You are on page 1of 1

1.

Khối lượng X (đv: kg) của quả sầu riêng khi chín là BNN có hàm mật độ f ( x ) = k ( x + 1) nếu
x   2;6 , f ( x ) = 0 nếu x   2;6 .
a. Tính khối lượng trung bình và độ lệch chuẩn.
b. Kiểm tra 30 trái sầu riêng, tính xác suất phát hiện ít nhất 1 trái có khối lượng trên 5kg.
c. Thương lái thu mua 1000 trái sầu riêng. Tính xác suất tróng 1000 trái đó có ít nhất 800 trái
có khối lượng trên 3kg.
2. Khối lượng của trái sầu riêng chín là BNN có luật phân phối chuẩn với khối lượng trung bình
3.5kg và độ lệch chuẩn 0.7kg. Một người mua ngẫu nhiên 30 trái sầu riêng, tính xác suất trong
30 trái đó có 12 trái có khối lượng từ 3kg – 4kg
3. Khối lượng X(đv: kg) của heo xuất chuồng ở trang trại A là BNN tuân theo luật phân phối
chuẩn. Khảo sát một số con thu được bảng số liệu sau:
X 94-95 95-96 96-97 97-98 98-99 99-100 100-101 101-102
n 10 17 22 37 40 33 22 9
a. Năm trước khối lượng trung bình là 98kg, có ý kiến cho rằng năm nay khối lượng trung bình
tang. Nhận xét ý kiến với mức ý nghĩa 4%.
b. Tìm khoảng tin cậy 98% cho khối lượng trung bình của heo xuất chuồng
c. Tìm ước lượng tối thiểu cho tỉ lệ những con heo có khối lượng dưới 100kg với độ tin cậy
97%
d. Có ý kiến cho rằng tỉ lệ heo có khối lượng trên 98kg không quá 45%, nhận xét ý kiến đó với
mức ý nghãi 4%.
e. Nếu muốn ước lượng đối xứng cho tỉ lệ heo có khối lượng dưới 97kg sao cho sai số 0.0456
thì độ tin cậy cần là bao nhiêu ?
f. Nếu muốn ước lượng đối xứng cho khối lượng trung bình với độ tin cậy 95% sao cho sai số
không quá 0.0134 thì cần quan sát tối thiểu bao nhiêu con heo nữa, biết độ lệch chuẩn 3kg.
g. Ở trang trại B khối lượng trung bình của heo xuất chuồng là 99kg, hãy so sánh khối lượng
trung bình của 2 trang trại với mức ý nghĩa 2%.
4. Khảo sát mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên nam và nữ ta có. Khảo sát 120 sinh viên nam
thì thấy x = 6.7 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu có hiệu chỉnh 1.2 triệu/tháng, khảo sát 150
sinh viên nữ thì thấy y = 7 triệu/tháng và độ lệch chuẩn mẫu có hiệu chỉnh là 1.6 triệu/tháng.
Có ý kiến cho rằng sinh viên nữ tiêu xài trung bình hàng tháng cao hơn sinh viên nam, nhận xét
ý kiến đó với mức ý nghĩa 5%.
5. Khảo sát 300 sinh viên trường đại học A thì thấy có 50 sinh viên đi học bằng xe bus, khảo sát
400 sinh viên trường đại học B thì thấy có 90 sinh viên đi học bằng xe bus. Hãy so sánh tỉ lệ
sinh viên đi xe bus của hai trường với mức ý nghĩa 4%.

You might also like