You are on page 1of 52

Trắc Nghiệm E các tuần

CHƯƠNG II

Câu 1. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp

False

Câu 2. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp False

Câu 3. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn đầu tư của vốn
chủ sở hữu: False

Câu 4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Câu 5. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

70

Câu 6: Vốn góp của chủ sở hữu DN không bị thay đổi trong quá trình hoạt động
kinh doanh

False

Câu 7. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận
trong kỳ sẽ là:

50
Câu 8. Tiền đóng góp cho người bán trước được doanh nghiệp ghi nhận là:

Tài sản

Câu 9. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ
thể: False

Câu 10. . Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các đáp án khác đều đúng

Câu 11. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản phải thu khách hàng trị giá
100 triệu đồng sang phần Nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ
chênh lệch nhau 100 triệu đồng.

False

Câu 12. Tài sản của một doanh nghiệp là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, có giá phí xác định và phải tạo ra lợi ích kinh tế trong tương
lai.

True

Câu 13. Các khoản nhận ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp:
True

Câu 14. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được
ghi nhận là tài sản của doanh nghiệp:

False

Câu 15. Các khoản ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp:

False

Câu 16. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi
nhận trên phần tài sản của báo cáo tài chính ( bảng cân đối kế toán) của công ty là:
Hàng hóa

Câu 17.Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:

Nợ phải trả

Câu 18. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

a. Có thể xác định được giá phí


b. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
c. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng

19. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

A Tổng tài sản – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

B. Tất cả các đáp án khác đều sai

C. Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

D.Có nhiều hơn một đáp án đúng

20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

Nợ phải trả

CHƯƠNG III
Câu 21: Hóa đơn khống là hóa đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không
có thực:
True

Câu 22: Một bản chứng từ kế toán cần:


a. Các phương án còn lại
b. Thể hiện trách nhiệm của những đối tượng có liên quan
c. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
d. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
Câu 23: Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không
được dùng để ghi sổ kế toán
True

Câu 24: Ngày tháng của chứng từ và ngày tháng ghi sổ chứng từ đó phải trùng
khớp
False

Câu 25: Ý nghĩa của chứng từ kế toán:


a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b. Là căn cứ ghi sổ kế toán
c. Cung cấp thông tin cho quản lý
d. Các phương án khác đều đúng

Câu 26: Tiền và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ:
True

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:
Tên chứng từ, Thời gian lập chứng từ và Quy mô nghiệp vụ

Câu 28: Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên
False

Câu 29: Số tiền khách hàng đặt trước được kế toán ghi vào
Bên có TK Phải thu khách hàng
Câu 30: Hệ thống tài khoản có tài khoản phản ánh đối tượng ở mức độ tổng hợp và
có tài khoản phản ánh ở mức độ chi tiết, cụ thể.
True

Câu 31: Các doanh nghiệp được khuyến khích xây dựng bộ mã cho hệ thống tài
khoản của mình để tăng tính bảo mật cho thông tin kế toán
False
CHƯƠNG IV
Câu 32: Tài khoản phải trả người bán
Có thể có số dư cả ở bên nợ và bên có
Câu 33: Các tài khoản phân tích của một tài khoản tổng hợp
Có kết cấu tài khoản giống nhau

Câu 34: Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, hệ thống tài khoản bao
gồm:
TK thuộc bảng cân đối kế toán và TK thuộc báo cáo kết quả kinh doanh

Câu 35: Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập
Không có số dư cuối kỳ

Câu 36: Phân loại theo công dụng và kết cấu, tài khoản cơ bản bao gồm
TK phản ánh tài sản, TK phản ánh nguồn vốn, TK hỗn hợp

Câu 37: Tài khoản phản chi phí là tài khoản điều chỉnh của tài khoản phản ánh
doanh thu
False

Câu 38: Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản cơ bản
Có kết cấu tài khoản ngược với TK cơ bản mà nó điều chỉnh

Câu 39: Khi bán hàng hóa, thành phẩm, kế toán không nhất thiết phải phân định
giá vốn và giá bán
False
Câu 40: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua nhập kho, thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng được kế toán ghi:
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng
CHƯƠNG V
Câu 41: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chữa sổ kế toán
Kết chuyển

Câu 42: Sổ nhật ký chung không có tác dụng theo dõi số dư tài khoản
True
Câu 43: Số tiền nhận trước của khách hàng cho số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ
cung cấp trong kỳ kế toán tiếp theo không ảnh hưởng đến doanh thu kỳ hiện tại của
đơn vị kế toán
True

Câu 44: Sổ nhật ký chung là sổ được ghi


Theo trình tự thời gian

Câu 45: Chi phí vận chuyển hàng hóa bán cho khách hàng được trả bằng tiền mặt
có kế toán ghi
· Nợ TK chi phí bán hàng/Có TK tiền mặt

Câu 46: Khi kết thúc một trang sổ nhật ký chung, kế toán không nhất thiết phải
cộng mang sang trang sau
· False
Câu 47: Phải ghi rõ căn cứ ghi sổ trên mọi loại sổ kế toán
· True
Câu 48: Chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
· False
Câu 49: Khi đơn vị nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi
· Nợ TK thành phẩm/Có TK hàng gửi bán
Câu 50: Xuất kho hàng hóa để gửi bán đại lý với giá xuất kho 20.000.000 và giá
bán cả thuế GTGT 10% là 33.000.000 (doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) kế toán sẽ
· Nợ TK 157/Có TK 156 20.000.000
Câu 51, Khi đơn vị mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm mà không qua nhập kho, kế toán ghi
· Nợ TK chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Câu 52, Sổ cái tài khoản là sổ theo dõi được số dư của các tài khoản
· True
Câu 53, Phương pháp ghi âm không được áp dụng trong trường hợp nào sau đây
· Số ghi trên sổ nhỏ hơn số ghi trên chứng từ
Câu 54, Khi ghi sai quan hệ đối ứng trên sổ, kế toán dùng phương pháp cải chính
số liệu để sửa chữa
· False
Câu 55, Chi phí vận chuyển vật liệu mua ngoài chưa trả tiền không được tính vào
giá thực tế của vật liệu nhập kho
· False
Câu 56, Cuối kỳ, các tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công
trực tiếp và Chi phí sản xuất chung được kết chuyển về
· Bên Nợ TK CFSX kinh doanh dở dang
Câu 57, Phương pháp cải chính số liệu được áp dụng khi
· Chưa cộng sổ
Câu 58, Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng công ty được tính
vào giá thành sản xuất của sản phẩm
· False
Câu 59, Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh
nghiệp xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng
Giá vốn hàng bán

Trắc nghiệm E giữa kỳ- video 6.2


CHƯƠNG VI
Câu 1, Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành
· Tài khoản phản ánh chi phí, tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập
khác, tài khoản phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn
Câu 2, Phân lại tài khoản theo công dụng và kết cấu, TK 131 - “Phải thu khách
hàng” là tài khoản
· Có thể có số dư ở cả hai bên
Câu 3, Kết cấu của tài khoản phản ánh doanh thu
· Phát sinh tăng bên có, Phát sinh giảm bên nợ, Cuối kỳ không có số dư
Câu 4, Phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 - hao mòn TSCĐ được phân loại

· Tài khoản điều chỉnh gián tiếp
Câu 5, Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán” sẽ được kế
toán ghi
· Nợ TK 512/Có TK 331
Câu 6, Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ
với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về
DN là 1 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là
· 210 triệu đồng
Câu 7, Số dư cuối kỳ của TK 154 phản ánh
· Chi phí sản phẩm dang dở cuối kỳ của doanh nghiệp
Câu 8, Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán
· Nhân viên công ty mua trả góp 1 xe ô tô Toyota
Câu 9, Nghiệp vụ “Mua vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn” sẽ
làm cho Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi”
· Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng
Câu 10, Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tính vào
· Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 11, Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được
hạch toán
· Giảm trừ trị giá mua
Câu 12, Mua nguyên giá không bao gồm
· Xác định đối tượng tính giá
Câu 13, Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc quan hệ đối ứng Nguồn vốn tăng -
Nguồn vốn giảm
· Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán
Câu 14, Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả
· Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Câu 15, Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu
· Thước đo giá trị
Câu 16, Khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên Nợ TK 331 - Phải trả người bán
được phản ánh
· Số dương bên tài sản
Câu 17, Nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính
thức được ghi nhận các tài khoản doanh thu là
· Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng
chấp nhận thanh toán
Câu 18, Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình
· Phần mềm kế toán
Câu 19, Cuối kỳ kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào
· TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Câu 20, Thông tin về tổng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trình bày
trong
· Bảng cân đối kế toán
Câu 21, Chứng từ kế toán
· Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm
nhiều liên
Câu 22, Đối tượng không sử dụng thông tin kế toán tài chính là
· Các nhà khoa học
Câu 23, Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào sau đây
· Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 24, Nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán”
thuộc quan hệ đối ứng
· Tài sản tăng - Tài sản giảm

Câu 25, Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
· Tài sản ngắn hạn

Đáp án tờ bài tập trắc nghiệm trên lớp

Chương 1:

Câu 1: Công ty ABC mua ô tô trị giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Ngày 31/12/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305
triệu đồng. theo nguyên tắc giá phí:

- Nguyên giá của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu đồng.

Câu 2: Trong tháng 8/N, Vietnam Airlines bán đc rất nhiều vé máy bay cho hành
khách, thu về tổng số tiền là 1.500 triệu đồng. Tất cả các hành khách này đều bay
trên các chuyến bay được thực hiện trong tháng 9/N và tháng 10/N. Số tiền này sẽ
được hang:

- Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N


Câu 3: Giám đốc công ty TNHH XYZ đã sử dụng một số vật tư của công ty để xây
dựng nhà cho gia đình giám đốc. Kế toán đã ghi sổ giá trị vật tư này vào chi phí
của công ty. Như vậy nguyên tắc kế toán nào đã bị vi phạm:

- Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 4: Công ty A đã hoàn thành việc tổ chức hành trình du lịch cho khách hàng
vào tháng 10/N, toàn bộ tiền dịch vụ đã nhận trước từ ngày 15/09/N khi ký kết hợp
đồng. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài
chính:

- Tháng 10

Câu 6 : Ngày 01/01/N công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với
tổng số tiền là 120 triệu đồng.Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hàng tháng thì
theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ được:

- Phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của từng tháng trong năm N

Câu 7: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp:

- Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi
nhận.

Câu 8: Trong tháng 08/N, công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/
chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu đồng/ chiếc. Kế toán công ty
P ghi nhận doanh thu và chi phí từ bán máy hút bụi trong tháng 08/N là:

- Doanh thu 62.5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng

Câu 9: Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:

- Thước đo hiện vật, Thước đo gia trị, thước đo lao động.

Câu 10: Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp:

- Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau khi kết thúc một niên độ kế toán nếu
thấy cần thiết nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong các báo cáo tài chính năm.
Chương 2:

1. Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các đáp án khác đều đúng

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

- Nợ phải trả

3. Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực:

a. Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp
b. Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp
c. Có thể xác định được giá phí
d. Tất cả đáp án khác đều đúng

4. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

5. tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả

6. Công ty S mua 0 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận là:

- Hàng hóa

7. Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là:

- Nợ phải trả

8. Tiền ứng trước cho người bán được doanh nghiệp ghi nhận là:

-Tài sản

9. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn:
A. Tài sản đầu kỳ: 150 C. Tài sản cuối kỳ: 280

B Nợ phải trả đầu kỳ: 60 D: Nợ phải trả cuối kì: 120

Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

- 70

10. Sử dụng số liệu của câu 9, nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn
20 triệu đồng thì lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

- 50

Chương 3:

1. Một bản chứng từ kế toán cần:

a. Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế
b. Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra
c. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
d. Tất các các phương án khác đều đúng

2. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:

a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán


b. Cung cấp thông tin cho quản lý
c. Là căn cứ ghi sổ kế toán
d. Tất cả các phương án khác đều đúng

3. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp xuất
kho hàng hóa bán cho khách hàng:

- Giá vốn hàng bán

4. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:

- Tên chứng từ và thời gian lập chứng từ

5. Các hình thức hóa đơn là:


a. Hóa đơn các mẫu in sẵn
b. Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán
c. Hóa đơn điện tử
d. Tất cả các phương án trên đều đúng

Chương 4:

1. Công ty A mua một thiết bị sản xuất cũ theo giá hóa đơn chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 50 triệu đồng. Chi phí sửa chữa thiết bị này trước khi đưa vào sử
dụng đã chi 4 triệu đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá:

- 54 triệu đồng

2.Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ là 80.000, chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp là 520.000. chi phí nhân công trực tiếp là 250.000, tiền lương của nhân
viên quản lý phân xưởng là 40.000, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất tại
phân xưởng cả thuế GTGT 10% là 93.500, không có giá trị sản phẩm dở dang đầu
kỳ. Giá thành lo sản phẩm này sẽ là:

- 815.000

4. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ
được tính vào:

- Nguyên giá của tài sản cố định

3. Nếu giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng gấp đôi, các điều kiện khác không
thay đổi thì giá thành sản phẩm sẽ:

- giảm bằng giá trị tăng thêm của sản phẩm dở dang cuối kỳ

5. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thỏa
thuận là 500 triệu đồng. Chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng là 52 triệu đồng
( bao gồm: Chi phí vận chuyển 12 triệu đồng, chi phí nhân công và vật tư lắp đặt
40 triệu đồng). Nguyên giá của số thiết bị này sẽ là:
- 552 triệu đồng

Chương 5:

1. Nội dung kinh tế của định khoản “ Nợ tk hàng gửi bán/ Có tk thành phẩm” là:

- Xuất kho thành phẩm gửi bán

2. Nghiệp vụ nào sau đây được ghi sổ bằng định khoản “ Nợ tk tiền mặt/ có tk tiền
gửi ngân hàng” :

- Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt

3. Một tài khoản phản ánh nợ phải trả và một tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở
hữu:

- Có thể có quan hệ đối ứng với nhau

4. Khi doanh nghiệp nhận tiền đóng ký quỹ của cơ sở đại lý:

- Nợ phải trả của doanh nghiệp tăng thêm

5. Nghiệp vụ “ Trả lương kỳ trước còn nợ công nhân viên bằng tiền mặt” làm cho:

- Tài sản giảm và nợ phải trả giảm

Chương 6:

1. . Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định có kết cấu

- Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, số dư bên Có

2. Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập:

- Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, không có số dư


3. Tài khoản điều chỉnh của một tài khoản tài sản có kết cấu:

- Ghi tăng bên Có, giảm bên Nợ, số dư bên Có

4. Các tài khoản phân tích của tài khoản tổng hợp:

- Có thể có quan hệ đối ứng với nhau

5. Tài khoản phân tích:

- Có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp của nó

6. Định khoản kế toán “ Nợ TK tiền mặt/ Có TK phải thu khách hàng”. Thể hiện
nội dung kinh tế:

- Nhận tiền ứng trước của khách hàng và khách hàng trả nợ bằng tiền mặt

7. Khi doanh nghiệp trả trước tiền mua tài sản cho người bán qua chuyển khoản thì
kế toán sẽ ghi sổ là:

- Nợ TK Phải trả người bán

Có TK Tiền gửi ngân hàng

8. Khi doanh nghiệp mua tài sản và tiền hàng trừ vào số tiền đã trả trước cho người
bán thì giá mua của số tài sản này được ghi vào:

- Có TK Phải trả người bán

10. Khi doanh nghiệp bán hàng hóa và tiền hàng trừ vào số tiền đã nhận trước của
khách hàng thì giá bán của số hàng hóa này được ghi vào:

- Nợ TK Phải thu khách hàng

9. Khi doanh nghiệp nhận trước tiền hàng của khách hàng thì số tiền đã được nhận
trước này được ghi vào:

- Có TK phải thu khách hàng


Chương 7:

1. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên cân đối:

- Tài sản – Nguồn vốn

2. Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện trong:

- Báo cáo kết quả kinh doanh

3. Số dư Có của TK “Hao mòn tài sản cố định được trình bày dưới dạng:

-Số dương bên Tài sản của bảng cân đối kế toán

4. Khoản tiền ứng trước của khách hàng sẽ được trình bày dưới dạng:

- Số dương bên Nguồn vốn của bảng cân đối kế toán

5. Nghiệp vụ “ Mua nguyên vật liệu, chưa trả tiền cho người bán” làm ảnh hưởng
đến:

- Bảng cân đối kế toán.

TN Elearning

1. Tình hình nhập xuất – tồn của cửa hàng A trong tháng 6/N tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 2000kg đơn giá 5000/kg

Ngày 3: Nhập 6400 kg đơn giá 6000/kg

Ngày 6: Nhập 2000kg đơn giá 7000/kg

Ngày 30: xuất 10.000 kg


Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất
kho, hỏi giá thực tế xuất kho của hàng A vào ngày 30/6 là bao nhiêu?-

- 59 600 000 đồng

2. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chur sở hữu + Nợ phải trả

3. Nợ phải trả là khoản tiền:

- Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân

4. Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

- tài sản ngắn hạn

5. Tài sản của doanh nghiệp :

- Bao gồm những phương tiện, tiềm lực được kiểm soát lâu dài, thuộc sở hữu của
doanh nghiệp

6. Khoản mục nào sau đây được coi là tài sản cố định hữu hình:

- Phần mềm kế toán

7. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

8. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Vốn chủ sở hữu:

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

9. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:

- tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

10. Khoản mục nào sau đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp:
- Ứng trước cho người bán

11. Đối tượng nào không phải tài sản của doanh nghiệp:

- Người lao động

12. Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn:

- Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu

13. Hóa đơn khống là hóa đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không có
thực:

- Đúng

14. Loại giá nào sau đây được kế toán ghi trên phiếu xuất kho khi doanh nghiệp
xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng:

- Giá vốn hàng bán

15. Một bản chứng từ kế toán cần:

- Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan

- Chứng minh được tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế

- Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra

16. Các chứng từ kế toán không thiết kế theo mẫu của Bộ tài chính thì không được
dùng để ghi sổ kế toán:

- Sai

17. Ngày tháng của chứng từ kế toán và ngày tháng ghi sổ chứng từ đó phải trùng
khớp

- sai

18. Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ:

- đúng
19. Ý nghĩa của chứng từ kế toán:

- phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán

- Là căn cứ ghi sổ kế toán

- cung cấp thông tin cho quản lý

20. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản của một chứng từ:

- Tên chứng từ, thời gian lập chứng từ và quy mô nghiệp vụ.

21. Chứng từ gốc của nghiệp vụ chỉ có duy nhất một liên:

- Sai

TN E các tuần
1. Hàng gửi bán ở đại lý không thuộc tài sản của doanh nghiệp

- sai

2. Hàng mua đang đi đường không thuộc tài sản của doanh nghiệp – Sai

3. Tổng tài sản của doanh nghiệp luôn bằng với tổng nguồn đầu tư của vốn chủ sở
hữu: - Sai

4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

- Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

5. Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120


Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được trong kỳ sẽ là:

- 70

7. . Cho các số liệu sau của một công ty trách nhiệm hữu hạn (ĐVT: triệu đồng)

A. Tài sản đầu kỳ 150 C. Tài sản cuối kỳ 280

B Nợ phải trả đầu kỳ 60 D. Nợ phải trả cuối kỳ: 120

Nếu trong kỳ,các thành viên công ty góp thêm vốn 20 triệu đồng thì lợi nhuận
trong kỳ sẽ là:

- 70

6. Vốn góp của chủ sở hữu DN không bị thay đổi trong quá trình hoạt động kinh
doanh: - Sai

8. Tiền đóng góp cho người bán trước được doanh nghiệp ghi nhận là: - Tài sản

9. Tài sản của doanh nghiệp phải là những đối tượng có hình thái vật chất cụ thể: -
Sai

10. . Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

a. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng


b. Đa dạng
c. Vận động theo chu kỳ khép kín
d. Tất cả các phương án trên

11. Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản phải thu khách hàng trị giá 100
triệu đồng sang phần Nguồn vốn. Do đó, Tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ chênh
lệch nhau 100 triệu đồng.- sai

12. Tài sản của một doanh nghiệp là những tiềm lực kinh tế thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có giá phí xác định và phải tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai.
– Đúng
13. Các khoản nhận ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp: - Đúng

15. Các khoản ký quỹ, Ký cược thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp: - sai

14. Sản phẩm dở dang là số sản phẩm chưa được hoàn thiện nên không được ghi
nhận là tài sản của doanh nghiệp: - Sai

16. Công ty S mua 10 chiếc ô tô về để bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận
trên phần tài sản của báo cáo tài chính ( bảng cân đối kế toán) của công ty là:

- Hàng hóa

17.Tiền ứng trước của người mua được doanh nghiệp ghi nhận là: - nợ phải trả

18. Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

- Có thể xác định được giá phí

- Thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp

- Gắn với lợi ích kinh tế trong tương lai của doanh nghiệp

19. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

A Tổng tài sản – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

B. Tất cả các đáp án khá

C. Tổng nguồn vốn – Vốn chủ sở hữu

D.Có nhiều hơn một đáp án đúng

20. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

- Nợ phải trả

Đề thi cuối kỳ
Câu 1: Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình:
A. Phần mềm kế toán

B. Phương tiện vận tải

C. Nhà xưởng, vật kiến trúc

D. Vườn cây lâu năm

Câu 2: Chi phí nào sau đây được ghi nhận là chi phí sản xuất chung:

A. Tiền lương phải trả cho nhân viên phòng kinh doanh

B. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất

C. Các khoản trích theo lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 3: Cơ sở để thiết lập kế hoạch luân chuyển chứng từ là:

A. Đặc điểm về quy mô , tổ chức quản lý của đơn vị.

B. Vị trí, đặc điểm luân chuyển từng loại chứng từ.

C. Tình hình tổ chức hệ thống thông tin.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Phân loại theo công dụng, kết cấu, tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ thuộc
loại nào?

A. Tài khoản điều chỉnh

B. Tài khoản cơ bản

C. Tài khoản lưỡng tính

D. Tài khoản nghiệp vụ

Câu 5: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp nào:

A. Chỉ dùng khi phát hiện sai sót trước khi tiến hành cộng sổ.
B. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, ghi sai tài khoản kế toán.

C. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, bỏ sót nghiệp vụ chưa ghi sổ.

D. Phát hiện sai sót sau khi cộng sổ, ghi sai quan hệ đối ứng

Câu 6: Số dư bên Nợ TK 421- lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được trình bày
trên Bảng cân đối kế toán:

A. Số âm bên Nguồn vốn của BCĐKT

B. Số dương bên Nguồn vốn của BCĐKT

C. Số dương bên Tài sản của BCĐKT

D. Số âm bên Tài sản của BCĐKT

Câu 7: Khoản mục nào được ghi nhận là Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán:

A. Đầu tư vào công ty con

B. Tạm ứng

C. Ứng trước cho người bán

D. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Câu 8: Mua 1.000 kg nguyên vật liệu A với đơn giá chưa bao gồn thuế GTGT 10%
là 6.000đ. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ số vật liệu trên kho là 770.000đ (đã bao
gồm thuế GTGT 10%). Đơn giá thực tế của lô vật liệu trên là:

A. 6.700đ/kg

B. 6.770đ/kg

C. 6.000đ/kg

D. Một đáp án khác

Câu 9: Nếu doanh nghiệp lựa chọn tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ thì:
A. Giá trị hàng tồn kho luôn sát với giá trị thị trường.

B. Cuối kỳ, kế toán mới tính giá đơn vị bình quân, bởi vậy phương pháp này có
nhược điểm không đảm bảo tính kịp thời của kế toán.

C. Mỗi lần xuất kho, kế toán phải tiến hành tính giá bình quân để tính ra trị giá
xuất kho.

D. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Câu 10: Theo nguyên tắc cở sở dồn tích thì:

A. Doanh thu, chi phí được ghi nhận vào thời điểm thực thu, thực chi tiền

B. Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải phù hợp với nhau

C. Doanh thu, chi phí phải được ghi nhận vào thời điểm thực tế nghiệp vụ phát
sinh

D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 11: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác” thuộc quan
hệ đối ứng “Tài sản giảm- Nguồn vốn tăng”

Sai

Câu 12: Để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kế toán cẩn căn cứ vào sổ
cái cái tài khoản tài sản và nguồn vốn.

Sai

Câu 13: Phân loại theo phương pháp ghi, Sổ Nhật ký là sổ ghi nhận các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian, không phản ánh số dư đầu ký, cuối kỳ.

Đúng
Câu 14: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm các khoản mục sau: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng.

Sai

Câu 15: Khi lập chứng từ kế toán doanh nghiệp luôn phải ghi định khoản kế toán.

Đúng

Câu 16: nghiệp vụ sử dụng lợi nhuận chưa phân phối trích lập quỹ khen thưởng,
phúc lợi 100 triệu đồng gây ảnh hưởng:

A. Giảm tổng nợ phải trả

B. Tăng nguồn vốn chủ sở hữu

C. Thay đổi quy mô nguồn vốn

D. Các đáp án trêu đều sai

Câu 17: Công ty A thực hiện dịch vụ theo hợp đồng cho khách hàng vào ngày
30/11/2020 nhưng khách hàng chỉ thanh toán ngay 50% còn lại thanh toán vào
năm 2021. Doanh thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo
cáo tài chính của năm:

A. Năm 2020

B. Năm 2021

C. 50% vào năm 2020 và 50% vào năm 2021

D. Các đáp trên đều sai

Câu 18: Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán ghi khoản Ứng trước cho người bán
số tiền 250 triệu đồng sang phần nguồn vốn, việc làm này sẽ khiến cho tài sản và
nguồn vốn chênh lệch nhau:
A. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 250 triệu đồng

B. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 500 triệu đồng

C. Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 250 triệu đồng

D. Tài sản bằng nguồn vốn

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc của một chứng từ:

A. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh

B. Logo của doanh nghiệp phát hành chứng từ

C. Phương thức thanh toán

D. Thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế

Câu 20: Thước đo sử dụng chủ yếu trong Hạch toán kế toán là:

A. Thước đo lao động

B. Thước đo hiện vật

C. Thước đo giá trị

D. Cả 3 loại thước đo trên

Câu 21: Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một thành
phẩm (ĐVT: 1.000đ)

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 370.000

- Tiền lương công nhân trực tiếp 42.000, của quản đốc phân xưởng là 11.000, của
nhân viên văn phòng là 61.000. Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy
định hiện hành.

- Tiền điện bao gồm cả thuế GTGT 10% dùng cho xưởng sản xuất là 5.445.

- Khấu hao máy móc thiết bị tại phân xưởng là 5.200, tại văn phòng công ty là
3.000.
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ là 15.000 và cuối kỳ là 80.000.

Giá thành lô thành phẩm này sẽ là:

A. 380.740

B. 380.605

C. 395.000

D. 375.040

Câu 22: Công ty Ánh sao hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với
thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong kỳ,công ty mua 300kg vật liệu M, đơn giá
chưa thuế GTGT 125 nghìn đồng/kg và 500kg vật liệu N, đơn giá chưa thuế GTGT
225 nghìn đồng/kg. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 nghìn
đồng. Biết chi phí vận chuyển được phân bổ cho 2 loại vật liệu theo tổng giá mua
chưa bao gồm cả thuế GTGT. Tổng giá trị thực tế và vật liệu M là:

A. 37.550 nghìn đồng

B. 37.500 nghìn đồng

C. 37.700 nghìn đồng

D. 37.555 nghìn đồng

Câu 23: Lợi nhuận kinh doanh trong kỳ được thể hiện trong:

A. Báo cáo kết quả kinh doanh

B. Bảng cân đối kế toán

C. Đáp án A và B đúng

D. Các đáp án trên đều sai

Câu 24: Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, cuối kỳ:

A. Không có số dư
B. Có số dư bên nợ

C. Được kết chuyển sang tài khoản 154

D. Các phương án trên đều sai

Câu 25: Trước khi cộng sổ, kế toán phát hiện ra nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ tiền mặt 50 triệu đồng bị ghi sai thành 45 triệu đồng. Kế toán có thể
áp dụng phương pháp chữa sổ như sau đây?

A. Cải chính số liệu

B. Ghi âm

C. Ghi bổ sung

D. Đáp án A và C đúng

Câu 26: Hàng hóa mua đi đường chỉ thuộc quyền sở hữu của Doanh nghiệp khi
chuyển về nhập kho.

Sai

Câu 27: Ngày 1/1/2020, công ty Bảo Bình trả toàn bộ tiền thuê văn phòng năm
2020 với tổng số tiền là 139,2 triệu đồng. Nếu công ty Bảo Bình lập báo cáo tài
chính theo quý thì theo nguyên tắc phù hợp, chi phí thuê văn phòng quý III năm
2020 là 11,6 triệu đồng.

Sai

Câu 28: Nghiệp vụ “ xuất kho hàng hóa gửi bán cho khách hàng “ chỉ ảnh hưởng
đến Bảng cân đối kế toán.

Đúng

Câu 29: Phân loại theo mức độ phản ánh, hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
được chia thành tài khoản cơ bản, tài khoản trung gian và tài khoản điều chỉnh.
Đúng

Câu 30: Một đơn vị kinh tế khi tiến hành hoạt động kinh doanh cần phải ghi chép,
tổng hợp về hoạt động kinh doanh của mình và báo cáo một cách độc lập với chủ
sở hữu của chính nó.

Đúng

TRẮC NGHIỆM ELEARNING – CHỮA VIDEO 6.1


Câu 1: Nguyên tắc nhất quán yêu cầu doanh nghiệp không bao giờ được thay đổi các
chính sách kế toán :

- True

Câu 2: Hạch toán kế toán cần sử dụng các loại thước đo:

- Cả ba thước đo hiện vật, giá trị và lao động

Câu 3: Nếu công ty A mua tài sản của công ty B, nguyên tắc giá phí yêu cầu công ty A
ghi nhận giá trị tài sản theo đúng giá phí ban đầu mà công ty B đã ghi nhận:

- False

Câu 4: Trong tháng 8/N, công ty P mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/chiếc. Công
ty đã bán được 25 chiếc với giá 2,5 triệu/chiếc. Kế toán công ty P ghi nhận doanh thu và
chi phí từ bán máy hút bụi trong tháng 8/N là:

- Doanh thu 62.5 triệu đồng và chi phí 50 triệu đồng

Câu 5: Theo nguyên tắc phù hợp, có thể có một khoản chi phí được phản ánh trên báo
cáo tài chính của một kỳ, nhưng việc chi tiêu tiền lại diễn ra vào một kì kế toán khác

- True

Câu 6: Công ty ABC mua một ô tô trị giá 300 triệu đồng vào ngày 05/09/N để phục vụ
cho hoạt động kinh doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu
động. Theo nguyên tắc giá phí
- Giá trị ghi số của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu

Câu 7: Khi vận dụng nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp

- Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau khi kết thúc một niên độ kế toán nếu
thấy cần thiết nhưng phải giải trình sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong
các báo cáo tài chính

Câu 8: Ngày 01/01/N, công ty B trả toàn bộ tiền thuê nhà năm N cho công ty A với tổng
số tiền thuê là 120 triệu đồng. Nếu công ty B lập báo cáo tài chính hang tháng thì theo
nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ được

- Phân bố dần vào chi phí kinh doanh từng tháng của năm N

Câu 9: Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, doanh thu bán hang chỉ được ghi nhận
khi doanh nghiệp nhận đủ tiền do khách hang thanh toán

- False

Câu 10: Công ty A thực hiện dịch vụ theo hợp đồng cho khách hang vào ngày
31/08/N, toàn bộ tiền dịch vụ nhận trước từ ngày 15/07/N khi kí kết hợp đồng. Doanh
thu từ thương vụ trên của công ty A sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng

- Tháng 8

Câu 11: Nguyên tắc giá phí không thể vận dụng nếu doanh nghiệp không hoạt động
liên tục

- True

Câu 12: Ngày 01/01/N, Doanh nghiệp A có trị giá thành phẩm tồn kho là 200,000
đồng. Trong tháng 01/N, doanh nghiệp đã bán được ¾ số hang này với số tiền
300,000 đồng. Trong báo cáo tài chính của tháng 01/N, kế toán đã phản ánh vào
doanh thu 300,000 đồng và giá vốn 200,000 đồng

- False

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp

- Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu được ghi nhận

Câu 14: Công ty A hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hang vào ngày
15/08/N, trong đó 50% giá trị hơp đồng đã được thanh toán trong tháng 08, phần còn
lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty A sẽ được
ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng

- Tháng 8

Câu 15: Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo tiền tệ

- False

Câu 16: Thông tin kế toán chỉ phục vụ các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài
doanh nghiệp

- False

Câu 17: Kỳ kế toán là khoảng thời gian nhất định mà các Báo cáo tài chính được lập

- True

Câu 18: Khi một thành viên của công ty TNHH XYZ sử dụng một số vật tư trong kho
cho mục đích cá nhân, như vậy nguyên tắc kế toán nào sau đây đã vi phạm

- Nguyên tắc thực thể kinh doanh

Câu 19: Trong tháng 08/N, Vietnam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các
chuyến bay trong tháng 9/N với tổng số tiền là 1500 triệu đồng. Sô tiền này sẽ được
hàng

- Ghi nhận vào doanh thu tháng 9/N

Câu 20: Nghiệp vụ “Mua tài sản cố định thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng” được hạch
toán:

- Nợ TK Tài sản cố định, Có TK Tiền gửi ngân hàng

Câu 21: Tháng 4/N, khách hàng A ứng trước cho doanh nghiệp K số tiền là 150 triệu để
mua hàng bằng tiền mặt. Hàng sẽ được bàn giao cho khách hàng A vào tháng 5/N.Số tiền
ứng trước này được kế toán ghi nhận vào doanh thu của tháng 4/N

- False

Câu 22: Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng

- Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả


Câu 23: Nợ phải trả là khoản tiền

- Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ
chức, cá nhân

Câu 24: Khoản trả trước ngắn han cho người bán thuộc

- Tài sản ngắn hạn

Câu 25: Tài sản của doanh nghiệp

- Bao gồm những phương tiện, tiềm lực được kiểm soát lâu dài, thuộc sở hữu của
doanh nghiệp

Câu 26: khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình

- Phần mềm kế toán

Câu 27: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả

- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Câu 28: Khoản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Câu 29: Khi lập báo cáo, Kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lẹch nhau

- Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 30: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp

- Ứng trước cho người bán

Câu 31: Đối tượng nào không phải là tài sản của doanh nghiệp

- Người lao động

Câu 32: Khoản mục nào sau đây được phân lại là Nguồn vốn của doanh nghiệp

- Phải thu khách hàng

Câu 33: Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn


- Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu

Câu 34: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

- Bao gồm CF nguyên vật liệu trực tiếp, CF nhân công trực tiếp và CF sản xuất chung
phân bố

Câu 35: Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong tháng 10/N tại một doanh
nghiệp như sau

Tồn đầu kỳ : 1000kg đơn giá 10.000đ/kg

Ngày 3: Nhập 3.000kg đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 6: Nhập 1.000kg đơn giá 10.800đ/kg

Ngày 10: Xuất 3.500kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho, hỏi
giá xuất kho thực tế ngày 10 là bao nhiêu?

- 37.660.000 đồng

Câu 36: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu

- Chi phí sản xuất và giá thành phẩm sẽ thay đổi

Câu 37: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mua TSCĐ được tính vào

- Nguyên giá TSCĐ

Câu 38: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm

- Xác định đối tượng tính giá

Câu 39: Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm thì giá nguyên vật liệu được sử dụng được tính theo giá

- Giá theo hóa đơn mua nguyên vật liệu

Câu 40: Tiền lương trả cho nhân viên hướng dẫn kỹ thuật ở bộ phận sản xuất được tính
vào
- Chi phí sản xuất chung

Câu 41: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ

- Giảm 50.000

Câu 42: Doanh nghiệp C mua 2 loại NVL phục vụ cho việc sản xuất, bao gồm: NVL A là
50 kg, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng; NVL B là 100 kg với đơn giá
mua là 60.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chi phí vận chuyển bốc dỡ
hàng về đến kho là 1.500.000 đồng, được phân bổ cho từng loại hàng theo trọng lượng.
Tính giá thực nhập kho của 2 NVL trên (biết rằng doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)

- Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.000.000 đồng

Câu 43: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ với giá
mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu. Chi phí vận chuyển về doanh nghiệp là 1
triệu đồng( không bao gồm thuế GTGT 10% ). Nguyên giá của TSCĐ là

- 201 triệu đồng

Câu 44: Kết cấu của tài khoản phản ánh nguồn vốn

- Phát sinh tăng thêm bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kì số dư bên Có

Câu 45: Nghiệp vụ “Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán” thuộc quan hệ đối
ứng:

- Nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm

Câu 46: Nghiệp vụ “Chi phí bán hàng phát sinh được thanh toán bằng tiền gửi ngan
hàng” không thuộc 1 trong 4 quan hệ đối ứng:

- False

Câu 47: Nghiệp vụ “Nộp thuế cho Ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản” thuộc quan
hệ đối ứng:

- Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm.

Câu 48: Tài sản doanh thu có kết cấu:


- Giống tài khoản theo dõi Nguồn vốn nhưng không có số dư cuối kì.

Câu 49: Một định khoản phức tạp đều có thể tách thành các định khoản giản đơn để ghi
sổ:

- True

Câu 50: Tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí có kết cấu:

- Ngược nhau

Câu 51: Nghiệp vụ xuất kho hàng hóa gửi bán sẽ làm tổng tài sản doanh nghiệp giảm:

- False

Câu 52: Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán” sẽ làm cho Tài sản và Nguồn
vốn của doanh nghiệp thay đổi:

- Tài sản tăng, Nợ phải trả tăng.

TRẮC NGHIỆM GIỮA KÌ CHƯƠNG 1-9


Câu 1: Đối tượng nào không phải đối tượng nghiên cứu của hạch toán kế toán:

Các hiện tượng kinh tế - xã hội số lớn

Câu 2: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Tài sản ngắn hạn

Câu 3: Lệ phí trước bạ phải nộp khi mmua tài sản cố định được tính vào:

Nguyên giá tài sản cố định

Câu 4: Đối tượng kế toán KHÔNG có các đặc trưng cơ bản nào sau đây:

Tính quy luật về sự phát triển của hiện tượng kinh tế xã hội.

Câu 5: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ thay đổi.

Câu 6: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ:

Bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung phân bố.

Câu 7: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 8: Khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình:

Phần mềm kế toán.

Câu 9: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 50.000

Câu 10: Sản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu:

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Câu 11: Tiền lương trả cho nhân viên hướng dẫn kỹ thuật ở bộ phận sản xuất được tính
vào:

Chi phí sản xuất chung.

Câu 12: Nợ phải trả là khoản tiền:

Doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả do vay hoặc chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá
nhân.

Câu 13: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nguồn vốn của doanh nghiệp

Nhận cầm cố, ký quỹ, ký cược.

Câu 14: Tổng số nợ phải trả của doanh nghiệp luôn:

Bằng tổng tài sản trừ nguồn vốn chủ sở hữu.


Câu 15: Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản khách hàng ứng trước 150 triệu VNĐ
sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm tài sản v à nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản lớn hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 16: Doanh nghiệp C mua 2 nguyên vật liệu (NVL) phục vụ cho việc sản xuất, bao
gồm: NVL A là 50kg, tổng giá mua cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng; NVL B là
100kg với đơn giá mua là 60.000 đồng/kg (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chi phí vận
chuyển bốc dỡ hàng về đến kho là 1.500.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%),
được phân bổ cho từng loại hàng theo trọng lượng. Tính tổng giá thực tế nhập kho của 2
NVL trên (biết rằng doanh nghiệp C tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):

Giá thực tế của hàng A là 5.500.000 đồng, giá thực tế của hàng B là 7.000.000 đồng.

Câu 17: Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu không nhập kho mà sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm thì giá nguyên vật liệu sử dụng được tính theo giá:

Giá trên hóa đơn mua nguyên vật liệu.

Câu 18: Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Câu 19: Khoản mục nào sau đây được phân loại là tài sản của doanh nghiệp:

Ứng trước cho người bán.

Câu 20: Khoản vay dài hạn thuộc:

Nợ dài hạn.

Câu 21: Nguyên tắc tính giá bao gồm:

Lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp.

Xác định đối tượng tính giá.

Phân loại và tập hợp chi phí hợp lý.

Câu 22: Đối tượng nào không phải là tài sản của doanh nghiệp:

Người lao động.


Câu 23: Tài sản của doanh nghiệp:

Bao gồm những tiềm lực kinh tế được doang nghiệp kiểm soát lâu dài hoặc thuộc sở
hữu của doanh nghiệp.

Câu 24: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 25: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 tài sản cố định
với giá mua bao gồm của thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về
doanh nghiệp là 1 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của tài sản
cố định đó là:

201 triệu đồng.

Câu 26: Tình hình tồn kho, nhập, xuất của hàng A trong thnasg 10/N tại một doanh
nghiệp như sau:

Tồn đầu kỳ 1.000kg, đơn giá 10.000đ/kg

Ngày 3: Nhập 3.000kg, đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800đ/kg

Ngày 10: Xuất 3.500kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để tính giá xuất kho, hỏi
giá thực tế xuất kho của hàng A tại ngày 10 là bao nhiêu:

37.660.000 đồng

Câu 27: Khi giá sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20.000, giá trị sản phấm dở dang cuối kỳ
tăng 30.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 50.000

Câu 28: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán:

Nhân viên công ty mua trả góp 1 xe ô tô Toyota.

Câu 29: Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tính vào:
Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 30: Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch
toán:

Giảm trừ trị giá mua.

Câu 31: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm:

Xác định đối tượng tính giá.

Câu 32: Khoản mục nào sau đây được phân loại là Nợ phải trả:

Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Câu 33: Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu:

Thước đo giá trị.

Câu 34: nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính thức
được ghi nhận các khoản doanh thu là:

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán.

Câu 35: Khoản mục nào sau đây KHÔNG được coi là tài sản cố định hữu hình:

Phần mềm kế toán.

Câu 36: Chứng từ kế toán:

Chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên.

Câu 37: Đối tượng KHÔNG sử dụng thông tin kế toán tài chính là:

Các nhà khoa học.

Câu 38: Giá thành sản xuất của sản phầm KHÔNG bao gồm chi phí nào dưới đây:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 39: Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:
Tài sản ngắn hạn.

Câu 40: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm:

Xem xét lại phương pháp tính giá xuất kho.

Câu 41: Theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, thời điểm doanh nghiệp được ghi nhận
các khoản doanh thu là:

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán.

Câu 42: Tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu M trong tháng 7 tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 1.000kg, đơn giá 11.000đ/kg

Ngày 3/7, nhập 2.000kg hàng M. đơn giá 11.400đ/kg

Ngày 6/7, nhập 500kg, đơn giá 11.600đ/kg

Ngày 10/7, xuất 2.000 kg trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu M vào ngày
10/7 là:

22.400.000 đồng.

Câu 43: Chi phí tiền điện dùng cho khối văn phòng doanh nghiệp được tính vào:

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Câu 44: chứng từ gốc của kế toán:

Được lập ngay khi nghiệp vụ phát dinh và được nhân làm nhiều liên.

Câu 45: Tài sản của doanh nghiệp:

Có thể bao gồm một số phương tiện mà doanh nghiệp tạm thời thuê mướn.
Câu 46: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua một thiết bị sản
xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 132 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp
đặt là 5 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là:

125 triệu đồng.

Câu 48: Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế
toán?

Giám đốc công ty mua trả góp nhà

Câu 49: Các đối tượng sau đây đều sử dụng thông tin kế toán tài chính TRỪ:

A, Các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế

B, Các đáp án đều sai

C, Các tổ chức tài chính, tín dụng

D, Cá đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp

Câu 50: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nào dưới đây:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu 51: Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm được phân loại là chi phí nào sau đây:

Chi phí bán hàng

Câu 52: Đâu là yếu tố bổ sung trên bản chứng từ:

Định khoản nghiệp vụ

Câu 53: Khoản bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
phải nộp thuộc:

Nợ phải trả của doanh nghiệp

Câu 54: Khoản tiền chưa thanh toán cho ngời bán được ghi nhận là Nợ phải trả của
doanh nghiệp: True

Câu 55: Giá thực tế của thành phẩm nhập kho là:
Giá thành sản xuất

Câu 56: Phân loại theo nội dung kinh tế, chứng từ kế toán bao gồm:

Chứng từ mệnh lệnh

Câu 57: Ngày tháng và số liệu trên chứng từ chỉ cần thiết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có tính trọng yếu: False

Câu 58: Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế
TSCĐ:

Giá trị còn lại của TSCĐ

Câu 59: Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận rộng rãi (GAAP) không sửa dụng cho
mục đích nào:

Đưa ra những thông tin hỏa tốc dùng cho lãnh đạo nghiệp vụ

Câu 60: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp;

Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải hù hợp với doanh thu mà nó góp phần tạo ra

Câu 61: Tình hình nhập – xuất – tồn của hàng A trong tháng 6/N tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 2.000kg đơn giá 5.000 đ/kg

Ngày 3: Nhập 6.400 kg đơn giá 6.000 đ/kg

Ngày 6: Nhập 2.000 kg đơn giá 7.000 đ/kg

Ngày 30: Xuất 10.000 kg

Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá xuất kho,
hỏi giá thực tế xuất kho của hàng A vào ngày 30/6 là bao nhiêu?

59.600.000 đồng

Câu 62: Doanh nghiệp M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp
mua 2.000 lít xăng dầu phục vụ cho việc kinh doanh với đơn giá mua là 11.000 đồng/lít
(bao gồm 10% thuế GTGT), chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh
toán bằng tiền mặt là 3.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Tính đơn giá
xăng dầu nhập kho:

11.500 đồng/lít

Câu 63: Khoản mục nào sau đây được phân loại là vốn chủ sở hữu:

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Câu 64: Khi thay đổi phương pháp tính giá xuất kho nguyên vật liệu:

Giá trị nguyên vật liệu tồn kho sẽ thay đổi

Câu 65: Định mức sản xuất, thời gian bảo hành là yếu tố bắt buộc trên bản chứng từ:
False

Câu 66: Khi xem xét các chi tiêu tài chính trên phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán,
các nhà quản lý biết được:

Tình hình tài sản hiện có tại daonh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo

Câu 67: Phương pháp ghi bổ sung được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:

Phát hiện sai sót sau khi cộng số, số tiền trên sổ sách nhỏ hơn số tiền trên chứng từ hoặc
kiểm kê thực tế

Câu 68: Khoản mục nào dưới đây được phân loại là Tài sản của doanh nghiệp:

Tạm ứng

Câu 69: Cơ sở nào sau đây KHÔNG dùng để xây dựng kế hoạch luân chuyển chứng từ:

Các phương thức thanh toán của đơn vị

Câu 70: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phản án được ý nghĩa của phương pháp chúng
từ:

Là phương pháp xác định và tổng hợp chi phí bỏ ra có liên quan đến quá tình sản xuất,
thu mua và tiêu thụ

Câu 71: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng được tính vào:

Nguyên giá TSCĐ


Câu 72: Công ty MIT mua một dây chuyền snar xuất vào ngày 04/08/N với mức giá là
500 triệu VNĐ, đã đưa vào sử dụng ở phân xưởng. Ngày 31/12/N, giá trị thị trường của
dây chuyền sản xuất này là 550 triệu VNĐ. Giả thiết hoạt động liên tục vẫn được đảm
bảo, việc kế toán điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ của dây chuyền này thành 550 triệu VNĐ
là đã vi phạm nguyên tắc nào sau đây:

Nguyên tắc giá gốc (giá phí lịch sử)

Câu 73: Tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm được phân loại là chi phí nào sau đây:

Chi phí bán hàng

Câu 74: Phát biểu nào sau đây SAI theo nguyên tắc giá gốc?

Việc ghi nhận giá trị tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí phải đánh giá lại dựa trên giá thị
trường

Câu 75: Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm khoản trả trước cho người bán 150 triệu VNĐ
sang phần Nợ phải trả. Sai sót này sẽ làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản nhỏ hơn nguồn vốn 300 triệu

Câu 76: Tiền lương phải trả cho công nhân may công ty Everon được tính vào chi phí
nào dưới đây:

Chi phí nhân công trực tiếp

Câu 77: Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây:

Tiền lương nhân viên phòng kế toán

Câu 78: Khi doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm thì giá trị
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá:

Giá xuất theo phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp đang áp dụng

Câu 79: Công ty B mua 6.000 kg nguyên vật liệu với tổng giá mua thực tế chưa bao gồm
thuế GTGT 10% là 87.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu đến kho
của công ty bao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.650.000 đồng. Tính giá trị thực tế của 1kg
nguyên vật liệu, biết rằng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

14.750 đồng/kg
Câu 80: Khoản vay có thời hạn 14 tháng tại thời điểm lập báo cáo tài chính thuộc:

Nợ dài hạn

Câu 81: Khách hàng A ứng trước 50% tiền hàng cho công ty B vào ngày 20/8/N, hàng
được giao đầy đủ cho khách hàng vào ngày 1/9/N. 50% giá trị còn lại của hàng được
khách hàng thanh toán lần lượt trong tháng 9/N và 10/N. Doanh thu bán hàng của công ty
B sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:

Tháng 9/N

Câu 82: Đối tượng kế toán có đặc trưng cơ bản nào sau đây:

Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng

Câu 83: Chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng được tính vào:

Nguyên giá TSCĐ

Câu 84: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 20.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 30.000, các chỉ tiêu giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 10.000

Câu 85: Theo nguyên tắc nhất quán, doanh nghiệp có thể thay đổi chính sách kế toán tại
bất cứ thời điểm nào: False

Câu 86: Phát biểu nào sau đây đề cập đến nguyên tắc phù hợp:

Chi phí để xác định kết quả kinh doanh phải phù hợp với doanh thu mà nó góp phần tạo
ra

Câu 87: Tiền lương phải trả ban giám đốc của doanh nghiệp được tính vào:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 88: Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 80.000, giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ tăng 50.000, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản xuất sản phẩm sẽ:

Giảm 130.000

Câu 89: Giá trị nguyên vật liệu tồn cuối kì khi doanh nghiệp tính gía xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) được tính theo:
Giá của những lần nhập cuối cùng trong kì

Câu 90: Nhận định nào sau đây liên quan đến nguyên tắc thực thể kinh doanh:

Dưới góc độ kế toán, doanh nghiệp được nhận thức và đối xử độc lập với chủ sở hữu và
với các doanh nghiệp

Câu 91: Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành:

Tài khoản phản ánh chi phí, tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập khác, tài khoản
phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn

Câu 92: Phân loại TK theo công dụng và kết cấu, TK 131 – “Phải thu khách hàng” là tài
khoản:

Có thể có sổ dư ở cả hai bên

Câu 93: Kết cấu của tài khoản phản ánh doanh thu:

Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ không có số dư.

Câu 94: Nguyên tắc tính giá KHÔNG bao gồm việc:

Lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho

Câu 95: Gía thành sản xuất của sản phẩm bao gồm chi phí nào dưới đây:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Câu 96: Các đối tượng sau đây đều sử dụng thông tin kế toán tài chính TRỪ:

a.các nhà đầu tư, các nhà quản lý kinh tế

b.các đáp án đều sai

c.các tổ chức tài chính, tín dụng

d.các đối tượng khác có liên quan đến lợi ích kinh tế của doanh nghiệp

Câu 97: Hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán

Giám đốc công ty mua trả góp nhà


Câu 98: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 thiết bị sản
xuất với giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 132 triệu đồng. Chi phí vận chuyển, lắp
đặt là 5 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là:

125 triệu đồng

Câu 99: Mua 1.000kg hàng hóa X từ công ty Y, đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT10% là 35/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán và cuối tháng số hàng
hóa này vẫn chưa về nhập kho. Nghiệp vụ trên được định khoản

Nợ TK 151, 133/Có TK 331 với số tiền lần lượt là 35.000; 3.500/ 38.500

Câu 100: Khi lập Bảng cân đối kế toán, số dư bên có TK 131 – Phải thu khascg hàng
được phản ánh

Số dương bên nguồn vốn

Câu 101: Tài sản của doanh nghiệp

Có thể bao gồm 1 số phương tiện mà doanh nghiệp tạm thời thuê mướn

Câu 102: Bút toán ghi nhận nghiệp vụ “Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách
hàng đã thu bằng tiền mặt” sẽ bao gồm

Nợ TK 131/Có TK 511, 3331 và Nợ TK 632/Có TK 155

Câu 103: Chi phí vận chuyển lô thành phẩm gửi bán cho khách hàng bao gồm thuế
GTGT 10% là 12.100 nghìn đồng, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng được kế toán hạch
toán:

Nợ TK 641, 133/Có TK 141 với số tiền tương ứng 11.000; 1.100/ 12.100 nghìn đồng

Câu 104: Kết cấu của tài khoản phản ánh chi phí

Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ không có số dư

Câu 105: Chứng từ gốc của kế toán:

Được lập ngay khi nghiệp vụ phát sinh và được nhân làm nhiều liên

Câu 106: Chi phí tiền điện dùng cho khối văn phòng doanh nghiệp được tính vào

Chi phí quản lý doanh nghiệp


Câu 107: Phân loại theo nội dung kinh tế, tài khoản kế toán được chia thành

Tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn, tài khoản chi phí, tài khoản doanh thu và thu
nhập

Câu 108: Nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu trị giá 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chưa
trả tiền cho người bán, hàng về nhập kho đầy đủ” sẽ được kế toán ghi

Nợ TK 152, 133/ CÓ TK 331 với số tiền lần lượt là 20; 2/ 22 triệu đồng

Câu 109: khi sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, kế toán ghi

Nợ TK 155/ có TK 154

Câu 110: phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 – Hao mòn TSCĐ được phân loại là

Tài khoản điều chỉnh

Câu 111: số dư cuối kỳ của tài khoản 154 phản ánh

Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp

Câu 112: nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu và chuyển thẳng đến phân xưởng để trực tiếp
sản xuất sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán” được kế toán ghi

Nợ TK 621, 133/Có TK 331

Câu 113: tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu M trong tháng 7 tại một doanh nghiệp
như sau:

Tồn đầu kỳ: 1.0000kg, đơn giá 11.000 đ/kg

Ngày 3/7, nhập 2.000kg hàng M, đơn giá 11.400đ/kg

Ngày 6/7, nhập 500kg, đơn giá 11.600đ/kg

Ngày 10/7, xuất 2.000 kg trực tiếp sản xuất sản phẩm

Biết doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO. Gía thực tế xuất kho nguyên vật liệu M vào ngày
10/7 là

22.400.000 đồng
Câu 114: theo nguyên tắc doanh thu thực hiện, thời điểm doanh nghiệp được ghi nhận
các khoản doanh thu là

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán

Câu 115: cuối kì kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào

Bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Câu 116: nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán” thuộc
quan hệ đối ứng

Tài sản tăng – tài sản giảm

Câu 117: khách hàng A chấp nhận lô hàng gửi bán từ kỳ trước với tổng giá thanh toán là
55.000, thuế GTGT 10%, giá vốn lô hàng này là 25.000. Biết DN tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán sẽ định khoản

Nợ TK 632/ Có TK 157 với số tiền là 25.000

Câu 118: nguyên tắc giá không bao gồm

Xem xét lại phương pháp tính giá xuất kho

Câu 119: khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc

Tài sản ngắn hạn

Câu 120: nghiệp vụ “Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán” thuộc
quan hệ đối ứng

Tài sản tăng- tài sản giảm

Câu 121: giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 122: đối tượng không sử dụng thông tin kế toán tài chính là

Các nhà khoa học

Câu 123: chứng từ kế toán


Chỉ được lập 1 lần cho mỗi nghiệp vujphast sinh và được nhân làm nhiều liên

Câu 124: thông tin về tổng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được trình bày trong

Bảng cân đối kế toán

Câu 125: cuối kỳ kế toán, chi phí bán hàng được kết chuyển vào

TK 911 – Xác định kết quả KD

Câu 126: khoản mục nào sau đây không được coi là tài sản cố định hữu hình

Phần mềm kế toán

Câu 127: nguyên tắc doanh thu thực hiện quy định thời điểm doanh nghiệp chính thức
được ghi nhận các khoản doanh thu là

Khi chuyển giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng và khách hàng chấp nhận thanh
toán

Câu 128: khi lập bảng cân đối kế toán, số dư bên nợ TK 331- Phải trả người bán được
phản ánh

Số dương bên tài sản

Câu 129: hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào là chủ yếu

Thước đo giá trị

Câu 130: khoản mục nào sau đây được phân loại là nợ phải trả

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Câu 131: nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc quan hệ đối ứng: nguồn vốn tăng – nguồn
vốn giảm

Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán

Câu 132: nguyên tắc tính giá không bao gồm

Xác định đối tượng định giá


Câu 133: khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch
toán

Giảm trừ trị giá mua

Câu 134: chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả cho khối văn phòng được tínhvafo

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Câu 135: nghiệp vụ “Mua vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn” sẽ làm
cho Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi

Tài sản tăng, nguồn vốn tăng

Câu 136: hoạt động nào sau đây không thuộc đối tượng ghi chép, phản ánh của kế toán

Nhân viên công ty mua trả góp 01 xe ô tô toyota

Câu 137: số dư cuối kỳ của tài khoản 154 phản ánh

Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ của doanh nghiệp

Câu 138: doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 TSCĐ với
giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220 triệu đồng. Chi phí vận chuyển về DN là 1
triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của TSCĐ đó là

201 triệu đồng

Câu 139: nghiệp vụ “Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán” sẽ được kế toán
ghi

Nợ TK 152/ Có TK 331

Câu 140: phân loại theo công dụng kết cấu, TK 214 – Hao mòn TSCĐ được phân loại là

Tài khoản điều chỉnh gián tiếp

Chúc mọi người thi tốt, đạt số điểm như ý muốn

You might also like