You are on page 1of 36

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KIẾN TRÚC
CHUYÊN ĐỀ: NHÀ CAO TẦNG

BÀI TIỂU LUẬN


Chủ đề công trình:

KHÁCH SẠN - CĂN HỘ CAO TẦNG


CONDOTEL

GVHD: ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng


SVTH: Trần Thị Trúc Linh
Lớp: KT17A4
MSSV: 17510201138

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2021


MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA KS

CONDOTEL

III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TRÌNH

IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

VI. HÌNH THỨC THẨM MỸ CỦA CÔNG TRÌNH

VII. KẾT LUẬN


I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
Tên công trình: BH Bicentenario
KTS thực hiện: CMS+GMP, Entorno AID
Địa điểm xây dựng: Bogotá, Colombia
Năm hoàn thành: 2013
Quy mô công trình:
+ Diện tích khu đất: 2465.1m2
+ Diện tích xây dựng: 1388.1m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 15697.7m2
+ MĐXD: 56.3%
+ Tầng cao: 17 tầng + 1 lửng + 3 tầng hầm
+ Hệ số sử dụng đất: 6.36

Hình ảnh thực tế công trình

Xuất phát từ nhu cầu cải tạo đô thị của một trung tâm thành phố đã xuống cấp.
Bicentennial Tower được xây dựng, với hy vọng hồi sinh khu vực bằng sự kết hợp
giữa một khu mua sắm, một khách sạn kinh doanh cộng thêm 40 đơn vị ở.Tích
hợp với thành phố bằng Transmilenio (Xe buýt nhanh), bên cạnh đường đi dạo đô
thị và quảng trường công cộng, ngay giữa không gian công cộng sôi động.
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình toạ lạc ở rìa của trung tâm lịch sử Botogá - thủ đô 7 triệu dân của
Colombia, nằm cuối lối dành cho người đi bộ của đại lộ Jimenez, tiếp cận trực tiếp
với quảng trường trung tâm Periodistas rộng gần mười nghìn mét vuông, view
nhìn rộng ra là 2 dãy núi Monserrate và Guadalupe.

MẶT BẰNG TỔNG THỂ


II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL

II.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH: CONDOTEL


- Condotel, hay Condo hotel là từ được viết tắt của condo & hotel, có ý nghĩa là
khách sạn căn hộ hay căn hộ khách sạn.

CĂN HỘ KHÁCH SẠN


(Condo) (Hotel)

Đội ngũ quản lý vận hành


Cá nhân sở hữu
& khai thác

Hình 3. Mô hình khách sạn căn hộ Condotel

- Thường được xây dựng tại vị trí đắc địa, thuận tiện cho khách du lịch, nghỉ
dưỡng với đầy đủ dịch vụ tiện ích cao cấp, dịch vụ phòng, hồ bơi, bar – nhà
hàng, phòng tập GYM spa,…
- Cách thức hoạt động:
+ Condotel có chức năng của một khách sạn bởi: Condotel có hệ thống đặt
phòng và các dịch vụ khách sạn khác như hồ bơi, câu lạc bộ sức khỏe, hộp
đêm, nhà hàng, cửa hàng, dịch vụ thư tín và dịch vụ phòng 24/24.
+ Condotel có chức năng của một căn hộ vì: Khách sạn căn hộ được thiết kế
với đầy đủ các tiện ích bếp, phòng khách, phòng ngủ,…với đầy đủ dụng cụ
nấu nướng và cho du khách có thể đi chợ và trải nghiệm phong cách sống
như chính ngôi nhà của mình.
- Đặc điểm của mô hình Condotel:
+ Thuộc quyền sở hữu của một cá nhân;
+ Được một đơn vị chuyên nghiệp quản lí vận hành và bảo dưỡng;
+ Hoạt động theo hình thức Timeshare, có nghĩa là chia sẻ thời gian sử
dụng;
+ Chủ yếu đặt tại những khu nghỉ dưỡng, khu du lịch sang trọng;
+ Người sở hữu không ở thường xuyên mà chủ yếu để đầu tư sinh lời;
+ Condotel khi chủ đầu tư bàn giao cho người mua sẽ có đầy đủ nội thất và
tiện nghi để có thể đưa vào khai thác ngay;
II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL

II.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH: CONDOTEL

- Khách sạn BH Bicentenario là khách sạn Condotel với chức năng như một

khách sạn thông thường, kết hợp với các loại phòng căn hộ cho thuê.

- Trong đó các căn hộ cho thuê có thể được sử dụng như một phòng ngủ

trong khách sạn, được chia sẻ phần trăm lợi nhuận giữa người thuê với

khách sạn khi có khách tới lưu trú tại căn hộ này.

- Công trình bao gồm các chức năng:

+ KHỐI ĐÓN TIẾP: - Quầy lễ tân, thông tin, quầy hành lí

- Khu ngồi chờ

+ KHỐI DỊCH VỤ: - Foodcourt

- Shop bán lẻ

- Phòng Gym, Phòng tập Yoga

- Spa

- Lounge

- Nhà hàng

+ KHỐI NGỦ: - Phòng khách sạn

- Căn hộ cho thuê

+ KHỐI HC-QL

+ KHỐI KỸ THUẬT VÀ PHỤ TRỢ

- Mặt bằng phòng khách sạn điển hình:

Bao gồm các chức năng cơ bản


Diện tích: 27.8m2
II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL

Hình ảnh thực tế phòng khách sạn


- Mặt bằng căn hộ điển hình:

Bao gồm: phòng khách, bếp,


phòng ngủ, 2 phòng WC.
Diện tích: 52.5m2

Hình ảnh thực tế căn hộ 1 phòng ngủ


II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL
II.2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH

LỐI VÀO
CONDOTEL

TIẾP TÂN
ĐÓN TIẾP NÚT GIAO THÔNG
SẢNH HÀNH CHÍNH
- Thang máy
CHỜ CONDOTEL QUẢN LÝ - Thang bộ

FOODCOURT

SHOP BÁN LẺ

PHÒNG KHÁCH SẠN


NÚT GIAO THÔNG GYM - SAUNA
- Thang máy - YOGA
CĂN HỘ KHỐI NGỦ - Thang bộ
- Phòng phục vụ tầng
- Kỹ thuật NHÀ HÀNG
PHỤC VỤ TRÊN MÁI

OFFICE

KỸ THUẬT
- PHỤ TRỢ

PHỤC VỤ

KỸ THUẬT MÁI

LỐI
KỸ THUẬT HẦM
XUỐNG HẦM

KHO

BÃI XE

Sơ đồ phân khu chức năng


II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL
II.2. PHÂN KHU CHỨC NĂNG CÔNG TRÌNH

Mặt cắt thể hiện chức năng công trình


II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL
II.3. DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH
LỐI VÀO
CONDOTEL GIAO THÔNG KHÁCH
GIAO THÔNG NỘI BỘ

HÀNH LÝ

TIẾP TÂN SẢNH HÀNH CHÍNH


CONDOTEL QUẢN LÝ

CHỜ

NÚT GIAO
WC THÔNG

FOODCOURT

PHÒNG
KHÁCH SẠN SHOP BÁN LẺ

NÚT GIAO THÔNG

GYM - SAUNA
CĂN HỘ - YOGA

NHÀ HÀNG
TRÊN MÁI

P. HỘI NGHỊ

OFFICE

QUẢN LÝ

KỸ THUẬT - PHỤ TRỢ

KỸ THUẬT MÁI

KỸ THUẬT LỐI
HẦM XUỐNG HẦM

KHO

BÃI XE

Sơ đồ dây chuyền sử dụng


II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CỦA CONDOTEL
II.3. DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TRÌNH
LỐI VÀO
TIẾP TÂN CONDOTEL

CHỜ
SẢNH HÀNH CHÍNH
ĐÓN TIẾP CONDOTEL QUẢN LÝ
QUẦY
HÀNH LÝ
KHÁCH SẠN
WC NÚT GIAO THÔNG CĂN HỘ

VĂN PHÒNG

Sơ đồ phân khu chức năng không gian sảnh

Sơ đồ dây chuyền sử dụng - TẦNG 1


III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TRÌNH

III.1. BỘ PHẬN ĂN UỐNG


1. Nhà hàng Buffet - Chức năng: phục vụ ăn sáng
- Vị trí: ở tầng 4

Hình ảnh thực tế nhà hàng buffet Mặt bằng tầng 4

GIAO THÔNG KHÁCH


KHO NHÂN VIÊN
GIAO THÔNG NỘI BỘ

WC BẾP

RÁC THẢI

BẾP MỞ

NÚT GIAO THÔNG


- Thang máy
KHU ĂN UỐNG NGOÀI TRỜI KHU ĂN UỐNG - Thang bộ
- Phục vụ tầng
- Kỹ thuật

Sơ đồ dây chuyền sử dụng - Nhà hàng Buffet

Đánh giá:
- Chỉ có một nút giao thông dành cho khách và nhân viên. Hai luồng giao thông
được chia theo múi giờ hoạt động để tránh chồng chéo nhưng vẫn hạn chế.
III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TRÌNH

III.1. BỘ PHẬN ĂN UỐNG


2. Lounge Bar
- Chức năng: phục vụ ăn sáng
- Vị trí: ở tầng 4

Hình ảnh thực tế Lounge Bar Mặt bằng tầng 4


GIAO THÔNG KHÁCH
GIAO THÔNG NỘI BỘ

Đánh giá:
- Chỉ có một nút giao thông dành cho khách và nhân viên. Hai luồng giao thông
được chia theo múi giờ hoạt động để tránh chồng chéo nhưng vẫn hạn chế.
III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TRÌNH

III.1. BỘ PHẬN ĂN UỐNG


3. Nhà hàng - Vị trí: nằm ở tầng 17

Mặt bằng tầng 17


GIAO THÔNG KHÁCH
GIAO THÔNG NỘI BỘ

Đánh giá:
- Chỉ có một nút giao thông dành cho khách và nhân viên. Hai luồng giao thông
được chia theo múi giờ hoạt động để tránh chồng chéo nhưng vẫn hạn chế.
III. CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TRÌNH

III.2. BỘ PHẬN PHỤC HỒI SỨC KHOẺ


FITNESS & YOGA - Vị trí: nằm ở tầng 3

Mặt bằng Tầng 3

GIAO THÔNG KHÁCH


GIAO THÔNG NỘI BỘ
GIAO THÔNG NGOÀI

PHÒNG TẬP YOGA

WC & THAY ĐỒ LOCKER KHU NỮ NÚT GIAO THÔNG


WC - Thang máy
- Thang bộ
WC & THAY ĐỒ LOCKER KHU NAM

VĂN PHÒNG PHÒNG


KHO
QUẢN LÝ GYM

NÚT GIAO THÔNG


- Thang máy
KHU VỰC CHỜ TIẾP TÂN - Thang bộ
- Phục vụ tầng
- Kỹ thuật

Sơ đồ dây chuyền sử dụng - Nhà hàng Buffet

Đánh giá:
- Có 2 nút giao thông: 1 nút dành cho khách sử dụng khách sạn và 1 nút dành cho
khách ngoài. Nút giao thông dành cho khách sạn được bố trí cửa để đảm bảo
riêng tư.
-> Giao thông không bị chồng chéo
-> Vẫn hạn chế vì chỉ có 1 nút giao thông dùng chung cho khách và nội bộ.
IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

IV.1. CƠ CẤU CÁC LOẠI PHÒNG KHÁCH SẠN - CĂN HỘ - NÚT GIAO THÔNG

Cơ cấu các loại căn hộ

Khối ngủ bao gồm 2 phần:


- Từ tầng 4 - 7: là phòng khách sạn
- Từ tầng 12 - 16: là căn hộ cho thuê
IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

IV.1. CƠ CẤU CÁC LOẠI PHÒNG KHÁCH SẠN - CĂN HỘ - NÚT GIAO THÔNG
1. Khu phòng khách sạn

Gain kỹ thuật từng phòng


- G cấp - thoát nước
- G thoát phân
- G thông gió-hút mùi
- G cấp điện

Hệ thống kỹ thuật trong từng phòng

PHÒNG 1 GIƯỜNG
PHÒNG 2 GIƯỜNG
HỘP GAIN KỸ THUẬT TỪNG CĂN HỘ
PHÒNG ĐIỆN - GAIN KỸ THUẬT
PHỤC VỤ TỪNG TẦNG

Mặt bằng tầng điển hình - phòng khách sạn

- Tầng điển hình khu phòng khách sạn bao gồm:


+ 15 phòng 1 giường (27m2)
+ 4 phòng 2 giường (34m2)
- Chiều cao tầng: 3.6m
- Chiều cao thông thuỷ: 3m (tiêu chuẩn chiều cao thông thuỷ tối thiểu cho
phòng ngủ là 2m7)
- Bố trí phòng theo kiểu đơn nguyên
-> Thông gió và chiếu sáng tốt
- NGT kiểu đơn nguyên tập trung
- Gain kỹ thuật được phân tán theo từng căn hộ
IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

IV.1. CƠ CẤU CÁC LOẠI PHÒNG KHÁCH SẠN - CĂN HỘ - NÚT GIAO THÔNG
2. Khu căn hộ cho thuê

Gain kỹ thuật từng phòng


- G cấp - thoát nước
- G thoát phân
- G thông gió-hút mùi
- G cấp điện

Hệ thống kỹ thuật trong từng phòng

CĂN HỘ 1 PHÒNG NGỦ LOẠI 1


CĂN HỘ 1 PHÒNG NGỦ LOẠI 2
CĂN HỘ 2 PHÒNG NGỦ
HỘP GAIN KỸ THUẬT TỪNG CĂN HỘ
PHÒNG ĐIỆN - GAIN KỸ THUẬT

Mặt bằng tầng điển hình - căn hộ cho thuê

- Tầng điển hình khu phòng khách sạn bao gồm:


+ 4 căn hộ 1 phòng ngủ loại 1 (52.5m2)
+ 2 căn hộ 1 phòng ngủ loại 2 (65.8m2)
+ 2 căn hộ 2 phòng ngủ (98m2)
- Chiều cao tầng: 3.6m
- Chiều cao thông thuỷ: 3m (tiêu chuẩn chiều cao thông thuỷ tối thiểu cho
phòng ngủ là 2m7)
- Bố trí phòng theo kiểu đơn nguyên
-> Thông gió và chiếu sáng tốt
- NGT kiểu đơn nguyên tập trung
- Gain kỹ thuật được phân tán theo từng căn hộ
- Không có gain thu rác
IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

IV.1. CƠ CẤU CÁC LOẠI PHÒNG KHÁCH SẠN - CĂN HỘ - NÚT GIAO THÔNG
3. Nút giao thông

Hành lang khách sạn

Thang bộ kết hợp


thang thoát hiểm

Hành lang
Hành lang
khách sạn
khách sạn
Gain kỹ thuật
- G cấp điện
- G điện nhẹ
- G chống sét
- G cấp thoát nước
- G chữa cháy - báo cháy
- G thông gió
PHỤC VỤ TỪNG TẦNG

Hành lang khách sạn

Mặt bằng nút giao thông

- Nút giao thông chính gồm 2 thang máy cho khách khách sạn và 2 thang
máy cho khách căn hộ.
- Thang bộ đồng thời là thang thoát hiểm cho công trình
- Không có gain thu rác cho khu căn hộ
-> Nút giao thông hạn chế vì không có thang dành riêng cho nội bộ. Nội bộ
phải dùng chung với thang khách gây không gian chồng chéo
IV. KHỐI NGỦ CỦA CÔNG TRÌNH

IV.2. SO SÁNH CÁC LOẠI PHÒNG NGỦ THÔNG THƯỜNG

- Loại phòng: 1 phòng ngủ - Loại phòng: 2 phòng ngủ


- Diện tích: 52.5m2 - Diện tích: 98m2
- Tổng số: 4 phòng - Tổng số: 2 phòng
- Không gian gồm: - Không gian gồm:
+ Phòng khách + Phòng khách
+ Bếp + Ăn + Bếp + Ăn + Bar
+ 1 Phòng ngủ + 2 Phòng ngủ
+ 2 WC (riêng + chung) + 2 WC (riêng + chung)
+ Phòng giặt + Phòng giặt
Đánh giá:
- Phòng tắm đặt trong cùng, gain kỹ thuật hướng ra ngoài hành lang tiện cho việc
sửa chữa.
- Các gian khô, ướt được phân chia riêng biệt, không chồng chéo. Riêng phòng loại 2
phòng ngủ bố trí phòng giặt riêng biệt

IV.3. TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT

Đánh giá:
- Căn hộ được trang bị nội
thất đơn giản, hiện đại, sử
dụng gam màu đỏ - xám là
chủ đạo vừa tạo không gian
tối giản, tinh tế mà vẫn
sang trọng và thu hút.

Hình ảnh thực tế nội thất căn hộ


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.1. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

THANG BỘ
Thang bộ chạy dài từ tầng
hầm B3 tới tầng 17, còn có tác
dụng là thang thoát hiểm cho
toà nhà

THANG MÁY KHÁCH


Gồm 2 thang máy chạy từ
tầng hầm B2 tới tầng 17
Phục vụ cho khách căn hộ

THANG MÁY KHÁCH


Gồm 2 thang máy chạy từ
tầng hầm B3 tới tầng 11
Phục vụ cho văn phòng

THANG MÁY KHÁCH


Gồm 2 thang máy chạy từ
tầng hầm B2 tới tầng 17
Phục vụ cho khách khách sạn

THANG KHÁCH NGOÀI


Gồm 2 thang máy và 1 thang
bộ chạy từ tầng hầm B2 tới
tầng 3
Phục vụ cho khách tham gia
DVTM

Mặt cắt đánh giá giao thông đứng công trình


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.1. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

- Tổng số lượng thang máy trong công trình: 8, gồm:


+ 4 thang đi từ tầng hầm B2 đến tầng 17, kích thước 1600x1600
+ 2 thang đi từ tầng hầm B3 đến tầng 11, kích thước 1600x1600
+ 2 thang đi từ tầng hầm B3 đến tầng 3, kích thước 1600x1400
- Kiểm tra số lượng thang máy cho khu phòng khách sạn và căn hộ theo công thức:
N = (AxFxC)/(226xE)
với A: diện tích sàn sử dụng của 1 tầng
F: số sàn điểm dừng của công trình
C: hệ số sử dụng 25-38% cho khách sạn -> chọn 25%
E: diện tích phòng thang
- Công trình có:
+ Tầng 4 đến tầng 7 (19 phòng/tầng): A = 742 - 85 = 657m2; F = 4; C = 25%; E = 1.6 x
1.6 = 2.56. Như vậy N = 1.13
-> công trình bố trí 2 thang máy là hợp lý
+ Tầng 12 đến tầng 16 (8 căn hộ/tầng): A = 742 - 85 = 657m2; F = 5; C = 25%; E = 1.6 x
1.6 = 2.56. Như vậy N = 1.42
-> công trình bố trí 2 thang máy là hợp lý
Kết luận: phần thang máy khu phòng khách sạn và căn hộ là đạt yêu cầu về số lượng
thang cần thiết.
- Tuy công trình bố trí đủ thang phục vụ cho khách nhưng lại thiếu bố trí thang phục vụ
nội bộ gây giao thông chồng chéo, thiếu linh hoạt.
-> Đề xuất thêm 1 cụm thang phục vụ nội bộ

- Tổng số lượng thang thoát hiểm trong


công trình: 2
- Đặc điểm loại thang này trong công trình:
(sẽ đánh giá theo QCVN 06:2021/BXD)
+ Về số lượng lối thoát (số lượng
thang): Công trình thuộc nhóm nhà
F1.2 trong Bảng 6: Phân loại nhóm
nhà theo mức nguy hiểm cháy theo
công năng. Vì vậy, công trình bắt
buộc phải có 2 lối thoát trên 1 tầng.
+ Về khoảng cách và kích thước
thoát hiểm: Khoảng các thoát hiểm
từ các căn hộ xa nhất là 25m (thoả)
+ Về kết cấu buồng thang: Buồng
thang thoát hiểm được đặt trong lõi
cứng có tường bê tông chống cháy,
có hệ thống điều áp (quạt và gain tạo
áp) để tạo áp suất không khí dương
nhưng lại không có sảnh đệm chống
cháy. Như vậy có thể kết luận đối với
thể loại nhà cao tầng, công trình này
không đảm bảo an toàn thoát người.

Mặt bằng đánh giá hiệu quả thoát người


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Gain cấp điện


Subway

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN PHÒNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TRUNG TÂM


ĐỘNG LỰC VÀ THIẾT BỊ MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG

TRẠM BIẾN ÁP
V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Ống thông hơi


Bể cấp nước sinh
hoạt mái

Gain cấp nước


sinh hoạt

Van giảm áp

Cấp nước đô thị

SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC SINH HOẠT BỂ CẤP NƯỚC SINH HOẠT

PHÒNG MÁY BƠM


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Ống thông hơi


Bể cấp nước chữa
cháy mái

Gain cấp nước


chữa cháy

Van giảm áp

Họng cứu hoả

Cấp nước
đô thị

SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY BỂ CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY

PHÒNG MÁY BƠM


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Ống thông hơi

Gain thoát nước


thải

Gain thoát nước


thải

Thoát nước
đô thị

SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC THẢI BỂ THU NƯỚC THẢI


SINH HOẠT PHÒNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

PHÒNG MÁY BƠM


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Ống thông hơi

Gain đường ống


thoát phân

Đường ống đảm


bảo độ dốc i = 5-
8%

Gain đường ống


thoát phân

Thoát nước
đô thị

SƠ ĐỒ THOÁT PHÂN KHU VỆ SINH HẦM TỰ HOẠI 3 NGĂN

PHÒNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

PHÒNG MÁY BƠM


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

DN DL Ống thông hơi

Miệng lạnh

Gain lạnh

DL
DN
Gain gió hồi Gain lạnh

Miệng gió hồi

DL
DN

DL
DN

DL

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐHKK kiểu VRV PHÒNG ĐIỀU KHIỂN ĐHKK TRUNG TÂM
V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Quạt thổi trên mái

Miệng thổi (louver)


thông gió

Gain thông gió

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ SẢNH TẦNG (theo phương đứng)


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Khe thông gió tự


nhiên

Gain thông gió

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ SẢNH TẦNG (theo phương ngang)


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Kim thu sét bảo vệ


thiết bị

Gain điện nhẹ

Đường cáp
điện nhẹ
của đô thị

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN NHẸ CÁC PHÒNG TỔNG ĐÀI ĐIỆN NHẸ

MÁY PHÁT ĐIỆN DỰ PHÒNG

TRẠM BIẾN ÁP
V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Quạt hút khói trên


mái

Gain hút khói

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÚT KHÓI


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Kim thu sét

Dây thu sét

Kim nối đất

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT


V. HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG VÀ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH

V.2. HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CÔNG TRÌNH


Bao gồm : Bộ phận kĩ thuật trên mái, Bộ phận kỹ thuật tầng hầm B1, Bộ phận kỹ
thuật tầng B3

Bộ phận kỹ thuật mái


- Bể chứa nước SH & CC
- Ống thông hơi
- Kim thu sét
- Quạt điều áp
- Quạt hút khói, hút mùi
- P. kỹ thuật thang máy
- Hệ thống giải nhiệt ĐHKK

Gain kỹ thuật
- G thu nước
- G thoát nước
- G cấp nước SH-CC
- G báo cháy
- G thu sét
- G thông gió
- G hút mùi
- G cấp điện
- G thoát phân
- G báo không
Bộ phận kỹ thuật hầm B1 - G thông gió sảnh
- P. điều khiển điện trung tâm
- P. máy phát điện dự phòng
- P. kiểm soát báo cháy trung tâm
- P. thu và xử lý rác thải SH
- P. điều khiển thông và hút gió
- P. điều khiển/ĐHKK trung tâm

Bộ phận kỹ thuật
nằm ngoài CT
- Trạm biến thế
- Bể gas trung tâm
- Bãi tiếp địa HT
chống sét

Bộ phận kỹ thuật hầm B3


- Bể cấp nước SH & CC
- Phòng máy bơm
- Bể thu nước thải SH
- Hầm phân tự hoại
- Phòng xử lý nước thải

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KỸ THUẬT TOÀ NHÀ


VI. HÌNH THỨC THẨM MỸ CỦA CÔNG TRÌNH

- Xu hướng thẩm mỹ: Công trình nằm ở


rìa trung tâm lịch sử Bogota, kế thừa nhiều
đường nét cũ kết hợp với hình thức kiến
trúc hiện đại tạo nên hình khối kiến trúc
đơn giản nhưng vẫn mang tính thẩm mỹ
cao.
- Tổ hợp hình khối: Toà nhà được cấu
thành từ 4 khối hộp với nhiều kích thước
lồng ghép vào nhau -> tạo sự mới lạ, đồng
thời tận dụng được các khoảng hở đưa gió
tự nhiên vào công trình.
- Kết cấu bao che: sử dụng vật liệu kính
với nhiều màu sắc và kích thước khác nhau
tạo nhịp điệu thay đổi không gây nhàm
chán so với hình thức khách sạn thông
thường.
- Vật liệu: bê tông cốt thép, kính và hợp
kim

Mặt đứng chính Mặt đứng bên


VII. KẾT LUẬN

- Ưu điểm
+ Công trình thiết kế đáp ứng đầy đủ các chức năng cần thiết của một khách sạn
căn hộ condotel.
+ Khu dịch vụ - thương mại thiết kế đáp ứng kể cả khách ở và khách tham quan
bên ngoài, giúp tăng lợi nhuận cho đơn vị quản lý của công trình này.
+ Thiết kế căn hộ hợp lý, dễ dàng sử dụng. Bố cục mặt bằng thông minh giúp tận
dụng tốt ánh sáng và thông gió tự nhiên, đồng thời khai thác được view nhìn ra
quảng trường lịch sử trong đô thị.
+ Thẩm mỹ mặt đứng đơn giản nhưng vẫn tinh tế và thu hút khách ở, đồng thời là
điểm sáng nổi bật của khu vực.
- Nhược điểm
+ Chưa đảm bảo thoát người trong công trình trong trường hợp xảy ra sự cố.
+ Điểm trừ lớn nhất của công trình là thiếu bố trí thang phục vụ nội bộ, gây giao
thông chồng chéo trong công trình dẫn tới sự thiếu chuyên nghiệp và giảm tính
sang trọng của một khách sạn.
+ Hình thức kiến trúc thiếu sự táo bạo.

You might also like