, Y độc lập. Tính P(X=Y).
4. Một cửa hàng kinh doanh thực phẩm tươi sống tại một khu dân cư qua một thời gian điều tra thị trường
nhận thấy lượng tiêu thu thịt lợn X ( kg/ngày) có bảng phân phối xác suất sau:

X 110 115 120 125

P 0,15 0,20 0,5 0,15

a. Khả năng nhất tiêu thụ được bao nhiêu thịt lợn trong 1 ngày?
b. Tính xác suất để tiêu thụ được lượng thịt từ 120kg trở lên.
c. Trung bình lượng thịt tiêu thụ được trong ngày là bao nhiêu?
d. Tính xác suất trong 1 tuần có 4 ngày bán được 115kg thịt.
5. Một người bắn 3 viên đạn vào bia. Mỗi lần bắn độc lập và xác suất mỗi lần bắn trúng là 0,6. Gọi X là số lần
bắn trúng của người đó.
a) Quy luật phân phối xác suất của X là gì?
b) Lập bảng phân phối xác suất của X và tính E(X), DX.
6. Trọng lượng X của mỗi con bò trong một đàn bò là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kì vọng 300 kg
và độ lệch chuẩn 50 kg. Chọn ngẫu nhiên 1 con bò trong chuồng. Tính xác suất để con bò được chọn :
a. Có trọng lượng trên 350 kg.
b. Có trọng lượng từ 250 đến 350 kg.
c. Chọn ngẫu nhiên 4 con bò trong đàn bò nói trên. Tính xác suất để 2 trong 4 con bò được chọn có trong
lượng từ 250 đến 350 Kg.
d. Chọn ngẫu nhiên 100 con bò, trung bình có bao nhiêu con có trọng lượng từ 250 đến 350 kg.
7. Năng suất lúa X ở một địa phương là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kì vọng 60 tạ và độ lệch chuẩn
là 5 tạ/ha. Gặt ngẫu nhiên 5 thửa ruộng.
a. Tính xác suất để trong 5 thửa ruộng được gặt có 2 thửa ruộng có năng suất lệch khỏi kì vọng không quá 2
tạ.
b.Tính xác suất để trong 5 thửa ruộng được gặt có ít nhất 1 thửa ruộng có năng suất lệch khỏi kì vọng không
quá 2 tạ.
8. Chiều cao của một loại cây lấy gỗ là biến chuẩn với chiều cao trung bình là 20m, độ lệch chuẩn là 2,5m. Cây
đạt tiêu chuẩn khai thác là cây có chiều cao tối thiểu là 15m.

a) Tính tỷ lệ cây đạt tiêu chuẩn khai thác.

b) Nếu cây đạt tiêu chuẩn sẽ lãi 100 nghìn đồng, ngược lại cây không đạt tiêu chuẩn lỗ 500 nghìn. Khai thác
ngẫu nhiên 1 lô gồm 100 cây. Tính tiền lãi trung bình cuả lô cây đó.

9. Tỉ lệ người có kí sinh trùng sốt rét ở mỗi người dân vùng cao là 0,2. Thử máu 900 người dân ở vùng cao nói
trên.

a. Tính xác suất để số mẫu máu có kí sinh trùng sốt rét nằm trong khoảng từ 156 đến 204.

b. Tính xác suất để số mẫu máu có kí sinh trùng sốt rét không nhỏ hơn 120

c. Tính xác suất để số mẫu máu có kí sinh trùng sốt rét không lớn hơn 150.
10. Một ao cá thả cá chép và cá trôi theo tỉ lệ 2:3.
a. Bắt ngẫu nhiên 1 con cá trong ao. Tính xác suất để con cá bắt được là cá chép?
b. Bắt ngẫu nhiên 5 con cá trong ao. Tính xác suất để có 2 con cá chép và 3 con cá trôi?
c. Giả sử bắt ngẫu nhiên từ dưới ao lên 800 con cá.
- Khả năng nhiều nhất có bao nhiên con cá chép?
- Tính xác suất để có từ 300 đến 340 con cá chép?
11. Xác suất nảy mầm của một loại hạt giống cây là 0,8.
a) Gọi X là số hạt nảy mầm khi gieo 7 hạt. X tuân theo quy luật phân phối nào? Tính P(X  5).
b) Gọi Y là số hạt này mầm khi gieo 100 hạt. Tính P(Y  70).
12. Xác suất của một loại hạt giống nảy mầm sau khi gieo là 0,8.
a. Phải gieo ít nhất bao nhiêu hạt để với xác suất không nhỏ hơn 0,977 có thể tin rằng có ít nhất 1 hạt nảy
mầm.
b. Phải gieo ít nhất bao nhiêu hạt để với xác suất không nhỏ hơn 0,977 có thể tin rằng có trên 100 hạt nảy
mầm.
13.Mỗi người dự sơ tuyển vận động viên bắn súng được phát 5 viên đạn để bắn từng viên một.
Nếu có ít nhất 3 viên trúng mục tiêu thì được coi là qua vòng sơ tuyển. Giả sử xác suất để mỗi viên đạn
bắn trúng mục tiêu của mọi người dự tuyển đều là 0,6 và các lần bắn là độc lập nhau.
1) Có một người dự vòng sơ tuyển. Tính xác suất để người dự tuyển qua vòng sơ tuyển.
2) Nếu có 100 người dự vòng sơ tuyển thì khả năng nhất có bao nhiêu người sẽ vượt qua vòng sơ tuyển.
3) Có người 120 người dự vòng sơ tuyển. Tìm số nguyên k lớn nhất để sự kiện: "Số người dự tuyển qua
vòng sơ tuyển không ít hơn k người" có xác suất không nhỏ hơn 0,95.
ĐS: 1) 0,6826 2) 68 3) k=73
14. Biết rằng năng suất lúa (đơn vị: tấn/ha) tại một vùng có hàm mật xác suất như sau:

0 khi x[4;8]

 1
f  x    x  2 khi x[4;5]
 2
 1 4
  6 x  3 khi x[5;8]

Hãy tính tỷ lệ % thửa ruộng có năng suất từ 4,5 tấn/ha đến 6 tấn/ha và năng suất lúa trung bình.
ĐS: 60,42%

You might also like