Professional Documents
Culture Documents
MỘT SỐ PHẢN VÍ DỤ
VỀ CÁC LỚP KHÔNG GIAN TÔPÔ QUAN TRỌNG
Đoàn Thị Chuyên3
Trường Đại học Tây Bắc
Tóm tắt: Một trong những mục đích quan trọng khi phân loại các không gian tôpô trong toán học đó là
nhằm metric hóa các không gian tôpô. Khi đó dựa vào các tính chất gần gũi của không gian metric, người ta
phân loại các không gian tôpô thành nhiều lớp không gian khác nhau theo thứ tự giảm dần theo quan hệ bao
hàm bởi các điều kiện ngày càng gần gũi với không gian metric. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ xây dựng một
số phản ví dụ đơn giản về các tôpô trên một số tập con đơn giản của , nhằm chỉ ra bao hàm thức thực sự cho
các lớp không gian tôpô quan trọng đã biết.
Từ khóa: Không gian metric, Không gian tôpô, Metric hóa tôpô, Không gian Frechet, Không gian
Hausdorff, Không gian chính quy.
Nếu trên tập hợp X có một tôpô thì ta gọi X là một không gian tôpô, kí hiệu bởi
cặp X , .
Định nghĩa 2. Không gian tôpô X được gọi là T0 - không gian nếu với mỗi cặp điểm x, y
khác nhau của không gian luôn tồn tại lân cận của một trong hai điểm không chứa điểm kia.
Ví dụ 1. Dễ dàng kiểm tra tập X 0,1 cùng với họ X , 0 , là một không gian
tôpô và là T0 không gian.
Định nghĩa 3. (Không gian Frechet) Không gian tôpô X được gọi là T1 không gian
nếu với mỗi cặp điểm x, y khác nhau của không gian X luôn tồn tại một lân cận của x không
chứa y và một lân cận của y không chứa x.
Ví dụ 2. Xét trên tập hợp X [0;1] ta xét họ X , , G ở đó G thu từ X bằng cách
bỏ đi một số hữu hạn điểm hoặc một dãy số bất kì nằm trong X. Khi đó có thể thấy X là T1
không gian.
3
Ngày nhận bài: 18/8/2016. Ngày nhận đăng: 25/9/2016
Liên lạc: Đoàn Thị Chuyên, e - mail: doanchuyenkt@gmail.com
17
Định nghĩa 4. (Không gian tách Hausdorff ) Không gian tôpô X được gọi là T2 không
gian nếu với mỗi cặp điểm bất kì khác nhau của không gian luôn có các lân cận rời nhau.
Ví dụ 3. Xét trên tập hợp X [0;1] khoảng cách (rời rạc)
1 khi x y
( x, y)
0 khi x y
Khi đó X cùng với tôpô cảm sinh bởi khoảng cách nói trên là một T2 không gian.
1 1
Thật vậy, với mọi x y trong X ta chọn hai lân cận U x B( x, ) của x và U y B( y, ) của
2 2
y thì hai lân cận này thỏa mãn Định nghĩa 4.
Định nghĩa 5. (Không gian tôpô chính quy) Không gian tôpô X được gọi là không gian
chính quy nếu X là T1 không gian và thỏa mãn với mỗi điểm x X và mỗi tập đóng F
không chứa x luôn tồn tại lân cận U của x và lân cận V của F sao cho: U V . Trong
trường hợp này ta cũng gọi X là T3 không gian.
Định nghĩa 6. (Không gian chuẩn tắc) Không gian tôpô X được gọi là không gian
chuẩn tắc nếu X là T1 không gian và thỏa mãn với hai tập đóng rời nhau F1 , F2 bất kì luôn
tồn tại lân cận U của F1 và lân cận V của F2 sao cho: U V . Trong trường hợp này ta
cũng gọi X là T4 không gian.
Nhận xét: Từ các định nghĩa và ví dụ minh họa ta đi đến nhận xét sau:
Nếu X là T4 không gian T3 không gian X là T2 không gian X là T1
không gian X là T0 không gian. Mặt khác nếu lấy X thì với tôpô tự nhiên X đều
thỏa mãn các không gian nói trên. Tuy nhiên điều ngược lại, nhìn chung không đúng. Mục
tiêu chính của bài báo này là đưa ra các ví dụ đơn giản để thấy rằng điều ngược lại không
đúng. Mặt khác rõ ràng từ định nghĩa, mọi tôpô cảm sinh bởi metric trên X là T4 không gian.
Thật vậy, từ định nghĩa dễ ràng có thể kiểm tra X , là không gian tôpô. Ta chứng
minh khẳng định sau. Lấy bất kì hai điểm phân biệt y1 , y2 thuộc X. Nếu y1 , y2 khác 0, tập
0, y1 là tập mở không chứa y2 . Nếu y1 0 0 không chứa y2 . Suy ra X , là T0
không gian.
18
Lấy y khác 0, theo định nghĩa của , mọi lân cận của y đều chứa 0 nên X , không là
T1 không gian.
Thật vậy, từ định nghĩa dễ ràng có thể kiểm tra X , là không gian tôpô. Ta chứng
minh khẳng định b).
Với mọi x, y X , x y. Đặt U x X \ y ,Vy X \ x. Suy ra U x ,Vy và U x là lân
cận của x không chứa y, Vy là lân cận của y không chứa x. Do đó X , là T1 không gian.
Ta chỉ ra X , không là T2 không gian bằng phản chứng. Thật vậy, giả sử X , là
T2 không gian, khi đó tồn tại lân cận U x ,Vy sao cho x U x , y Vy và U x Vy .
X X \ X \ U x Vy X \ U x X \ Vy .
Suy ra X có hữu hạn phần tử mâu thuẫn với X [0;1] là tập vô hạn. Vậy X , không
phải là T2 không gian.
1
Cho X (1;1) là tập số thực, kí hiệu: { X | n *
}.
n
1 1
Mỗi x X đặt nx *
sao cho U i ( x) x , x (1;1). Ta kí hiệu
nx nx
B( x) U n ( x)nn .
x
2. X , là T2 không gian.
Thật vậy, khẳng định thứ nhất B x xX là hệ lân cận xác định tôpô trên X.
19
i. Rõ ràng x X , B x , nếu U B x thì x U .
1 1 1 1
V1 x , x , V2 x , x .
n1 n1 n2 n2
Cả hai trường hợp đều có V1 V2 B x . Vậy B x xX là hệ lân cận xác định tôpô
trên X.
iii. Lấy x X , y V B x , cần chỉ ra tồn tại lân cận W của y sao cho W V .
1 1
[•] Nếu y x thì lân cận của x có dạng V x , x , khi đó chọn số nguyên
nx nx
1 1 1 1
m y sao cho min d x, y , d x, y . Suy ra W y , y V .
my my ny ny
Vậy họ B x xX sinh ra tôpô trên X.
Khẳng định thứ hai, X , là T2 không gian. Gọi là tôpô tự nhiên trên tập số thực
. Lấy G , khi đó hiển nhiên ta có biểu diễn:
1 1
G= x - ,x+
xG nx nx
Khẳng định thứ ba, X , không là T3 không gian. Thật vậy, rõ ràng đóng trong
không gian X , ,0 và bất kì các tập mở U ,V lần lượt chứa 0 và có giao nhau khác
rỗng. Vậy X , không là T3 không gian.
Ta sẽ thấy X không là T4 không gian. Thật vậy, xét hai tập đóng rời nhau trong X
F1 {(x,0): x }; F2 {(x,0): x \ }.
Rõ ràng khi đó bởi Bổ đề Uryson trong [5] ta thấy nếu X là chuẩn tắc khi và chỉ khi tồn
tại ánh xạ liên tục f : X [0;1] sao cho f ( F1 ) 0; f ( F2 ) 1. Điều này là không thể do tính trù
mật của và \ trong .
21
SOME COUNTER EXAMPLES
OF IMPORTANT TOPOLOGICAL SPACE
Abstract: One of the important purposes of classifying the topological spaces is metrizing the topological
spaces. Then basing on the close nature of the metric spaces, we classify topological spaces into some classes of
important topological spaces according to the closer relationship with metric space. In this paper, we will
introduce a simple counter-example of the topology on a subset of the real number set , which aims to indicate
the relationship among some classes of important topological spaces.
Keywords: Metric space, Topological space, Metrize the topological space, Frechet space, Hausdorff
space, Regular space.
22