Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
KHOA KHOA HỌC & ỨNG DỤNG
BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
ĐỀ TÀI 16:
GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH LESLIE
LỜI MỞ ĐẦU.………………………………………………...1
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Giới thiệu về ma trận Leslie.………………………............2
2. Cách thiết lập một ma trận Leslie……………….…………2
II. ỨNG DỤNG CỦA MA TRẬN LESLIE
1. Ứng dụng thực tế của ma trận Leslie………………………...4
2. Một số ví dụ khác về ứng dụng của ma trận Leslie…………..10
III. CHƯƠNG TRÌNH MATLAB
1. Lập một bài toán cụ thể…………………………………….12
2. Những lệnh cần thiết để giải bài toán……………………….13
3. Kết quả của bài toán trên chương trình………………..........14
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………15
LỜI MỞ ĐẦU
Đại số tuyến tính là một môn học có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và được sử
dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành khoa học và lĩnh vực kỹ thuật như: kinh tế,
môi trường, công nghệ máy tính, xử lý tín hiệu, đồ họa, trí tuệ nhân tạo,… Vì Đại số
tuyến tính cho phép người sử dụng mô hình hóa nhiều hiện tượng tự nhiên và tính
toán hiệu quả với các mô hình.
Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của Đại số tuyến tính phải kể đến đó là
Mô hình ma trận Leslie, được sử dụng trong sinh thái học để mô hình hóa sự thay
đổi của quần thể trong một khoảng thời gian.
1
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
2
f𝟎 f𝟏 f𝟐 ⋯ f𝛚−𝟐 f𝛚−𝟏
n0 s𝟎 𝟎 𝟎 ⋯ 𝟎 𝟎 n0
n1 𝟎 s𝟏 𝟎 ⋯ 𝟎 𝟎 n1
[ ⋮ ] t+1 = [ ⋮ ]t
𝟎 𝟎 s𝟐 ⋯ 𝟎 𝟎
n𝛚-1 ⋮ ⋮ ⋮ ⋱ ⋮ ⋮ n𝛚-1
[𝟎 𝟎 𝟎 ⋯ s𝛚−𝟐 𝟎 ]
+ Trong đó ω là tuổi tối đa có thể đạt được trong quần thể.
+ Còn có thể viết lại là : nt+1 = Lnt hoặc nt = Ltn0.
+ Với nt là vectơ tổng hợp tại thời điểm t và L.
L là ma trận Leslie.
+ Giá trị riêng của L được kí hiệu là λ, cho biết tốc độ tăng tiệm cận của dân
số (tốc độ tăng ở phân bố ổn định theo tuổi). Vector riêng tương ứng với λ
cung cấp sự phân bố tuổi ổn định, tỷ lệ cá thể của mỗi độ tuổi trong quần
thể, không đổi tại thời điểm này của sự tăng trưởng tiệm cận trừ những thay
đổi đối với tỷ lệ sống. Khi đã đạt đến phân bố tuổi ổn định, dân số tăng
trưởng theo cấp số nhân với tốc độ λ.
3
II. ỨNG DỤNG CỦA MA TRẬN LESLIE:
Mô hình Leslie được phát triển cho động thái quần thể của gà tây hoang dã
miền đông ở Iowa. Các thông số được sử dụng trong mô hình dựa trên các nghiên
cứu về gà tây hoang dã ở Iowa (Suchy et al. 1983, Dickson 1992), và đặc điểm dân
số sẽ được giải thích bằng mô hình phân tích.
4
- Mục tiêu của nghiên cứu này hướng tới:
+ Xây dựng mô hình dự đoán quy mô dân số và cơ cấu tuổi gà tây hoang dã ở
Iowa trong tương lai.
+ Để thấy được ảnh hưởng của mức thu hoạch (theo phần trăm tổng dân số)
đến cơ cấu tuổi dân số và tăng trưởng.
+ Để tìm những mùa săn gà tây hoang dã thích hợp nhất.
+ Độ tuổi được phân loại thành ba giai đoạn để đơn giản hóa mô hình tính
toán. Con non (Poults) có độ tuổi từ 0 đến 1 tuổi, con nhỏ (Yearlings) có độ
tuổi từ 1 đến 2 tuổi và con trưởng thành (Adults) có độ tuổi từ 2 tuổi trở lên.
Sinh sản xảy ra với con nhỏ và con trưởng thành. Đơn vị tính toán là 1 năm
và chỉ có con cái được xét trong mô hình này.
Pi : xác suất để một con cái thuộc nhóm i tại thời điểm t sẽ sống trong nhóm
i + 1 (với i= 1, 2) hoặc sẽ sống ở nhóm i với i= 3 tại thời điểm t + 1.
Fi : số con được sinh ra bởi mỗi con cái ở nhóm i từ thời điểm t đến t + 1.
+ Các biến trạng thái là số lượng con non, con nhỏ và con trưởng thành, được
kí hiệu là n1, n2 và n3. Sau đó có thiết lập như sau:
5
+ Ma trận Leslie A, một ma trận vuông bậc 3, được xác định trong mô hình 3
giai đoạn tuổi là:
+ Để đơn giản hóa hơn, nghiên cứu này ước tính các thông số hằng năm và bỏ
qua một số thông tin phức tạp như tỉ lệ tử vong ở các mùa khác nhau. Thông
qua những nghiên cứu có kết quả tốt về tỉ lệ sống sót và quá trình sinh sản
của gà tây hoàng dã, bên cạnh đó, không khó để ước tính được tham số Pi, Fi
trong mô hình này. Mô hình Leslie vẫn được áp dụng bằng cách sử dụng các
giá trị trung bình. Ma trận Leslie ban đầu của quần thể gà tây hoang dã
Iowatrong nghiên cứu này thu được:
+ Tính ổn định
6
các giá trị tham số riêng lẻ và quản lí quần thể gà tây, tác giả sẽ thay đổi lần
lượt các giá trị tham số cho đến khi đạt được sự ổn định của quần thể.
Trường hợp 1: Tỉ lệ sinh sản của con trưởng thành ở F3 giảm từ 1.86 xuống
0.8. Ma trận Leslie thay đổi thành
Trường hợp 2: Tỉ lệ sống sót của P1 giảm từ 0.445 xuống 0.260. các thông số
khác vẫn còn các giá trị giống như trong ma trận ban đầu.
Trường hợp 3: Tỉ lệ sống sót hàng năm, P2 giảm từ 0.616 xuống 0.28. Các
thông số khác giữ nguyên các giá trị như trong ma trận ban đầu. Khi đó, λ1 =
0.996; λ2 = 0.02; λ3 = -0.40.
Trường hợp 4: Tỉ lệ sống sót của người trưởng thành P3 giảm từ 0.61 xuống
0.15. Các thông số khác vẫn giữ nguyên như ma trận ban đầu. Khi đó, λ1 =
0.997; λ2.3 = -0.42±0.52i.
7
Trường hợp 5: Thật khó để có được trạng thái ổn định nếu chỉ giảm F2. | λ1 |
vẫn lớn hơn 1 khi F2 giảm xuống 0.01, quá nhỏ so với mức sinh của con nhỏ.
Trường hợp 6: thay đổi đồng thời F2 và F3. Sau đó, khi F2 giảm từ 0.88 xuống
0.40 và F3 được thay đổi từ 1.86 thành 1.13, λ1 = 0.999; λ2.3 = 0.19±0.41i.
Trường hợp này hợp lí hơn về mặt sinh học so với trường hợp 1. Có một số
cách để thay đổi giá trị của F2 và F3 trong trường hợp này.
Trong trường hợp l, 2,3,4 và 6, các giá trị tuyệt đối của λi nhỏ hơn 1. Hệ thống
đó là ổn định tiệm cận và vì phần tử đơn vị không phải là một trị riêng của A,
điểm gốc là điểm cân bằng duy nhất của hệ. Quần thể sẽ bị tuyệt chủng sau
một thời gian dài.Nếu phần tử đơn vị là trị riêng của A, thay vì bị tuyệt chủng,
quần thể sẽ đạt được sự phân bố tuổi ổn định, tỉ lệ với vector riêng tương ứng
của phần tử đơn vị.
Thu hoạch (săn bắt) sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các thông số ở giai đoạn con
nhỏ và giai đoạn trưởng thành và ở đàn con giai đoạn gián tiếp. Giả định rằng
chỉ có xác suất sống sót của con nhỏ và con trưởng thành là bị ảnh hưởng bởi
mức thu hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng số cá thể trong
quần thể. Chỉ có các mùa săn bắn vào mùa thu được cân nhắc vì mô hình này
dành cho các nhóm con cái và nó thường chỉ những con đực mới có thể bị
săn bắt vào mùa xuân. Dữ liệu từ cuốn sách có tên "Gà tây hoang dã"
(Dickson 1992) cho thấy có thể giảm P2 và P3 do thu hoạch.
8
Theo mức độ thu hoạch khác nhau P2 và P3 được thay thế bằng giá trị trong
bảng. Khi đó, trị riêng đặc trung chiếm ưu thế đang giảm khi mức thu hoạch
tăng lên.
Kết quả này cho thấy ở 20% số cá thể trong quần thể bị săn bắt, quy mô
quần thể phải nhỏ hơn, nghĩa là trị riêng chi phối phải nhỏ hơn 1. Nhưng
kết quả không thể hiện được điều đó. Có thể do mô hình quá đơn giản hoặc
có vấn đề nằm ở bước khảo sát, ước tính các tham số của nghiên cứu này.
Như đã đề cập trước đây, tỉ lệ sống sót và khả năng sinh sản sẽ thay đổi
theo thời gian tùy thuộc vào nhiều yếu tố, như điều kiện thời tiết. Trong đó,
tỉ lệ sống sót Pi sẽ thay đổi nhiều so với các con khác. Vì vậy, Pi được chọn
để điều chỉnh để thực hiện một số phân tích khác. Nếu Pi thay đổi từ 0.445
thành 0.330, kết quả của mô phỏng.
Kết quả này hợp lí hơn kết quả trước. Trị riêng chi phối dưới 1 khi mức thu
hoạch là 15%.
Tổng kết
Mô hình gà tây này rất đơn giản, trong khi đó quần thể gà tây hoang dã ở Iowa
là một hệ thống phức tạp. Có quá ít tham số trong mô hình để mô tả đứng mức độ
9
phức tạp của quần thể gà tây hoang dã. Ma trận có thể mở rộng và nhiều tham số
hơn có thể thêm vào mô hình Leslie. Tương tác giữa các tham số có thể được khảo
sát hoặc toàn bộ tổng thể có thể chia thành nhiều giai đoạn hơn.
Giải:
- Ma trận Leslie:
0.7 0.6 0.8
L = [0.5 0 0]
0 0.8 0
- Số lượng chuột cái ở mỗi nhóm tuổi vào thời điểm ban đầu:
80
N0 = [40]
60
- Số lượng chuột cái ở mỗi nhóm tuổi sau 1 năm là:
N1 = L.N0
0.7 0.6 0.8 80
N1 = [0.5 0 0 ]x [40]
0 0.8 0 60
128
N1 = [ 40 ]
32
- Số lượng chuột cái ở mỗi nhóm tuổi sau 2 năm là:
N2 = L.N1= L2.N0
10
- Số lượng chuột cái ở mỗi nhóm tuổi sau M năm là:
NM = LM.N0
VD2: Nếu chúng ta chia một quần thể bò rừng (xét các cá thể cái) thành các loại
bê, nghé, con trưởng thành(hai tuổi trở lên) chúng ta có thể phát triển mô hình
ma trận Leslie cho dân số sử dụng:
+ Những con trưởng thành đạt 2 tuổi sống sót thêm một năm với
xác suất 0.95 và tái sản xuất với xác suất 0.42.
+ Có 0.6 cơ hội để một con bê sống sót trở thành một con nghé.
+ Con nghé có 0.7 cơ hội sống sót đến tuổi trưởng thành.
+ Đàn bò bắt đầu với 100 con trưởng thành.
Giải:
- Ma trận Leslie:
0 0 0.42
(0.6 0 0 )
0 0.7 0.95
- Vì vậy, nếu một đàn bắt đầu với 100 con trưởng thành, thì đàn bò của 1 năm
sau sẽ có cấu trúc:
0 0 0.42 0 42
X1 = L.X0 = (0.6 0 0 )( 0 ) = ( 0 )
0 0.7 0.95 100 95
11
III. CHƯƠNG TRÌNH MATLAB:
Khảo sát số lượng cá thể cái của một đàn tôm nuôi ở một vuông nuôi tôm tại Cà
Mau . Giả sử năm 2019 , đàn tôm có 10.000 con mỗi loại .
12
2. Những lệnh cần thiết để giải bài toán:
clc;
clear all;
%Thiet lap ma tran leslei:
L=zeros(3,3); ( MA TRẬN HÀNG 3 CỘT 3)
L(1,1)=input('Nhap ti le sinh san cua loai I:');
(NHẬP SỐ LIỆU )
L(1,2)=input('Nhap ti le sinh san cua loai II:');
L(1,3)=input('Nhap ti le sinh san cua loai III:');
L(2,1)=input('Nhap ti le song sot cua loai I sang loai II:');
L(3,2)=input('Nhap ti le song sot cua loai II sang loai III:');
L(3,3)=input('Nhap ti le song sot cua loai III:');
fprintf('Ma tran Leslei la: \n');
disp(L);
(HIỂN THỊ MA TRẬN )
%Nhap ma tran gia tri dau:
( NHẬP SỐ LIỆU BAN ĐẦU CỦA TỪNG CÁ THỂ)
X0=zeros(3,1);
X0(1,1)=input('Nhap so luong con cai o loai I tai thoi diem ban dau:');
X0(2,1)=input('Nhap so luong con cai o loai II tai thoi diem ban dau:');
X0(3,1)=input('Nhap so luong con cai o loai I tai thoi diem ban dau:');
fprintf('Ma tran gia tri dau la: \n');
disp(X0)
%Tinh toan:
a=input('Nhap chu ky cua bai toan (so nam de ca the chuyen loai):'); (CHU KỲ
ĐỂ LOÀI NÀY CHUYỂN SANG LOÀI KHÁC ,vd : khoảng thời gian từ loài
1 sang loài 2 , ĐƠN VỊ LÀ NĂM )
b=input('Nhap so nam muon tinh:'); ( TÍNH SỐ NĂM THỨ T KỂ TỪ BAN
ĐẦU)
n=b/a;
X=(L^n)*X0; (CÔNG THỨC MA TRẬN LESLIE)
fprintf('Ket qua la:\n');
disp(X); (HIỂN THỊ KẾT QUẢ)
13
3. Kết quả của bài toán trên chương trình Matlab:
* Sau khi nhập các lệnh cần thiết vào chương trình Matlab, ta được
kết quả của bài toán như sau:
14
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
* Các tài liệu, trang web nhóm đã tham khảo trong quá trình thực
hiện Bài tập lớn:
o https://en.wikipedia.org/wiki/Leslie_matrix
o APPLICATION OF LESLIE MATRIX MODELS TO WILD TURKEY
POPULATIONS by Wen-Ching Li North Carolina State University
Department of Statistics Biomathematics Graduate Program, Raleigh 1994
o Giáo trình ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC
QUỐC GIA TP.HCM
15