You are on page 1of 155

DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG 2
I.1. THÔNG TIN DỰ ÁN
2
I.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
2
I.3. QUY MÔ XÂY DỰNG
6
PHẦN II: CÁC GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG 8
II.1. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN TỔNG THỂ 8
II.2. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC TỔNG THỂ 16
II.3. XÂY DỰNG ĐÀI VOR/DME
18
II.4. XÂY DỰNG ĐÀI KIỂM SOÁT 31
II.5. XÂY DỰNG NHÀ GA HÀNH KHÁCH 50
II.6. XÂY DỰNG TRUNG TÂM KHẨN NGUY CỨU HỎA 97
II.7. XÂY DỰNG NHÀ XE NGOẠI TRƯỜNG 102
II.8. XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH SÂN BAY 108
II.9. XÂY DỰNG CẢNG VỤ 113
II.10. XÂY DỰNG TRUNG TÂM AN NINH SÂN BAY 118
II.11. XÂY DỰNG TRẠM ĐIỆN 124
II.12. XÂY DỰNG KHU CHỨA CHẤT THẢI RẮN 127
II.13. XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG 130
PHẦN III: PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG- PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT 138
PHẦN IV: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN TIÊU CHUẨN 144
CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG 144

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 1
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 Phụ lục I: Bảng tổng hợp số lượng TTBMĐ phục vụ CHK Phan Thiết
 Phụ lục II: Tiêu chuẩn Việt Nam
 Phụ lục III: Phụ lục tính toán Kết cấu
 Phụ lục IV: Phụ lục tính toán ĐHKK

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. THÔNG TIN DỰ ÁN


- Tên dự án: Xây dựng khu hàng không dân dụng Cảng hàng không Phan Thiết;
- Chủ đầu tư: Tập đoàn Rạng Đông;
- Địa điểm xây dựng: Sân bay Phan thiết, Xã Thiện Nghiệp, Thành phố Phan Thiết.
- Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng và lập dự án đầu tư: Công ty TNHH MTV Thiết
kế và tư vấn xây dựng công trình hàng không ADCC;
- Chủ nhiệm lập dự án: Trưởng ban – ThS Đồng Quốc Hùng
Ủy viên- Chủ trì thiết kế - Th S. KTS Nguyễn Minh Chuyên.

I.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG


1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
Địa hình Bình Thuận chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, địa hình hẹp
ngang kéo theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, phân hoá thành 04 dạng địa hình chính gồm đất
cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22%; đồng bằng phù sa chiếm 9,43%; vùng đồi gò chiếm
31,65% và vùng núi thấp chiếm 40,7% diện tích đất tự nhiên.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiều nắng, nhiều gió, không có
mùa đông và khô hạn nhất cả nước. Khí hậu nơi đây phân hóa thành 02 mùa rõ rệt là mùa mưa
và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau. Trên thực tế mùa mưa chỉ tập trung vào 3 tháng 8, 9 và tháng 10, vì vậy mùa khô
thực tế thường kéo dài.
Bình Thuận có 10 loại đất với 20 tổ đất khác nhau, có kiểu rừng gỗ lá rộng, kiểu rừng
rụng lá, kiểu rừng hỗn giao lá kim chiếm ưu thế, kiểu rừng hỗn giao và tre nứa thuần loại. Bên
cạnh đó, Bình Thuận có nhiều tích tụ khoáng sản đa dạng về chủng loại như vàng, wolfram,
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 2
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

chì, kẽm, nước khoáng và các phi khoáng khác. Trong đó, nước khoáng, sét, đá xây dựng có
giá trị thương mại và công nghiệp.
Sông ngòi tại Bình Thuận đều ngắn, lượng nước không điều hòa, mùa mưa thì nước sông
chảy mạnh, mùa nắng làm sông bị khô hạn. Tỉnh có 06 sông lớn là sông Lũy, sông Lòng
Sông, sông Cái và Sông Cà Ty, sông La Ngà, sông Phan.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2017 có nhiều chuyển biến tích cực và khá
toàn diện trên các mặt, 15/15 chỉ tiêu chủ yếu đều đạt và vượt kế hoạch, nổi rõ là:
- Kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trưởng khá, tổng sản phẩm nội tỉnh GRDP tăng 7,08%; cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Hoạt động du lịch ngày càng phát triển mạnh, toàn tỉnh ước đón 5.132 ngàn lượt khách
(đạt 100,6% kế hoạch, tăng 13,7% so với năm 2016), trong đó khách quốc tế đạt khoảng 585
ngàn lượt (đạt 103,9% kế hoạch, tăng 15% so với năm 2016); doanh thu 10.810 tỷ (đạt 100,1%
kế hoạch, tăng 19,5% sơ với năm 2016). Các loại hình dịch vụ, phục vụ khách du lịch tiếp tục
có chuyển biến về chất lượng phục vụ, đáp ứng được yêu cầu khách du lịch quốc tế và trong
nước.
- Sản xuất công nghiệp tiếp tục phát triển ổn định, hầu hết các sản phẩm công nghiệp đều
tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng khá cao so với
tăng trưởng chung của ngành công nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp thuận lợi, diện tích gieo trồng cây hàng năm của các vụ đều tăng
khá cao, sản lượng lương thực, sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản và sản xuất tôm giống
tăng so với cùng kỳ; đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định; bước đầu thu hút, triển khai, nhân
rộng các mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Tổng thu ngân sách nhà nước, thu nội địa tăng khá so với năm trước. Tỷ lệ huy động
GRDP vào ngân sách đạt 11,05%. Hoạt động tín dụng trên địa bàn ổn định, huy động vốn và
dư nợ tín dụng đều tăng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
- Đầu tư xây dựng cơ bản có nhiều cố gắng, bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản đạt khá,
theo hướng tập trung hơn; công tác giải phóng mặt bằng và các công trình, dự án trọng điểm
trên địa bàn tỉnh được đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành đưa vào hoạt động là
điều kiện quan trọng, thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển trong những năm tới.
- Quản lý nhà nước từng bước đi vào hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn, kiểm tra xử lý
các vi phạm về đất đai, khoáng sản, môi trường, xây dựng, quản lý đô thị được tăng cường.
- Công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành tiếp tục có nhiều mặt chuyển biến tiến bộ, ngày
càng năng động, sáng tạo và quyết tâm hơn. Ủy ban nhân dân tỉnh đã chủ động, tranh thủ chỉ
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 3
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chất lượng giáo dục tiếp tục được nâng lên; tỷ lệ học sinh bỏ học giảm; công tác huy
động học sinh đến trường có nhiều cố gắng. Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng
chống dịch bệnh được đảm bảo; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế có chuyển biến tích
cực. Đời sống nhân dân ổn định và có bước phát triển. GRDP bình quân đầu người đạt 44,9
triệu đồng, tăng 12,66% so với năm 2016.
- Công tác Quốc phòng được tăng cường, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội căn
bản được giữ vững. Giao quân nghĩa vụ quân sự đạt yêu cầu về số lượng và chất lượng. Công
tác bảo đảm an toàn giao thông được tập trung thực hiện, tai nạn giao thông đường bộ giảm cả
03 tiêu chí.
2. HIỆN TRẠNG KHU VỰC CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
2.1. Sơ lược về lịch sử xây dựng và phát triển Cảng Hàng Không Phan Thiết
Cảng Hàng Không Phan Thiết do Pháp xây dựng năm 1940. Năm 1960, chính quyền Việt
Nam Cộng hòa cải tạo thành một căn cứ không quân dã chiến. Hiện nay, khu vực sân bay cũ
này bị bỏ hoang.
Năm 2013 tại quyết định số 3216/QĐ-BGTVT ngày 16/10/2013 phê duyệt Sân bay Phan
Thiết quy hoạch tại xã Thiện Nghiệp, phía Đông - Bắc Thành phố Phan Thiết, cách trung tâm
thành phố khoảng 15 km, cách Mũi Né khoảng 10 km.
Ngày 29/8/2018 Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Cảng
Hàng Không Phan Thiết từ cấp 4C lên cấp 4E.
Hiện nay, Cảng Hàng Không Phan Thiết đang được các cơ quan quản lý Nhà nước thực
hiện công tác đầu tư xây dựng dự án.
2.2. Hiện trạng khu vực Cảng Hàng Không Phan Thiết
Khu vực xây dựng Cảng Hàng Không nằm tại xã Thiện Nghiệp, Thành phố Phan Thiết,
tỉnh Bình Thuận. Đây là khu vực phía Đông Bắc Thành phố Phan Thiết, cách trung tâm thành
phố khoảng 15 km, cách Mũi Né khoảng 10 km.
Hiện nay UBND tỉnh Bình Thuận đã bồi thường và giải phóng mặt bằng đất trong ranh
giới sân bay, đất cho Đài VOR/DME và đất cho Đài K2 và đã bàn giao đất sạch cho các đơn vị
liên quan quản lý với tổng diện tích là 545,56Ha; còn lại khu vực 5,0Ha của các đài dẫn hướng
quân sự là chưa thực hiện bồi thường, giải phóng và sẽ thực hiện khi quân sự có nhu cầu.
Hiện trạng khu vực dự kiến xây dựng Cảng Hàng Không là các ruộng trồng hoa màu như
trồng rau, lạc, ngô; các vườn trồng cây ăn quả như cây điều, xoài… và các đồi cây dại mọc
thấp, lụp xụp và thưa thớt.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 4
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Ngoài ra, trong khu vực xây dựng sân bay có các tuyến đường đất (đường mòn dân sinh)
và rải rác có các đường dây điện hạ thế gắn trên các cột điện bằng gỗ, tre của các hộ gia đình
phục vụ công tác sản xuất, tưới tiêu.
Địa hình khu vực xây dựng Cảng Hàng Không Phan Thiết là địa hình khu rừng đồi thấp,
phía Nam gần Biển Đông, các phía Bắc, Tây, Đông tiếp giáp với các khu rừng đồi. Địa thế khu
vực nghiêng dần xuống biển theo hướng Nam và hướng Đông.
Địa chất công trình của khu vực tương đối đồng đều và ổn định, theo kết quả khảo sát địa
chất của Công ty ADCC thực hiện. Tại khu vực khảo sát, theo thứ tự từ trên xuống dưới khu
vực nghiên cứu, địa tầng địa chất được phân thành các lớp như sau:
- Lớp 1: Lớp phủ bề mặt: Cát hạt nhỏ lẫn rễ cây, thực vật.
- Lớp 2: Cát hạt nhỏ đến hạt trung màu nâu đỏ, xám đỏ. Kết cấu chặt vừa đến chặt, đôi
chỗ rất chặt.
- Lớp 3: Cát hạt nhỏ đến hạt trung màu nâu đỏ, xám đỏ, xám trắng lẫn cuội sỏi nhỏ. Kết
cấu rất chặt.
Khí hậu, thủy văn:
- Là khu vực nhiệt đới gió mùa với 02 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Lượng mưa trung bình:800 - 1150 mm
- Tổng số giờ nắng: 2.459
Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khô hạn, khí hậu nhiệt đới điển hình, nhiều gió, ít
bão, không có sương muối, có nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26 0 C đến 270C. Tháng 1,
tháng 2 và tháng 12 (nhiệt độ trung bình 25,5 0C) mát hơn so với các tháng trong năm. Tháng 4
và tháng 5 là những tháng nóng nhất ở Phan Thiết, nhiệt độ có khi lên tới 29 0C. Độ ẩm tương
đối trung bình hàng năm từ 78 đến 80,7%.
Hệ thống giao thông Bình Thuận đã được cải tạo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. Các
tuyến giao thông chính: Quốc lộ 1A, QL55, QL28; Tuyến đường sắt Tp. Hồ Chí Minh - Phan
Thiết phục vụ cho vận chuyển hàng hoá và du lịch; Cảng vận tải Phan Thiết và Phú Quý đã
được xây dựng, Cảng cá Phan Thiết, Lagi, Phan Rí Cửa, Phú Quý đã nâng cấp; đang có kế
hoạch xây dựng Cảng vận tải Kê Gà, huyện Hàm Thuận Nam và Cảng chuyên dùng Vĩnh Tân,
huyện Tuy Phong.
Hiện nay, tỉnh Bình Thuận sử dụng nguồn cấp điện từ lưới điện Quốc gia. Một số nhà
máy thuỷ điện đã được đầu tư và đang hoạt động tại tỉnh Bình Thuận: Nhà máy thủy điện Hàm

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 5
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Thuận - Đa Mi, nhà máy thuỷ điện Đại Ninh. Tỉnh Bình Thuận sẽ đầu tư xây dựng Trung tâm
năng lượng lớn là Trung tâm nhiệt điện than Sơn Mỹ và Trung tâm nhiệt điện than Vĩnh Tân.
Hệ thống thông tin liên lạc đã được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hóa; Mạng điện thoại
phủ sóng hầu hết các khu du lịch, khu công nghiệp, khu sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2.3. Đánh giá hiện trạng khu vực xây dựng
Hiện nay, mặt bằng xây dựng công trình đã được UBND tỉnh Bình Thuận giải phóng và
bàn giao đất sạch cho các đơn vị quản lý theo quy định.
Địa hình khu vực thuận lợi cho xây dựng công trình và lựa chọn hướng thoát nước hợp
lý.
Địa chất công trình khu vực xây dựng tương đối ổn định, đồng đều và đảm bảo cho công
tác xây dựng công trình được bền vững.
Khả năng kết nối các công trình của Cảng Hàng Không Phan Thiết với các công trình
hiện trạng là tương đối thuận lợi và đồng bộ.
3. HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO KHAI THÁC
3.1. Hiện trạng khai thác vận chuyển
Cảng Hàng Không Phan Thiết chưa có hoạt động, khai thác bay. Vì vậy, các số liệu về
hiện trạng khai thác vận chuyển hàng không là chưa có.
3.2. Dự báo hoạt động vận chuyển
Theo Quyết định 236/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030” Cảng hàng không Phan Thiết đã được dự báo vận chuyển như sau:
- Giai đoạn đến năm 2020: Cảng Hàng Không Phan Thiết là Cảng hàng không dùng
chung (Cấp 4E - ICAO, Cấp 1 - Quân sự) và cần được nghiên cứu, đầu tư xây dựng đảm bảo
phục vụ khai thác bay của Quân sự và Hàng không dân dụng, trong đó công suất thiết kế hành
khách dân dụng dự kiến là 2,0 triệu HK/năm;
- Giai đoạn định hướng đến năm 2030: Cảng Hàng Không Phan Thiết là Cảng hàng
không dùng chung (Cấp 4E - ICAO, Cấp 1 - Quân sự) đảm bảo phục vụ khai thác bay của
Quân sự và Hàng không dân dụng, trong đó công suất thiết kế hành khách dân dụng dự kiến là
2,0 triệu HK/năm.

I.3. QUY MÔ XÂY DỰNG


Xây dựng các công trình dân dụng phục vụ cho khu hàng không bao gồm:
Diện tích xây
Hạng mục Số tầng
dựng (m2)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 6
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

KHU DÙNG CHUNG

1 Xây dựng đài VOR/DME


2 Xây dựng Tháp kiểm soát 60,0 Cao 45m
Nhà điều hành 1320 2
Nhà nguồn 264,0 1
Nhà xe 85,0 1
Nhà bảo vệ 24,0 1
Bể PCCC 190 m3 80 1
KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
3 Xây dựng nhà ga hành khách 19,200 1
4 Xây dựng nhà TT khẩn nguy cứu hỏa 473,0 1
5 Xây dựng nhà xe Ngoại trường 610,0 1
6 Xây dựng trung tâm điều hành sân bay 2490,0 3
Nhà xe 250,0 1
Bể nước 50,0
7 Xây dựng nhà cảng vụ 1020 2
Nhà xe 80,0 1
Bể nước 20,0
8 Xây dựng nhà văn phòng an ninh 1020 2
Nhà xe 80,0 1
Bể nước 20,0
9 Xây dựng nhà trạm điện 405 1
10 Xây dựng khu chứa chất thải rắn 230,0 1
11 Xây dựng nhà xử lý chất thải lỏng 34,0 1

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 7
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

PHẦN II: CÁC GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG

II.1. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN TỔNG THỂ

* Cơ sở thiết kế
- Quy hoạch kiến trúc.
- Bản vẽ kiến trúc các hạng mục.
- Quy hoạch điện của khu vực.
- Khảo sát địa hình, địa chất trong khu vực.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

* Chi tiêu cấp điện


- Cảng hàng không sẽ bố trí các loại hình công trình như nhà ga, đài kiểm soát không lưu,
các nhà phụ trợ, khu dịch vụ… Chỉ tiêu cấp điện cho Cảng hàng không căn cứ theo TCVN về
quy hoạch xây dựng và dự thảo trình duyệt QCXDVN. Cụ thể:
- Khu vực không có điều hòa: 25-35W/m2 sàn
- Khu vực có điều hòa: 65-85W/m2 sàn
- Trạm cung cấp nhiên liệu: 150 KVA
- Trạm xử lý nước: 80 KVA
- Đài chỉ huy: 160 KVA
- Trạm xe kỹ thuật ngoại trường: 30 KVA
- Khu khí tượng: 10 KVA
- Hệ thống đèn tiếp cận 250 KVA
- Sân dạo, cây xanh: 5 - 10KW/ha, mật độ 30%
- Chiếu sáng đường, bãi đỗ xe: 12KW/ha, mật độ 100%.

* Phụ tải điện


- Phụ tải dự kiến của các hạng mục được tính theo quy mô của nhà ga, chức năng của
các hạng mục. Tổng hợp nhu cầu tiêu thụ điện khu vực nghiên cứu quy hoạch được tính trong
bảng sau:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 8
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

TT Tên trạm biến áp/phụ tải SĐ(GĐ1)


Trạm biến áp T1: Trạm trung tâm
1 800
(MBA: 1x800kva + MF: 1x250 + 1x800KVA)
Trạm biến áp T2: nhà Ga hành khách
2 2000
(MBA: 2x1000kva + MF: 2x1000KVA)
Trạm biến áp T3: Đài KSKL
3 160
(MBA: 1x160kva + MF: 2x160KVA)
Trạm biến áp T4: Tín hiệu đường băng
4 250
(MBA: 1x250kva + MF: 2x250KVA)
Tổng công suất (KVA) 3210

* Giải pháp thiết kế


1. Nguồn điện 22KV cấp điện đến khu quy hoạch:
Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch sẽ được lấy từ đường dây 22 hiện hữu đi dọc theo
đường 706B.
2. Lưới điện động lực:
Toàn bộ lưới điện trung thế 22KV từ trạm trung tâm (trạm T1) có 03 mạch vòng riêng rẽ
cấp điện cho các trạm biến áp tại nhà ga hành khách (mạch vòng 01); đài KSKL (mạch vòng
02); trạm đèn tiếp cận (mạch vòng 03). là lưới điện đi ngầm 22kv dạng mạch vòng.
- Cấp điện cho nhà ga hành khách (TBA-T2):
+ Lắp đặt trạm biến áp 2x1000KVA tại khu nhà trạm điện trong nhà ga.
+ Nguồn điện 22KV chạy mạch vòng độc lập từ trạm trung tâm bằng 02 cáp điện
CU/XLPE/DSTA/PVC 3x240 trong ống HDPE ngầm đất về trạm nhà ga.
+ Nguồn điện máy phát dự phòng: Sử dụng máy phát 2x1000KVA đặt tại trạm trung tâm,
qua biến áp tăng áp lên 22KV, sử dụng lộ cáp độc lập CU/XLPE/DSTA/PVC 3x240 trong ống
HDPE ngầm đất dẫn về trạm điện nhà ga.
- Cấp điện cho đài KSKL (TBA-T3):
+ Lắp đặt trạm biến áp 2x160KVA tại khu nhà trạm điện khu vực đài KSKL.
+ Nguồn điện 22KV chạy mạch vòng độc lập từ trạm trung tâm bằng 02 cáp điện
CU/XLPE/DSTA/PVC 3x240 trong ống HDPE ngầm đất về trạm đài KSKL.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 9
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

+ Nguồn điện máy phát dự phòng: Sử dụng máy phát 2x160KVA đặt tại trạm đài KSKL
(máy phát dự phòng cho máy phát).
- Cấp điện cho trạm đèn tiếp cận (TBA-T4):
+ Lắp đặt trạm biến áp 250KVA tại khu nhà trạm điện khu vực hàng rào.
+ Nguồn điện 22KV chạy mạch vòng độc lập từ trạm trung tâm bằng 02 cáp điện
CU/XLPE/DSTA/PVC 3x70 trong ống HDPE ngầm đất về trạm nguồn.
+ Nguồn điện máy phát dự phòng: Sử dụng máy phát 2x250KVA đặt tại trạm điện (máy
phát dự phòng cho máy phát).
- Cấp điện cho đèn đường băng, sân đỗ (TBA-T1):
+ Nguồn điện 250KVA cấp cho tủ điện chiếu sáng đường băng sân đỗ được lấy từ trạng
điện trung tâm: TBA 1x800KVA + MF 1x800KVA + MF 1x250KVA.
+ Nguồn máy phát 250KVA chỉ cấp điện riêng cho tủ điện chiếu sáng đường băng, sân
đỗ (máy phát dự phòng cho máy phát).
- Cấp điện cho các nhà văn phòng, nghiệp vụ (TBA-T1):
+ Được lấy nguồn điện từ trạng điện trung tâm: TBA 1x800KVA + MF 1x800KVA.
- Cấp điện cho đài Vor:
+ Khoảng cách từ Đài VOR đến trạm T4 khoảng 2km, tổn hao điện áp trên đường dây
lớn nếu sử dụng cáp hạ thế. Lấy nguồn điện hạ áp từ tủ điện tổng trạm T4 sử dụng máy biến áp
tăng áp 6,6/0,4kv –30kva truyền dẫn bằng cáp ngầm CU/XLPE/DSTA/PVC 3x70-7,2KV
trong ống HDPE ngầm đất về trạm biến áp TBA-ĐV tại Đài VOR
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT TRẠM ĐIỆN
Công
TT Tên trạm biến áp/phụ tải GĐ1 GĐ2 SĐ(GĐ1) SĐ(GĐ1+2)
suất
Trạm biến áp T1: Trạm trung
tâm
1 800 1 0 800
(MBA: 1x800kva + MF: 1x250
+ 1x800KVA)
Trạm biến áp T2: nhà Ga hành
khách
2 2000 1 1 2000
(MBA: 2x1000kva + MF:
2x1000KVA)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 10
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Trạm biến áp T3: Đài KSKL


3 (MBA: 1x160kva + MF: 160 1 0 160
2x160KVA)
Trạm biến áp T4: Tín hiệu
đường băng
4 250 1 0 250
(MBA: 1x250kva + MF:
2x250KVA)
Cộng 3210
Hệ số sử dụng đồng thời k = 0,8 0.8
Tổng công suất (KVA) 2568 0

BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN T1


TBA-
Trạm biến áp trung tâm
T1
Công Dự
TT Tên thiết bị Cos STT(KVA) S(Chọn)
suất trữ
1 Trạm biến áp 518 20% 0.80 777 800KVA
2 Tủ tụ bù 233.24 250KVAR
250+800KV
3 Máy phát điện dự phòng
A

MSB
Tủ điện TBA trung tâm 679 518
- T1
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
TĐ.S
Tủ điện đường băng sân đỗ 1 200.0 1.00 200 200
Đ

TĐ.5 Tủ điện nhà xe ngoại trường 1 20.0 0.60 20 12

TĐ.6 Tủ điện TT khẩn nguy, PCCC 1 30.0 0.60 30 18


TĐ.8
Tủ điện nhà điều hành 1 154.1 0.80 154 123
A
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 11
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

TĐ.8
Tủ điện Nhà cảng vụ 1 70.0 0.60 70
B 42
TĐ.8 Tủ điện Nhà an ninh hàng
1 70.0 0.60 70 42
C không
TĐ.9
Tủ điện nhà trạm 1 15.0 0.60 15 9
A
Tủ điện Khu hàng không
TĐ.13 1 10.0 0.60 10 6
chung

TĐ.15 Tủ điện Nhà kiểm dịch y tế 1 5.0 0.60 5 3

Tủ điện Nhà kiểm dịch động


TĐ.16 1 5.0 0.60 5 3
vật
Tủ điện khu mở rộng 2 50.0 0.60 100 60

TĐ -
Tủ điện nhà điều hành 171 154
ĐH
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Công suất điện chiếu sáng + ổ
1 1 71.3 0.90 71 64
cắm nhà điều hành
Công suất điện thiết bị nhà
2 1 100.0 0.90 100 90
điều hành

Công suất điện chiếu sáng + ổ cắm nhà điều


TĐ.CS 104.3 71.3
hành
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Chiếu sáng văn phòng tầng 1 -
1 850 0.015 1.00 12.75 12.75
300lux
Chiếu sáng văn phòng tầng 2 -
2 850 0.015 1.00 12.75 12.75
300lux
Chiếu sáng văn phòng tầng 3 -
3 500 0.015 1.00 7.50 7.50
300lux
Chiếu sáng tháp, cabin -
4 50 0.025 1.00 1.25 1.25
500lux

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 12
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Lộ ổ cắm văn phòng tầng 1 -


5 15 1.500 0.50 22.50
50m2/lộ 11.25
Lộ ổ cắm văn phòng tầng 2 -
6 15 1.500 0.50 22.50 11.25
50m2/lộ
Lộ ổ cắm văn phòng tầng 3 -
7 10 1.500 0.50 15.00 7.50
50m2/lộ
Tủ điện bảo vệ + chiếu sáng 10.00
8 1 0.70 10.00 7.00
ngoài 0

TĐ.T
B
Công suất điện thiết bị nhà điều hành 100.0 100.0
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
100.0
1 Tủ điều hòa tổng 1 1.00 100.00 100.00
0

BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN NHÀ GA HÀNH KHÁCH


TBA-
Trạm biến áp nhà ga hành khách
T2
Công Dự STT(KVA
TT Tên thiết bị Cos S(Chọn)
suất trữ )
2x1000KV
1 Trạm biến áp 1,233 20% 0.80 1,850
A
2x300KVA
2 Tủ tụ bù 555.05
R
2x1000KV
3 Máy phát điện dự phòng
A

MSB
Tủ điện TBA nhà GA 1,371 1,233
- T2
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất( Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
Kw)
TĐ. Công suất điện chiếu sáng + ổ
1 592.3 0.90 592 533
CS cắm nhà điều hành
TĐ. Công suất điện thiết bị nhà
1 778.2 0.90 778 700
TB điều hành
- -
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 13
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

TĐ.C
S
Công suất điện chiếu sáng + ổ cắm 685.6 592.3
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Chiếu sáng sảnh đến tầng 1 -
1.1 3650 0.010 1.00 36.50 36.50
200lux
Chiếu sáng sảnh đi tầng 1-
1.2 3075 0.010 1.00 30.75 30.75
200lux
Chiếu sáng check in... tầng 1 -
1.3 1835 0.025 1.00 45.88 45.88
500lux
Chiếu sáng sảnh thông tầng 1 -
1.4 4850 0.010 1.00 48.50 48.50
200lux
Chiếu sáng ngoài tầng 1 -
1.5 5000 0.008 1.00 40.00 40.00
150lux
Chiếu sáng văn phòng tầng 2 -
1.6 1750 0.025 1.00 43.75 43.75
500lux
Lộ ổ cắm sảnh đến tầng 1 -
2.1 18 2.000 0.50 36.00 18.00
200m2/lộ
Lộ ổ cắm sảnh đi tầng 1 -
2.2 15 2.000 0.50 30.00 15.00
200m2/lộ
Lộ ổ cắm chức năng tầng 1 -
2.3 18 2.000 0.70 36.00 25.20
100m2/lộ
Lộ ổ cắm sảnh thông tầng 1 -
2.4 15 2.000 0.50 30.00 15.00
300m2/lộ
Lộ ổ cắm văn phòng tầng 2 -
2.5 25 2.000 0.80 50.00 40.00
75m2/lộ
15.00
3.1 Tủ biển quảng cáo trong nhà 3 1.00 45.00 45.00
0
10.00
3.2 Tủ đèn biển hiệu, biển chữ 2 1.00 20.00 20.00
0
Đèn chiếu đường sảnh vào nhà
3.3 35 0.250 1.00 8.75 8.75
ga - đèn hắt

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 14
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Công suất điện chiếu sáng 62.00


4.1 1 1.00 62.00
ngoài 0 62.00
Công suất điện nhà trạm xử lý 22.50
4.2 1 0.80 22.50 18.00
chất thải 0
50.00
5.1 Lộ dự phòng 2 0.80 100.00 80.00
0

TĐ.T
B
Công suất điện thiết bị 1,022 778.2
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất( Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
Kw)
627.1
1 Tủ điều hòa 1 0.80 627.10 501.68
0
Tủ điện UPS cho thiết bị
2 3 30.00 0.70 90.00 63.00
chuyên ngành

3 Tủ điện băng tải đi - check in 2 30.00 0.70 60.00 42.00


4 Tủ điện băng tải đến 2 15.00 0.70 30.00 21.00
Tủ điện nhẹ, âm thanh, báo
5 1 15.00 0.70 15.00 10.50
cháy, camera
100.0
6 Tủ cấp điện dự phòng 2 0.70 200.00 140.00
0

TĐ.Đ
H
Công suất điện điều hòa 627.1 627.1
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
1.1 Outdoor 1 1 8.1 1.00 8.10 8.10
1.2 Outdoor 2 2 11.6 1.00 23.20 23.20
1.3 Outdoor 3 1 31.0 1.00 31.00 31.00
1.4 Outdoor 4 2 35.0 1.00 70.00 70.00
1.5 Outdoor 5 1 36.7 1.00 36.70 36.70
1.6 Outdoor 6 2 47.5 1.00 95.00 95.00
1.7 Outdoor 7 3 49.8 1.00 149.40 149.40
1.8 Outdoor 8 1 53.2 1.00 53.20 53.20
1.9 Outdoor 9 1 55.6 1.00 55.60 55.60
1.10 Outdoor 10 1 57.8 1.00 57.80 57.80
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 15
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2.1 FCU 1 35 0.1 1.00 3.50


3.50
2.2 FCU 2 16 0.2 1.00 2.40 2.40
2.3 FCU 3 103 0.4 1.00 41.20 41.20

TĐ.N
N
Công suất điện chiếu sáng ngoài 68.0 62.0
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Chiếu sáng đường đôi LED
1.1 2.5 8.0 1.00 20.00 20.00
8kw/1km
Chiếu sáng đường đơn LED
1.2 2 4.0 1.00 8.00 8.00
4kw/1km
2.1 Bãi đỗ oto 1 15.0 1.00 15.00 15.00
2.2 Bãi đỗ xe máy 1 5.0 1.00 5.00 5.00
3.1 Trạm kiểm soát xe vào ra 2 10.0 0.70 20.00 14.00
Tủ điện tiểu cảnh, đài phun
4.1 2 10.0 0.70 20.00 14.00
nước

TĐ.X
L
Công suất điện nhà trạm xử lý chất thải 22.5 22.5
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất( Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
Kw)
1.1 Trạm xử lý chất thải lỏng 1 20.0 1.00 20.00 20.00
1.2 Nhà chứa rác 1 2.5 1.00 2.50 2.50

BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐÀI KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU
TBA-
Trạm biến áp đài kiểm soát không lưu
T3
Công Dự STT(KVA
TT Tên thiết bị Cos S(Chọn)
suất trữ )
1 Trạm biến áp 120 15% 0.85 163 160KVA
2 Tủ tụ bù 48.84 60KVAR
3 Máy phát điện dự phòng 2x160KVA

MSB Tủ điện TBA đài kiểm soát không lưu 134 120
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 16
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

- T3
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
TĐ. Công suất điện chiếu sáng + ổ
1 40.3 0.90 40 36
CS cắm nhà điều hành
TĐ. Công suất điện thiết bị nhà
1 93.5 0.90 93 84
TB điều hành

TĐ.C
S
Công suất điện chiếu sáng + ổ cắm 57.3 40.3
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Chiếu sáng văn phòng tầng 1 -
1 600 0.015 1.00 9.00 9.00
300lux
Chiếu sáng văn phòng tầng 2 -
2 600 0.015 1.00 9.00 9.00
300lux
Chiếu sáng tháp, cabin -
3 50 0.025 1.00 1.25 1.25
500lux
Lộ ổ cắm văn phòng tầng 1 -
4 13 1.000 0.50 13.00 6.50
50m2/lộ
Lộ ổ cắm văn phòng tầng 2 -
5 13 1.000 0.50 13.00 6.50
50m2/lộ

6 Lộ ổ cắm tháp, cabin - 50m2/lộ 2 1.000 0.50 2.00 1.00

Tủ điện bảo vệ + chiếu sáng 10.00


7 1 0.70 10.00 7.00
ngoài 0

TĐ.T
B
Công suất điện thiết bị 133.5 93.5
Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
1 Tủ điện UPS 2 16.00 0.70 32.00 22.40
2 Thang máy 1 7.50 0.70 7.50 5.25
3 Tủ điều hòa 1 51.00 0.70 51.00 35.70
5 Tủ quạt tăng áp 1 8.00 0.70 8.00 5.60
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 17
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

6 Tủ bơm Chữa cháy 1 28.50 0.70 28.50


19.95
7 Tủ bơm cấp nước 1 6.50 0.70 6.50 4.55

TĐ.5 Tủ điện nhà xe ngoại trường 24.5 17.6


Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
1 Đèn chiếu sáng tuýp Led -20w 4 0.020 1.00 0.08 0.08
2 Đèn chiếu sáng tuýp Led -40w 37 0.040 1.00 1.48 1.48
Đèn chiếu sáng ốp trần Led -
3 7 0.015 1.00 0.11 0.11
15w
4 Quạt trần 3 0.080 0.70 0.24 0.17
5 Quạt hút gió 8 0.022 0.70 0.18 0.12
6 Ổ cắm 17 0.300 0.50 5.10 2.55
7 Điều hòa 12.000btu/h 4 1.200 0.80 4.80 3.84
8 Bình nóng lạnh 1 2.500 0.50 2.50 1.25
9 Tủ điện thiết bị sửa chữa 1 10.000 0.80 10.00 8.00

TĐ.6 Tủ điện TT khẩn nguy, PCCC 41.0 27.3


Công
Tủ Số
Tên phụ tải suất Hệ số Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng
(Kw)
1 Đèn chiếu sáng tuýp Led -20w 13 0.020 1.00 0.26 0.26
2 Đèn chiếu sáng tuýp Led -40w 26 0.040 1.00 1.04 1.04
Đèn chiếu sáng ốp trần Led -
3 13 0.015 1.00 0.20 0.20
15w
4 Quạt trần 10 0.080 0.70 0.80 0.56
5 Quạt hút gió 12 0.022 0.70 0.26 0.18
6 Ổ cắm 46 0.300 0.50 13.80 6.90
7 Điều hòa 12.000btu/h 8 1.200 0.80 9.60 7.68
8 Bình nóng lạnh 2 2.500 0.50 5.00 2.50
9 Tủ điện thiết bị sửa chữa 1 10.000 0.80 10.00 8.00

TĐ.8B;
8C
Tủ điện Nhà cảng vụ, an ninh hàng không 100.6 71.5

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 18
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Công
Tủ Số
Tên phụ tải suất Hệ số Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng
(Kw)
Đèn chiếu sáng panel Led -
1 58 0.075 1.00 4.35 4.35
75w
Đèn chiếu sáng ốp trần Led -
2 39 0.015 1.00 0.59 0.59
15w
4 Quạt trần 29 0.080 0.70 2.32 1.62
5 Quạt hút gió 16 0.022 0.70 0.35 0.25
6 Ổ cắm 107 0.300 0.50 32.10 16.05
8 Tủ điện điều hòa tổng 1 49.600 0.80 49.60 39.68
9 Tủ điện thiết bị 1 11.250 0.80 11.25 9.00

TĐ.9A Tủ điện nhà trạm 20.8 14.7


Công
Tủ Số Hệ
Tên phụ tải suất Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng số
(Kw)
Đèn chiếu sáng tuýp Led -
1 47 0.040 1.00 1.88 1.88
40w
Đèn chiếu sáng ốp trần Led -
2 11 0.015 1.00 0.17 0.17
15w
3 Quạt trần 1 0.080 0.70 0.08 0.06
4 Quạt hút gió 14 0.022 0.70 0.31 0.22
5 Ổ cắm 18 0.300 0.50 5.40 2.70
6 Điều hòa 12.000btu/h 1 1.200 0.80 1.20 0.96
7 Điều hòa 18.000btu/h 1 1.800 0.80 1.80 1.44
8 Bình nóng lạnh 1 2.500 0.50 2.50 1.25
Tủ điện thiết bị sấy, đk tủ
9 1 7.500 0.80 7.50 6.00
trung thế

BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐÀI VOR


TĐ.ĐV Tủ điện nhà trạm Đài VOR (lấy nguồn từ trạm T4) 25.5 19.9
Công
Tủ Số
Tên phụ tải suất Hệ số Pđ(Kw) PTT(Kw)
điện lượng
(Kw)
1 Đèn chiếu sáng tuýp Led -20w 8 0.020 1.00 0.16 0.16
1 Đèn chiếu sáng tuýp Led -40w 4 0.040 1.00 0.16 0.16
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 19
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Đèn chiếu sáng ốp trần Led -


2 2 0.015 1.00 0.03
15w 0.03
3 Quạt trần 2 0.080 0.70 0.16 0.11
4 Quạt hút gió 2 0.022 0.70 0.04 0.03
5 Ổ cắm 14 0.300 0.50 4.20 2.10
6 Điều hòa 12.000btu/h 1 1.200 0.80 1.20 0.96
7 Điều hòa 9.000btu/h 2 1.000 0.80 2.00 1.60
8 Bình nóng lạnh 1 2.500 0.50 2.50 1.25
9 Tủ điện thiết bị 1 15.000 0.90 15.00 13.50

II.2. GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC TỔNG THỂ


II.2.1. Giải pháp cấp thoát nước tổng thể
1. Giải pháp Cấp nước tổng thể
Giải pháp cấp nước:
- Nước sạch được lấy từ hệ thống cấp nước của Thành phố tới, điểm đấu tại góc tường rào sân
bay ( xem bản vẽ tổng thể cấp nước) qua đồng hồ đo nước và cấp đến các công trình. Tại các
công trình đều có bể chứa và hệ thống máy bơm để bơm cấp nước đến các đối tượng dùng
nước.
- Hệ thống cấp nước sạch bao gồm ống HDPE DN50 đến DN110, hố van chặn tại mỗi nhánh
cấp nước, và phụ kiện.
- Từ hệ thống cấp nước chung của cảng hàng không, tại mỗi công trình có ống nhánh cấp nước
HDPE DN40 qua đồng hồ đo nước đơn vị, rồi cấp vào bể chứa tại công trình, sau đó được
bơm, bơm lên két máu rồi cấp xuống các thiết bị dùng nước.
- Mạng cấp nước được thiết kế mạng vòng kết hợp mạng nhánh để đảm bảo cấp nước liên tục
và tăng hệ số an toàn cho hệ thống cấp nước.
- Ống sử dụng cho hệ thống cấp nước dùng ống HDPE PE80 PN10.

Bảng tính toán nhu cầu cấp nước tổng thể:

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC CHK PHAN THIẾT - PHAN THIẾT
STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số hành khách tính toán cho CHK HK/năm 2,000,000
Số hành khách trung bình trong ngày (1 năm 365 ngày) HK/ngày 5,480
Số hành khách tính toán trong ngày (hệ số tính toán lấy
HK/ngày 6,668
bằng 1.2)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 20
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Tỉ lệ phục vụ %
100
Số người được phục vụ người 6,668
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ 100.0
2 Số lượng người thân đưa tiễn (50% số HK) người 3334
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ 50.0
3 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 800
Tỉ lệ phục vụ % 100
Số người được phục vụ người 800
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 100
Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 80.0
4 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 230.0
5 Nước cấp cho dịch vụ, khu tài xế, rửa xe (Qdv) %Qsh 30%
Qdv= %(3) m3 69.0
6 Nước dịch vụ tưới cây, rửa đường (Qdv) %Qsh 20%
Qdv= %(3) m3 46.0
8 Lượng nước trung bình ngày m3/ng.đ 345.0
7 Nước dự phòng rò rỉ (Qdp) %Qsh 20%
Qdp= %(6) m3 69.0
9 Tổng lượng nước trung bình ngày m3/ng.đ 414.1
10 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày
max=1.2-1.4 K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 579.7
11 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 600.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC ĐÀI VOR/DME


CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 5
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 0
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 150
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 0.75
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 21
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ


0.75
3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày max=1.2-
1.4 K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 1.05
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 1.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC ĐÀI KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU
CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 37
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 50
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 100
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 3.7
2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 3.7
3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày max=1.2-1.4 K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 5.0
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 5.0
5 Bể chứa nước sạch
V=20%Q ngày.tb m3 1.0
Chọn dung tích dự trữ trong trường hợp mất nước 3 ngày ngày 3.0
Dung tích dự trữ cần thiết của bể chứa m3 4.0
Chọn dung tích bể chứa m3 4
Kích thước bể chứa nước sạch: 2x2x1.3m m3 5.2

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC NHÀ GA HÀNH KHÁCH


CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 22
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

1 Số hành khách tính toán cho CHK HK/năm


2,000,000
Số hành khách trung bình trong ngày (1 năm 365 ngày) HK/ngày 5,480
Số hành khách tính toán trong ngày (hệ số tính toán lấy
HK/ngày 6,668
bằng 1.2)
Tỉ lệ phục vụ % 100
Số người được phục vụ người 6,668
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ 100.0
2 Số lượng người thân đưa tiễn (50% số HK) người 3334
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ 50.0
3 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 300
Tỉ lệ phục vụ % 100
Số người được phục vụ người 300
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 25
Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 7.5
4 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 157.5
5 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày max=1.2-1.4
K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 220.5
6 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 220.0
7 Bể chứa nước sạch
V = 20% Qng.tb m3 31.5
Chọn dung tích dự trữ trong trường hợp mất nước 3 ngày ngày 3.0
Dung tích dự trữ cần thiết của bể chứa m3 126.0
Chọn dung tích bể chứa m3 130.0
Chọn kích thước bể chứa 9x9x1.6m m3 130.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC TT KHẨN NGUY CỨU HỎA
CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 10
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 0
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 150
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 23
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ
1.5
2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 1.5
3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày

max=1.2-1.4 K ngày max 1.4


Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 2.1
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 2.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC NHÀ XE NGOẠI TRƯỜNG


CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 10
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 0
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 150
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 1.5
2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 1.5
3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày

max=1.2-1.4 K ngày max 1.4


Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 2.1
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 2.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC TT ĐIỀU HÀNH SÂN BAY
CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 101
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 101
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 25
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 2.5
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 24
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 2.5


3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày

max=1.2-1.4 K ngày max 1.4


Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 3.6
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 4.0

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC NHÀ CẢNG VỤ


CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 32
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 32
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 100
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 3.2
2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 3.2
3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày max=1.2-
1.4 K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 4.5
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 4.5

TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC TRUNG TÂM AN NINH SÂN BAY
CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT

STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 32
1.1 Tỉ lệ phục vụ % 100
1.2 Số người được phục vụ người 32
1.3 Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 100
1.4 Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 3.2
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 25
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 3.2


3 Lưu lượng nước ngày max
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày
max=1.2-1.4 K ngày max 1.4
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 4.5
4 Lưu lượng nước ngày dùng nước lớn nhất m3/ng.đ 4.5
2. Giải pháp Thoát nước bẩn tổng thể
Giải pháp thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước thải là hệ thống riêng biệt với thoát nước mưa
- Nước thải từ các công trình được thu gom bằng hệ thống ống HDPE DN200-0,5%, ống thép
DN100 và các hố ga thăm. Toàn bộ nước thải được đưa đến trạm xử lý nước thải, sau khi xử lý
đạt quy chuẩn quốc gia sẽ được thải ra ngoài.
- Trên hệ thống đường ống thoát nước thải có 1 vị trí xây dựng trạm bơm chuyển bậc, để bơm
toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải.
- Hố ga thăm được thiết kế với nắp kín khít để tránh gây mùi khi nước thải đổ vào hố ga. Hệ
thống ống thu gom nước thải đảm bảo độ dốc để tránh lắng cặn trên đường ống.
- Đường ống thoát nước thải sử dụng ống HDPE DN200 PE80 PN8, riêng những đoạn ống qua
đường sử dụng ống HDPE DN200 PE80 PN10
- Công suất trạm xử lý nước thải: 450m3/ngđ.
Bảng tính toán lưu lượng nước thải:

TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC THẢI CHK PHAN THIẾT - PHAN THIẾT
STT Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước Đơn vị Kết quả
1 Số hành khách tính toán cho CHK HK/năm 2,000,000
Số hành khách trung bình trong ngày (1 năm 365 ngày) HK/ngày 5,480
Số hành khách tính toán trong ngày (hệ số tính toán lấy
HK/ngày 6,668
bằng 1.2)
Tỉ lệ phục vụ % 100
Số người được phục vụ người 6,668
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ 100.0
2 Số lượng người thân đưa tiễn (50% số HK) người 3334
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 15
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 26
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Lượng nước cấp cho hành khách m3/ng.đ


50.0
3 Số lượng cán bộ công nhân viên làm việc người 800
Tỉ lệ phục vụ % 100
Số người được phục vụ người 800
Tiêu chuẩn dùng nước lít/ng.đ 100
Lượng nước cấp cho cán bộ công nhân viên làm việc m3/ng.đ 80.0
4 Nước sinh hoạt trung bình(Qsh tb) m3/ng.đ 230.0
5 Nước cấp cho dịch vụ, khu tài xế (Qdv) %Qsh 10%
Qdv= %(3) m3 23.0
6 Tổng lượng nước sinh hoạt trung bình ngày m3/ng.đ 253.0
Tiêu chuẩn thải nước lấy bằng 100% Tiêu chuẩn cấp
7 %Qsh 100%
nước
8 Lượng nước thải sinh hoạt trung bình(Qntsh tb) m3/ng.đ 253.0
9 Lượng hành khách từ trên máy bay người 20%
Số lượng chuyến bay trong một ngày chuyến 35.0
Số lượng HK + tổ tiếp viên trên 1 chuyến bay HK 315.0
Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 hành khách lít/ng.đ 15
Số HK phát sinh nước thải khi bay HK 5513
10 Lượng nước thải từ máy bay m3/ng.đ 82.7
11 Lưu lượng nước thải trong một ngày m3/ng.đ 335.7
Hệ số dùng nước không điều hòa ngày max K ngày
12
max=1.2-1.4 K ngày max 1.3
Q ngàymax = Kngày max*Q ngày.tb m3/ng.đ 436.4
13 Công suất trạm xử lý nước thải m3/ng.đ 450.0

II.3. XÂY DỰNG ĐÀI VOR/DME


II.3.1 Giải pháp kiến trúc
- Khu Đài DVOR/DME có diện tích tổng thể là 600 m 2, phần giàn phản xạ đặt trên hệ
kết cấu cột và sàn BTCT. Các nhà chức năng bao gồm nhà trực và nhà nguồn nằm bên bưới
dàn phản xạ. Hàng rào bảo vệ được xây dựng bao quanh đài sao cho vừa bảo vệ được đài vừa
không làm ảnh hưởng đáng kể tới sự hoạt động của đài DVOR/DME. Các nhà nguồn có diện
tích 35 m2; nhà trực diện tích 55 m2; nhà đài cao 8m; lưu thông bằng cầu thang bộ.
- Mái lát gạch lá nem 300x300mm; sàn vệ sinh đài dùng sàn BTCT #100 dày 100; nền
đài nền BTXM đá 1x2 #100 dày 100mm láng vữa xi măng; nền nhà trực lát gạch Ceramic màu
ghi sáng 300x300mm; nền vệ sinh ở nhà trực gạch Creamic chống trơn 300x300mm; thềm lát
gạch Creamic chống trơn 300x300mm.
Đài DVOR/DME thiết kế cho 2 người trực (ăn nghỉ tại đài) và chỗ làm việc cho 5 người.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 27
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Thiết kế đài đã được thống nhất với cơ quan khai thác chuyên ngành là Tổng công ty Quản lý
bay Việt Nam.
II.3.2 Giải pháp kết cấu
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp với hệ dầm móng.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
II.3.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần số
50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm
đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều chỉnh
vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như công
suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 19/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.
Mỗi khu chức năng có 1 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất trên
trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ thống
giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 28
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp đặt
đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-16A
có 01 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm
tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc đến
mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 01 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 29
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và thu
sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như kim
và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu cầu
phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ sung
thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều chỉnh, bổ
sung thiết kế.
II.3.4 Giải pháp cấp nước
1. Phần cấp nước
Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường
Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 21/Hạng mục Giải pháp cấp nước)

 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của công trình
Số lượng két nước: 01 két
Dung tích 1 két nước mái: 1 m3
2. Phần thoát nước
Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào bể tự hoại xử lý. Nước sau xử lý sẽ ra hệ
thống thoát nước chung ngoài nhà.
Nước thải từ các Lavabo, tắm, rửa sàn, được dẫn vào hệ thống thoát nước ngoài công
trình.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 30
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 – trang
158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều khiển,
phòng ngừa.
Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp nước
trong nhà.
Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 31
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.4. XÂY DỰNG ĐÀI KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU


II.4.1 Giải pháp kiến trúc
Xây dựng Đài kiểm soát bao gồm Nhà điều hành và Tháp kiểm soát không lưu nối với
nhau bằng hành lang cầu có mái che. Đài KSKL có chiều cao 45m, diện tích Cabin khoảng
60m2, Đài mang hình dáng kiến trúc hiện đại. Khối nhà làm việc 02 tầng của cán bộ công
nhân viên tại Đài, mỗi tầng có diện tích 750m2. Sử dụng các hình khối vuông vức đơn giản
hiện đại tạo sự khỏe khoắn chắc chắn cho công trình. Về bố trí giao thông của khối nhà làm
việc, công trình có 01 thang bộ.
Xây dựng các hạng mục công trình có diện tích xây dựng như sau:
- Đài chỉ huy S~30 m2; chiều cao H = 45 m, kích thước thân 4,5x4,5m. Diện tích tầng
nghỉ: 60 m2; Diện tích Cabin: 60 m2;
- Nhà điều hành 02 tầng: S ~750 m2;
- Trạm nguồn: S ~264 m2;
- Nhà để xe S~85 m2;
- Nhà bảo vệ: S~22 m2
- Cổng: kết cấu bê tông cốt thép, chiều cao cổng là 5m;

1. Đài kiểm soát không lưu


Tính toán vị trí làm việc tại cabin chỉ huy và diện tích cabin
Đài KSKL Phan Thiết được tính toán theo quy mô tương tự đài KSKL có hoạt động hỗn
hợp cả Quân sự và Dân sự. Số người làm việc tại cabin chỉ huy là 12 người, gồm 6 kiểm
soát viên Dân sự và 6 kiểm soát viên Quân sự.
Tính toán quy mô cho cabin chỉ huy được trình bày như bảng dưới đây:
Kích thước bàn R - Bán kính Tổng diện
Console (chiều đường tròn bố tích
STT Phòng, ban, vị trí
rộng x chiều sâu) trí bàn Cabin chỉ
m Console (m) huy (m2)
A Dân sự
1 Trực điều hành (1.2x0.85)
2 Trực hiệp đồng (1.2x0.85) (4.4+0.2) 59.8
3 Trực kỹ thuật (1.2x0.85)
4 Trực khí tượng (1.2x0.85)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 32
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

5 Trực thủ tục bay (1.2x0.85)


6 Kíp trưởng (1.2x0.85)
B Quân sự
1 Chỉ huy bay (1.2x0.85)
2 Dẫn đường (1.2x0.85)
3 Khí tượng (1.2x0.85)
4 Thông tin (1.2x0.85)
5 Thiết bị (1.2x0.85)
6 Kíp trưởng (1.2x0.85)

2. Nhà điều hành (Khu đài kiểm soát không lưu)


Đặc điểm về phương án hoàn thiện:
- Sử dụng tấm ốp gốm cho bề mặt Tháp vừa có độ bền cao, đa dạng màu sắc, hiệu quả
thẩm mỹ cao, phù hợp tạo dáng kiến trúc và thuận tiện cho công tác bảo trì.
- Sử dụng sơn cho bề mặt của Nhà điều hành;
- Ở các phòng thiết bị, Cabin chỉ huy có sử dụng hệ sàn nâng để thuận tiện cho việc đi
đường dây thiết bị kỹ thuật;
- Sử dụng hệ trần sợi khoáng cho Tháp và Nhà điều hành tạo thẩm mỹ, hơn nữa nó là
loại vật liệu nhẹ có khả năng tiêu âm, giảm nhiệt, dễ thay thế và thi công nhanh.
- Sử dụng các hệ vách nhẹ phân chia giữa các phòng để dễ dàng thay đổi cơ cấu giữa
các phòng, khi có sự bố trí thay đổi cách thức tổ chức làm việc trong tương lai.
- Phần kính của Cabin chỉ huy sử dụng kính hộp cường lực, đảm bảo yêu cầu về quan
sát chính xác của kiểm soát viên không lưu. Phần rèm chuyên dụng đáp ứng yêu cầu về che
nắng và yêu cầu về quan sát chính xác qua rèm của kiểm soát viên không lưu khi sử dụng rèm.
- Định biên của đài KSKL Phan Thiết lấy tương tự các đài KSKL có cùng tính chất: 37
người.
Tính toán quy mô cho cabin chỉ huy và cho nhà điều hành được trình bày như bảng dưới
đây:

Tiêu chuẩn Tổng diện


Số lượng
STT Phòng, ban diện tích tích
(người)
(m2) (m2)
A Tầng 1 20 640.0
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 33
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

1 Phòng tin tức hàng không 5 7.0


35.0
2 Phòng khách 40.0 40.0
3 Trực + giao ca 1 20.0 20.0
4 Phòng họp 40.0 40.0
5 Phòng bếp + ăn 45.0 45.0
6 Phòng khí tượng 4 7.0 28.0
7 Phòng thủ tục bay 5 7.0 35.0
8 Phòng an ninh 2 10.0 20.0
9 Phòng đài trưởng 1 20.0 20.0
10 Phòng đài phó 1 1 20.0 20.0
11 Phòng đài phó 2 1 20.0 20.0
12 Kho vật tư thu hồi thiết bị PCBL 20.0 20.0
13 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 297.0 297.0
B Tầng 2 17 680.0
1 Kho 24.0 24.0
2 Phòng sửa chữa thiết bị điện tử 16.0 16.0
3 Phòng UPS 20.0 20.0
4 Phòng nguồn DC 20.0 20.0
5 Phòng làm việc 1 5 7.0 35.0
6 Phòng làm việc 2 5 7.0 35.0
7 Phòng nghỉ 1 37.0 37.0
8 Phòng nghỉ 2 27.0 27.0
9 Phòng trực kỹ thuật 2 10.0 20.0
10 Phòng thiết bị 60.0 60.0
11 Phòng làm việc 3 5 7.0 35.0
12 Phòng nghỉ 3 40.0 40.0
13 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 311.0 311.0
Tổng 37 1320.0

II.4.2 Giải pháp kết cấu


1. Tháp chỉ huy
Công trình được thiết kế với áp lực gió thuộc vùng II-A (Thành phố Phan Thiết – Bình
Thuận) theo TCVN 2737-1995. Tải trọng động đất được tính toán theo TCVN 9386 – 2012,
giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu là a gR = 0.0246 m/s2, giá trị gia tốc nền thiết kế là a g =
0.03075 < 0.04g thuộc vùng động đất rất yếu, không thiết kế kháng chấn.
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 34
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

+ Bê tông B22.5 (mác 300) sử dụng cho phần cọc.


+ Bê tông B25 (mác 350) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính 10<=ø<18 loại CB300-V.
+ Thép đường kính ø>=18 loại CB400-V.
+ Kết cấu thép chế tạo từ phôi thép CT3 hoặc tương đương.
 Kết cấu phần móng:
- Sử dụng móng cọc bê tông cốt thép.
- Cọc kích thước 300x300mm, khoan dẫn đến hết chiều sâu cọc.
- Sức chịu tải thực tế của cọc lấy theo kết quả nén tĩnh cọc.
 Kết cấu phần thân:
Giải pháp kết cấu: hệ kết cấu khung vách kết hợp.
- Hệ kết cấu theo phương đứng bao gồm hệ cột và lõi thang máy chịu tải trọng đứng và
tải trọng ngang.
- Hệ kết cấu phương ngang được cấu tạo bởi hệ dầm sàn cứng truyền tải trọng do gió và
động đất vào lõi và vách cứng, một phần vào hệ cột khung theo độ cứng của cấu kiện.
- Tầng mái công trình được làm bằng hệ khung thép hình tổ hợp. Phần sàn mái làm bằng
bê tông cốt thép đổ lên hệ dầm thép. Liên kết giữa sàn và dầm bằng hệ bulông mũ.
2. Nhà điều hành:
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng băng bê tông cốt thép trên nền tự nhiên.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
3. Nhà nguồn, nhà trạm bơm:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 35
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 Vật liệu xây dựng:


- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp với hệ dầm móng.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
4. Nhà xe:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép chế tạo từ phôi thép CT3 hoặc tương đương.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung kết cấu thép.
- Mái lợp tôn mạ nhôm kẽm.
5. Nhà bảo vệ và cổng:
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép chế tạo từ phôi thép CT3 hoặc tương đương.
 Kết cấu phần móng:
- Móng băng bê tông cốt thép trên nền tự nhiên đối với nhà bảo vệ.
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên đối với cổng.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 36
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 Kết cấu phần thân:


- Hệ khung, sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối đối với nhà bảo vệ.
- Hệ khung kết cấu thép đối với cổng.

II.4.3 Giải pháp cấp điện


a. Nguồn điện
Nguồn cung cấp cho công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần số 50 Hz
được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm đất dẫn
về tủ điện tổng của công trình.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều chỉnh
vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như công
suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 16/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi theo thang máng cáp điện đến các tủ
điện khu vực hoặc phòng chức năng.
Mỗi khu chức năng có 01 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất trên
trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ thống
giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp đặt
đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng măng sông.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 37
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-16A
có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm
tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc đến
mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, nhà xe, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình nhà được thiết kế chống sét sử dụng kim chống sét phát tia tiên đạo sớm có
bán kính bảo vệ lớn hơn phạm vi công trình, cáp đồng hàn nối kim thu sét này xuống hệ thống
tiếp địa dưới đất.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu cầu
phải có điện trở nhỏ hơn 4 .

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 38
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ sung
thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều chỉnh, bổ
sung thiết kế.

II.4.4 Giải pháp cấp nước


1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, vào bể chứa nước ngầm, qua
hệ thống bơm cấp nước đặt tại tầng 1, bơm lên két nước trên mái. Từ hệ thống két nước qua
các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Tại Nhà chỉ huy lắp đặt 02 hệ thống bơm: 01 bơm cấp nước lên két mái Nhà chỉ huy, và
01 bơm cấp nước lên két nước Tháp chỉ huy.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường.
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 22/Hạng mục Giải pháp cấp nước)

 Bể nước mái
Nhà chỉ huy: két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà
Số lượng két nước: 01 két
Dung tích 1 két nước mái: 2 m3
Tháp chỉ huy: két nước inox nằm ngang được đặt trong trần thạch cao của khu vệ sinh
Số lượng két nước: 01 két
Dung tích 1 két nước mái: 1 m3
2. Phần thoát nước
 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các Lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 39
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.


 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D110 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 – trang
158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D110 là 20 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
 Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 40
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.4.5 Giải pháp phòng cháy chữa cháy


Theo mục 1.16; Bảng 1.1; TT 03:2016/TT-BXD – Quy định về phân cấp công trình xây
dựng, tùy thuộc vào lượt hành khách < 10 triệu khách/năm: Cấp công trình của Nhà ga Hành
khách CHK Phan Thiết là Cấp I.
Đối chiếu theo điều 2.2.1.14; QCVN 03:2012/BXD; với cấp công trình bậc I, bậc chịu
lửa yêu cầu của công trình là bậc I.
1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁO CHÁY
1.1. Giải pháp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy.
a. Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy hiểm cháy của
công trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức năng báo
cháy thông thường, hệ thống còn có khả năng kết nối và điều khiển các hệ thống kỹ thuật bằng
các đường điều khiển chuyên dụng và phần mềm điều khiển:
- Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm xảy ra cháy, chuyển tín
hiệu báo cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm thanh đặc trưng,
đồng thời phải mô tả cụ thể địa chỉ bằng màn hình đồ họa (thể hiện mặt bằng các tầng) để
những người có trách nhiệm có thể thực hiện ngay các giải pháp tích hợp.
- Điều khiển và giám sát toàn bộ hệ thống chữa cháy tự động bằng nước.
- Hệ thống phải có chức năng điều khiển liên động và nhận tín hiệu phản hồi sau khi
điều khiển với các hệ thống khác có liên quan như thang máy, thông gió, cắt điện, âm thanh ...
nhằm phục vụ cho công tác sơ tán và chữa cháy trong thời gian ngắn nhất.
- Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ và được in ra giấy đồng thời hoặc khi cần
thiết bằng máy in phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan
chức năng.
- Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (Còi, chuông...)
- Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng, màn hình đồ hoạ các
trường hợp sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống như đứt
dây, chập mạch, mất đầu báo,...
- Có khả năng chống nhiễu, không báo giả, không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do
cháy gây ra trước khi hệ thống phát tín hiệu báo cháy.
b. Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường kết hợp chữa cháy ngoài nhà.
- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc
phải có cho các công trình hiện nay và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy nhiên, chức
năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người tác động.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 41
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

c. Ngoài 02 hệ thống chữa cháy trên, công trình còn được trang bị các bình chữa cháy di
động, xách tay, bình cầu nổ phục vụ dập tắt đám cháy mới phát sinh chưa đủ thông số để hệ
thống chữa cháy tự động làm việc.
1.2. Về giải pháp Quy hoạch tổng mặt bằng Phòng cháy chữa cháy:
a. Đường cho xe chữa cháy:
- Chiều rộng của mặt đường không được nhỏ hơn 3,50 m cho mỗi làn xe. Chiều cao của
khoảng không tính từ mặt đường lên phía trên không được nhỏ hơn 4,25 m;
- Mặt đường đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù
hợp với chủng loại phương tiện của Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu
hộ nơi xây dựng công trình. Tải trọng của khu vực dành cho xe chữa cháy tại tất cả các điểm
như đất nền, nóc tầng hầm đảm bảo chịu được tải trọng đến 50 tấn.
b. Đường cho xe thang chữa cháy và cứu hộ:
- Đường và bãi đỗ cho xe thang hoặc xe có cần nâng để có thể tiếp cận đến từng gian
phòng trên các tầng cao. Khoảng cách từ mép đường xe chạy đến tường nhà cho phép từ 5 m
đến 8 m đối với các nhà cao đến 10 tầng, và từ 8 m đến 10m đối với các nhà cao trên 10 tầng.
Trong các vùng có khoảng cách này không cho phép bố trí tường ngăn, đường dây tải điện trên
không và trồng cây cao thành hàng.
- Dọc theo các mặt ngoài nhà nơi không có lối vào, cho phép bố trí các khoảng đất có
chiều rộng tối thiểu 6 m và chiều dài tối thiểu 12 m dùng đậu xe chữa cháy có kể tới tải trọng
cho phép của chúng trên lớp áo và đất nền. Tải trọng của khu vực giành cho xe chữa cháy và
xe thang cứu hộ tại tất các điểm như đất nền, nóc tầng hầm đảm bảo chịu được tại trọng đến 50
tấn.
1.3. Về giải pháp ngăn cháy lan và cửa chống cháy:
a. Giải pháp ngăn cháy lan:
Ngoài các giải pháp thiết kế công trình như trong bản vẽ kiến trúc và vật liệu xây dựng
đã đề cập phù hợp về bậc chịu lửa của cấp công trình. Thì một trong những biện pháp không
thể thiếu đó là giải pháp ngăn cháy lan theo phương đứng và phương ngang dọc theo các trục
kỹ thuật (chống cháy xuyên sàn, xuyên tường). Để thực hiện hiệu quả biện pháp ngăn cháy này
sau khi lắp đựng các đường ống cũng như thiết bị, tiến hành bịt các lỗ mở bằng biện pháp đổ
bù bê tông hoặc vật liệu ngăn cháy chuyên dụng đảm bảo thời gian chống cháy tối thiểu 60
phút.
Tại các vị trí đường ống của hệ thống thông gió, hút khói đi xuyên qua tường, sàn ngăn
cháy lắp đặt các van ngăn lửa trên đường ống.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 42
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

b. Cửa chống cháy:


Các cửa chống cháy được lắp đặt cho toàn bộ các cửa ra vào phòng kỹ thuật, thang thoát
nạn, cửa trên tường ngăn cháy. Các cửa có giới hạn chịu lửa EI70 cho cửa đi và E70 cho cửa
sổ (theo bảng 2 QCVN 06:2010/BXD) và được lắp đặt các tay co thủy lực (hoặc cơ cấu tự
động đóng). Các cửa ngoài chức năng chống cháy 70 phút và phải đảm bảo không bị biến dạng
cũng như co móp trong thời gian 70 phút.
1.4. Về hệ thống cấp nguồn ưu tiên:
Nguồn điện cấp cho hệ thống PCCC của công trình được cấp từ nguồn điện ưu tiên.
Cáp cấp nguồn cho hệ thống máy bơm chữa cháy là cáp chống cháy.
Hệ thống cấp nguồn hoạt động trên nguyên tắc tự động khi mất nguồn điện từ trạm biến
áp thì ngay lập từ bộ ATS (bộ chuyển đổi nguồn tự động) sẽ tự động chuyển sang nguồn của
máy phát dự phòng sau 10 giây.
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁO CHÁY.
Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy cơ cháy của công
trình bằng hệ thống báo cháy địa chỉ. Với hệ thống báo cháy địa chỉ ngoài chức năng báo cháy
thông thường hệ thống còn có khả năng kết nối, tích hợp và điều khiển các hệ thống kỹ thuật
bằng các giao thức chuyên dụng và phần mềm điều khiển. Các thiết bị ngoại vi phải được lựa
chọn hợp lý sao cho phù hợp với thiết kế toà nhà.
Toàn bộ các thiết bị của hệ thống báo cháy tự động phải được thiết kế và sản xuất dựa
theo tiêu chuẩn ISO 9001, 9002, các thí nghiệm UL, Vds, tiêu chuẩn NFPA 72 hoặc EN54 phù
hợp với đặc điểm khí hậu, môi trường Việt Nam.
Căn cứ đặc điểm của mục tiêu bảo vệ, tính chất quan trọng của công trình và tiêu chuẩn
TCVN 5738-2001 "Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu thiết kế", thiết kế hệ thống báo cháy
cho công trình. Hệ thống báo cháy tự động nhằm phát hiện sự cháy nhanh chóng, chính xác, để
thông báo kịp thời khi đám cháy mới phát sinh.
Trung tâm báo cháy đảm bảo quản lý tất cả các đầu báo cháy tại vị trí có nguy hiểm cháy,
tùy vào tính chất từng phòng, khu vực mà lắp đặt đầu báo cháy khói hay nhiệt.
Hệ thống báo cháy bao gồm:
1. Trung tâm báo cháy.
2. Các loại đầu báo cháy tự động.
3. Nút ấn khẩn cấp.
4. Còi, đèn báo cháy.
5. Các loại module.
6. Hệ thống liên kết.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 43
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

6. Hệ thống liên kết:


Hệ thống bao gồm: Các linh kiện, dây tín hiệu, cáp tín hiệu, hộp nối dây cùng các bộ
phận khác tạo thành tuyến liên kết thống nhất các thiết bị của hệ thống báo cháy.
- Dây tín hiệu 2 x 1,0 mm2 xoắn chống nhiễu và dây cấp nguồn
2 x 1.0 mm2 luồn trong ống ghen chống cháy PVC – D20 chôn chìm trong tường hoặc đi
trên trần nhà.
- Dây cấp nguồn và dây tín hiệu trục đứng được đi theo máng cáp.
3. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC
3.1. Phương pháp bố trí và thiết kế hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.
Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc phải
có cho các công trình hiện nay bằng các cuộn vòi, lăng phun kết hợp với họng chữa cháy cố
định và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao. Tuy nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực
hiện khi có con người.
* Khu Tháp không lưu
- Được tính toán với một họng chữa cháy
- Lưu lượng thiết kế mỗi họng: 2.5 l/s.
- Áp lực tại mỗi họng : 2,5 at ( 25 m.c.n)
- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 03 giờ với lưu lượng 2,5l/s:
MVT = 2,5x3x3,6 = 27 m3
- Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong công trình, cạnh lối ra vào, cầu thang, hành
lang, nơi dễ nhìn thấy, dễ sử dụng. Các họng được thiết kế đảm bảo bất kỳ điểm nào của công
trình cũng được vòi vươn tới. Tâm họng nước được bố trí ở độ cao 1,25m so với mặt sàn. Mỗi
họng nước được trang bị một cuộn vòi vải tráng cao su đường kính D50mm dài 20m và một
lăng phun D13 và các khớp nối, lưu lượng phun 2,5l/s và áp lực các họng đảm bảo chiều cao
cột nước đặc >=6m. Căn cứ vào kiến trúc thực tế của công trình ta bố trí đảm bảo các đám
cháy ở bất kỳ khu vực nào trong công trình đều được phun nước dập tắt, bán kính hoạt động
đến 26 m.
- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường được sử dụng cho công trình được thiết kế
chủ yếu đựa trên phương án bơm cưỡng bức bằng tổ hợp bơm tại tầng một.
3.2. Phương pháp bố trí và thiết kế hệ thống chữa cháy ngoài nhà:
- Theo quy định của TCVN 2622 tại bảng 13 lưu lượng nước cần thiết cho việc chữa
cháy của công trình là 15l/s.
- Trụ nước chữa cháy được bố trí tại nơi dễ nhìn thấy, dễ sử dụng. Các họng được thiết
kế đảm bảo bất kỳ điểm nào của công trình cũng được vòi vươn tới. Tâm họng nước được bố
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 44
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

trí ở độ cao 1,0m so với mặt sàn. Mỗi họng nước được trang bị hai cuộn vòi vải tráng cao su
đường kính 65mm dài 20m và hai lăng phun đường kính miệng phun 19mm và các khớp nối,
áp lực các họng đảm bảo chiều cao cột nước đặc >=10m. Căn cứ vào kiến trúc thực tế của
công trình bố trí đảm bảo các đám cháy ở bất kỳ khu vực nào trong công trình đều được phun
nước dập tắt, bán kính hoạt động đến 50m.
- Vị trí các họng nước chữa cháy được thể hiện trên bản vẽ thiết kế.
3.3. Tính toán lượng nước dự trữ:
Việc tính toán lượng nước dự trữ chữa cháy được tính toán cho các khu vực chữa cháy
lớn nhất. Lượng nước chữa cháy được xác định trên cơ sở cộng dồn thể tích nước chữa cháy
của từng loại hệ thống chữa cháy lớn nhất.
* Với họng nước vách tường:
- Lượng nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 03 giờ với lưu lượng 2,5/s.
VVT = 2,5x3x3,6 = 27 m3
* Chữa cháy ngoài nhà:
- Lượng nước phục vụ cho chữa cháy ngoài nhà với lưu lượng 15l/s.
Vnn = 15 x 3 x 3,6 = 162 m3
Bể nước chữa cháy: V = 27+ 162 = 189m2

II.4.6 Giải pháp hệ thống M&E


1. Hệ thống Camera
- Hệ thống Camera trang bị tại mỗi cơ sở phải đảm bảo có thể kết nối hệ thống bao gồm:
hệ thống tại cơ sở (lớp thứ nhất), kết nối đến trụ sở Đơn vị để giám sát nghiệp vụ Quản lý điều
hành bay, Quản lý kỹ thuật (lớp thứ 2) và giám sát nghiệp vụ Quản lý điều hành bay, Quản lý
kỹ thuật từ xa đối với một số vị trí quan trọng tại trụ sở Tổng Công ty (lớp thứ 3).
- Thiết bị quản lý, lưu trữ và xem lại tại cơ sở và tại các vị trí giám sát từ xa (các Server
hoặc máy tính giám sát) đảm bảo các tính năng và dung lượng ổ cứng có thể lưu trữ dữ liệu tối
thiểu 30 ngày.
- Camera có khả năng bảo mật dữ liệu cao hình ảnh trong hệ thống bằng phần dẻo
(firmware encryption) của hãng. Có khả năng phân quyền truy cập hệ thống và sử dụng dữ liệu
đối với các nghiệp vụ khác nhau.
- Phần mềm quản lý, giám sát và kết nối Camera phải là phần mềm có bản quyền.
- Phần mềm, phần cứng đáp ứng tiêu chuẩn để các sản phẩm IP trong việc giám sát hình
ảnh và các vùng giám sát an ninh khác có thể giao tiếp với nhau theo chuẩn ONVIF (Open
Network Video Interface Forum)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 45
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

- Phần mềm phải hỗ trợ hiển thị hình ảnh độ phân giải cao để hiển thị qua mạng
LAN/WAN
- Hình ảnh giám sát từ một số Camera trong hệ thống từ cơ sở có thể giám sát tại trụ sở
Công ty hoặc Tổng Công ty ở dạng trực tiếp.
- Đường truyền kết nối giám sát từ xa được tính toán tương ứng với số lượng và Camera
được ấn định dành cho kết nối giám sát xa, tối thiểu 2 MBPs truyền dữ liệu 2 chiều đồng bộ
(tốc độ up/down tương đương).
- Kết cấu hệ thống Camera dạng LAN, hệ thống giám sát xa dạng WAN (đường truyền
thuê kênh riêng).
- Sử dụng nguồn cấp cho Camera: PoE cho tất cả Camera giám sát an ninh và giám sát
điều hành.
- Sử dụng đường truyền đối với từng cơ sở, thiết bị: Có thể sự dụng cáp quang (khoảng
cách từ 100m trở lên) hoặc sử dụng cáp mạng (khoảng cách dưới 100m).
- Đảm bảo tại cơ sở với vị trí khai thác và giám sát ở cấp Đơn vị: có thể xem trực tuyến,
phát lại, trích xuất,…với nhiều cấp độ quyền khai thác theo qui chế quản lý khai thác hệ thống
Camera giám sát.
TT Mô tả thiết bị Số Mục đích Vị trí lắp đặt
lượng
1 Camera giám 28(bộ) Giám sát an ninh Hành lang, cửa ra/vào
sát an ninh
2 Camera phục 14(bộ) Camera phục vụ công tác điều Trong nhà; P.Nguồn,
vụ công tác hành bay, giám sát kỹ thuật P.trực, P.Máy phát,
ĐHB, giám sát Bồn dầu, Máy cắt hạ
kỹ thuật thế, Tháp Rada
3 Máy chủ ghi 02(bộ) Dùng để quản lý hệ thống, Phòng kỹ thuật, tầng
hình độc lập, giám sát, xem trực tiếp và xem 2
đa nhiệm lại, lưu trữ dữ liệu
4 Máy tính trạm 01(bộ) Dùng để quan sát trực tiếp và Phòng bảo vệ
xem lại
5 Thiết bị 02(bộ) Đáp ứng kết nối về số lượng, Phòng KT lầu 2
chuyển mạch chủng loại thiết bị IP kết nối Nhà bảo vệ
mạng (Switch) trong hệ thống và truyền xa.
6 Màn hình TV 03 (bộ) Kết nối với máy chủ ghi hình
43” & PC ở P.Bảo vệ
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 46
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

7 Hệ thống cáp 01(hệ Cáp quang, mạng và cáp nguồn


thống)
8 Hệ thống cấp 01(hệ Bộ cấp nguồn thông qua cáp Cấp nguồn dự phòng
nguồn thống) mạng (PoE); Bộ nguồn dự tại P.thiết bị nguồn
phòng (UPS) cho hệ thống. UPS 6kVA True-
Online
9 Thiết bị cắt lọc 01(hệ Loại 1 pha, bảo vệ nguồn cấp
sét, tiếp địa thống) cho hệ thống camera (trường
hợp chưa được bảo vệ từ hệ
thống nguồn).
Có bảo vệ chống sét cho các
thiết bị ngoài trời và tiếp địa an
toàn cho thiết bị
10 Các phụ kiện 01(lô) Đảm bảo cho toàn bộ hệ thống
lắp đặt hoạt động

2. Hệ thống thẻ kiểm soát ra vào


Hệ thống kiểm soát ra vào sẽ được thiết kế là một hệ thống quản lý và kiểm soát hữu hiệu
cho toàn bộ Đài. Thiết kế trên nguyên tắc kiểm soát phân bố lưu thông của các nhóm người ra
vào tòa nhà bao gồm:
 Nhân viên làm việc trong các phòng ban.
 Công nhân làm việc theo ca.
 Lãnh đạo có thể ra vào các cửa của tòa nhà vào mọi thời điểm.
 Kiểm soát an ninh với toàn bộ khách ra vào
Hệ thống hoạt động có hiệu quả, tin cậy, dễ dàng sử dụng và mở rộng.
Hệ thống phải kết hợp với hệ thống quản lý nhân sự, nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong
việc quản lý giờ làm việc của nhân viên.
Hệ thống được thiết kế có thể sử dụng trên nền Windows, lưu được dưới nhiều dạng dữ
liệu để chuyển cho các phần mềm khác có liên quan cần sử dụng. Việc vận hành của hệ thống
phải có mức bảo mật cao nhất, phòng tránh được sự xâm nhập vào hệ thống từ bên ngoài.
Hệ thống phải lựa chọn và thiết kế với những kỹ thuật mới nhất vận hành với độ tin cậy
cao và dễ dàng cho việc nâng cấp, mở rộng khi tăng thêm số cửa cần quản lý và điều khiển.
Hệ thống gồm các phần chính
 Trung tâm điều khiển: Máy tính và phần mềm.
 Các bộ phận điều khiển trung tâm và điều khiển cửa.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 47
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

 Các đầu đọc thẻ loại không tiếp xúc (contactless)


 Hệ thống in thẻ (máy tính, máy chụp hình kỹ thuật số và các thiết bị in…)
 Các đầu đọc vân tay phục vụ chấm công
Vị trí lắp đặt hệ thống kiểm soát ra vào
 Các phòng chức năng
 Đường vào đài & văn phòng
 Cửa thoát hiểm thông ra đường
Hệ thống phù hợp cho việc chia vùng, và cho phép mở rộng bằng cách gắn thêm các tủ mở
rộng, các đầu đọc thẻ và các cảm biến.
Hệ thống liên kết với những phần cứng cần thiết, phần mềm, để thu thập, truyền và xử lý
các báo động, báo lại các sự kiện bị phá hoại hay sự cố kỹ thuật, ghi lại các sự kiện người ra
vào của toàn bộ tòa nhà.
Hệ thống kiểm soát được sự di chuyển của các nhân sự ra vào các vị trí có kiểm soát

II.4.7. Giải pháp hệ thống thiết bị chuyên ngành


Đài kiểm soát không lưu CHK Phan Thiết được xây dựng với mục đích kiểm soát hoạt
động không lưu tại sân. Tất cả các hoạt động bay và các hoạt động khác (như người và phương
tiện) trong khu vực tại sân ở CHK Phan Thiết đều thuộc đối tượng kiểm soát tại đài kiểm soát
không lưu. Kiểm soát viên không lưu làm việc tại Đài kiểm soát không lưu CHK Phan Thiết
thực hiện công tác điều hành bay theo phương thức quy ước: “nói – nghe, dự báo, ngăn ngừa
va chạm bằng băng phi diễn”. Trong tương lai có thể thực hiện theo phương thức hiện đại bằng
ra đa: “nói – nghe, dự báo, ngăn ngừa va chạm, điều tiết hoạt động bay bằng cả băng phi diễn,
hệ thống xử lý dữ liệu bay và thông tin ra đa”. Quy trình công nghệ điều hành bay được mô tả
tóm tắt theo mô hình sau.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 48
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Các dịch vụ phụ trợ:


Để phục vụ cho dây chuyền công nghệ trên hoạt động phải có các dịch vụ hỗ trợ đồng bộ
được thể hiện trong sơ đồ khối như sau:

Phương án đầu tư các hệ thống thiết bị kỹ thuật cho Đài kiểm soát không lưu
Căn cứ Quy chế không lưu hàng không dân dụng Việt Nam năm 2007 và cơ cấu tổ chức
của ngành hàng không việc đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu khai thác tại cơ sở điều hành
bay, Đài KSKL CHK Phan Thiết cần có sự kết hợp giữa thiết bị từ nhiều đơn vị khác nhau như
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 49
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Công ty Quản lý bay Miền Nam, các thiết bị giám sát điều khiển xa hệ thống dẫn đường
ILS/DME, đèn hiệu sân bay của Cảng hàng không Phan Thiết. Vì vậy, Đài KSKL Phan Thiết
cần có những hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị chính như sau:
Thiết bị kỹ thuật cần được đầu tư cho dự án CHK Phan Thiết.
STT Tên, đặc tính kỹ thuật Số lượng Hình thức đầu
chính của thiết bị. tư
1 Thiết bị thông tin vô Các bộ máy bao gồm đầy đủ cả Đầu tư mới
tuyến VHF-AM máy và phụ kiện kèm theo
Máy phát: 04 bộ (02 bộ dùng tần
số 118.25Mhz, 02 bộ dùng tần số khẩn
nguy 121.5MHz)
Máy thu: 04 bộ (02 bộ dùng tần
số 118.25Mhz, 02 bộ dùng tần số khẩn
nguy 121.5MHz)
01 bộ Transceiver (dự phòng độc
lập)
2 Thiết bị thông tin vô Các bộ máy bao gồm đầy đủ cả Đầu tư mới
tuyến VHF-FM, bao máy và phụ kiện kèm theo
gồm:
A. Máy chính. 01 bộ
B. Máy cầm tay. 03 bộ
3 Hệ thống VCCS : 01 hệ thống hoàn chỉnh, bao gồm: Đầu tư mới
- Nguồn cung cấp: 02 - Thiết bị chuyển mạch trung tâm
nguồn AC và DC. - Bàn khai thác (màn hình khai
thác, tổ hợp Micro, handset, headset,
speaker, ...), 06 bàn khai thác bao gồm:
02 bàn khai thác Điều hành và Hiệp
đồng cho vị trí Điều hành bay chính, 02
bàn khai thác Điều hành và Hiệp đồng
cho vị trí Điều hành bay dự phòng, 01
bàn khai thác Kíp trưởng , 01 bàn khai
thác tại vị trí thiết bị chuyển mạch
trung tâm phục vụ maintenace.
- Máy tính giám sát &cấu hình hệ
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 50
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

thống.
Các giao tiếp Radio và thoại bao
gồm:
- Số giao tiếp Radio: phục vụ giao
tiếp 02 tần số: tần số điều hành
chính của Đài và tần số 121.5MHz;
Hệ thống có khả năng dự phòng sẵn
sàng cho giao tiếp lên đến 04 tần số
(tối đa 2 giao tiếp/mỗi module).
- Số giao tiếp thoại: phục vụ giao
tiếp cho 08 đầu cuối
thoại(FXO/FXS), bao gồm: 02 điện
thoại 4 số, 02 điện thoại 7 số, 02
điện thoại hotline, 02 kênh dự
phòng; Hệ thống có khả năng dự
phòng sẵn sàng cho giao tiếp lên
đến 10 mạch;

4 Hệ thống thiết bị ghi âm 01 hệ thống đồng bộ hoàn chỉnh. Đầu tư mới


02 máy ghi âm kỹ thuật số 24
kênh/máy
5 Bàn Console 01 hệ thống đồng bộ hoàn chỉnh Đầu tư mới
- Cung cấp vị trí làm - Phù hợp để lắp đặt toàn bộ 07 khối
việc thuận tiện, tiện nghi, bàn làm việc trên Cabin
phù hợp tiêu chuẩn cho
kiểm soát viên không
lưu.
- Cung cấp mặt bằng cơ
sở lắp đặt trang thiết bị
điều hành bay cho vị trí
kiểm soát viên không
lưu.
6 Hệ thống đường truyền - Tuyến truyền dẫn từ TWR PT đi Đầu tư mới
TWR/APP TSN: 02 tuyến truyền
dẫn VNPT và Vietel, 04 bộ ghép
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 51
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

kênh
- Tuyến cáp nội bộ từ phòng thiết bị
đến cabin TWR: 01 tuyến cáp đồng
50 đôi và 01 tuyến cáp quang 12
core.
- Tuyến cáp thông tin giữa phòng bảo
vệ và nhà điều hành: 01 tuyến cáp
đồng 50 đôi
7 Các thiết bị phụ trợ khác. Đầu tư mới
- Đèn cao không 01 bộ
- Ống nhòm 01 bộ
- Súng ánh sáng 01 bộ
- Thiết bị đo lường 01 bộ
- Dụng cụ đồ nghề phục 01 bộ
vụ cho công tác bảo trì
thiết bị.
8 Các thiết bị khác Theo yêu cầu khai thác của Đầu tư mới
VATM

II.5. XÂY DỰNG NHÀ GA HÀNH KHÁCH


II.5.1 TÍNH TOÁN QUY MÔ NGHK PHAN THIẾT
1. Tính toán hành khách/ giờ cao điểm (HK/GCĐ)
Căn cứ TCCS 17 : 2014/CHK: Tiêu chuẩn thiết kế Nhà ga Hành khách Hàng không –
Yêu cầu chung về thiết kế,
Công thức tính công suất cho một nhà ga như sau:
a . 100
A =
k
Trong đó:
A. Công suất nhà ga (lượng hành khách thông qua trong 1 năm)
a. Lượng hành khách trong giờ cao điểm
k. Hệ số: lấy từ 0,03 đến 0,05

Đối với Nhà ga HK CHK Phan Thiết, để đảm bảo an toàn và tiện nghi trong khai thác
chọn hệ số k=0,04.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 52
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

HK/GCĐ của CHK Phan Thiết đươc tính toán như sau:
Tỷ lệ tập trung giờ cao Hành khách/giờ cao
Quy mô hành khách năm
điểm (%) điểm
2.000.000 0.04 800

2. Tính toán diện tích Nhà ga HK theo Hành khách/ Giờ cao điểm
Yêu cầu tổng diện tích sàn Nhà ga được xác định sơ bộ dựa vào dự báo lưu lượng hành
khách giờ cao điểm. Theo IATA (International Air Transport Association) thì định mức diện
tích cho 1 hành khách GCĐ của các nhà ga trên thế giới thường khoảng 1235 m2 tuỳ theo
mức độ phục vụ chọn. Giá trị trên được lấy không vượt quá 20m 2/HKGCĐ đối với Ga trong
nước và không vượt quá 35m2/HKGCĐ đối với Ga quốc tế.
Qua thực tế nêu trên, các Nhà ga nội địa tại Việt Nam thường chọn ở mức trung bình là
14-20 m2/HKGCĐ, các Nhà ga Quốc tế tại Việt Nam thường chọn ở mức trung bình là 25-
32m2/HKGCĐ.
Dự báo như trên, tính toán tỷ lệ khách Quốc tế và Nội địa tại CHK Phan Thiết như sau:
Khách Quốc tế Khách nội địa
Số lượng hành khách ( 2 triệu HK) 800.000 1.200.000
Tỷ lệ hành khách 40% 60%
Số lượng hành khách/ GCĐ 320 480
Như vậy, sơ bộ tổng diện tích sàn cần thiết cho Nhà ga HK CHK Phan Thiết được tính toán và
trình bày trong bảng dưới đây:
Diện tích sàn yêu cầu
Định mức
(m2)
Nhà ga hành khách
Tổng thể
m2/HKGCĐ
(2 triệu HK/năm)
Diện tích ga quốc nội 16 7.680
Diện tích ga quốc tế 30 6.600
Diện tích Nhà ga yêu cầu 17.280
Diện tích văn phòng nhà ga, khu kỹ thuật 1.920
Tổng diện tích nhà ga 19.200
3. Tính toán các thông số chính của nhà ga
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 53
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Căn cứ theo tiêu chuẩn TCCS 17:2014/CHK NHÀ GA HÀNH KHÁCH HÀNG
KHÔNG -YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ
Với các thông số:
Công suất Nhà ga: 800 HK/GCĐ
Quy mô: 2.000.000 HK/Năm
Hành khách giờ cao điểm: 800 HK/GCĐ
Hành khách đi và hành khách đến giờ cao điểm: 400HK/GCĐ
Và các công thức tính toán:
a. Chiều dài cần thiết của thềm Nhà ga Đi:

L= = 0,095 * ap (m) +(10%)(m)

Trong đó:
L. Chiều dài cần thiết của thềm Nhà ga Đi (tính ra mét và phải cộng thêm 10%)
a. Số lượng hành khách Đi tại giờ cao điểm (tính bằng số người)
p. Tỷ lệ hành khách sử dụng xe hơi hoặc taxi (tính bằng phần trăm)
l. Chiều dài trung bình chiếm dụng lề đường của mỗi xe ô tô hoặc taxi (tính bằng mét)
t. Thời gian trung bình chiếm dụng lề đường mỗi xe ô tô hoặc taxi (tính bằng phút).
n. Số lượng hành khách trung bình đi xe hoặc taxi (tính bằng số người).
Tính toán: L = 0,095*400*0,7 + (10%) = 29 (m)
Trong đó : a = 400; p = 0,7

b. Diện tích sảnh đi:

A=S *[ = 0,75 [a (1 + n1) + b]+(10%)(m2)

Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu của sảnh đi (tính ra mét vuông và phải cộng thêm 10%)
s. Diện tích cần thiết cho mỗi người (tính bằng m2)
y. Thời gian chiếm chỗ trung bình cho mỗi hành khách hoặc người đi tiễn (tính bằng phút)
a. Số lượng hành khách Đi ban đầu tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
n1. Số người đi tiễn cho mỗi hành khách (số người).
Tính toán: A = 0,75 (400 (1 + 0.5) + 0)+(10%) = 495 m2
Trong đó: a = 400 h/k; b = 0 h/k; n1 = 0.5 người

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 54
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

c. Quầy làm thủ tục bay:

N= +(10%) (quầy).

Trong đó:
N. Số lượng quầy cần thiết (tính ra số quầy và phải cộng thêm 10%)
a. Số lượng hành khách Đi ban đầu tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
t1. Thời gian làm thủ tục trung bình cho mỗi hành khách (phút)
Tính toán:
N = (400+0)*2.5/60+(10%) = 18 (quầy)
Trong đó: a = 400 h/k; b =0 hk; t1 = 2.5 phút
(Quầy thủ tục có thể giảm vì hiện đã triển khai làm thủ tục trực tuyến , kiot làm thủ tục)

d. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng làm thủ tục bay:

A=S* *[ - (a+b) ] = 0,25 (a+b) +(10%) (m2)

Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng làm thủ tục bay (tính ra mét vuông và phải cộng
thêm 10%)
a. Số lượng hành khách Đi ban đầu tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
s. Diện tích cần thiết cho mỗi hành khách (m2)
Tính toán: A = 0.25 (400+0) + (10%) = 110 m2
Trong đó : a = 400 h/k; b = 0 h/k

e. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng kiểm tra an ninh:
A = f *s *[ - e ] = 0,25 e*f +(10%) (m2)
Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng kiểm tra an ninh (tính ra mét vuông và phải cộng
thêm 10%)
e. Số lượng hành khách Đi ban đầu tại giờ cao điểm (số người)
f. = Diện tích cần thiết cho một vị trí xếp hàng kiểm tra an ninh
Tính toán: A = 0.25*400*0.25 +(10%) = 28 (m2)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 55
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Trong đó : a = 400 h/k; f = 0,25m2

f. Diện tích Phòng đợi lớn:


(Không bao gồm các quầy giải khát hoặc phương tiện giải khát) :

A=s( + )= c ( ) +(10%) (m2)

Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu của Phòng đợi đi (tính ra mét vuông và phải cộng thêm 10%)
s. Không gian cần thiết cho mỗi hành khách (m2)
c. Số lượng hành khách Đi tại giờ cao điểm (số người)
u. Thời gian chiếm chỗ trung bình cho mỗi hành khách đường dài (phút)
v. Thời gian chiếm chỗ trung bình cho mỗi hành khách đường ngắn (phút)
l. Tỷ lệ của hành khách đường dài (%)
k. Tỷ lệ của hành khách đường ngắn (%)

Tính toán: A = 400 ( ) + (10%) = 550m2

Trong đó: c =400 h/k; u = 60 phút; v = 30 phút; l = 0.25; v = 0.75

g. Số lượng yêu cầu về máy kiểm tra an ninh (dạng tập trung):

N= (máy)

Trong đó:
N. Số lượng yêu cầu về máy kiểm tra an ninh (tính ra máy)
a. Số lượng hành khách Đi ban đầu tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục
y. Năng lực của máy soi chiếu hành lý xách tay (chiếc/giờ)
w. Số lượng loại hành lý xách tay cho mỗi hành khách (chiếc)
Tính toán: N = (400+0) / 300= 2 (máy)
a = 400h/k; b = 0 h/k

h. Diện tích sảnh đến:

A=s( + ) = 0,375 (d + b + 2 do)+(10%) (m2)

Trong đó:
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 56
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

A. Diện tích yêu cầu của sảnh đến (tính ra mét vuông và phải cộng thêm 10%)
s. Diện tích cho mỗi người (m2)
w. Thời gian chiếm chỗ trung bình cho mỗi hành khách (phút)
d. Số lượng hành khách Đến tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
z. Thời gian chiếm chỗ trung bình cho mỗi người đi đón
o. Số lượng khách đón cho mỗi hành khách (số người)
Tính toán: A = 0,375 (400 + 0+ 2*500*0,7)= 360(m2)
Trong đó: d = 400 h/k, b = 0, o= 0,7

i. Chiều dài thềm Nhà ga Đến:

L= = 0,095 * dp (m) +(10%)(m)

Trong đó:
L. Chiều dài yêu cầu cho thềm Nhà ga Đến (tính ra mét và phải cộng thêm 10%)
d. Số lượng hành khách Đến tại giờ cao điểm (số người)
p. Tỷ lệ hành khách sử dụng ô tô hoặc taxi (%)
l. Chiều dài trung bình yêu cầu của thềm Nhà ga cho mỗi xe ô tô hoặc taxi
(tính bằng m)
t. Thời gian chiếm chỗ trung bình lề đường cho mỗi xe ô tô hoặc taxi (phút).
n. Số lượng bình quân hành khách cho mỗi ô tô hoặc taxi (số người)
Tính toán: L = 0,095*400*0,7 = 27 (m)
Trong đó : a = 400; p = 0,7

j. Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu cho hành khách đi:

N=

Trong đó:
N. Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu cho hành khách đi (tính ra số vị trí và phải cộng thêm
10%)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 57
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

a. Số lượng hành khách đi tại giờ cao điểm (số người)


b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
t2 . Thời gian kiểm soát trung bình cho mỗi hành khách (phút)
Tính toán: N = (400 + 0)*0,5/60 + 10%= 4

k. Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu của hành khách Đến:

N= Trong đó:

N. Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu của hành khách đến (tính ra số vị trí và phải cộng thêm
10%)
d. Số lượng hành khách đến tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
t3. Thời gian kiểm soát trung bình cho mỗi hành khách (phút)
Tính toán: N = (400 + 0)*0,5/60 + 10%= 4

l. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng để kiểm tra hộ chiếu của hành khách đến:

A=s = 0,25 (d+b)

Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng để kiểm tra hộ chiếu của hành khách đến
s. Không gian cần thiết cho mỗi hành khách (m2)
d. Số lượng hành khách đến tại giờ cao điểm (số người)
b. Số lượng hành khách quá cảnh không phải làm thủ tục (số người)
Tính toán: A = 0,25 (400) =100 m2

m. Số lượng vị trí kiểm tra hải quan cho hành khách đến:

N=

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 58
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Trong đó:
N. Số lượng vị trí kiểm tra hải quan cho hành khách đến (tính ra vị trí)
e. Số lượng hành khách Đến tại giờ cao điểm, kể cả Quốc tế / trong nước và quá cảnh (số
người)
f. Tỷ lệ của hành khách được kiểm tra hải quan (%)
t4. Thời gian kiểm tra trung bình cho mỗi hành khách (phút) .
Tính toán: N = 400*0,10*1,5 / 60 = 1

n. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng kiểm tra hải quan của hành khách đến:

A=f*s* = 0,25ef

Trong đó:
A. Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng kiểm tra hải quan của hành khách Đến (tính ra mét
vuông và phải cộng thêm 10%)
f. Tỷ lệ hành khách được kiểm tra hải quan (%)
s. Không gian cần thiết cho mỗi hành khách (m2)
e. Số lượng hành khách Đến tại giờ cao điểm, kể cả Quốc tế hoặc trong nước và hành khách
quá cảnh (số người).
Tính toán: A = 0,25 (400*0,1)+10%= 11 m2

Dựa vào các công thức tính toán theo hướng dẫn, ta có bảng sau:
STT Các thông số chính nhà ga hành khách Quy mô tính toán
1 Chiều dài thềm Nhà ga Đi 29 m
2 Diện tích sảnh đi: 495 m2
3 Quầy làm thủ tục bay: 18 quầy
4 Diện tích khu vực xếp hàng làm thủ tục bay 110 m2
5 Diện tích khu vực xếp hàng kiểm tra an ninh 28 m2
6 Diện tích Phòng đợi lớn 550 m2
7 Số lượng yêu cầu về máy kiểm tra an ninh 2 cái
8 Diện tích sảnh đến 360 m2
9 Chiều dài thềm Nhà ga Đến 27 m
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 59
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

10
Số lượng băng tải hành lý đến:
2 cái thân rộng
11 Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu cho hành khách Đi 4 chỗ
12 Số lượng vị trí kiểm soát hộ chiếu của hành khách Đến 4 chỗ
13 Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng để kiểm tra hộ
100 m2
chiếu của hành khách Đến:
14 Số lượng vị trí kiểm tra hải quan cho hành khách Đến: 1 chỗ
15 Diện tích yêu cầu cho khu vực xếp hàng kiểm tra hải quan
11 m2
của hành khách Đến:
Chiều dài băng tải hành lý đến : đối với máy bay thân rộng: 50-65m
Chiều dài băng tải hành lý đến : đối với máy bay thân hẹp: 30-40m

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 60
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.5.2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ NHÀ GA HÀNH KHÁCH.


II.5.2.1 Quy mô, lộ trình đầu tư Nhà ga hành khách
Để tránh không cải tạo nâng cấp trong quá trình khai thác, sử dụng Nhà ga hành khách
CHK Phan Thiết được đầu tư 1 lần với diện tích 19.200m2 cho cả 2 giai đoạn là:
Giai đoạn 1: Nhà ga quốc nội
Giai đoạn 2 : Nhà ga quốc tế và quốc nội.
Trong giai đoạn 1, Nhà ga chỉ khai thác quốc nội, các không gian chưa sử dụng cho khai
thác Quốc tế sẽ được sử dụng làm khu vực dịch vụ. Một số phòng làm việc cho các đơn vị
phục vụ khách quốc tế như Hải quan, Công an cửa khẩu, kiểm dịch đã được quy hoạch sẵn.
Trong giải đoạn 2: Chuyển đổi các không gian dịch vụ thành khu vực khai thác nội địa,
khu vực phục vụ khách nội địa như sảnh lấy hành lý nội địa, phòng chờ nội địa sẽ chuyển
thành khu vực phục vụ khách Quốc tế. Bổ sung các phòng làm việc và điểm kiểm soát của Hải
quan, Công an cửa khẩu, kiểm dịch.

II.5.2.2. Sơ đồ dây chuyền hành khách Giai đoạn 1 ( Nhà ga Quốc nội)
1. Sơ đồ dây chuyền hành khách đến

Xe bus
tiếp cận Phân loại
hành lý

Nhận
hành lý Băng tải
hành lý

Sảnh đến

Luồng hành khách


Thềm nhà
gaVÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 61
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Luồng hành lý

2. Sơ đồ dây chuyền hành khách đi

Luồng hành khách


Thềm nhà
Luồng hành lý
ga

Chuẩn bị
Phòng
vé Hành lý
nhân viên
KT vé, an đổi chuyến
ninh
Cửa kiểm tra
vé, giấy tờ, hành lý

Hành Kiểm tra


khách chuyển an ninh Thủ
MB tục kiểm tra
an ninh,
hành lý
Sảnh đợi
chung

Hành
Hành lý
khách lên máy
lên máy bay
bay

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 62
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 63
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.5.2.3. Sơ đồ dây chuyền hành khách Giai đoạn 2 ( Nhà ga Quốc tế-Quốc nội)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 64
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

1. Sơ đồ dây chuyền hành khách Đến:

Cầu dẫn HK, xe


bus Phân loại
hành lý

Kiểm tra sức khỏe (nếu


yêu cầu) Băng tải
hành lý
Hành
khách quá cảnh

Kiểm tra nhập


cảnh

Nhận hành lý

Kiểm tra Hải


quan Luồng hành khách

Luồng hành lý

Sảnh đến

Thềm nhà ga

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 65
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2. Sơ đồ dây chuyền hành khách Đi: Luồng hành khách

Luồng hành lý

Thềm nhà ga

Chuẩn bị vé, hộ Hành lý đổi


Phòng
chiếu chuyến
nhân viên
KT vé, hộ
chiếu
Cửa kiểm tra vé, giấy
tờ, hành lý`

QLNN về người nước Thủ tục


ngoài kiểm tra an
` ninh, hành

Hành khách Kiểm tra an


chuyển MB ninh

Sảnh đợi chung Hành lý lên


máy bay

Hành khách lên


máy bay

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 66
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.5.2.4. Dây chuyền vận hành hành khách


Nhà ga được thiết kế gồm 01 tầng (cho hành khách), 01 cao trình.
Diện tích xây dựng của Nhà ga:
Tầng 1: 17.500 m2
Tầng 2: 1.700 m2 ( Khối văn phòng)
Tổng diện tích: 19.200 m2

Giai đoạn 1: Nhà ga Quốc Nội:

Luồng khách đến:


- Hành khách Quốc nội: Hành khách đến bằng xe bus, khách sẽ được đưa thẳng tới cửa
phòng đợi lấy hành lý. Sau khi lấy hành lý, hành khách ra sảnh đến và ra về. Khách đến sẽ
được đón tại thềm Nhà ga.
Luồng khách đi
Hành khách di chuyển từ thềm ga đi sẽ vào khu vực sảnh làm thủ tục tại trung tâm nhà
ga. Sau khi làm thủ tục, hành khách sẽ qua khu vực kiểm tra an ninh sau đó vào khu vực phòng
đợi cho hành khách. Khu vực phòng đợi có khu vực rành riêng cho khách CIP, VIP và khu vực
dịch vụ dành cho hành khách có nhu cầu. Hành khách ra tàu băy bằng hai cổng (Gate) số 1 và
số 2.
Giai đoạn 2: Nhà ga Quốc tế-Quốc Nội:

Luồng khách đến:


- Hành khách Quốc nội: Hành khách đến bằng xe bus, khách sẽ được đưa thẳng tới cửa
phòng đợi lấy hành lý. Sau khi lấy hành lý, hành khách ra sảnh đến và ra về. Khách đến sẽ
được đón tại thềm Nhà ga.
- Hành khách Quốc tế: Hành khách được đón bằng xe bus đưa đến khu vực dành riêng
cho khách Quốc tế, sau khi làm thủ tục nhập cảnh, hành khách được đưa đến sảnh lấy hành lý.
Hành khách sau khi lấy hành lý thuộc diện cần khai báo sẽ phải kiểm tra hải quan.
Luồng khách đi
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 67
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Nhà ga tổ chức phân luồng theo tuyến thẳng – hành khách di chuyển từ thềm ga đi khu
mặt đất đến nơi lên máy bay
Tại tầng 1. Có 20 quầy thủ tục, 6 quầy check-in tự động sẽ đảm bảo đủ công suất phục vụ
hành khách làm thủ tục check-in. Khách Quốc tế và Quốc nội được bố trí làm thủ tục tại 2 bên
riêng biệt
- Hành khách Quốc nội: Sau khi làm thủ tục, hành khách làm thủ tục kiểm tra an ninh để
vào phòng đợi.
Tại phòng đợi sẽ bố trí đủ chỗ ngồi và các dịch vụ cần thiết cho hành khách, phòng CIP,
khu vực nhà hàng ăn uống dịch vụ phục vụ hành khách.
Mỗi phòng đợi sẽ bố trí 02 cửa ra máy bay để có thể phục vụ khởi hành cho 02 chuyến
bay đồng thời. ( Cổng 1 và cổng 2)
- Hành khách Quốc tế: Hành khách quốc tế sau khi làm thủ tục check-in sẽ phải qua
khâu làm thủ tục xuất nhập cảnh. Khu vực kiểm tra an ninh sẽ được kết hợp với kiểm tra hải
quan để sử dụng chung máy soi an ninh.
Hành khách vào phòng chờ sẽ có khu vực riêng cho khách CIP, VIP và khu vực dịch vụ,
của hàng miễn thuế. Khách sẽ ra máy bay tại Cổng 3 và cổng 4.

II.5.2.5. Giải pháp vật liệu kiến trúc


Hệ mái nhà ga
Hệ mái nhà ga sử dụng hệ thống tấm lợp hợp kim loại phủ nhôm kẽm. Tổ hợp hệ mái
bao gồm các lớp tấm lợp, lớp cách nhiệt và cách âm. Hệ thống mái nhà ga hoàn thiện với tấm
ốp diềm kim loại và kết hợp với mặt dựng vách kính tạo nét hiện đại
Mặt đứng ngoài
Mặt đứng ngoài là sự hòa trộn giữa hệ vách kính và hệ tấm ốp nhôm. Hệ mặt đứng được
thiết kế theo các chỉ tiêu tải trọng gió, động đất, độ thâm nhập nước, chống nắng. Hệ vách kính
khung nhôm tạo độ trong suốt và nét hiện đại
STT Các thông số chính Nhà ga hành khách Diện tích
A Khu vực hành khách đi

1 Sảnh làm thủ tục + dịch vụ 2662 m2


2 WC sảnh đi 97 m2
3 Phòng C Quốc nội 160 m2
4 WC phòng C Quốc nội 36 m2

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 68
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

5
Phòng đợi Quốc nội
878 m2
6 Kiểm soát an ninh Quốc nội 269 m2
7 Khu vực dịch vụ phòng đợi Quốc nội 326 m2
8 Phòng kiểm thể 20 m2
9 Phòng An ninh 20 m2
10 Phòng hút thuốc 20 m2
11 WC phòng đợi Quốc nội 97 m2
12 Phòng C Quốc tế 160 m2
13 WC phòng C Quốc tế 36 m2
14 Phòng đợi Quốc tế 878 m2
15 Lối vào + kiểm soát hộ chiếu 632
16 Kiểm soát an ninh + Hải quan Quốc tế 345 m2
17 Khu vực dịch vụ phòng đợi Quốc tế 595 m2
18 Công an cửa khẩu 20 m2
19 Hải quan 20 m2
20 Phòng kiểm thể 20 m2
21 Phòng An ninh 20 m2
22 Phòng hút thuốc 20 m2
23 WC phòng đợi Quốc tế 97 m2
B Sảnh đến
1 Sảnh đến 974 m2
2 Sảnh làm thủ tục nhập cảnh Quốc tế + Dịch vụ 805 m2
3 Sảnh hành lý Quốc tế + dịch vụ 1538 m2
4 WC đến QT1 ( Trục (3-4) ( E-G) 148 m2
5 Phòng cấp VISA 20 m2
6 Phòng công an cửa khẩu 20 m2
7 Phòng kiểm dịch 18 m2
8 Phòng Y tế 18 m2
9 WC đến QT2 ( Trục (7-8) ( E-G) 148 m2
10 Phòng kiểm dịch 18 m2
11 Phòng an ninh 18 m2

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 69
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

12
Phòng Hải quan
18 m2
13 Sảnh hành lý Quốc nội + dịch vụ 729 m2
15 WC đến Quốc nội 148 m2
C Khu văn phòng + Kỹ thuật tầng 1
1 Phòng KT 1 ( Trái) 40 m2
2 Phòng KT 2 40 m2
3 Phòng KT 3 15 m2
4 Phòng điều hành ( Trái) 68 m2
5 Phòng thương vụ 20 m2
6 Phòng soi chiếu 14 m2
7 WC nội bộ 18 m2
8 Phòng đại diện các hãng Hàng Không ( x 4 phòng) 4 x 34 m2
9 Khu vực xử lý hành lý 1110 m2
10 Phòng KT 1 (Phải) 40 m2
11 Phòng thủ tục bay 2 40 m2
12 Phòng KT 4 15 m2
13 Phòng KT 2 ( Phải) 68 m2
14 Phòng KT 3 20 m2
15 Phòng soi chiếu 14 m2
16 WC nội bộ 18 m2
D Khu văn phòng tầng 2
1 WC tầng 2 2 x 40,5 m2
2 Phòng làm việc loại 1: 40,5 m2 6 x 40,5 m2
3 Phòng làm việc loại 2: 81 m2 4 x 81 m2
4 Phòng làm việc loại 3: 70,5 m2 2 x 70,5 m2
5 Phòng làm việc loại 4: 106 m2 4 x 106 m2
6 Hội trường 212 m2

II.5.2.6. GIẢI PHÁP KẾT CẤU


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B22.5 (mác 300) sử dụng cho phần cọc.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 70
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

+ Bê tông B25 (mác 350) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính 10<=ø<18 loại CB300-V.
+ Thép đường kính ø>=18 loại CB400-V.
+ Kết cấu thép: Thép tổ hợp chế tạo từ phôi thép Q345B (GB), A572Gr50 hoặc tương
đương; Thép hình cán nóng (cấu kiện chính) chế tạo từ phôi thép Q345B hoặc tương đương;
Thép hình cán nóng (cấu kiện phụ) chế tạo từ phôi thép SS400 (JIS) hoặc tương đương; Thép
cán nguội (cấu kiện phụ) chế tạo từ phôi thép JIS G3112, A572Gr65 hoặc tương đương ;
 Kết cấu phần móng:
- Sử dụng móng cọc bê tông cốt thép, kết hợp với hệ giằng móng để chịu tải công trình.
- Cọc kích thước 350x350mm, khoan dẫn đến hết chiều sâu cọc.
- Sức chịu tải thực tế của cọc lấy theo kết quả nén tĩnh cọc.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối đối với khu dịch vụ, văn phòng.
- Hệ khung kết cấu thép dạng giàn không gian đối với hệ mái.
- Các khung liên kết với nhau bởi hệ giằng, xà gồ.
- Mái lợp tôn và các lớp cấu tạo.

II.5.2.7. HỆ THÔNG ĐIỆN NHẸ:


1. HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYẾN BAY (FIDS)
a. Giới thiệu về hệ thống FIDS
Khác với hệ thống không lưu quản lý bay và điều hành máy bay, hệ thống thông tin sân
bay (Flight Information Display System - FIDS) là dịch vụ mặt đất, hiển thị tại các màn hình,
loa phát thanh cung cấp lịch trình chuyến bay, thông báo của các hãng hàng không cũng như
hướng dẫn cửa đi và đến cho hành khách và nhân viên tại sân bay.
b. Cấu trúc hệ thống FIDS
Cấu trúc của hệ thống hiển thị thông tin chuyến bay - FIDS tại cảng Nhà ga HK CHK
Phan Thiết bao gồm:
- Một hệ thống máy tính trung tâm được thiết kế theo dạng cluster (Host – Standby) đảm
bảo tính dự phòng và sẵn sàng cao. Ở dạng cấu hình này tất cả dữ liệu ứng dụng về thông tin,
lịch trình các chuyến bay đến và đi của các hãng hàng không trên máy chủ chính (Primary
server) sẽ được ánh xạ sang máy chủ dự phòng. Khi đó, trong trường hợp máy chủ chính có

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 71
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

vấn đề về kỹ thuật thì máy chủ dự phòng sẽ đảm nhận thay thế vai trò của máy chủ chính trong
thời gian chờ khắc phục.
- Phần mềm hệ thống, phần mềm điều khiển.
- Hệ thống màn hình hiển thị LCD 40” được bố trí tại các khu vực công cộng và các
phòng quan trọng như: Khu vực phòng đợi máy bay, khu quầy giải khát, khu vực check-in, khu
vực của ra máy bay, phòng CIP, ...v.v. Hệ thống màn hình hiển thị thông tin được bố trí ở tầng
trệt và tầng 01 được kết nối về hệ thống máy chủ trung tâm thông qua hệ thống mạng LAN của
nhà ga.
- Nguồn thông tin được quản trị viên đưa vào máy chủ, thông qua phần mềm quản lý sẽ
tự động cập nhật tới mạng máy tính nội bộ hoặc server trên Internet. Nhiều hệ thống hiện giờ
được xây dựng dựa trên phương thức TCP/IP và HTTP, dễ dàng tích hợp các giao tiếp công
nghệ hiện đại như Smartphone, máy tính bảng...
2. HỆ THỐNG ÂM THANH CÔNG CỘNG (PA)
a. Giới thiệu về hệ thống PA
Nhà ga HK CHK Phan Thiết có diện tích rộng, bao gồm nhiều những khu vực khác
nhau và mỗi khu vực lại mang một nhiệm vụ riêng như: Khu vực phòng đợi máy bay, khu vực
check in, khu vực quầy giải khát, khu văn phòng làm việc, phòng CIP, khu vệ sinh..v.v. Bên
cạnh đó CHK là một trong những địa điểm thường có số đông người qua lại, tiếng ồn trong
khu vực này cũng rất lớn nên hệ thống âm thanh tại Nhà ga HK CHK Phan Thiết sẽ được thiết
kế theo hệ thống phân vùng âm thanh. Hệ thống phân vùng âm thanh tại Nhà ga Phan Thiết sẽ
giúp các thông báo của Nhà ga được truyền đi xa, đến được mọi khu vực để phần đông mọi
người đều có nhận được thông tin một cách nhanh chóng, chính xác.
Trong điều kiện bình thường hệ thống sẽ phát nhạc nền (PGM) dùng cho việc giải trí
tại các khu vực yêu cầu hoặc dùng để thông báo cho các vị trí cần thiết của tòa nhà. Khi có tín
hiệu báo cháy đưa vào hệ thống (đã được kết nối và thiết lập trước) thì hệ thống phát ra những
tin báo động khẩn cấp đã được lưu trước đó đến tất cả các khu vực của tòa nhà hoặc một ku
vực mặc định được cài đặt trước đó. Khi có nhân viên bảo vệ hoặc nhân viên PCCC thông báo
một tin nhắn khẩn cấp (thông báo bằng micro khẩn cấp kèm theo hệ thống ở mặt trước người
điều khiển) thì lập tức quyền ưu tiên thông báo đó sẽ được ưu tiên cao nhất. Trong trường hợp
có hỏa hoạn xảy ra, hệ thống sẽ được dùng ưu tiên cho việc thông báo hướng dẫn thoát hiểm…
v.v
b. Loại tin nhắn:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 72
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Hệ thống cho phép truyền tải các thông điệp từ trung tâm thông báo nằm ở phòng kỹ
thuật tầng trệt. Các thông tin thông báo sẽ được phát sóng tài bàn thông báo tại phòng trung
tâm bao gồm:
- Tin nhắn an ninh, tiếng còi báo động an ninh từ bàn thông báo an ninh
- Tin nhắn ghi âm trước từ máy ghi âm kỹ thuật số, máy nghe nhạc. Thông báo hạn chế
(Ga đi, khu vực trả hành lý) từ (quầy check-in, cửa kiểm soát)
- Nhạc nền từ đầu DVD, thiết bị thu FM.
Về độ ưu tiên của các thông tin phát trên hệ thống PA thì các thông điệp an ninh sẽ có ưu
tiên hơn bất kỳ thông báo nào khác. Hơn nữa PAS có trách nhiệm đảm bảo việc cung cấp các
thông báo sơ tán trong trường hợp cháy hoặc các điều kiện hoạt động nguy hiểm
c. Cấu trúc của hệ thống:
Về cơ bản hệ thống PA tại Nhà ga HK CHK Phan Thiết được thiết kế theo nguyên tắc:
Tín hiệu phát đi từ trung tâm thông qua mạng cáp truyền đến từng vùng hoặc toàn bộ các vùng
loa trong khu vực. Toàn bộ các loa trong một khu vực được đấu song song với nhau và được
định nghĩa thành một vùng (zone) sau đó đưa về trung tâm. Trung tâm sử dụng các bộ tăng âm
có bộ chọn các vùng loa để tiện cho việc thông báo đến từng khu vực cần thiết. Ngoài ra các bộ
tăng âm này có khả năng kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như Microphone, đầu đĩa, bộ dò
sóng Radio hay máy ghi băng.
Hệ thống thông báo công cộng tại Nhà ga Phan Thiết gồm có:
* Một trung tâm cho phép các chức năng sau đây:
- Khuếch đại và điều chỉnh âm thanh
- Ưu tiên cấp quản lý và lựa chọn khu vực
- Tự động phát sóng các tin nhắn bảo mật
- Thường trực giám sát của các bộ khuếch đại và các loa phóng thanh liên quan.
* Bàn thông báo và điện thoại thông báo truyền tín hiệu tới các loa qua hạ tầng mạng
LAN.
* Các loa phóng thanh.
d. Vị trí của thiết bị
- Hệ thống trung tâm:
Trung tâm hệ thống thông báo công cộng sẽ được lắp đặt tại Trung tâm điều hành kỹ
thuật phòng kỹ thuật tầng trệt của tòa nhà. Bàn thông báo chính được cách âm để ghi lại và
phát sóng tin nhắn.
Các bàn thông báo ở các khu vự giải khát, phòng CIP, phòng Camera, phòng kỹ thuật,
khu vực checkin…v.v sẽ được chuyển đổi tín hiệu thông qua adapter Audio Input Unit để
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 73
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

chuyển tín hiệu sử dụng giao thức TCP/IP để có thể truyền được qua mạng thông qua hạ tầng
mạng LAN sẵn có của Nhà ga. Ở đầu kia của tín hiệu sẽ được chuyển đổi ngược lại từ TCP/IP
sang tín hiệu âm thanh và đi vào các bộ khuếch đại trước khi được truyền đến hệ thống loa tại
các khu vực trong nhà ga.
- Loa:
Loa sẽ được bố trí theo quy hoạch của thiết bị đầu cuối. Các loại loa trong khu vực sẽ
được xác định theo cấu hình phòng (tường, trần ...). Ba loại khác nhau của loa phóng thanh
được phân chia dựa trên các khu vực ga hành khách:
+ Loa trần công suất 6w gắn trên các khu vực có trần giả .
+ Loa nén dành cho khu vực phía trước nhà ga
+ Loa hộp được lắp tại các khu vực như hành lang, và những nơi không có trần giả
Loa phóng thanh sẽ được lắp đặt tùy thuộc vào vị trí của như sau:
- Loa treo trần giả bằng lò xo
- Lắp bằng giá treo hoặc treo tường
Tất cả các loa phóng thanh sẽ là thiết bị trở kháng cao song song kết nối với đường dây
phân phối đến từ các bộ khuếch đại được cài đặt vào các đơn vị trung tâm. Mỗi loa sẽ được
trang bị với một dòng biến áp 100V.
Nguồn cung cấp
Nguồn điện 230 V-50 Hz sẽ được cung cấp cho trung tâm thông báo công cộng. Nó được
bảo đảm bằng UPS - một phần của hệ thống cung cấp điện, để phát thông báo sơ tán ngay cả
trong trường hợp mất điện.
3. HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH NỘI BỘ (LAN)
a. Nguyên tắc thiết kế
- Tuân thủ các quy định hiện hành của hàng không về xây dựng mạng LAN
- Độ ổn định và tin cậy cao
- Quy mô mạng xây dựng phải phù hợp với quy mô tổ chức, năng lực cán bộ hiện tại và
đáp ứng được khả năng phát triển trong những năm tới.
- Hệ thống mạng LAN có băng thông đủ rộng để khai thác hiệu quả các ứng dụng, cơ sở
dữ liệu đặc trưng của nhà ga HK CHK Phan Thiết, cũng như đáp ứng khả năng chạy các ứng
dụng kết nối đa phương tiện thông tin liên lạc với yêu cầu thời gian thực.
- Xây dựng trên nền tảng công nghệ truyền dẫn Ethernet tốc độ cao Fast
Ethernet/Gigabit Ethernet cũng như công nghệ kết nối không dây, đáp ứng yêu cầu kết nối tốc
độ cao, thuân tiện, có khả năng dự phòng và mở rộng lên các công nghệ mới.
- Có khả năng đảm bảo tính ổn định cao của hệ thống.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 74
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

- Thống nhất toàn bộ các chính sách bảo mật cũng như an ninh trên toàn bộ hệ thống.
- Giúp người quản trị hệ thống có thể dễ dàng thiết lập các chính sách, nâng cấp và bảo
dưỡng hệ thống về sau.
b. Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Hệ thống cáp mạng phải được xây dựng, bố trí một cách hợp lý, linh động, sử dụng
thuận tiện.
- Các đầu cáp nối với Patchpanel, Wallplate, connector theo chuẩn T568-B.
- Tốc độ truyền tối đa trong mạng LAN đạt tiêu chuẩn FastEthernet (10/100/1000 base).
- Các tuyến cáp và tủ phân phối cáp được lắp đặt đảm bảo tính mỹ thuật, kỹ thuật, tránh
nhiễu tối đa từ đường cấp nguồn và các đường truyền tín hiệu khác.
c. Nội dung thiết kế
Toàn bộ hệ thống cáp từ các node mạng trên được đấu nối tại tủ rack trung tâm và tủ cáp
nhánh thông qua các phiến đấu dây cat6 (patchpanel), không đấu nối trực tiếp. Cáp đi và đến
hộp cáp được đấu nối vào các patchpanel.
Các node mạng từ tầng trệt bao gồm node máy tính âm tường, node máy tính âm sàn,
node máy tính đôi âm sàn và node cho thiết bị Wifi – các sợi cáp mạng sẽ được kéo về đấu nối
tập trung tại tủ kỹ thuật tầng trệt - từ tủ này sẽ có hệ thống cáp quang kết nối về trung tâm đặt
tại phòng kỹ thuật tầng trệt.
Các node mạng từ tầng 1 bao gồm node máy tính âm tường, node máy tính đôi âm
tường, node máy tính âm sàn, node máy tính đôi âm sàn và node cho thiết bị Wifi - các sợi cáp
mạng sẽ được kéo về đấu nối tập trung tại tủ kỹ thuật tầng một - từ tủ này sẽ có hệ thống cáp
quang kết nối về trung tâm đặt tại phòng kỹ thuật tầng trệt.
Các loại dây và cáp này được luồn trong máng thép và ống nhựa đi ngầm tường ngầm sàn
hoặc phía trên trần giả, được kết hợp đi cùng với các đường cáp camera và âm thanh công
cộng.
d. Mô hình kết nối
Hệ thống cáp mạng được thiết kế theo kiểu star (Mô hình sao). Hệ thống cáp được kéo
tập trung về phòng kỹ thuật.
- Các WallPlate tùy vào vị trí được làm chìm tường đặt cách sàn 40cm hoặc lắp đặt âm
sàn.
- Cáp được đi chìm tường và phía trên trần giả.
- Cáp UTP CAT6 4 pair đấu theo chuẩn ANSI TIA/EIA 568 B
4. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC NỘI BỘ (PBAX)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 75
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Tổng đài điện thoại là tổng đài 16 trung kế, 200 thuê bao được đặt tại phòng kỹ thuật tầng
trệt.
Tại tầng trệt, hệ thống mạng điện thoại của Nhà ga HK CHK Phan Thiết gồm các cáp
máy nhánh được kéo tập trung về các tủ phân phối cáp IDF.
Tại tầng 1, hệ thống mạng điện thoại được kéo tập trung về tủ IDF và từ tủ này sẽ có cáp
trục kéo về tủ trung tâm MDF đặt tại trung tâm tầng 1.
Cáp thoại chính bao sử dụng cáp điện thoại cat6 - 4 đôi.
Tất cả cáp điện thoại đều được luồn trong ống sp chống cháy đi âm sàn, tường hoặc trong
máng cáp sắt khuất trên trần giả.
Tủ đấu cáp trục chính (MDF) kết nối với tổng đài bằng cáp quang .
Dây cáp đấu nối tại tủ gọn ghẽ, khoa học, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Có lý lịch tủ cáp,
đánh dấu rõ ràng các đôi dây để tiện cho công tác sửa chữa kiểm tra bảo trì.
Tất cả các hộp đấu dây và cáp đều phải được đánh dấu một cách có khoa học để dễ nhớ
và không nhầm lẫn, có sơ đồ cụ thể.
Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng hiện tại cũng như trong tương lai thì các ổ đầu cuối
TEL được thiết kế lắp đặt tại các phòng, số lượng các ổ đầu cuối TEL tại các phòng cụ thể như
trong bản vẽ thiết kế. Mỗi ổ đầu cuối này có thể sử dụng cho một máy điện thoại, máy fax…
một số máy lẻ riêng.
Dựa vào kiến trúc cụ thể ở mỗi tầng, số lượng các ổ cắm điện thoại được bố trí phù hợp
với nhu cầu sử dụng của từng phòng trong khu chức năng. Cáp kéo từ các phiến đấu MDF đến
các ổ đầu cuối sử dụng cáp cat6 để có thể sử dụng cho máy lẻ điện thoại thường, máy fax hoặc
1 máy kỹ thuật số có đường truyền dữ liệu.
Sơ đồ bố trí tủ cáp, các hộp cáp và các ổ đầu cuối TEL cụ thể như trong các bản vẽ thiết
kế. Khi thi công các nhà thầu phải tự thiết kế chi tiết đấu nối và đánh số, đánh dấu dây phù hợp
với thiết bị hệ thống, tiện cho việc thi công và kiểm tra sửa chữa.
5. HỆ THỐNG CUTE
a. Mô tả hệ thống
Hệ thống trạm làm việc CUTE là các PC thông minh được sử dụng tại bàn check-in, cổng
khởi hành, các văn phòng hoặc điểm phục vụ hành khách khác trong sân bay. Trạm chủ trì sự
vận hành của Hệ thống, thực hiện tất cả các ứng dụng và cung cấp sự truy cập máy chủ cho
người sử dụng.
b. Cấu trúc hệ thống

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 76
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Hệ thống CUTE tại Nhà ga HK CHK Phan Thiết được thiết kế với hệ thống máy chủ đặt
tại phòng kỹ thuật tầng 1. Máy chủ được thiết kế dạng cluster đảm bảo tính dự phòng và sẵn
sàng cao.
Các trạm làm việc Cute của hệ thống sẽ được bố trí:
Tầng trệt:
- 18 bộ tại khu vực check in
Tầng 1:
- 04 bộ tại khu vực cửa ra máy bay.
Các trạm làm việc này sẽ được kết nối về trung tâm thông qua hạ tầng mạng LAN của tòa
nhà. Cụ thể là các trạm CUTE tầng trệt sẽ được kết nối về tủ mạng tầng trệt và từ đó kết nối về
hệ thống máy chủ trung tâm tại phòng kỹ thuật. Tương tự, hệ thống các trạm làm việc CUTE
của tầng một sẽ được kết nối về phòng máy chủ qua tủ mạng đặt tại tầng một.
Mỗi trạm làm việc sẽ có thể:
+ Hoạt động như một thiết bị đầu cuối hỗ trợ tất cả các thiết bị mô phỏng thiết bị đầu
cuối(TE) của các hãng hàng không để giao diện/ liên lạc với các Máy chủ của các hãng hàng
không.
+ Hỗ trợ các kết nối thiết bị ngoại vi có thể và không thể lập địa chỉ. Các thiết bị có thể
lập địa chỉ phải là loại có thể chia sẻ giữa vài trạm làm việc khác nhau trong một phiên làm
việc với một hãng Hàng Không biết trước (với một thiết bị mô phỏng hoặc hơn). Có khả năng
một sự lựa chọn khác được đưa ra đối với Hệ thống CUTE để chia sẻ các thiết bị ngoại vi giữa
các hãng Hàng Không (hoặc các phiên ứng dụng nội bộ).
+ Có truy cập đến L-DSC mà sẽ được một vài hãng Hàng Không không có máy chủ sử
dụng cho check-in và boarding và được các hãng Hàng Không khác sử dụng như là một bản
sao dự phòng của máy chủ của họ.
+ Cho phép các hãng Hàng Không thực hiện các giao diện người sử dụng phát triển và
các ứng dụng khác của riêng họ.
+ Thủ tục đăng nhập sẽ thông qua bàn phím. ID người sử dụng sẽ được kiểm tra dựa trên
cơ sở dữ liệu cho phép được bao gồm trong Hệ thống quản lí mạng.
6. HỆ THỐNG CAMERA (CCTV)
a. Mô tả hệ thống
Hệ thống Camera sẽ được cài đặt tại hầu hết các khu vực của Nhà ga để đảm bảo sự
an toàn của hành khách, hành lý, nhân viên và trang thiết bị. Hệ thống sẽ được thiết kế và cài
đặt theo cách: bảo đảm, đơn giản trong sử dụng, bảo trì và chi phí có hiệu quả.
b. Thành phần hệ thống
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 77
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Hệ thống CCTV tại CHK Phan Thiết được thiết kế bao gồm các thành phần thiết bị
sau:
- Camera:
+ Camera là loại Camera màu tự động cân chỉnh sáng để thích ứng với điều kiện ánh
sáng môi trường xung quanh thay đổi liên tục. Ngoài ra, Camera còn có chức năng quan sát
ban đêm với đèn hồng ngoại và khi quan sát ở chế độ này thì hình ảnh là đen trắng.
+ Camera chữ nhật cố định trong nhà và ngoài trời – các Cam này được lắp đặt tại
các khu vực hành lang, khu check in, khu vực soi chiếu an ninh, khu cầu thang bộ.
+ Camera bán cầu quay quét ngoài trời – các Cam này đảm bảo kín nước, chống bụi
được lắp đặt ở phía ngoài hành lang của Nhà ga.
+ Camera bán cầu quay quét trong nhà – các Cam này được lắp đặt tại các khu vực
sảnh phía trong của Nhà ga.
- Máy tính và màn hình quan sát
+ Màn hình quan sát LCD 40” 8 chiếc
+ Máy chủ phân tích hình ảnh
+ Máy chủ lưu trữ hình 10x4TB: 1 chiếc
+ Máy trạm giám sát hình ảnh : 4 chiếc
- Kết nối
+ Hệ thống các Camera được bố trí tại các khu vực cần quan sát của nhà ga sẽ được kết
nối về trung tâm đặt tại phòng kỹ thuật tầng 01 thông qua cáp đồng trục RG6. Hệ thống cáp
điều khiển RS 485 dành cho các Camera PTZ sẽ được kết nối về bộ điều khiển Controller đặt
tại phòng kỹ thuật.
+ Hệ thống cáp sẽ được luồn trên máng cáp đi chung với các hệ thống như LAN,
Thoại..v.v tập trung về phòng kỹ thuật và kết nối trực tiếp vào các đầu ghi hình.
7. HỆ THỐNG TIVI CÔNG CỘNG
Hệ thống tivi công cộng tại Nhà ga HK CHK Phan Thiết được thiết kế để cung cấp dịch
vụ truyền hình hành khách ở các khu vực công cộng cũng như phòng VIP của Nhà ga.
Hệ thống bao gồm 11 màn hình tivi LCD 32” được bố trí ở các khu vực công cộng,
phòng VIP. Hệ thống các Tivi này được kết nối về trung tâm thông qua cáp đồng trục RG6. Ở
phòng Trung tâm hệ thống cáp tập trung sẽ được đưa vào bộ trộn và kết nối với nhà cung cấp
dịch vụ truyền hình.
Ngoài ra hệ thống còn bổ sung nguồn phát video từ đầu đĩa DVD để phát các nội dung
khác.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 78
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

II.5.2.8. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA THÔNG GIÓ:


1. Phương pháp tính toán năng suất lạnh cho công trình
Để tính toán nhiệt cho công trình ta phải dựa vào đặc điểm kết cấu, các thông số nhiệt độ,
độ ẩm cần duy trì của công trình.
Từ kết cấu bao che (tường bao, tường ngăn chia giữa các phòng, trần, sàn, cửa kính, rèm
che, ...) ta tính được hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che.
Từ các nguồn toả nhiệt trong phòng (máy tính, máy in, đèn, số lượng người trong
phòng, ...) cùng với nhiệt độ, độ ẩm ngoài trời và nhiệt độ, độ ẩm cần duy trì trong phòng ta
tính được nhiệt lượng toả ra trong không gian cần điều hoà từ đó tính được năng suất lạnh cần
thiết cho không gian điều hoà.
Phương pháp tính toán nhiệt thừa như sau:
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát:
Qt = Qtoả + Qtt
Qtoả = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Q6 + Q7+ Q8
Qtt = Q9 + Q10 + Q11 + Qbs
Trong đó:
Qt - Nhiệt thừa trong phòng (W).
Qtoả - Nhiệt lượng toả ra trong phòng (W).
Qtt - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm (W)
Q1 - Nhiệt toả ra từ máy móc thiết bị (W).
Q2 - Nhiệt toả ra từ các đèn chiếu sáng (W).
Q3 - Nhiệt toả ra từ người (W).
Q4 - Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm (W).
Q5 - Nhiệt toả ra từ bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt (W).
Q6 - Nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời qua cửa kính (W).
Q7 - Nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời qua mái (W).
Q8 - Nhiệt truyền vào phòng do rò gió (W).
Q9 - Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che (W).
Q10 - Tổn thất nhiệt qua mái (W).
Q11 - Tổn thất nhiệt qua nền (W).
Qbs - Tổn thất nhiệt bổ sung do gió và hướng gió (W).
a. Nhiệt toả ra từ máy móc thiết bị :
Q1 = Nđc Kft Kđt (1/ - 1 + Kt)
Nđc - Công suất động cơ lắp đặt của máy (W)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 79
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Kft - hệ số phụ tải là tỷ số giữa công suất thực (hiệu dụng) của máy và công suất động cơ
lắp đặt, Kft = Nlv/Nđc
Kđt - Hệ số đồng thời, Kđt = Nii /Ni trong đó Ni là công suất động cơ thứ i làm
việcỉtong thời giani,  là tổng thời gian hoạt động của hệ thống ĐHKK này
 - Hiệu suất làm việc thực tế của động cơ.
Kt - Hiệu số thải nhiệt
b. Nhiệt toả ra từ các đèn chiếu sáng :
Q2 = Ncs
Ncs - Tổng công suất của các đèn chiếu sáng
c. Nhiệt toả ra từ người :
Q3 = n.q
q - Nhiệt toả ra từ một người (W/người)
n - Số người
d. Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm :
Do không gian điều hoà là phòng làm việc, không tham gia vào quá trình sản xuất nên
nhiệt toả ra từ bán thành phẩm Q4 = 0.
e. Nhiệt toả ra từ thiết bị trao đổi nhiệt :
Do không gian điều hoà là phòng làm việc, không có thiết bị trao đổi nhiệt nên nhiệt toả
ra từ từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5 = 0.
f. Nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời qua cửa kính :
Q6 = Is Fk 12 3 4
Is - Cường độ bức mặt trờilên mặt đứng phụ thuộcvào hướng địa lý (W/m2).
Fk - Diện tích cửa kính chịu bức xạ tại thời điểm tính toán (m2)
1 - Hệ số trong suốt của kính
2 - Hệ số bám bẩn
1 - Hệ số khúc xạ
1 - Hệ số tán xạ do che chắn
g. Nhiệt truyền vào phòng do bức xạ mặt trời qua mái :
Q7 = 0.055 k Is F S (W)
F - Diện tích bề mặt nhận bức xạ theo phương ngang (m2).
Is - Cường độ bức xạ mặt trời theo phương nằm ngang (W/m2)
S - Hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của bề mặt bao che.
k - Hệ số truyền nhiệt (W/m2K)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 80
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

h. Nhiệt truyền vào phòng do rò gió :


Q8 = G8 (In - It) (W)
G8 - Lượng không khí rò vào phòng qua khe cửa hoặc do mở cửa (kg/s)
In - Entalpy của không khí ngoài nhà (J/kg)
In - Entalpy của không khí ngoài nhà (J/kg)
It - Entalpy của không khí trong nhà (J/kg)
i. Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che :
Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che xảy ra do có sự chênh lệch nhiệt độ giữa bên trong và
bên ngoài nhà, công thức tính toán như sau :
Q9 =  Ki Fi ti i (W)
Ki - Hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che
Fi - Diện tích bề mặt kết cấu bao che thứ i (m2).
ti - Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của kết cấu bao che thứ i (W/m2K)
i - Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu bao che tính toán đối với không khí bên
ngoài: trực tiếp tiếp xúc với không khí ngoài trời hay bị gián cách qua phòng đệm.
j. Tổn thất nhiệt qua trần :
Q10 =  K10 F10t10i (W)
K10 - Hệ số truyền nhiệt qua mái
F10 - Diện tích bề mặt mái (m2).
t10 - Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của kết cấu mái (W/m2K)
I - Hệ số kể đến vị trí tương đối của kết cấu bao che tính toán đối với không khí bên
ngoài: trực tiếp tiếp xúc với không khí ngoài trời hay bị gián cách qua phòng đệm.
k. Tổn thất nhiệt qua nền :
Q11 =  K11 F11t11 (W)
K11 - Hệ số truyền nhiệt qua từng dải nền
+ Dải 1 - k =0.465 W/m2.OC
+ Dải 2 - k =0.233 W/m2.OC
+ Dải 3 - k =0.116 W/m2.OC
+ Dải 4 - k =0.07 W/m2.OC
F11 - Diện tích bề mặt từng dải nền (m2).
t11 - Hiệu nhiệt độ trong nhà và ngoài nhà của nền (W/m2K)
l. Tổn thất nhiệt bổ sung do gió và hướng gió :
Qbs = (1  2)% (H-4) Q7 + (5  10)% (FĐ + FT)/F Q7 (W)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 81
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

H - Chiều cao không gian cần điều hoà (m).


FĐ, FT - Diện tích bề mặt vách hướng đông và hướng tây của không gian điều hoà (m2).
F - Diện tích tổng vách bao của không gian điều hoà (m2)
Bảng kết quả tính toán xem tại Phụ lục Tổng hợp công suất lạnh tính toán và lựa chọn
thiết bị

2. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ:


a. Các loại hệ thống điều hoà không khí
a.1. Hệ thống điều hoà không khí Chiller
 Mô tả: Hệ thống điều hoà không chiller là hệ thống sử dụng nước làm chất tải lạnh. Hệ
thống bao gồm máy làm lạnh nước (Chiller), các dàn trao đổi nhiệt đặt trong nhà (FCU, AHU),
hệ thống đường ống nước, bơm nước, hệ thống điện, hệ thống điều khiển và các hệ thống phụ
trợ khác. Chiller làm lạnh nước, nước được bơm đến các dàn trao đổi nhiệt đặt trong nhà
(FCU/AHU) thông qua hệ thống đường ống nước. Tại các FCU/AHU, không khí trong phòng
được làm lạnh sau khi trao đổi nhiệt với nước lạnh trong dàn. Nước sau khi qua FCU/AHU
quay trở về Chiller và tiếp tục chu trình tuần hoàn. Máy làm lạnh nước - Chiller - có thể là loại
giải nhiệt bằng gió hoặc bằng nước. Khi Chiller là loại giải nhiệt nước, hệ thống sẽ có thêm
một chu trình giải nhiệt cho Chiller bao gồm: tháp giải nhiệt nước, bơm nước giải nhiệt, hệ
thống đường ống nước giải nhiệt…
 Ưu điểm:
- Hệ thống điều hoà không khí Chiller thích hợp với những công trình đòi hỏi công suất
lạnh lớn và rất lớn.
- Phát huy được hiệu quả đối với những công trình có hệ số sử dụng (điều hoà không
khí) đồng thời lớn.
 Nhược điểm:
- Không thích hợp với những công trình yêu cầu công suất lạnh vừa và nhỏ vì khi đó hệ
thống Chiller lại cồng kềnh, khó lắp đặt và khi thi công làm ảnh hưởng nhiều đến các kết cấu
kiến trúc khác. Hệ thống Chiller khi lắp đặt cần phải có gian đặt máy - Chiller, gian đặt bơm
nước, không gian đặt tháp giải nhiệt, …
- Không thích hợp với những khu vực có hệ số sử dụng (điều hoà không khí) không
đồng thời nhỏ.
- Chi phí vận hành lớn, đòi hỏi phải có một bộ phận vận hành máy.
- Khi có sự cố, việc sửa chữa khó khăn, phải dừng toàn bộ hệ thống để sửa chữa.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 82
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

- Hệ thống Chiller sử dụng nước, không đảm bảo về an toàn đối với những công trình
đòi hỏi độ an toàn cao về điện như nhà máy điện, các trung tâm điều khiển, trung tâm truyền
tin, tổng đài điện thoại, các khu vực vui chơi giải trí…
a.2. Hệ thống điều hoà không khí biến tần
 Mô tả: Hệ thống điều hoà không khí biến tần bao gồm 1 outdoor unit (cục nóng) nối
với nhiều indoor unit (cục lạnh) thông qua một tuyến đường ống gas và hệ điều khiển. Outdoor
unit có tác dụng giải nhiệt, các indoor unit có tác dụng làm lạnh không khí trong phòng.
 Ưu điểm:
- Khi công trình có hệ số sử dụng không đồng thời lớn, hệ thống điều hoà biến tần sẽ tiết
kiệm được năng lượng do có khả năng điều chỉnh dải biến đổi tần số dòng điện của máy nén
rộng 15Hz đến 150Hz.
- Hiện đại, tiện nghi, tính linh động cao. Có thể vừa điều khiển cục bộ tại từng phòng
vừa điều khiển trung tâm. Hệ thống có thể kết nối vào hệ thống điều khiển chung của tòa nhà
thông qua máy tính.
- Gọn nhẹ, chi phí vận hành không lớn.
- Lắp đặt đơn giản, ít làm ảnh hưởng đến các hệ thống thiết bị khác và ít ảnh hưởng đến
tiến độ thi công công trình.
 Nhược điểm:
Đầu tư ban đầu có cao hơn so với việc sử dụng hệ thống cục bộ thông thường.
a.3. Hệ thống điều hoà không khí cục bộ
 Mô tả: Hệ thống điều hoà không khí cục bộ là hệ thống điều hoà không khí bao gồm
một outdoor unit (cục nóng) nối với một indoor unit (cục lạnh) thông qua một cặp đường ống
gas. Outdoor unit có nhiệm vụ giải nhiệt, indoor unit có nhiệm vụ làm lạnh không khí trong
phòng.
 Ưu điểm:
- Giá thành thấp so với các hệ thống điều hoà không khí khác.
- Gọn nhẹ, dễ lắp đặt.
 Nhược điểm:
- Khi công suất lạnh yêu cầu quá lớn, số lượng thiết bị sẽ nhiều và hệ thống trở nên cồng
kềnh và phải dùng rất nhiều Outdoor unit.
b. Lựa chọn phương án điều hoà không khí
Phương án thiết kế hệ thống điều hoà không khí được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu
đặc điểm sử dụng, công năng của công trình. Phương án thiết kế phải đáp ứng được các yêu
cầu về thiết kế và dựa trên các điều kiện thiết kế ở trên. Hệ thống điều hoà không khí phải phù
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 83
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

hợp với đặc điểm kiến trúc của công trình, đáp ứng được các tiêu chuẩn về khí hậu ở Việt Nam
và các tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới.
Để đảm bảo tất cả các yếu tố trên, đáp ứng được cả về yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và
kinh tế. Chúng tôi đưa ra phương án lựa chọn hệ thống điều hoà không khí biến tần chức năng
một chiều cho khu vực sảnh & các phòng đợi và sử dụng các hệ thống điều hòa cục bộ cho các
phòng chức năng khác.
Lý do lựa chọn hệ thống điều hòa không khí biến tần cho nhà ga
- Các thiết bị quạt gió-dàn lạnh dễ lắp đặt, dễ sử dụng.
- Các Outdoor unit giải nhiệt bằng không khí được đặt ở ngoài trời (tầng kỹ thuật) nên
rất thuận tiện cho việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa một cách độc lập và không ảnh hưởng
đến hoạt động chung của toàn khu nhà, cũng như đến công tác hoàn thiện khác.
- Độ tin cậy của thiết bị cao. Hoạt động tốt trong điều kiện khí hậu rất nóng và ẩm của
Việt Nam.
- Tiết kiệm năng lượng. Rất linh hoạt về mặt năng suất lạnh.
- Phù hợp cho công trình có nhiều khu vực cần điều hoà cách biệt với các chức năng và
thời gian hoạt động khác nhau.
- Hệ thống đường ống dẫn ga đi trong hộp kỹ thuật, không ảnh hưởng tới kiến trúc của
công trình.
- Phân bố không khí đều trong toàn bộ không gian cần điều hòa.
- Đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn theo tiêu chuẩn.
- Dễ sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa.
3. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Hệ thống gió thải:
Hệ thống gió thải bao gồm hệ thống gió thải Toilet
Bảng tính gió thải:
Số lần
Diện Chiều Thể trao đổi
Lưu lượng gió thải
tích cao tích không
STT Khu vực
khí
Số
m2 m m3 m3/h l/s
lần /h
A Khu vực hành khách đi
1 WC sảnh đi 97 3 291 10 2910 808
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 84
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

2 WC phòng C Quốc nội 36 3 108 10


1080 300
3 Phòng hút thuốc 20 3 60 10 600 167
4 WC phòng đợi Quốc nội 97 3 291 10 2910 808
5 WC phòng C Quốc tế 36 3 108 10 1080 300
6 Phòng hút thuốc 20 3 60 10 600 167
7 WC phòng đợi Quốc tế 97 3 291 10 2910 808
B Sảnh đến 10 0
WC đến QT1 ( Trục (3-4)
1 148 3 444 10 4440 1233
( E-G)
WC đến QT2 ( Trục (7-8)
2 148 3 444 10 4440 1233
( E-G)
3 WC đến Quốc nội 148 3 444 10 4440 1233
Khu văn phòng + Kỹ thuật
C 0
tầng 1
1 WC nội bộ 1 18 3 54 10 540 150
2 WC nội bộ 2 18 3 54 10 540 150
D Khu văn phòng tầng 2
1 WC tầng 2 (1) 29 3 87 10 870 242
2 WC tầng 2 (2) 29 3 87 10 870 242
Hệ thống cấp gió tươi:
Khu văn phòng, các phòng chức năng, phòng VIP, Phòng C, khu khách chờ với đặc
trưng sử dụng máy Cassette nên việc cấp gió tươi vào máy là không đủ. Nên cấp gió tươi trực
tiếp vào phòng là phương án được lựa chọn. Khi cấp gió tươi vào phòng, thiết bị thông gió thu
hồi nhiệt được sử dụng để giảm nhiệt độ và độ ẩm gió cấp với mục đích giảm chi phí năng
lượng, giảm tải lạnh và tránh đọng sương miệng gió khi nhiệt độ và độ ẩm của gió tươi cấp vào
cao.
Bảng tính thông gió tươi:
Lưu lượng gió Lưu lượng gió
Diện tích Số
Khu vực tươi tối thiểu tươi
người
m2 m3/h/người m3/h l/s
Khu vực hành khách đi
Sảnh làm thủ tục + dịch vụ 2662 1200 25 30000 8333

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 85
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Phòng C Quốc nội 160


50 25 1250 347
Phòng đợi Quốc nội 878 250 25 6250 1736
Kiểm soát an ninh Quốc nội 269 30 25 750 208
Khu vực dịch vụ phòng đợi
326
Quốc nội 50 25 1250 347
Phòng kiểm thể 20 3 25 75 21
Phòng An ninh 20 3 25 75 21
Phòng C Quốc tế 160 50 25 1250 347
Phòng đợi Quốc tế 878 250 25 6250 1736
Lối vào + kiểm soát hộ chiếu 632 30 25 750 208
Kiểm soát an ninh + Hải quan
345
Quốc tế 30 25 750 208
Khu vực dịch vụ phòng đợi
595
Quốc tế 80 25 2000 556
Công an cửa khẩu 20 3 25 75 21
Hải quan 20 3 25 75 21
Phòng kiểm thể 20 3 25 75 21
Phòng An ninh 20 3 25 75 21
Sảnh đến 25 0 0
Sảnh đến 974 400 25 10000 2778
Sảnh làm thủ tục nhập cảnh
805
Quốc tế + Dịch vụ 250 25 6250 1736
Sảnh hành lý Quốc tế + dịch vụ 1538 250 25 6250 1736
Phòng cấp VISA 20 3 25 75 21
Phòng công an cửa khẩu 20 3 25 75 21
Phòng kiểm dịch 18 3 25 75 21
Phòng Y tế 18 3 25 75 21
Phòng kiểm dịch 18 3 25 75 21
Phòng an ninh 18 3 25 75 21
Phòng Hải quan 18 3 25 75 21
Sảnh hành lý Quốc nội + dịch vụ 729 250 25 6250 1736
Khu văn phòng + Kỹ thuật
tầng 1

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 86
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ

Phòng KT 1 ( Trái) 40
4 25 100 28
Phòng KT 2 40 4 25 100 28
Phòng KT 3 15 2 25 50 14
Phòng điều hành ( Trái) 68 6 25 150 42
Phòng thương vụ 20 3 25 75 21
Phòng soi chiếu 14 2 25 50 14
Phòng đại diện các hãng hàng
4 x 34
không ( x 4 phòng) 16 25 400 111
Phòng KT 1 (Phải) 40 4 25 100 28
Phòng thủ tục bay 2 40 4 25 100 28
Phòng KT 4 15 2 25 50 14
Phòng KT 2 ( Phải) 68 6 25 150 42
Phòng KT 3 20 2 25 50 14
Phòng soi chiếu 14 2 25 50 14
Khu văn phòng tầng 2
Phòng làm việc loại 1: 40,5 m2 6 x 40,5 24 25 600 167
Phòng làm việc loại 2: 81 m2 4 x 81 32 25 800 222
Phòng làm việc loại 3: 70,5 m2 2 x 70,5 14 25 350 97
Phòng làm việc loại 4: 106 m2 4 x 106 40 25 1000 278
Hội trường 212 60 25 1500 417

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN 87
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.5.2.9. GIẢI PHÁP CẤP ĐIỆN


a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho Nhà ga là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần số 50
Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm
đất dẫn về tủ điện tổng của Nhà ga.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 79/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi theo thang máng cáp điện đến các tủ
điện khu vực hoặc phòng chức năng.
Mỗi khu chức năng có 01 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

88
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình nhà được thiết kế chống sét sử dụng kim chống sét phát tia tiên đạo sớm có
bán kính bảo vệ lớn hơn phạm vi công trình, cáp đồng hàn nối kim thu sét này xuống hệ
thống tiếp địa dưới đất.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

89
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.

II.5.2.10. GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC


1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, vào bể chứa nước ngầm, qua
hệ thống bơm cấp nước đặt tại Nhà trạm bơm, bơm vào hệ thống cấp nước cho các đối tượng
dùng nước tại Nhà ga.
Nhà trạm bơm được thiết kế đặt trên bể chứa để tiết kiệm diện tích sử dụng.
Hệ thống cấp nước bao gồm máy bơm cấp nước, bình tích áp và máy bơm bù áp để
giảm số lần đóng mở máy bơm khi đối tượng dùng nước.
Đường ống cấp nước từ nhà trạm bơm sẽ được đi trong trần giả của nhà ga, và xuống
các khu vệ sinh.
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 22/Hạng mục Giải pháp cấp nước)

2. Phần thoát nước


 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

90
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các tuyến ống
đứng UPVC D110 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 01 ống đứng D110 là 20 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

II.5.2.11. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

91
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

1. Giải pháp Phòng cháy chữa cháy cho công trình


 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy phải phát hiện nhanh và xử lý chính xác vị trí đám
cháy khi nó mới xuất hiện và chưa phát triển thành đám cháy lớn.
 Hệ thống báo cháy phải là hệ thống có độ tin cậy cao, hoạt động ổn định và cho phép
kết nối với các hệ thống kỹ thuật khác để có được một giải pháp đồng bộ giám sát, điều khiển
các hệ thống khác: thoát khói, các cửa thoát hiểm.. cho toàn bộ công trình.
 Hệ thống Phòng cháy chữa cháy phải có khả năng chữa cháy cho tất cả các vị trí
trong công trình, có khả năng hoạt động tốt ngay cả khi đám cháy đã phát triển thành đám
cháy lớn.
 Thời gian chữa cháy phải ít nhất là bằng thời gian quy định trong tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành.
 Hệ thống phải có tính chất tự động hoặc bán tự động, sử dụng phải đơn giản, dễ bảo
quản, bảo dưỡng.
 Chất chữa cháy phải đảm bảo hiệu quả theo tính chất theo bảng 1 tiêu chuẩn TCVN
3890-2009.
2. Giải pháp phòng cháy chữa cháy cụ thể với từng khu vực
2.1. Hệ thống báo cháy tự động hệ địa chỉ
 Thiết kế hệ thống phát hiện và báo cháy địa chỉ để bảo vệ và báo động cho hành
khách trong nhà ga biết có cháy xảy ra. Hệ thống phát hiện và báo cháy giao diện với các hệ
thống hoặc thiết bị khác nhau như hệ thống thông báo công cộng, hệ thống kiểm soát khói,
công tắc luồng, panen mở cửa điện từ, cửa trượt để kích hoạt các hệ thống khác trong lúc
khẩn cấp và để dễ dàng thoát nạn.
 Hệ thống báo cháy tự động được lắp đặt cho toàn bộ các khu vực của Nhà ga, hệ
thống báo cháy được lắp đặt theo yêu cầu của TCVN 5738:2001 và TCVN 3890:2009. Hệ
thống báo cháy sẽ được thiết kế là hệ thống báo cháy hệ địa chỉ, sử dụng đầu báo khói địa chỉ
cho các khu vực khách chờ, phòng làm việc,… vé và đầu báo cháy nhiệt địa chỉ cho phòng
hút thuốc; số lượng đầu báo được lắp đặt đúng theo điều 6.3; 6.7 TCVN5738:2001. Vị trí lắp
đặt đầu báo cháy dựa trên bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn TCVN5738: 2001, chủng loại đầu báo
được lựa chọn theo phụ lục A của TCVN 5738:2001.
 Chi tiết thiết kế sẽ được trình bày bản vẽ thiết kế.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

92
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

3.2.2. Phương tiện chữa cháy ban đầu


Các bình chữa cháy xách tay được bố trí cho toàn bộ công trình với chủng loại số lượng
theo đúng TCVN 7435-1:2004 (Mục 7.5, TCVN 7435-1:2004)
 Bố trí, chi tiết sẽ được thể hiện trong các bản vẽ thiết kế.
3.2.3. Hệ thống chữa cháy bằng nước
a. Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường
 Các họng nước chữa cháy vách tường được lắp đặt theo quy định tại điều 8.1.1,
TCVN 3890: 2009 và mục 10 - TCVN2622:1995. Số lượng, vị trí các họng chữa cháy trong
nhà sẽ được thiết kế theo đúng quy định tại các điều 10.11 – 10.20 của tiêu chuẩn TCVN
2622:1995. Mỗi họng nước chữa cháy vách tường sẽ có 02 cuộn vòi chữa cháy. Lưu lượng tại
mỗi họng là 2,5l/s, áp lực lăng phun ≥ 20m.c.n (2bar).
- Bố trí, tính toán chi tiết sẽ được thể hiện trong các bản vẽ thiết kế.
b. Hệ thống chữa cháy Sprinkler
 Được lắp đặt cho toàn bộ các khu vực trong Nhà ga, đáp ứng yêu cầu của TCVN
7336:2003 và TCVN 3890:2009. Hệ thống chữa cháy Sprinkler luôn được duy trì áp lực trong
đường ống.
c. Hệ thống trụ tiếp nước và trụ nước chữa cháy ngoài nhà
- Được lắp đặt cho toàn bộ khu vực đường nội bộ của nhà ga, bao gồm các hộp chữa
cháy vách tường ngoài nhà: Hộp chữa cháy ngoài nhà bao gồm 02 cuộn vòi vải D65 dài 20m,
van chặn và lăng phun nước lưu lượng 5l/s. Hộp chữa cháy vách tường ngoài nhà là thiết bị
được sử dụng để triển khai chữa cháy bằng nước cho các đám cháy xảy ra ngoài nhà.
d. Hệ thống quạt hút khói
- Hệ thống quạt hút khói được chia theo vùng ( zone) và được lắp tại khu vực trần giả
trên mái và cho khu hành lang tầng 2. Quạt hút khói bao gồm hệ thống quạt và ống hút khói,
hệ thống dây dẫn là loại chống cháy đi trong ống bảo hộ. Hệ thống quạt được kết nối liên
động với hệ thống báo cháy và sẽ được kính hoạt bằng nguồn điện dự phòng khi có báo cháy.

3. Thiết kế hệ thống Phòng cháy chữa cháy


3.1. Hệ thống báo cháy tự động địa chỉ thông minh
3.1.1. Phạm vi công việc
 Thiết kế một hệ thống báo cháy tự động hoàn chỉnh bao gồm:
 Các thiết bị phát hiện khói, nhiệt đặt tại các khu vực cần bảo vệ.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

93
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Các điểm báo động bằng tay với các nút ấn được bảo vệ bằng kính lắp đặt tại các cửa
ra và dọc theo các lối thoát hiểm, bất cứ ai nhận thấy cháy đều có thể báo động bằng các nút
ấn này.
 Các thiết bị báo động khác như chuông, còi...
3.1.2. Giải pháp thiết kế
 Dự kiến thiết kế cho Nhà ga sân bay Phan Thiết hệ thống báo cháy tự động địa chỉ 06
loop, có tủ trung tâm báo cháy đặt tại phòng kỹ thuật của nhà ga. Tín hiệu báo cháy tại các
khu vực được chia theo khu vực, địa chỉ được thể hiện tại phòng thường trực và các tầng bằng
còi, đèn khu vực: giúp cho cán bộ, nhân viên và khách có mặt tại khu vực có tín hiệu báo
cháy nhận biết khi có tín hiệu báo cháy và tham gia xử lý kịp thời.
 Tín hiệu chữa cháy tại các khu vực cũng được thể hiện tại trung tâm báo cháy địa chỉ:
người thường trực nhận biết được tầng có tín hiệu đang chữa cháy bằng các Modul đầu vào và
các địa chỉ tương ứng.
 Thiết bị phát hiện cháy, khói:
 Khu vực phòng hút thuốc sử dụng đầu báo nhiệt địa chỉ hoặc đầu báo nhiệt thông

thường kết hợp với modul địa chỉ cho đầu báo.
 Tại các khu vực còn lại sử dụng các đầu báo khói địa chỉ.

 Các nút ấn báo cháy bằng tay sử dụng loại nút ấn địa chỉ.

 Đầu báo khói: là loại nhận biết mật độ khói, sự thay đổi mật độ khói theo thời gian.

Thiết bị không chịu tác động của các báo động đánh lừa và các ảnh hưởng bên ngoài, có khả
năng tự bù các vết vấy bẩn. Các đầu báo được thiết kế hiện đại, an toàn với môi trường.
 Đầu báo nhiệt: là loại phát hiện nhiệt có độ tin cậy và độ ổn định cao. Các nhiệt độ

khác nhau được lập trình ở tủ điều khiển chính và được tải vào đầu báo qua đường truyền tín
hiệu. Thiết bị đo kết hợp sự tăng nhiệt độ và nhiệt độ cố định với hai nhiệt điện trở độc lập.
Thiết bị không chịu tác động của các báo động đánh lừa và các ảnh hưởng bên ngoài, có khả
năng chịu tác động của nhiễu điện từ và độ ẩm cao. Các đầu báo được thiết kế hiện đại, an
toàn với môi trường.
 Chuông báo cháy: chuông báo cháy được sử dụng để cảnh báo cho mọi người hoạt

động trong khu vực nhà ga khi có báo động xảy ra trong hệ thống.
* Hệ thống cáp, dây tín hiệu:
 Các thiết bị báo cháy tự động và báo cháy bằng tay được kết nối tới bảng điều khiển

báo cháy trung tâm qua các mạch vòng báo cháy (loop) có giám sát đứt dây đoản mạch.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

94
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Cáp mạch vòng báo cháy sử dụng loại chống nhiễu đảm bảo tín hiệu chính xác. Cách
điện PVC 2x1.5mm2.
 Cáp cấp nguồn cho mô đun điều khiển có điện áp sử dụng cáp lõi đồng cách điện

PVC 2x1.5mm2.
3.1.3. Thiết bị lắp đặt trên hệ thống báo cháy và yêu cầu kỹ thuật
 Tủ điều khiển trung tâm báo cháy
 Toàn bộ khu vực Nhà ga sân bay Phan Thiết sẽ được thiết kế và kết nối vào tủ trung
tâm báo cháy 06 loop loại 200 địa chỉ/loop.
 Nguồn cung cấp:
 Trung tâm báo cháy phải được trang bị nguồn cung cấp khẩn cấp là Acqui có dung
tích đáp ứng yêu cầu hoạt động khi mất nguồn cấp chính. Thời gian hoạt động đảm bảo theo
TCVN 5738, hoạt động trong 12h và 1h khi có cháy. Bộ nguồn phải có cầu chì bảo vệ chống
quá tải và có chức năng tự động kiểm tra tình trạng Acqui theo một chu kỳ định sẵn.
 Thông số kỹ thuật của nguồn cấp hệ thống:
 Nguồn cấp đầu vào : 220/240 VAC 50/60 Hz 2.25 A
 Dải nạp ắc quy : 25Ah tới 55 Ah
 Nhiệt độ hoạt động : 0 – 490C
 Độ ẩm môi trường : 10 đến 95% không đọng nước
 Đầu dò khói quang địa chỉ thông minh:
 Đầu báo khói địa chỉ thông minh có ngưỡng báo khi có sự khuếch tán và hấp thụ ánh
sáng bởi các phân tử khói khi ánh sáng truyền trong không khí. Đầu báo được lắp trực tiếp
trên loop của tủ điều khiển trung tâm, độ nhạy của đầu báo có thể lập trình bởi phần mềm của
tủ điều khiển.
 Đầu dò sẽ được đặt địa chỉ, qua đó cho biết chính xác vị trí của nó, thuận tiện cho
việc phát hiện sự cố, bảo trì hệ thống.
 Thông số kỹ thuật:
 Dải điện áp : 15-32 VDC
 Nhiệt độ báo cháy : 570C
 Nhiệt độ vận hành : -10 đến 500C
 Độ ẩm : 10% đến 95%
 Hệ thống quản lý chất lượng : ISO9001.
 Đầu dò nhiệt địa chỉ thông minh:
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

95
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Đầu báo nhiệt địa chỉ thông minh có ngưỡng báo khi nhiệt độ đạt sự gia tăng nhiệt
độ. Đầu báo được lắp trực tiếp trên loop của tủ điều khiển trung tâm, độ nhạy của đầu báo có
thể lập trình bởi phần mềm của tủ điều khiển.
 Đầu dò sẽ được đặt địa chỉ, qua đó cho biết chính xác vị trí của nó, thuận tiện cho
việc phát hiện sự cố, bảo trì hệ thống.
 Thông số kỹ thuật:
 Dải điện áp : 15-32 VDC
 Nhiệt độ báo cháy : 57 độ C
 Nhiệt độ vận hành : -10 đến 50 độ C
 Độ ẩm : 10% đến 95%
 Nút nhấn báo cháy bằng tay:
 Nút ấn báo được lắp đặt tại tất các các cửa ra vào, cửa thoát hiểm và cầu thang các
tầng để thuận tiện cho thao tác báo động khi có cháy xảy ra.
 Nút nhấn báo cháy là loại nhấn kính vỡ. Để tác động nút nhấn: nhấn vỡ kính, để khôi
phục trạng thái nút nhấn bắt buộc phải thay kính. Nút nhấn báo cháy là loại có địa chỉ riêng
nằm trên mạch vòng các thiết bị.
 Thông số kỹ thuật của nút nhấn như sau:
 Nguồn cấp đầu vào : 15-32 VDC
 Nhiệt độ hoạt động : 0 – 490C
 Độ ẩm môi trường : 10 đến 95 % không đọng nước
 Hiển thị : LED
3.2. Hệ thống chữa cháy bằng nước
 Căn cứ vào các công thức, phương pháp tính toán về thủy động lực học để tính toán,
phân bố lưu lượng và tính tổn thất áp lực trong mạng đường ống cung cấp nước chữa cháy
của hệ thống.
 Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất sử dụng và mức độ nguy
hiểm của công trình, giải pháp thiết kế hệ thống chữa cháy thiết kế bao gồm:
 Hệ thống chữa cháy bằng nước:
 Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.

 Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường.

 Hệ thống cấp nước các họng chờ cho lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.

 Hệ thống trụ nước chữa cháy ngoài nhà.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

96
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

3.2.1. Hệ thống chữa cháy bằng nước


a. Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler
 Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler. Chức năng tự
động chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc của đầu phun.
 Nguồn cấp cho hệ thống chữa cháy được thiết kế chung với hệ thống họng nước vách
tường, bao gồm máy bơm thường trực máy bơm dự phòng và máy bơm duy trì áp lực đường
ống (chi tiết xem bản vẽ thiết kế).
 Các khu vực có nhiệt độ môi trường t < 400C bố trí đầu phun có nhiệt độ làm việc
680C.
 Phương pháp bố trí đầu phun Sprinkler
 Hệ thống chữa cháy sử dụng các đầu Sprinkler:
 Các đầu Sprinkler quay xuống được lắp đặt cho toàn bộ các khu vực của nhà ga.

Khoảng cách giữa các đầu phun không quá 4 m, khoảng cách đến tường không quá 2 m (Bản
vẽ thiết kế).
 Khu vực Nhà ga có nguy cơ cháy trung bình nhóm II:
 Ib: Cường độ phun tiêu chuẩn : 0,24 l/m2.s
 FV: Diện tích được bảo vệ bởi 01 đầu phun : 12 m2
 F: Diện tích bảo vệ cùng một lúc khi làm việc : 240 m2.
 Thời gian chữa cháy liên tục : 60 phút
3
 Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler: MSP = 0,24 x 240 x 3,6= 207,36 m

b. Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường


 Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc
phải có cho các công trình hiện nay bằng các cuộn vòi, lăng phun. Tuy nhiên, chức năng chữa
cháy chỉ được thực hiện khi có con người.
 Được tính toán với hai họng chữa cháy đồng thời.
 Lưu lượng thiết kế 1 họng : 2.5 l/s,
 Áp lực tại mỗi họng : 2,0 at (20 m.c.n)
 Thể tích nước phục vụ chữa cháy trong 3 giờ với lưu lượng 5 l/s:
MVT = 2.5 x 2 x 3 x 3,6 = 54 (m3)
 Bán kính mỗi họng đảm bảo tại bất kỳ điểm nào trong dự án cũng phải có hai họng
phun tới.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

97
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Họng nước chữa cháy vách tường được bố trí bên trong Nhà ga, ở nơi dễ nhìn thấy,
dễ sử dụng. Các họng được thiết kế đảm bảo bất kỳ điểm nào của công trình cũng có 02 họng
nước vươn tới. Tâm họng nước được bố trí ở độ cao 1,25m so với mặt sàn. Mỗi họng nước
được trang bị 02 cuộn vòi vải tráng cao su đường kính D50mm, mỗi cuộn dài 20m và một
lăng phun, lưu lượng phun 2,5l/s và áp lực các họng đảm bảo chiều cao cột nước đặc >=6m.
c. Họng tiếp nước từ xe chữa cháy
 Bố trí họng tiếp nước từ xe chữa cháy, 02 họng tiếp nước 2 cửa D65 sẽ được thiết kế
tại khu vực phía ngoài của mỗi xưởng thuận tiện cho việc tiếp nước từ xe chữa cháy vào
mạng đường ống chữa cháy và đường ống họng khô.
d. Hệ thống trụ nước chữa cháy ngoài nhà
 Các trụ chữa cháy bên ngoài được bố trí tại mặt tiền, chu vi nhà ga, bố trí dọc theo
đường giao thông của toàn bộ khu HKDD. Khoảng cách giữa các trụ chữa cháy ngoài nhà
không quá 150m thuận tiện kết nối xe chữa cháy.
 Mỗi trụ nước chữa cháy bên ngoài được trang bị thêm một hộp đựng phương tiện bao
gồm 4 cuộn vòi D65 và 2 lăng A, thuận tiện cho việc triển khai kết nối chữa cháy.
 Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy bên ngoài được thiết kế nối vòng đảm bảo
cung cấp nước chữa cháy cho tất cả các trụ chữa cháy trên mạng lưới.
 Theo bảng 13 TCVN 2622:1995 yêu cầu lưu lượng nước cần thiết tính cho 1 đám
cháy phù hợp với qui mô dự án là 30 l/s tương đương 1800 L/phút.
 Dung tích nước cấp cho trụ chữa cháy ngoài nhà (tối thiểu 324m3) hỗ trợ hệ thống
hoạt động 180 phút.
 Nước chữa cháy lấy từ bể nước ngầm chữa cháy đặt dưới nhà MEP cho hệ thống trụ
nước.
3.2.2. Tính toán lưu lượng và cột áp cần thiết của bơm
 Phương án đưa ra sử dụng 02 cụm bơm chữa cháy:
 Cụm bơm cho hệ Sprinkler kết hợp vách tường bao gồm: 02 bộ bơm chữa cháy (01
bơm chính + 01 bơm dự phòng) và 02 bộ bơm bù áp (gồm 01 bơm bù chính và 01 bơm bù dự
phòng) giúp duy trì áp suất.
 Cụm bơm cho hệ thống trụ nước chữa cháy ngoài nhà gồm 02 bộ bơm chữa cháy (01
bơm chính + 01 bơm dự phòng) và 02 bộ bơm bù áp (gồm 01 bơm bù chính và 01 bơm bù dự
phòng) giúp duy trì áp suất.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

98
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Nguồn cấp điện cho hệ thống bơm chữa cháy được cấp bởi tối thiểu 02 nguồn điện
độc lập và được đấu nối trước cầu dao tổng của dự án.
 Tính toán lưu lượng, cột áp cần thiết của bơm cho hệ Sprinkler và HNVT
 Nhà ga sân bay có mức độ nguy hiểm cháy trung bình nhóm II, mật độ phun nước
chữa cháy Sprinkler cần thiết là 0.24 l/m2.s. Diện tích chữa cháy giả định để tính lưu lượng
nước chữa cháy có diện tích lớn nhất (240m2). Lưu lượng nước cần thiết cho chữa cháy
Sprinkler cho toàn bộ công trình bằng:
Qsp = 0.24 l/m2.s x 240 m2 = 57,6 l/s.
 Hệ thống chữa cháy vách tường có lưu lượng = 5 l/s.
 Lưu lượng nước:Qcc = Qvt + Qsp= 5 l/s + 57,6 l/s = 62,6 (l/s).
 Cột áp của bơm khi chữa cháy phải thoả mãn điều kiện:
Hb Hcđ + Hd + Hcb + Z + Hvan
 Trong đó:
 Hcđ: Là cột áp của vòi phun chủ đạo (m)

 Hd: Là tổn thất cột áp theo chiều dài đường ống(m)

 Hcb: Là tổn thất cục bộ trên đường ống lấy bằng 10% tổn thất dọc đường. (m)

 Z : Là độ cao lắp đặt bơm tính từ mặt nước bể chữa cháy (chiều cao hút nước). Đối

với công trình này, Hdb = 0 m.


 Hvan: Tổn thất qua Van.

 Các tính toán chi tiết tổn thất được thực hiện trong bảng tính theo tiêu chuẩn

TCVN7336: 2003.
o Chọn bơm chữa cháy
Máy bơm chính: Qb ≥ 62,6 (l/s) = 261,36 (m3/h), Hb ≥ 62 (m.c.n)
Máy bơm bù áp: Qb ≥ 1,5 (l/s) = 5,4(m3/h), Hb ≥ 65(m.c.n)
 Tính toán lưu lượng, cột áp cần thiết của bơm cho hệ thống ngoài nhà
 Theo bảng 13 TCVN 2622:1995 yêu cầu lưu lượng nước cần thiết tính cho 1 đám
cháy phù hợp với qui mô dự án là 30 l/s tương đương 1800 L/phút.
 Cột áp của bơm khi chữa cháy phải thoả mãn điều kiện:
Hb Hcđ + Hd + Hcb + Z + Hvan
 Trong đó:
 Hcđ: Là cột áp của vòi phun chủ đạo (m)

 Hd: Là tổn thất cột áp theo chiều dài đường ống(m)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

99
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Hcb: Là tổn thất cục bộ trên đường ống lấy bằng 10% tổn thất dọc đường. (m)
 Z : Là độ cao lắp đặt bơm tính từ mặt nước bể chữa cháy (chiều cao hút nước). Đối

với công trình này, Hdb = 0 m.


 Hvan: Tổn thất qua Van.

 Các tính toán chi tiết tổn thất được thực hiện trong bảng tính theo tiêu chuẩn

TCVN7336: 2003.
o Chọn bơm chữa cháy
Máy bơm chính: Qb ≥ 30 (l/s) = 108 (m3/h), Hb ≥ 55 (m.c.n)
Máy bơm bù áp: Qb ≥ 1,5 (l/s) = 5,4(m3/h), Hb ≥ 60(m.c.n)
 Bể dự trữ nước chữa cháy
Dung tích bể nước dự trữ chữa cháy yêu cầu:
V = V1 + V 2 + V 3
Trong đó:
+ V: là khối tích cần thiết của bể nước dự trữ;
+ V1: là khối tích nước cần thiết cung cấp cho hệ thống sprinkler;
+ V2: là khối tích nước cần thiết cung cấp cho hệ thống họng nước vách tường;
+ V3: là khối tích nước cần thiết cung cấp cho hệ thống trụ nước chữa cháy ngoài nhà:
Do đó: V = V1 + V2 + V3 =207,36 + 54 + 324 = 586 m3;
Vậy khối tích bể dự trữ tối thiểu bằng 586m3.
3.2.3. Nguyên lí hoạt động của hệ thống chữa cháy bằng nước
 Trong điều kiện làm việc bình thường hệ thống chữa cháy được duy trì áp lực thuỷ
tĩnh với áp lực tương đương với áp lực chữa cháy của hệ thống. Để duy trì áp lực nước
thường xuyên trong hệ thống phải có máy bơm bù áp. Máy bơm bù áp chỉ hoạt động khi
lượng nước trong bồn tích áp bị tụt xuống do rò rỉ đường ống, giãn nở đường ống do nhiệt độ
và bọt khí trong hệ thống. Máy bơm bù sẽ tự động chạy trong phạm vi áp lực được cài đặt.
 Máy bơm chữa cháy sẽ được khởi động khi áp lực trong hệ thống tụt xuống đến
ngưỡng cài đặt. Khi máy bơm chữa cháy chính được khởi động áp lực trong hệ thống vẫn bị
tụt xuống do máy bơm không chạy hoặc máy bơm chạy không có nước lên thì hệ thống tự
động khởi động máy bơm dự phòng.
 Ở chế độ bằng tay có thể khởi động tại tủ điều khiển bơm.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

100
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Nguồn điện cấp cho máy bơm lấy từ nguồn ưu tiên (đấu trước cầu dao tổng), đồng
thời được cấp bằng nguồn điện máy phát của tòa nhà thông qua bộ chuyển đổi nguồn tự động
ATS.
 Trạng thái của máy bơm luôn được cập nhật và thể hiện tại trung tâm báo cháy là
máy bơm hoạt động hay không hoạt động.
3.2.4. Mạng đường ống chữa cháy
 Toàn bộ mạng đường ống chữa cháy được dùng trong hệ thống là ống thép có độ dày
trung bình theo tiêu chuẩn BSM.
 Đối với các đường ống có đường kính từ D65 trở lên có thể dùng ống thép đen hoặc
ống thép mạ kẽm và sử dụng liên kết hàn.
 Đối với đường ống có đường kính từ D50 trở xuống phải dùng ống thép mạ kẽm và
sử dụng liên kết ren.
 Đường ống sau khi lắp đặt hoàn thiện trước khi lắp đặt thiết bị phải tiến hành thử áp
lực. Áp lực thử có giá trị bằng 1,5 lần áp lực làm việc lớn nhất của hệ thống. Độ sụt áp trên
đường ống không lớn hơn 5% so với áp lực thử sau 2 giờ chịu áp, không bơm thêm nước vào
trong đường ống.
 Ống cấp nước chữa cháy đi nổi, màu sắc lớp sơn hoàn thiện phải là màu đỏ cứu hỏa
hoặc được đánh dấu khác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
 Ống chôn ngầm phải được quét hai lớp bitum nhựa đường nóng chảy.
 Trước khi sơn phải được làm sạch hết dầu, mỡ, bụi và hầu hết vảy thép, gỉ, sơn, các
tạp chất lạ, chất nhiễm bẩn còn lại bám dính rất chặt với bề mặt thép.
3.2.5. Thiết bị lắp đặt trên hệ thống chữa cháy và yêu cầu kỹ thuật:
 Hộp vòi chữa cháy vách tường đồng bộ bao gồm
 Van góc : D50
 Cuộn vòi : D50, dài 20m
 Lăng phun : D13
 Van báo động (Alarm valve) phải bao gồm các mục sau.
 Thân van : Gang
 Đồng hồ đo áp

 Buồng cân bằng áp

 Chuông nước

 Công tắc áp suất

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

101
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Áp lực làm việc : 250 psi


 Van tràn ngập (Duluge valve) phải bao gồm các mục sau.
 Thân van : Gang
 Đồng hồ đo áp
 Công tắc áp suất
 Áp lực làm việc : 250 psi
 Công tắc dòng chảy (Flowswith)
 Công tắc và đế tựa : Nhôm đúc
 Đệm cao su lót giữa, lá tiếp xúc căn chỉnh
 Thiết bị trễ thời gian có thể điều chỉnh : Từ 0 – 60 giây
 Tiếp điểm thường đóng, thường mở : 15A, 125/250 VAC – 2A, 30VAC
 Van một chiều
 Thân van : Gang dẽo
 Đĩa van : Gang bọc cao su
 Liên kết : Mặt bích
 Áp lực làm việc : PN 16
 Van xả khí D25:
 Thân van : Gang dẻo
 Liên kết : Ren
 Áp lực làm việc : PN 16
 Khớp nối mềm D125:
 Liên kết : Mặt bích
 Thân chống rung : Cao su hoặc bọc lưới thép
 Áp lực làm việc : PN 16
 Đầu phun Sprinkler, là loại quay lên và quay xuống
 Hệ số dòng chảy : K = 5,6 US
 Đường kính đầu nối : 15 mm
 Nhiệt độ tác động : 680C
 Cảm biến : Nhiệt
 Áp lực làm việc lớn nhất : 12 bar

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

102
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

3.3. Hệ thống chữa cháy ban đầu


 Phương tiện chữa cháy ban đầu sử dụng các bình chữa cháy xách tay ABC loại 4 kg
bột, bình khí CO2 loại 3 kg.
 Theo đặc điểm và tính chất của mục tiêu bảo vệ của công trình, để chữa cháy thích
hợp với loại đám cháy cho từng khu vực, chúng tôi chọn chất chữa cháy ban đầu là bột hoá
học tổng hợp ABC loại 4 kg bột, bình CO 2 loại 3 kg khí cho tất cả các khu vực trong nhà ga.
Toàn bộ các bình đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN, các bình được bố trí cho các khu vực được
thể hiện trên bản vẽ. Bình chữa cháy được đặt cạnh họng nước chữa cháy và không bị che
khuất bởi các vật dụng và các cấu kiện khác.
 Việc bố trí các bình chữa cháy tuân thủ theo bảng sau:
Khoảng cách di chuyển lớn nhất đến bình chữa
Mức độ nguy Định mức
cháy xách tay
hiểm cháy trang bị
Đối với chất cháy rắn Đối với chất cháy lỏng
Thấp 1 bình / 150m2 20 m 15 m
Trung bình 1 bình / 75m2 20 m 15 m
Cao 1 bình / 50m2 15 m 15 m

II.6. XÂY DỰNG TRUNG TÂM KHẨN NGUY CỨU HỎA


II.6.1 Giải pháp kiến trúc
Trung tâm khẩn nguy cứu hỏa được thiết kế với nhiều phòng gian phục vụ cho nhân
viên kỹ thuật như phòng trực, phòng dịch vụ, dụng cụ, bếp, phòng ngủ tập thể, phòng tắm,
thay đồ,…, trong đó có 04 gian lớn kích thước 6 x 9,5m cho xe cứu hỏa và xe cứu thương, các
phòng phụ trợ cho trung tâm khẩn nguy được thiết khế phù hợp với nhu cầu sử dụng. Công
trình cao 7,3m ( tính đến cos tự nhiên), sàn cao 0,3m ( so với cos tự nhiên).
Mặt đứng công trình sử dụng vật liệu sơn truyền thống. Sàn các phòng làm việc, phòng
trực và khu phòng ăn lát gạch Granite 600x600 màu ghi sáng. Sử dụng hệ trần thạch cao
khung xương nổi KT 600x600mm cho các phòng nghỉ, phòng trực, phòng làm việc. Tại khu
vực để xe thì cửa đi sử dụng hệ của cuốn, cửa sổ sử dụng loại lam chớp có lưới thép và kính.
Tại các phòng làm việc, phòng trực và các phòng phụ trợ thì cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa hệ
nhôm kính. Mái lợp tôn màu xanh hàng không dày 0,48 mm. Tường trong và ngoài nhà sơn
màu ghi sáng.
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

103
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Căn cứ vào khuyến cáo của ICAO tại Doc 9137 Part 1, Cảng hàng không Phan Thiết là
sân bay cấp 4E nên cấp khẩn nguy cứu hỏa của Cảng hàng không Phan Thiết được xác định là
cấp 9. Trung tâm khẩn nguy cứu hỏa cấp 9 có số lượng xe cứu hỏa, cứu thương là : 3 xe cứu
hỏa và 1 xe cứu thương.

Tiêu
Tổng diện
Số lượng chuẩn
STT Phương tiện tích
(cái) diện tích
(m2)
(m2)
A Thiết bị cứu nguy, cứu hỏa 4 274.0
1 Xe cứu hỏa (2 cái 10m3 + 1 cái 6m3) 3 78.0 234.0
2 Xe cứu thương 1 40.0 40.0
3 Công cụ hỗ trợ cứu hỏa + cứu thương
B Bộ phận làm việc, phụ trợ 199.0
1 Phòng trực 12.0 12.0
2 Trưởng phòng 10.0 10.0
3 Phòng KT điện 5.0 5.0
4 Phòng dịch vụ 15.0 15.0
5 Dụng cụ, kho chất chữa cháy 15.0 15.0
6 Kho, phòng ngủ tập thể 20.0 20.0
7 Bếp 10.0 10.0
8 Giảng bài, nghỉ 35.0 35.0
9 Phòng ngủ tập thể 30.0 30.0
10 Giá để đồ 0.0 0.0
11 Vệ sinh 3.0 3.0
12 Tắm 20.0 20.0
13 Thay đồ 4.0 4.0
14 Tủ đồ 20.0 20.0
Tổng 4 473.0

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

104
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.6.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép vì kèo dùng thép CCT38 cường độ R = 2300 Kg/cm2
+ Xà gồ dập nguội dùng thép cường độ R = 4500 Kg/cm2
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp với hệ dầm móng.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn vệ sinh bê tông cốt thép toàn khối.
- Mái sử dụng hệ xà gồ, giằng xà gồ để liên kết các khung vì kèo với nhau, lợp tônmạ
nhôm kẽm.
II.6.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần
số 50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE
ngầm đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 18/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.
Mỗi khu chức năng có 01 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

105
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 01 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng
hộp âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn
hoàn thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với
cao độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, nhà xe, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

106
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 02 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.6.4 Giải pháp cấp nước
1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 23/Hạng mục Giải pháp cấp nước)

 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà
Số lượng két nước: 01 két

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

107
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Dung tích 1 két nước mái: 2 m3


2. Phần thoát nước
 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các Lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các tuyến ống
đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

108
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

II.6.5 Giải pháp điều hòa không khí


Công trình này ta sử dụng hệ thống điều hòa cục bộ treo tường là phù hợp. Dàn nóng:
Được đặt trên tường phía sau công trình. Dàn lạnh: Được lắp trong các phòng là dàn lạnh treo
tường.
Hệ thống thông gió và hút khí thải: Các phòng được cung cấp khí tươi qua hệ thống quạt
gió. Khu vệ sinh sử dụng hệ quạt hút thải hướng trục tránh mùi trong khu vệ sinh bay ra khu
vực văn phòng làm việc.

II.7. XÂY DỰNG NHÀ XE NGOẠI TRƯỜNG


II.7.1 Giải pháp kiến trúc
Nhà xe ngoại trường được thiết kế gồm 13 gian, trong đó có 02 gian lớn kích thước 6 x
15m cho xe thang, 08 gian kích thước 4,5x9,3m cho xe chuyên dụng. Các phòng phụ trợ báo
gồm khi văn phòng, phòng trực, khu vệ sinh, kho. Công trình cao 7,3m (tính đến cos tự
nhiên), sàn cao 0,3m (so với cos tự nhiên).
Mặt đứng công trình sử dụng vật liệu sơn truyền thống. Sàn các phòng làm việc, phòng
trực và khu phòng ăn lát gạch G ranite 600x600 màu ghi sáng. Sử dụng hệ trần thạch cao khung xương
nổi KT 600x600mm cho các phòng nghỉ, phòng trực, phòng làm việc của nhà xe ngoại trường. Tại khu vực để
xe thì cửa đi sử dụng hệ của cuốn, cửa sổ sử dụng loại lam chớp có lưới thép và kính. Tại các phòng làm việc,
phòng trực và các phòng phụ trợ thì cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa hệ nhôm kính. Mái lợp tôn màu xanh hàng
không dày 0,48 mm. Tường trong và ngoài nhà sơn màu ghi sáng.
Số lượng Tiêu Tổng diện
STT Phương tiện
(cái) chuẩn tích
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

109
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

diện tích
(m2)
(m2)
A Thiết bị phục vụ máy bay 7 370.0
1 Xe thang (loại tự hành) 2 85.0 170.0
2 Xe vệ sinh máy bay 1 40.0 40.0
3 Xe dẫn đường máy bay 1 40.0 40.0
4 Xe bán tải (pickup) 3 40.0 120.0
B Thiết bị phục vụ hành khách 3 120.0
1 Xe buýt chở thương gia (24 chỗ) 1 40.0 40.0
2 Xe chở tổ lái (16 chỗ) 1 40.0 40.0
3 Xe chở thợ máy 1 40.0 40.0

C Bộ phận làm việc, phụ trợ 120.0


1 Văn phòng 1 20.0 20.0
2 Phòng trực 40.0 40.0
3 Phòng vệ sinh 20.0 20.0
4 Cầu sửa xe 40.0 40.0
Tổng 10 610.0

- Các loại xe khác bố trí tại bãi tập kết phương tiện mặt đất sân đỗ
- Số lượng phương tiện nêu trên được tính toán cho giai đoạn đầu của dự án
- Giai đoạn tiếp theo của dự án sẽ tính toán bổ sung phương tiện phù hợp
II.5.1. Giải pháp kết cấu
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép vì kèo dùng thép CCT38 cường độ R = 2300 Kg/cm2
+ Xà gồ dập nguội dùng thép cường độ R = 4500 Kg/cm2
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

110
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Kết cấu phần móng:


- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp với hệ dầm móng.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn trục A-B sử dụng bê tông cốt thép toàn khối.
- Mái sử dụng hệ xà gồ, giằng xà gồ để liên kết các khung vì kèo với nhau, lợp tôn mạ
nhôm kẽm.
II.7.2 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần
số 50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE
ngầm đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 18/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.
Mỗi khu chức năng có 01 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm
uốn phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10
lần đường kính ống. ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng
phụ kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi
lắp đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

111
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp .
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, nhà xe, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

112
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.7.3 Giải pháp cấp nước
1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 24/Hạng mục Giải pháp cấp nước)
 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà
Số lượng két nước: 01 két
Dung tích 1 két nước mái: 2 m3
2. Phần thoát nước
 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các Lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

113
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.


Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

114
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.7.4 Giải pháp điều hòa không khí


Công trình này ta sử dụng hệ thống điều hòa cục bộ treo tường là phù hợp. Dàn nóng:
Được đặt trên tường phía sau công trình. Dàn lạnh: Được lắp trong các phòng là dàn lạnh treo
tường.
Hệ thống thông gió và hút khí thải: Các phòng được cung cấp khí tươi qua hệ thống quạt
gió. Khu vệ sinh sử dụng hệ quạt hút thải hướng trục tránh mùi trong khu vệ sinh bay ra khu
vực văn phòng làm việc.

II.8. XÂY DỰNG TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH SÂN BAY


II.8.1 Giải pháp kiến trúc
Xây dựng trung tâm điều hành cao 03 tầng mang hình khối kiến trúc hiện đại chắc chắn
đáp ứng tốt việc sử dụng. Công trình có bước gian 5mx6m. Hành lang chính ở giữa; có 03
thang bộ, 01 thang ở giữa và 02 thang ở 02 bên. Công trình cao 16,5m; nền nhà cao hơn cốt
tự nhiên là 0,45m.
Tầng 01 bố trí các văn phòng làm việc an ninh hàng không; tầng 02 bố trí các phòng cho
Giám đốc, Phó giám đốc, phòng họp; tầng 03 các phòng hội trường, căng tin sân thượng
ngoài trời. Bố trí khu vệ sinh ở 02 bên tòa nhà.
Mái sảnh kính treo dây căng. Tường ốp nhôm tổng hợp, ốp đá cho phần chân; sử dụng
lam chắn nắng cho cạnh 02 bên của nhà; trong nhà sơn 02 nước màu trắng.
Mặt sàn lát gạch nhân tạo màu ghi sáng; mặt thang bộ ốp lát đá Granite dày 20mm. Cửa
đi và cửa sổ dùng hệ cửa nhôm kính an toàn dày 10,38mm; các vách kính lớn sử dụng vách
kính màu xanh nhạt có tính chống nắng cách nhiệt dày 10,38mm
Định biên cho nhân viên làm việc tại sân bay có công suất 2 triệu HK/ năm( khai thác
Cảng- không kể nhân viên dịch vụ) khoảng 300 người. Trong đó có khoảng 101 nhân viên
làm việc tại trung tâm điều hành, còn lại làm việc tại nhà ga và các cơ sở khác. Tính toán diện
tích trung tâm điều hành như sau:
Tiêu
Tổng diện
Số lượng chuẩn
STT Phòng, ban tích
(người) diện tích
(m2)
(m2)
A Bộ phận làm việc 99 828.0
1 Văn phòng cảng 1 25 7.0 175.0
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

115
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

2 Chánh văn phòng 1 20.0 20.0


3 Phó chánh văn phòng 1 12.0 12.0
4 Văn phòng cảng 2 25 7.0 175.0
5 Phòng trực đêm (Phòng nghỉ) 30.0 30.0
Phòng phục vụ bay (tính 20% làm
6 18 7.0 126.0
việc tại văn phòng)
7 Trưởng phòng phục vụ bay 1 10.0 10.0
8 Phó phòng phục vụ bay 1 10.0 10.0
9 Phó phòng phục vụ bay 1 10.0 10.0
10 Ban giám đốc 3 30.0 90.0
Phòng kỹ thuật (tính 20% làm việc tại
11 12 7.0 84.0
văn phòng)
12 Trưởng phòng kỹ thuật 1 10.0 10.0
13 Phó phòng kỹ thuật 1 10.0 10.0
14 Phó phòng kỹ thuật 1 10.0 10.0
15 Phòng kế hoạch tài chính 8 7.0 56.0
B Bộ phận công cộng và kỹ thuật 0 6.0 315.0
1 Phòng tiếp khách 30.0 30.0
2 Phòng họp 1.2 40.0
Hội trường lớn 150 chỗ (cả sân khấu
3 0.8 215.0
và các phòng phụ trợ)
4 Phòng tâm linh 30.0 30.0
C Bộ phận phục vụ và phụ trợ 2 140.0
1 Căng tin + giải khát 60 chỗ 2 1.4 120.0
2 Kho tài liệu, lưu trữ 20.0 20.0
D Vệ sinh, cầu thang, hành lang 1207.0
Tổng 101 2490.0

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

116
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.8.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép vì kèo dùng thép CCT38 cường độ R = 2300 Kg/cm2
+ Xà gồ dập nguội dùng thép cường độ R = 4500 Kg/cm2
 Kết cấu phần móng:
- Móng băng bê tông cốt thép trên nền tự nhiên.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
- Mái khu hội trường sử dụng hệ xà gồ, giằng xà gồ để liên kết các khung vì kèo với
nhau, lợp tôn mạ nhôm kẽm.
II.8.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần
số 50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE
ngầm đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 12/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.
Mỗi khu chức năng có 1 tủ điện hoặc bảng điện, từ các áptômát trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

117
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 01 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng
hộp âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn
hoàn thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với
cao độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

118
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.8.4 Giải pháp cấp nước
1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 24/Hạng mục Giải pháp cấp nước)
 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà
Số lượng két nước: 02 két
Dung tích 1 két nước mái: 2 m3

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

119
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

2. Phần thoát nước


 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

120
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

II.9. XÂY DỰNG CẢNG VỤ


II.9.1 Giải pháp kiến trúc
Công trình xây dựng gồm 09 gian bao gồm cả gian thang với bước gian 3.6m x 6m, gồm
02 tầng. Tổng diện tích xây dựng là 1000m2. Chiều cao tầng 1 là 3.6m; chiều cao tầng 2 gồm
mái là 4.5m; chiều cao nền nhà so với cốt sân là 0.75m; chiều cao toàn bộ công trình là
8.85m. Giao thông theo phương đứng sử dụng cầu thang bộ ở giữa, hệ hành lang giữa rộng
2.7m. Tầng 1 gồm các phòng: Phòng giám đốc (43m 2), Phòng trực (21.6m2), Phòng khách
(43m2), Văn thư hành chính (21.6m2) và các phòng làm việc (64m2). Tầng 2 gồm các phòng:
Phó giám đốc (27m2), Thủ quỹ + kế toán (43m 2), Hội trường (86.4m2), Phòng làm việc
(64m2), Kho (21.6m2). Tường bên ngoài sơn màu xanh da trời đậm, ô văng sơn màu
trắng,chân cửa sổ ốp gạch gốm màu vàng, chân tường ốp đá mảnh tự nhiên màu xám. Nền,
sàn lát gạch ceramic 300x300 màu ghi, trần lăn sơn màu trắng.
Định biên nhân viên làm việc tại nhà Cảng vụ là 32 người. (lấy quy mô tương tự định
biên cảng vụ CHK có quy mô 2 triệu HK/năm).
Tính toán diện tích nhà Cảng vụ theo bảng dưới đây:

Tiêu chuẩn Tổng diện


Số lượng
STT Phòng, ban diện tích tích
(người)
(m2) (m2)
A Tầng 1 7 510.0
1 Phòng nghỉ 20.0 20.0
2 Phòng nghỉ 20.0 20.0

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

121
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

3 Phòng nghỉ 20.0 20.0


4 Phòng trực 1 20.0 20.0
5 Phòng giám đốc 1 40.0 40.0
6 Phòng làm việc 1 2 8.0 16.0
7 Phòng làm việc 2 2 8.0 16.0
8 Phòng khách 40.0 40.0
9 Văn thư hành chính 1 20.0 20.0
10 Phòng ăn 40.0 40.0
11 Phòng bếp 20.0 20.0
12 Kho 5.0 5.0
13 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 233.0 233.0
B Tầng 2 25 510.0
1 Phòng làm việc 3 7 8.0 56.0
2 Phòng làm việc 4 7 8.0 56.0
3 Phòng làm việc 5 5 8.0 40.0
4 Phòng P. giám đốc 1 1 25.0 25.0
5 Thủ quỹ + Kế toán 4 10.0 40.0
6 Phòng P. giám đốc 2 1 20.0 20.0
7 Phòng kho + Phục vụ 20.0 20.0
8 Hội trường (45 chỗ) 40.0 40.0
9 Kho 5.0 5.0
10 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 208.0 208.0
Tổng 32 1020.0

II.9.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp hệ giằng móng chịu lực.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

122
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.


II.9.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần
số 50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE
ngầm đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 18/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.
Mỗi khu chức năng có 1 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm
uốn phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10
lần đường kính ống. ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng
phụ kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi
lắp đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng măng sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp .

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

123
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

124
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.9.4 Giải pháp cấp nước
1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường.
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 25/Hạng mục Giải pháp cấp nước)
 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà
Số lượng két nước: 01 két
Dung tích 1 két nước mái: 3.5 m3
2. Phần thoát nước
 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

125
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

II.10. XÂY DỰNG TRUNG TÂM AN NINH SÂN BAY


II.10.1 Giải pháp kiến trúc
Công trình xây dựng gồm 09 gian bao gồm cả gian thang với bước gian 3.6m x 6m, gồm
2 tầng. Tổng diện tích xây dựng là 1000m 2. Chiều cao tầng 1 là 3.6m; chiều cao tầng 2 gồm
mái là 4.5m; chiều cao nền nhà so với cốt sân là 0.75m; chiều cao toàn bộ công trình là

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

126
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

8.85m. Giao thông theo phương đứng sử dụng cầu thang bộ ở giữa, hệ hành lang giữa rộng
2.7m. Tầng 1 gồm các phòng: Phòng giám đốc (43m 2), Phòng trực (21.6m2), Phòng khách
(43m2), Văn thư hành chính (21.6m2) và các phòng làm việc (64m2). Tầng 2 gồm các phòng:
Phó giám đốc (27m2), Thủ quỹ + kế toán (43m 2), Hội trường (86.4m2), Phòng làm việc
(64m2), Kho (21.6m2). Tường bên ngoài sơn màu xanh da trời đậm, ô văng sơn màu
trắng,chân cửa sổ ốp gạch gốm màu vàng, chân tường ốp đá mảnh tự nhiên màu xám. Nền,
sàn lát gạch ceramic 300x300 màu ghi, trần lăn sơn màu trắng.
Định biên nhân viên an ninh làm việc tại CHK Phan Thiết là khoảng 100 người (lấy
tương tự định biên CHK có quy mô 2 triệu HK/năm). Nhân viên an ninh làm việc tại Trung
tâm anh ninh là 32 người.
Tính toán diện tích Trung tâm an ninh sân bay theo bảng dưới đây:

Tiêu chuẩn Tổng diện


Số lượng
STT Phòng, ban diện tích tích
(người)
(m2) (m2)
A Tầng 1 7 510.0
1 Phòng nghỉ 20.0 20.0
2 Phòng nghỉ 20.0 20.0
3 Phòng nghỉ 20.0 20.0
4 Phòng trực 1 20.0 20.0
5 Phòng giám đốc 1 40.0 40.0
6 Phòng làm việc 1 2 8.0 16.0
7 Phòng làm việc 2 2 8.0 16.0
8 Phòng khách 40.0 40.0
9 Văn thư hành chính 1 20.0 20.0
10 Phòng ăn 40.0 40.0
11 Phòng bếp 20.0 20.0
12 Kho 5.0 5.0
13 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 233.0 233.0
B Tầng 2 25 510.0
1 Phòng làm việc 3 7 8.0 56.0
2 Phòng làm việc 4 7 8.0 56.0
3 Phòng làm việc 5 5 8.0 40.0
4 Phòng P. giám đốc 1 1 25.0 25.0
5 Thủ quỹ + Kế toán 4 10.0 40.0

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

127
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

6 Phòng P. giám đốc 2 1 20.0 20.0


7 Phòng kho + Phục vụ 20.0 20.0
8 Hội trường (45 chỗ) 40.0 40.0
9 Kho 5.0 5.0
10 Vệ sinh, cầu thang, hành lang 208.0 208.0
Tổng 32 1020.0

II.10.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp hệ giằng móng chịu lực.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
II.10.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho công trình là nguồn điện hạ áp 3 pha 4 dây 380V/220V tần số
50 Hz được cấp từ tủ điện MSB nhà trạm biến áp. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm
đất dẫn về tủ điện tổng của nhà.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí cũng như thông số của tuyến cáp cấp nguồn tổng cho phù hợp với vị trí cũng như
công suất tiêu thụ điện tổng của công trình.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 18/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng của công trình có các tuyến cáp đi trong ống PVC điện đến các hộp điện
phòng.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

128
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Mỗi khu chức năng có 1 tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có
các đường dây riêng cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm
uốn phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10
lần đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng
phụ kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi
lắp đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp.
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

129
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.10.4 Giải pháp cấp thoát nước
1. Phần cấp nước
1.1. Giải pháp cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước của khu vực Sân bay, cấp lên két nước mái. Từ hệ
thống két nước qua các ống đứng cấp nước xuống các khu vệ sinh.
Đường ống cấp nước đi trong các hộp kỹ thuật, ngầm trong tường.
1.2. Tính toán cụ thể phần cấp nước
 Nhu cầu dùng nước:
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 25/Hạng mục Giải pháp cấp nước)
 Bể nước mái
Két nước inox nằm ngang được đặt trên tầng áp mái của tòa nhà

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

130
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Số lượng két nước: 01 két


Dung tích 1 két nước mái: 3.5 m3
2. Phần thoát nước
 Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt trong công trình được thoát theo các tuyến riêng.
Nước thải của xí, tiểu được thu gom và đưa vào hệ thống thoát nước bẩn chung của sân
bay, sau đó đưa đến trạm xử lý nước thải.
Nước thải từ các Lavabo, tắm, rửa sàn, vào rãnh thoát nước xung quanh nhà, rồi dẫn vào
hệ thống thoát nước ngoài công trình.
Cấu trúc từng tuyến gồm ống đứng, ống nhánh, ống thông hơi và ống thông tắc:
 Toàn bộ các ống nhánh từ các khu vệ sinh ra ống đứng bằng nhựa UPVC Class 2.
 Các ống đứng thoát nước bằng nhựa UPVC Class 2.
 Tất cả các ống thông hơi bằng nhựa UPVC Class 2.
Toàn bộ hệ thống ống thoát nước cố định với kết cấu nhà bằng neo treo, khung (giá) đỡ
hay giá kê (trong hộp kỹ thuật). Các tuyến ống nhánh được đặt với độ dốc 2% - 3% theo
hướng thoát nước về ống đứng.
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

131
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
3. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Mạng cấp nước: dùng ống HDPE cho ống nằm ngoài nhà, và ống PPR cho ống cấp
nước trong nhà.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2
 Thoát nước sinh hoạt: ống nhựa UPVC class 2
Thông hơi: ống nhựa UPVC class 2

II.11. XÂY DỰNG TRẠM ĐIỆN


II.11.1 Giải pháp kiến trúc
Công trình xây dựng gồm 13 gian, 1 tầng, bước gian 4x6m và 3,6x8m. Với thiết kế
tầng 1 cao hơn so với nền là 0.200m. Chiều cao tầng 1 là 4,6 m; chiều cao toàn bộ nhà là
5,715m. Nền các phòng đặt máy phát điện, máy biến áp và các phòng đặt tủ hạ thế, trung thế,
phòng kho và phòng đặt thùng dầu sử dụng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 100mm, láng vữa xi
măng mác 50 dày 15mm. Tường trong và ngoài nhà sơn màu ghi sáng: 1 lớp lót, 2 lớp phủ
màu, phần seno sơn màu ghi sẫm: 1 lớp lót, 2 lớp phủ màu. Mái: phía trên sàn bê tông cốt
thép (có quét dung dịch chống thấm) sử dụng bê tông bọt siêu nhẹ chống nóng dày 200.

STT Phòng chức năng Số gian Diện tích (m2)

1 Phòng trực + WC 1.0 25.0


2 Phòng đặt điều dòng và tủ hạ thế 1.0 25.0
3 Phòng đặt tủ trung thế 5.0 126.0
4 Phòng đặt máy biến áp 2.0 50.0
5 Phòng đặt máy phát 4.0 119.0
6 Đường dốc 60.0
Tổng 13.0 405.0
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

132
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.11.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp hệ giằng móng chịu lực.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
II.11.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các trạm biến áp là nguồn điện mạch vòng 22KV từ tủ điện
trung thế nhà trạm nguồn. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm đất dẫn về tủ điện trung
thế của các nhà trạm.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí tuyến cáp 22KV, tuyến ống theo vị trí lắp đặt tủ trung thế.
(Tính toán đã trình bày trong bảng tính trang 19/Hạng mục Giải pháp cấp điện)

b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế


Từ tủ điện tổng MSB của nhà trạm có các tuyến cáp đi trong ống HDPE điện đến các tủ
điện tổng các nhà hoặc tủ điện chức năng theo sơ đồ cấp điện.
Từ tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có các đường dây riêng
cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

133
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng mang sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp .
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

134
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

c. Chống sét và nối đất an toàn điện:


Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.11.4 Giải pháp thoát nước
 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

135
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
1. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2

II.12. XÂY DỰNG KHU CHỨA CHẤT THẢI RẮN


II.12.1 Giải pháp kiến trúc
Chất thải rắn: Tập trung thu gom rác thải của sân bay vào nhà chứa rác, sau đó sẽ có xe
chuyên dụng chở rác đi đổ và xử lý tập trung tại bãi rác chung của thành phố
Nhà thu gom rác được thiết kế gồm 03 gian với kích thước bước gian: 6x10m. Tầng 1
cao hơn so với nền là 0,300m. Chiều cao tầng 1 là 5,1m; chiều cao toàn bộ nhà là 6,915m.
Nền trong nhà lát gạch Ceramic 300x300 màu ghi sáng, ốp tường bằng gạch ceramic cao
2400mm màu ghi sáng cùng loại kích thước 600x300mm. Cửa đi sử dụng hệ của cuốn. Cửa
sổ lam chớp có lưới thép. Tường trong và ngoài nhà sơn màu ghi sáng.
II.12.2 Giải pháp kết cấu
 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
+ Kết cấu thép vì kèo dùng thép CCT38 cường độ R = 2300 Kg/cm2
+ Xà gồ dập nguội dùng thép cường độ R = 4500 Kg/cm2
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp với hệ dầm móng.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn trục A-B sử dụng bê tông cốt thép toàn khối.
- Mái sử dụng hệ xà gồ, giằng xà gồ để liên kết các khung vì kèo với nhau, lợp tôn mạ
nhôm kẽm.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

136
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.12.3 Giải pháp cấp điện


a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các trạm biến áp là nguồn điện mạch vòng 22KV từ tủ điện
trung thế nhà trạm nguồn. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm đất dẫn về tủ điện trung
thế của các nhà trạm.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí tuyến cáp 22KV, tuyến ống theo vị trí lắp đặt tủ trung thế.
b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế
Từ tủ điện tổng MSB của nhà trạm có các tuyến cáp đi trong ống HDPE điện đến các tủ
điện tổng các nhà hoặc tủ điện chức năng theo sơ đồ cấp điện.
Từ tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có các đường dây riêng
cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. Ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng măng sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp .
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

137
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá
lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

138
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

II.12.4 Giải pháp thoát nước


 Thoát nước mưa trên mái
Nước mưa từ mái chính, sân thượng được thu qua các rọ chắn rác, sau đó dẫn theo các
tuyến ống đứng UPVC D90 đi ngoài nhà thoát xuống hệ thống cống thoát nước ngoài công
trình.
Phễu thu nước mái bằng gang (hoặc inox) có lưới chắn rác, ống thoát nước mái bằng
nhựa UPVC.
 Tính toán thoát nước mưa trên mái
Lưu lượng tính toán nước mưa trên mái được xác định theo công thức (mực D.1.2 –
trang 158 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình):
Q = K x F x q5/10.000 (l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước mưa, l/s
F: Diện tích mái thu nước, m2
K: Hệ số lấy bằng 2
q5: Cường độ mưa, tại Phan Thiết (lấy theo TCVN 4474:1987): q5 = 326,14 l/s.ha
Tra theo bảng D-1.1 trang 160 – Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công
trình – lưu lượng nước mưa tối đa tính cho 1 ống đứng D90 là 10 l/s.
Dựa vào kiến trúc tòa nhà và diện tích từng mái để chọn số lượng ống đứng (xem bản vẽ
thiết kế).
2. Vật liệu cấp thoát nước
 Mạng lưới cấp thoát nước bao gồm đường ống và phụ tùng, thiết bị đóng cắt, điều
khiển, phòng ngừa.
 Thoát nước mái: ống nhựa UPVC class 2

II.13. XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG


II.13.1 Giải pháp kiến trúc
Bao gồm hầm tự hoại, bể điều hòa, bể anoxic, bể MBBR, bể lắng, bể khử trùng, bồn lọc
áp lực, bể chứa nước thải, nhà điều hành. Nhà điều hành: 34m2. Bước gian 3,3m; nhịp 4m.
Cao 3m. Sàn nhà lát gạch ceramic 300x300mm. Trong và ngoài nhà quét nước vôi trắng, 2
nước ve màu vàng nhạt.
Trạm xử lý nước thải được bố trí làm 2 phần: phần chìm và phần nổi.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

139
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Phần nổi bố trí nhà đặt thiết bị và quản lý vận hành.


Phần chìm là khối bể xử lý xây dựng ngầm. Bể xử lý được chế tạo bằng bể composite
được gia công tại các xưởng sản xuất chuyên nghành, giảm thời gian thi công tại công trường,
chôn ngầm dưới đất nhằm bảo ôn nhiệt độ tạo điều kiện phát triển cho vi sinh vật đồng thời
đảm bảo mỹ quan cho khu xử lý.

II.13.2 Giải pháp kết cấu


 Vật liệu xây dựng:
- Bê tông:
+ Bê tông B20 (mác 250) sử dụng cho phần móng, dầm, cột, sàn.
- Cốt thép:
+ Thép đường kính ø< 10 loại CB240-T.
+ Thép đường kính ø>= 10 loại CB300-V.
 Kết cấu phần móng:
- Móng đơn bê tông cốt thép trên nền tự nhiên, kết hợp hệ giằng móng chịu lực.
 Kết cấu phần thân:
- Hệ khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối.
 Kết cấu cụm xử lý:
- Móng bè bê tông cốt thép trên nền tự nhiên.
- Hệ vách bê tông cốt thép.
- Sàn nắp bể bê tông cốt thép.
II.13.3 Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện
Nguồn điện cung cấp cho các trạm biến áp là nguồn điện mạch vòng 22KV từ tủ điện
trung thế nhà trạm nguồn. Tuyến cáp được đặt trong ống HDPE ngầm đất dẫn về tủ điện trung
thế của các nhà trạm.
Trong quá trình thi công cần phối hợp với phần cấp điện tổng thể ngoài nhà để điều
chỉnh vị trí tuyến cáp 22KV, tuyến ống theo vị trí lắp đặt tủ trung thế.
b. Phần hệ thống phân phối điện hạ thế
Từ tủ điện tổng MSB của nhà trạm có các tuyến cáp đi trong ống HDPE điện đến các tủ
điện tổng các nhà hoặc tủ điện chức năng theo sơ đồ cấp điện.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

140
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Từ tủ điện hoặc bảng điện, từ các Aptomat trong tủ bảng điện có các đường dây riêng
cấp cho lộ đèn, ổ cắm và các thiết bị khác…
Các tuyến dây nhánh, dây trục, cáp trục đều có các Aptomat để bảo vệ phụ tải và đường
dây cấp điện.
Trong công trình toàn bộ dây dẫn được luồn trong ống nhựa cách điện PVC đi khuất
trên trần, ngầm tường, hoặc ngầm sàn. Trong quá trình thi công thì hệ thống ống luồn dây, hệ
thống giá đỡ, hộp nối, hộp kéo dây sẽ được thi công trước sau đó mới tiến hành kéo dây.
Khi lắp đặt ống luồn dây phải đảm bảo ống được giữ khô ráo. Khi thi công các điểm uốn
phải đảm bảo không phải thu nhỏ tiết diện ống, bán kính góc bẻ không được nhỏ hơn 10 lần
đường kính ống. Ống đi nổi hay đi ngầm đều phải ngay ngắn thẳng hàng. Phải sử dụng phụ
kiện khi đi ống hộp đấu dây hoặc hộp kéo dây, hai đầu ống phải được vê mép trước khi lắp
đặt đảm bảo thông suốt dọc tuyến ống, lòng ống nhẵn không làm hỏng dây khi kéo.
Ống khi vào bảng hay tủ điện phải được gá kẹp chắc chắn, điểm gá kẹp đầu tiên không
được vượt quá 200mm tính từ mép tủ điện hay mép bảng điện khoảng cách giữa các kẹp
không quá 1000mm khi ống đặt thẳng đứng và không quá 800mm khi ống đặt ngang. ống đi
vào bảng tủ điện phải được nối bằng măng sông.
Để thuận tiện cho việc kéo dây trên tuyến ống phải đảm bảo khoảng cách bố trí hộp kéo
dây không quá 12m giữa các hộp .
Ổ cắm điện trong công trình sẽ được sử dụng loại theo tiêu chuẩn là loại 1 pha 220V-
16A có 1 cực tiếp đất, đây là loại ổ cắm thông thường, lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp
âm tường phù hợp, chiều cao để lắp đặt ổ cắm là 0,40mm tính từ tâm ổ cắm đến mặt sàn hoàn
thiện, các thiết bị đặc biệt vị trí và cao độ ổ cắm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với cao
độ và vị trí thiết bị.
Công tắc đèn: Toàn bộ công tắc trong công trình sử dụng loại có dòng định mức 10-
16A/250V đơn cực hay đa cực được lắp đặt phẳng với mặt tường cùng hộp âm tường phù hợp
và được lắp đặt gần cửa ra vào chiều cao để lắp đặt công tắc là 1,3mm tính từ tâm công tắc
đến mặt sàn hoàn thiện.
Đèn chiếu sáng: Trong công trình chiếu sáng chủ yếu dùng Đèn tuýp LED chiếu sáng
phòng làm việc, đèn ốp trần bóng LED chiếu sáng khu hành lang và WC.
Tủ phân phối điện và tủ bảng điện phòng: Sẽ được hoàn thiện và lắp đặt theo như yêu
cầu trong bản vẽ và liệt kê thiết bị có kết cấu vững chắc và độ an toàn cao. Các tủ điện phải
được chế tạo theo dây chuyền công nghiệp với vỏ sơn tĩnh điện có đầy đủ các phụ kiện để gá

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

141
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

lắp thiết bị như thanh cái, Aptomat, cáp điện, nối đất, đèn báo pha ... theo yêu cầu bản vẽ thiết
kế sơ đồ nguyên lý đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện thì tất
cả các Aptomat lắp đặt trong công trình yêu cầu sử dụng là loại của các hãng tên tuổi hàng
đầu trong lĩnh vực hạ thế như Schneider, Siemens, Panasonic hoặc tương đương.
Tất cả các tủ điện được thiết kế sử dụng trong mạng điện 380/220V 3 pha 5 dây 1 dây
tiếp địa an toàn. Khi đấu nối các Aptomat vào hệ thống thanh cái tủ tuân theo thứ tự pha đảm
bảo cho 3 MCB đơn cực được nối riêng vào 3 pha khác nhau như trong bản vẽ thiết kế.
c. Chống sét và nối đất an toàn điện:
Công trình được thiết kế bảo vệ chống sét đánh thẳng kiểu Frankin. Lưới và các kim thu
sét, dây đai thu sét đặt trực tiếp trên kết cấu của công trình, sau đó hàn nối hệ thống kim và
thu sét này xuống hệ thống tiếp địa dưới đất. Trong công trình toàn bộ hệ thống chống sét như
kim và dây thu dẫn sét sử dụng vật liệu thép phải được mạ kẽm hoặc sơn dẫn điện.
Hệ thống tiếp địa: Trong công trình sử dụng 2 hệ thống nối đất riêng biệt cho nối đất
chống sét và nối đất an toàn cho thiết bị điện, khoảng cách giữa 2 hệ thống này phải lớn hơn
hoặc bằng 3m. Hệ thống nối đất bao gồm cọc và thanh tiếp địa, các đóng sâu dưới đất ≥ 0,8m.
Các cọc tiếp địa này được liên kết với thanh tiếp địa bằng mối hàn điện. Hệ thống nối đất
chống sét yêu cầu phải có điện trở nhỏ hơn 10 , hệ thống tiếp đất an toàn thiết bị điện yêu
cầu phải có điện trở nhỏ hơn 4 .
Trong quá trình thi công hệ thống tiếp địa nếu đo điện trở không đạt thì cần đóng bổ
sung thêm cọc, thanh dẫn để đạt giá trị theo quy định hoặc báo cho đơn vị thiết kế để điều
chỉnh, bổ sung thiết kế.
II.13.4 Giải pháp xử lý nước thải
1. CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
 Công suất nước thải sinh hoạt Qsh = 450 m3/ngđ.
 Thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt cho Cảng hàng không Phan Thiết với tiêu
chuẩn thải nước đạt loại A của QCVN 14:2008/BTNMT
2. ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI VÀ YÊU CẦU XỬ LÝ
Thành phần các chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được đặc trưng bởi các
thông số như: BOD, COD, Nitơ và Photpho...Các yếu tố trên, nếu không được loại bỏ triệt để,
khi thải ra môi trường sẽ làm cho nguồn tiếp nhận nước thải bị phú dưỡng, đây là một hiện
tượng xảy ra khi nguồn nước có hàm lượng BOD, N và P cao, khi đó hệ thực vật thủy sinh

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

142
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

phát triển nhanh, Oxi hòa tan trong nước giảm mạnh, khiến hàng loạt hệ động thực vật trong
môi trường đó không thích ứng kịp, chết và thối rữa, khiến môi trường nước trở nên ô nhiễm.
Nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (tham khảo)
QCVN
TT Thông số Đơn vị Kết quả 14:2008/BTNMT
A B
1 pH - 6,2 5-9 5-9
0
2 BOD5 (20 C) mg/l 215 30 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 248 50 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 610 500 1000
5 Amoni (tính theo N) mg/l 23 5 10
6 Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 12 6 10
7
7 Tổng Coliforms MPN/100ml 7.10 3.000 5.000
Qua đánh giá tải lượng chất ô nhiễm với nguồn nước thải sinh hoạt nói trên, nước thải
chứa nhiều chất ô nhiễm hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học, hàm lượng chất rắn lơ lửng,
hàm lượng Amoni tương đối cao. Việc xử lý nước thải cần đáp ứng mục tiêu là làm sạch nước
để xả ra hệ thống thoát nước mặt hoặc tái sử dụng cho các mục đích khác nhau, ví dụ như
giảm nồng độ Nitơ và Phốt pho là nguyên nhân gây phú dưỡng nguồn nước mặt, các chỉ tiêu
về vi sinh cũng cần được khử trùng theo quy chuẩn để tránh lây lan dịch bệnh, nguy hại đến
môi trường xung quanh. Do đó, phải xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nhằm đảm bảo yêu
cầu chất lượng nguồn nước thải trước khi thải ra môi trường.
3. LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Đối với loại hình nước thải sinh hoạt thì phương án Công nghệ xử lý lọc kỵ khí kết hợp
hiếu khí với giá thể vi sinh di động (MBBR) là phương án hợp lý hơn cả, do:
- Đảm bảo được hiệu quả xử lý yêu cầu đối với nước thải sinh hoạt có mức độ ô nhiễm
hữu cơ và nitơ không cao.
- Đặc biệt, chi phí xử lý (điện, hoá chất, nhân công, bảo dưỡng) rẻ nhất;
- Hơn nữa, vận hành đơn giản và ổn định, đặc biệt phù hợp và thuận lợi cho những nơi
không có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về xử lý nước thải;
- Mặt bằng xây dựng yêu cầu lớn, tuy nhiên do được chế tạo ở nhà máy chuyên dụng
nên thi công đơn giản và thời gian thi công được rút ngắn, không làm ảnh hưởng đến tiến độ
thi công của các công trình lân cận.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

143
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

- Phù hợp với qui mô vừa - nhỏ.


- Chi phí đầu tư xây dựng hợp lý.
- Mô tả dây chuyền công nghệ lựa chọn

Nước trong sau nén


Bể chứa bùn Xe thu gom
bùn bùn
Nước tuần hoàn

Bể lọc Bể thiếu Bể hiếu Bể lắng Bể khử


Bể điều
kị khí khí khí trùng
hòa
MBBR

Nước
thải Bơm Mức (A) QCVN
khí 14:2008/BTNMT

Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

4. CÁC CÔNG TRÌNH TRONG TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI


8.1 Ngăn tiếp nhận
Nước thải từ hệ thống thoát nước bẩn của CHK đến ga thu nước thải có lắp đặt song
chắn rác, sau đó tự chảy vào ngăn tiếp nhận.
- Tính toán dung tích Ngăn tiếp nhận:
+ Lưu lượng giờ : 450/24 = 18,75 m3/h.
+ Thời gian nước lưu lại trong bể : 2h
+ Dung tích hữu ích :W = 2 18,75= 37,5m3.
+ Kích thước : 5,41 2,5 2,7 (m)
+ Vật liệu xây dựng : Bê tông cốt thép
8.2 Bể điều hòa
Nước thải từ ngăn tiếp nhận, sang bể điều hòa: tại đây nước thải được điều hòa cả về lưu
lượng và chất lượng:
- Tính toán dung tích Bể điều hòa :
+ Lưu lượng giờ : 450/24 = 18,75 m3/h.
+ Thời gian nước lưu lại trong bể : 8h
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

144
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

+ Dung tích hữu ích :W = 8 18,75= 150m3.


+ Kích thước : 5,41 10,3 2,7 (m)
+ Vật liệu xây dựng : Bê tông cốt thép

8.3 Bể kị khí
Nước thải được bơm từ bể điều hoà lên bể xử lý sinh học kỵ khí. Bể này được trang bị
các giá thể vi sinh đảm bảo điều kiện cho các vi sinh vật dính bám và phát triển. Tại đây, các
chất hữu cơ được phân huỷ tạo thành các chất khí hoặc các chất khoáng hoà tan. Xác các sinh
vật chết lắng xuống đáy bể và được hút đi định kỳ.
Tính toán dung tích bể:
- Lưu lượng giờ trung bình : 450/24 = 18,75 m3/h.
- Thời gian nước lưu lại trong bể : 8h
- Dung tích hữu ích : W = 18,75 8 = 150 m3.
+ Kích thước : D L= 2,65 9 (m)
+ Số lượng : 03 bể
+ Vật liệu chế tạo : Composite
8.4 Bể thiếu khí
Công suất nước thải (bao gồm 0,25% lượng nước tuần hoàn): 562 m3/ngđ
- Lưu lượng giờ trung bình : 562 /24 = 23,43 m3/h.
- Thời gian nước lưu lại trong bể : 2h
- Dung tích hữu ích : W = 23,43 2 = 46.88 m3.
+ Kích thước : D L= 2,65 9 (m)
+ Số lượng : 01 bể
+ Vật liệu chế tạo : Composite
8.5 Bể hiếu khí
Trong bể chứa các giá thể động có lớp màng biofilm dính bám trên bề mặt. Những giá
thể này được thiết kế sao cho diện tích bề mặt hiệu dụng lớn để lớp màng biofim dính bám
trên bề mặt của giá thể, tạo điều kiện tối ưu cho hoạt động của vi sinh vật khi những giá thể
này lơ lửng trong nước.
Tính toán dung tích bể.
- Lưu lượng giờ trung bình : 562 /24 = 23,43 m3/h.
- Thời gian nước lưu lại trong bể : 4h

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

145
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

- Dung tích bể hữu ích : W = 4 23,43 = 93,75 m3.


+ Kích thước : D L= 2,65 9 (m)
+ Số lượng : 02 bể
+ Vật liệu chế tạo : Composite
8.6 Bể lắng Lamen
Tính toán dung tích bể
- Lưu lượng giờ trung bình : 562 /24 = 23,43 m3/h.
- Thời gian nước lưu lại trong bể : 2h
- Dung tích hữu ích : W = 23,43 2 = 46,88 m3.
Tính lượng nước tuần hoàn lại bể thiếu khí
Qt = Qv = 0,25 18,75 = 4,68 (m3/h)
8.7 Bể bùn
Bùn thải từ bể lắng được đưa vào bể chứa bùn. Tại đây bùn sẽ được giảm tỷ trọng,
và định kỳ 06 tháng - 08 tháng được hút bùn và vận chuyển đến nơi xử lý 1 lần.
- Lượng bùn thải chuyển hóa từ hàm lượng BOD: 24,08 kg-DS/ngày
- Lượng bùn thải chuyển hóa từ hàm lượng SS: 27,78 kg-DS/ngày
- Lượng bùn thải giảm do quá trình tự phân hủy của bùn hoạt tính tại bể hiếu khí:
10,60 kg-DS/ngày
- Lượng bùn phát sinh: 24,08+27,78-10,60 = 41,26 kg-DS/ngày
- Thời gian lưu bùn: 06 tháng
- Thể tích bùn lưu chứa trong bể chứa bùn: 41,26*180/1000=7,42 m3
- Dung tích hữu ích của bể: W = 5,41 2,7x1 = 14,61m3.
8.8 Bể tiếp xúc khử trùng
Nước thải sau khi qua các công đoạn xử lý, được khử trùng bằng nước Javen trong
bể tiếp xúc. Thời gian lưu nước tối thiểu là 0,5h.
- Lưu lượng giờ trung bình: 450/24 = 18,75 m3/h
- Thời gian nước lưu lại trong bể 0,5 h
- Dung tích hữu ích: W = 0,5 18,75 = 9,38 m3.
Tính toán lựa chọn thiết bị sản xuất dung dịch khử trùng:
Liều lượng clo hoạt tính theo điều 8.28.2 TCVN 7957:2008 đối với nước thải sau
khi xử lý sinh học hoàn toàn là 3g/m3
Lượng Clo hoạt tính yêu cầu là: = 56,25 (g/h)
CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

146
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Lựa chọn thiết bị sản xuất Javen từ muối ăn, thiết bị này có ưu điểm là tính an toàn
cao, dễ sử dụng, chi phí đầu tư ban đầu thấp. Chọn thiết bị sản xuất Javen hoạt động liên tục
có công suất 100 (g/h), mỗi ngày hoạt động 10 giờ với tổng lượng clo hoạt tính là 10 100 =
1000 g/ngày.
Lượng dung dịch Javen theo khuyến cáo của nhà sản xuất là 35(l/h) = 350(l/ngày)
Như vậy, công suất bơm định lượng dung dịch khử trùng là: 350/24 = 14,6 (l/h)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

147
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

PHẦN III: PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG- PHÒNG CHÁY


CHỮA CHÁY THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

III.1. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÍ- NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU
Nguồn gây ô nhiễm:
Các nguồn gây ô nhiễm không khí chủ yếu: Các vi sinh vật tồn tại trong không khí theo
bụi; Các hoạt động của tự nhiên như cháy, phân huỷ các hữu cơ thực vật...; Các hoạt động của
các phương tiện giao thông: động cơ xe ôtô, xe máy, máy bay...; Các hoạt động công nghiệp:
Nhà máy, xí nghiệp... tạo ra các chất gây ô nhiễm không khí.
Nguồn gây ra ô nhiễm khí quyển chủ yếu tại cảng hàng không ( CHK ) là động cơ
máy bay, động cơ của các xe cộ mặt đất..., mà trong đó động cơ máy bay là nguồn gây ảnh
hưởng lớn nhất.
Biện pháp giảm thiểu:
Giải pháp làm giảm mức độ ô nhiễm khí quyển có thể chia ra làm 3 hướng như sau:
- Đối với các loại máy bay quân sự, cần phải chú ý đặc biệt đến các giải pháp giảm ô
nhiễm như: Tắt động cơ khi đỗ, chỉ khởi động khi biết chắc được phép cất cánh, sử dụng xe
kéo dắt để giảm thời gian hoạt động của động cơ máy bay trên sân đỗ;
- Đối với phương tiện vận tải mặt đất, cần phải có giải pháp quy hoạch hệ thống đường
giao thông ra vào CHK một cách hợp lý, tránh ùn tắc giao thông và chỉ cho các phương tiện
vận tải có đủ chỉ tiêu chống ô nhiễm không khí ra vào CHK khi tuân thủ TCVN 6438 - 2001:
Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải;
Có giải pháp quy hoạch một cách hợp lý sao cho nguồn gây ô nhiễm không khí nhiều
nhất phải được bố trí cách xa khu dân cư nhất.

III.2. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC- NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP
GIẢM THIỂU
Nguồn gây ô nhiễm:
Các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước chủ yếu bao gồm nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp, các chất hoá học phục vụ sản xuất dịch vụ...

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

148
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu tại CHK là nguồn nước thải sinh hoạt và nước thải phục vụ
các yêu cầu kỹ thuật, sản xuất tại CHK.
Biện pháp giảm thiểu:
Để tránh gây ô nhiễm nguồn nước, các biện pháp giảm thiểu bắt buộc tuân thủ TCVN
6772-2000: Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn ô nhiễm cho phép và TCVN
5945-1995: Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải, tập trung vào các biện pháp xử lý chủ
yếu sau:
- Nước thải từ các công trình được thu gom bằng hệ thống ống HDPE DN200-0,5%, ống
thép DN100 và các hố ga thăm. Toàn bộ nước thải được đưa đến trạm xử lý nước thải, sau khi
xử lý đạt quy chuẩn quốc gia sẽ được thải ra ngoài.
- Nước thải sản xuất ở các xưởng bảo dưỡng kỹ thuật, trạm xe máy tổng hợp... phải
được xử lý bằng các biện pháp đặc biệt để tách dầu mỡ và khử các hoá chất độc hại, sau đó
chảy vào hệ thống thoát nước chung;
- Nước thải ở các khu nhiên liệu được giải quyết riêng trong quy hoạch cấp nhiên liệu
và vật liệu bôi trơn;
- Ngoài ra còn kết hợp hệ thống cây xanh nhằm đảm bảo chống ô nhiễm.

III.3.Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT, ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT- NGUỒN GÂY Ô
NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Nguồn gây ô nhiễm:
Các nguồn phế thải gây ô nhiễm môi trường đất từ : Các hoạt động công nghiệp; Các
hoạt động sinh hoạt; Các hoạt động nông nghiệp...Các chất phế thải gây ô nhiễm môi trường
đất chủ yếu tại CHK là các chất phế thải do sinh hoạt và các chất phế thải phục vụ sản xuất và
dịch vụ;
Ở khu vực CHK Phan Thiết hiện hữu và lân cận, qua các năm khai thác, vấn đề động
thực vật chưa gây cản trở gì cho hoạt động của CHK và ngược lại, do đó chúng ta chỉ chú ý
tới các giải pháp tránh các tai nạn do chim va đập vào máy bay.
Biện pháp giảm thiểu:
Đối với các chất thải là nguồn gây ô nhiễm môi trường đất: Sẽ được thu gom, tập trung
vào bãi rác, xử lý cùng với hệ thống xử lý rác của Thành phố và tuyệt đối tuân thủ TCVN
5941-1995: Chất lượng đất - Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật
trong đất.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

149
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Đối với thực vật: Khi tạo các thảm thực vật trên khu bay cần chọn những loại thực vật
không thu hút các loại chim đến kiếm ăn;
Đối với động vật: Để bảo vệ động vật và đảm bảo an toàn cho khai thác CHK, cần có
các biện pháp xua đuổi chim ra khỏi khu bay như làm hình nộm, bắn súng gây tiếng nổ, sử
dụng các máy phát âm thanh gây sợ hãi cho các đàn chim bay vào khu vực CHK.

III.4.TIẾNG ỒN- NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU


Nguồn gây ồn:
Cảng hàng không Phan Thiết hiện hữu nằm gần khu dân cư. Hiện nay, tại khu vực
CHK, mật độ khai thác máy bay còn thấp, cho nên ảnh hưởng của tiếng ồn đến dân cư và môi
trường xung quanh chưa được quan tâm đúng mức.
Trong tương lai, mật độ khai thác máy bay tăng lên thì tiếng ồn sẽ gây ảnh hưởng đến
dân cư và môi trường xung quanh. Do đó, ngay từ giai đoạn quy hoạch tổng thể, vấn đề tiếng
ồn cần được nghiên cứu một cách nghiêm túc.
Nguồn gây ồn chủ yếu tại CHK bao gồm:
- Tiếng động do hoạt động sản suất kinh doanh dịch vụ;
- Tiếng ồn do các phương tiện giao thông đường bộ, các phương tiện giao thông đặc
chủng phục vụ khai thác mặt đất của CHK;
- Tiếng ồn do hoạt động của các loại máy bay gây ra.
Biện pháp giảm thiểu:
Để khắc phục ô nhiễm tiếng ồn trong khu vực CHK cũng như đối với các vùng phụ cận
CHK, trong quá trình khai thác CHK, công tác Quy hoạch và xây dựng các công trình kiến
trúc, có thể áp dụng một số biện pháp giảm thiểu sau đây:
- Trồng những dải cây xanh tạo thành dải ngăn cách tiếng ồn, làm đẹp cảnh quan môi
trường hoặc xây dựng tấm chắn ngăn cách nguồn phát âm và công trình;
- Sử dụng các kết cấu cách âm hoặc hấp thụ âm cho các công trình kiến trúc;
- Đặt tấm chắn đổi hướng nguồn phát âm;
- Di chuyển xa các công trình khởi nguồn gây ồn hoặc bố trí hợp lý trên CHK các bãi
chuyên dụng khi thử động cơ, khởi động máy bay;
- Trong công tác nhập khẩu các phương tiện giao thông đường bộ mới chưa qua sử
dụng cần kiểm tra giá trị mức độ ồn tối đa cho phép phải tuân thủ TCVN 5948 1999 - Âm học

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

150
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

- Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho
phép;
- Trong công tác Quy hoạch, cũng như trong xây dựng các công trình kiến trúc, thuộc
phạm vi vùng bị ảnh hưởng tiếng ồn của CHK, tuỳ theo từng mục đính sử dụng mà bố trí các
công trình phù hợp với các khuyến cáo và tiêu chuẩn hiện hành của Bộ khoa học, công nghệ
và môi trường tại Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002.
- Trong công tác quy hoạch các vùng đất xung quanh CHK Phan Thiết phải tuân thủ
theo TCVN 5949 - 1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa
cho phép (đối với các tính chất sử dụng khác nhau theo thời gian của các khu vực như khu
dân cư, cơ quan làm việc, trường học, bệnh xá...).
- Theo khuyến cáo của ICAO, ảnh hưởng của tiếng ồn máy bay đến dân cư và môi
trường xung quanh được chia thành 3 vùng:
+ Vùng A: Vùng không hạn chế sử dụng đất đai.
+ Vùng B: Sử dụng đất đai bị hạn chế.
+ Vùng C: Sử dụng đất đai bị hạn chế, phần lớn dân cư phải di chuyển.
- Chủ đầu tư sẽ có cam kêt môi trường chi tiết và cụ thể, trình các cơ quan chức năng
phê duyệt trước khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đúng theo các qui định hiện
hành.

III.5. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ


Để đề phòng cháy, nổ trong suốt thời gian xây dựng công trình, công trường thực hiện
các biện pháp sau:
- Sử dụng, vận hành, bảo quản máy móc, thiết bị, vật liệu và các sản phẩm có thể là
nguồn gây cháy đúng theo qui trình kỹ thuật;
- Sử dụng các thiết bị đảm bảo các yêu cầu an toàn về tia lửa điện;
- Sử dụng dụng cụ không phát ra tia lửa điện khi làm việc với các chất dễ gây cháy;
- Cấm dùng ngọn lửa trần trong môi trường dễ cháy;
- Các vật liệu dư, thừa sau khi sử dụng cần thu dọn sạch sẽ và tập kết đúng nơi qui
định.

III.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ AN NINH


An toàn lao động

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

151
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Các nhà thầu phải có 1 bộ phận chuyên trách tổ chức, kiểm tra an toàn lao động theo
Quy phạm kỹ thuật An toàn lao động trong xây dựng (TCVN 5308-1991).
- Thiết bị thi công, tính mạng cán bộ công nhân viên được mua bảo hiểm theo đúng
Quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đặt các tiêu lệnh An toàn lao động, Phòng cháy chữa cháy ở những nơi cần thiết và
dễ nhìn thấy.
- Các thiết bị như dàn giáo, vận thăng được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.
- Bố trí bạt bao che công trình, thu dọn rác sạch sẽ, nước thải được đưa ra mương thoát
có sẵn gần công trình, xe cộ ra khỏi công trường phải được vệ sinh sạch sẽ.
- Vật liệu trên xe được sắp xếp gọn gàng, vật liệu rời không rơi vãi và có vải bạt che
phủ khi vận chuyển.
- Tại các kho phải có tiêu lệnh phòng cháy, chữa cháy và bình chữa cháy. Các nguyên
liệu lỏng dễ cháy (xăng, dầu…) được bảo quản trong kho riêng theo đúng quy định phòng
cháy hiện hành.
- Có tủ thuốc Y tế và có 1 cán bộ được huấn luyện về Y tế để có thể tổ chức sơ cấp cứu
tại công trường.
- Tất cả những người tham gia thi công sẽ qua khoá học ATLĐ và được kiểm tra sức
khỏe do cấp Y tế có thẩm quyền, xác nhận đạt yêu cầu mới được bố trí làm việc.
- Không uống rượu trước và trong giờ làm việc, trong toàn bộ khuôn viên công trường.
- Công nhân làm việc trên cao phải có túi đồ nghề, không vứt ném các dụng cụ đồ nghề
cũng như bất cứ vật gì từ trên cao xuống, cũng như không chuyển vật tư bằng cách tung hứng
từ dưới lên.
- Công nhân làm việc trên công trường phải sử dụng đúng đắn các phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân đã được cấp phát như nón cứng, giày ủng… quần áo phải gọn gàng, không
được mang dép lê.
- Không làm việc trên dàn giáo, cột điện, mái nhà 2 tầng trở lên, trong điều kiện trời
tối, mưa to, giông bão hoặc có gió to trên cấp 5.
- Sau mỗi đợt mưa bão, có gió lớn hoặc sau khi ngừng thi công nhiều ngày liền, khi
tiến hành thi công lại phải kiểm tra an toàn, nhất là những nơi nguy hiểm có khả năng xảy ra
tai nạn.

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

152
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

Trên công trường phải bố trí hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ trên các tuyến đường giao
thông đi lại và các khu vực thi công vào ban đêm, không làm việc ở những chỗ không được
chiếu sáng.
An toàn điện
- Lưới điện làm việc tại công trình cần có 2 lưới làm việc riêng lẻ: lưới động lực và
lưới điện chiếu sáng, có khả năng cắt điện toàn bộ phụ tải điện trong phạm vi từng hạng mục
công trình hay 1 khu vực sản xuất.
- Việc nối, tháo dỡ, sửa chữa, hiệu chỉnh thiết bị điện phải do công nhân có trình độ kỹ
thuật an toàn điện thích hợp với từng công việc tiến hành.
- Đối với các thiết bị điện di động, máy điện cầm tay, khi nối với lưới điện phải thông
qua ổ cắm. Trước khi lắp ráp sửa chữa điện, thiết bị điện, phải cắt cầu dao khu vực sẽ thao
tác, tại cầu dao phải có biển báo. Dây dẫn đặt ngoài trời phải sử dụng loại có vỏ bọc, mắc trên
cột có sứ cách điện.
- Khoảng cách từ đây dẫn đến sàn làm việc theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn:
+ 2.5m nếu phía dưới là nơi làm việc.
+ 3.5m nếu phía dưới là lối người đi lại.
+ 6.0m nếu phía dưới có các phương tiện cơ giới qua lại.
- Đoạn dây dẫn trong 1 khoảng cột không quá 2 mối nối, các điểm nối cần bố trí gần
điểm buộc dây dẫn vào cổ sứ.
- Đường áp mềm trong công trình xây dựng để cấp điện cho các máy móc thiết bị di
động, hoặc cấp điện tạm thời phải có biện pháp chống dập cáp. Những chỗ có xe qua lại phải
treo cáp lên cao hoặc luồn cáp trong ống thép, trong máng cáp bằng thép hình và chôn trong
đất.
- Các thiết bị hàn điện khi nối với nguồn điện phải qua thiết bị đóng cắt. Thiết bị đóng
cắt phải đặt ở chỗ dễ thao tác. Khi hàn điện trên cao phải có người giám sát. Người giám sát
công việc hàn luôn luôn bám sát để kịp thời cắt nguồn điện khi sảy ra sự cố.
Dây dẫn để hàn điện phải có vỏ bọc cách điện và có tiết diện chịu được dòng điện hàn
chạy qua ở chế độ hàn lớn nhất. Các mối nối dây phải đảm bảo chắc chắn, được quấn băng
cách điện, tránh phát nóng do tiếp xúc không tốt. Không để dây hàn cắt ngang qua đường cáp
động lực.
An ninh hàng không:

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

153
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

- Các đơn vị tham gia xây dựng công trình phải tuân thủ tuyệt đối các quy định về anh
ninh và an toàn hàng Không.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân thi công có lý lịch rõ ràng, được cấp thẻ an ninh mới được
vào thi công, trong thời gian thi công tuyệt đối không được đi ra ngoài những khu vực cho
phép.
- Danh mục vật tư, máy móc đưa vào thi công hoặc đưa ra khỏi công trường đều được
trình báo và xin phép Chủ đầu tư. Đường vào của xe máy, thiết bị, xe chuyên chở vật liệu tuân
thủ theo đúng nội quy bến bãi của sân bay. Xe chở vật tư vào công trường sẽ tránh giờ cao
điểm, đông xe cộ .

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

154
DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG CẢNG HÀNG KHÔNG PHAN THIẾT
HỒ SƠ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ
SỞ

PHẦN IV: DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN TIÊU CHUẨN


CHỦ YẾU ĐƯỢC ÁP DỤNG
( Xem Phụ lục bảng Danh mục Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kèm theo)

CƠ QUAN LẬP:CÔNG TY TNHH MTV THIẾT KẾ VÀ TVXD CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ADCC
ĐIỆN THOẠI: 04 - 8522684; 04 - 8537988; 069 – 552538 FAX : 84 - 4 -8534468
ĐỊA CHỈ: 180 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - HÀ NỘI.
WEBSITE: www.adcc.com.vnn ; EMAIL: adcc@hn.vnn.vn

ĐỘI DỰ ÁN

155

You might also like