Professional Documents
Culture Documents
Toán cao cấp (Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
Triệu Đoan An
Câu 1: Cho A là ma trận vuông cấp n thỏa điều kiện 𝟐𝐀𝟐 − 𝐀 = 𝐈𝐧 . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. 𝐀 khả đảo
B. 𝐈𝐧 − 𝟐𝐀 khả đảo
2A2 − A = In ⇒ A. 2A − A = In ⇒ A(2A − I) = I ⇒ A và 2A-I đều khả đảo
C. 𝐈𝐧 + 𝐀 khả đảo
2A2 − A = In ⇒ In + A = 2A2 ⇒ |In + A| = |2A2 | = 2n . |A|2 ≠ 0 ⇒ In + A khả đảo.
D. 𝐈𝐧 = 𝐀
2A2 − A = In ⇒ 2A2 − A − In = θ ⇒ 2A2 − 2A + A − In = θ ⇒ 2A(A − In ) + (A − In ) = θ
1
2A + I = 0
⇒ (2A + I)(A − I) = θ ⇒ [ ⇒ [A = − 2 I
A−I=0
A=I
1
Kết luận In = A là chưa chính xác, vì cũng có thể A = − I.
2
𝟏 𝟏
Câu 2: Tìm m để hàm số 𝐟(𝐱) = − có giới hạn hữu hạn khi x tiến đến vô cùng.
𝐞𝐦𝐱 −𝟏 𝐱
m>0 m<0
-Xét trường hợp mx → +∞, tức khi { và { , ta có:
x → +∞ x → −∞
x − emx + 1 −memx −m2 emx −m
lim f(x) = lim mx
= lim mx mx
= lim mx mx 2 mx
= lim
x→∞ x→∞ xe −x x→∞ e + mxe − 1 x→∞ me + me + m xe x→∞ 2 + mx
=0
-Vậy ∀m ≠ 0 thì lim f(x) là hữu hạn.
x→∞
K41 – MÃ ĐỀ 209
𝟏 𝟐
Câu 1: Cho 𝐀 = ( ) và 𝐁 = 𝐀𝟓 + 𝐦𝐀𝟔 . Tìm điều kiện của m để B không khả đảo.
𝟐 𝟏
B không khả đảo ⇔ |B| = 0 ⇔ |A5 + mA6 | = 0 ⇔ |A5 (I + mA)| = 0 ⇔ |A|5 . |I + mA| = 0
Câu 2: Cho A, B, C là các ma trận vuông cấp 3 có 𝐝𝐞𝐭𝐀 = 𝟓, 𝐝𝐞𝐭𝐁 = 𝟏𝟎, 𝐝𝐞𝐭𝐂 = 𝟓𝟎 và 𝐌 = 𝟓𝐀𝐁𝟐 𝐂 −𝟏 . Tính định
thức của ma trận M?
|M3x3 | = |5AB 2 C −1 | = 53 . |A|. |B 2 |. |C −1 | = 53 . |A|. |B|2 . |C|−1 = 53 . 5.102 . 50−1 = 1250
Câu 3: Tìm m để không gian nghiệm của hệ phương trình sau có số chiều lớn nhất:
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝐱𝟑 + 𝐱𝟒 + 𝐱𝟓 = 𝟎
{ 𝟐𝐱𝟏 + 𝟑𝐱𝟐 + 𝟒𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 + 𝟔𝐱𝟓 = 𝟎
(𝐦 − 𝟏)𝐱𝟏 + 𝟓𝐱𝟐 + 𝟔𝐱𝟑 + 𝟕𝐱𝟒 + 𝟐(𝐦 − 𝟏)𝐱𝟒 = 𝟎
1 1 1 1 1
-Ta có: 𝐝𝐢𝐦𝐕 = 𝐧 − 𝐫𝐚𝐧𝐤(𝐀) với n = 5 là số ẩn của hệ phương trình và A = ( 2 3 4 5 6 )
m−1 5 6 7 2(m − 1)
Như vậy: dimV → max ⇔ rank(A) → min.
-Rõ ràng hai dòng đầu của A đã độc lập với nhau. Muốn rank(A) nhỏ nhất thì ta phải tìm m sao cho dòng 3 được
tạo ra bởi hai dòng đầu. Nhìn các hệ số của các ẩn x2 , x3 , x4 , ta dễ dàng nhận thấy: d3 = 2d1 + d2 , suy ra:
1.2 + 2 = m − 1 ⇒ m = 5
Thật vậy, khi m = 5 thì d3 = 2d1 + d2 , tức dòng 3 phụ thuộc tuyến tính vào 2 dòng trên, làm cho hạng của ma
trận A bằng 2, đạt cực tiểu.
-Vậy dimV → max ⇔ m = 5.
Công thức 𝒅𝒊𝒎𝑾 = 𝒏 − 𝒓𝒂𝒏𝒌(𝑨) có vẻ lạ đối với nhiều bạn, vì ta thường học 𝒅𝒊𝒎𝑾 = 𝒓𝒂𝒏𝒌(𝑨) và 𝒅𝒊𝒎𝑾 = 𝒏.
Thật ra, điều lạ đó xảy ra do ta viết công thức mà không hiểu A và n ở đây là gì.
Mình có 3 bài toán như sau:
3 1
Bài toán 1: Cho không gian con W = {(x, y, 2 x + 4 y) | x, y ∈ ℝ}. Tìm số chiều của W?
x+y+z=0
Bài toán 3: W là không gian nghiệm của hệ phương trình { . Tìm số chiều của W?
x + 2y + 4z = 0
Muốn tìm số chiều của W, ta phải tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho. Đó là:
3x x
(x, − , )
2 2
Khi đó, ta viết:
3x x
W = {(x, − , ) | x ∈ ℝ}
2 2
Kết luận:
dimW = 1
Dễ dàng nhận thấy:
dimW ≠ n = 3 (với n là số ẩn của hệ phương trình)
dimW ≠ rank(A) = 2 (với A là ma trận đặc trưng cho hệ phương trình)
Khi dùng công thức, hãy chú ý đề bài và hiểu rõ ý nghĩa của n và rank(A) nhé, để tránh bị nhầm lẫn.
Câu 4: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa 𝐀 = 𝐏𝐁𝐏 −𝟏 , với P là ma trận vuông cấp n khả nghịch. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A. A khả nghịch khi và chỉ khi B khả nghịch
𝟓
B. 𝐁𝟓 = (𝐏 −𝟏 ) 𝐀𝟓 𝐏𝟓
C. 𝐝𝐞𝐭(𝐀−𝟏 ) = 𝐝𝐞𝐭(𝐁−𝟏 )
D. 𝐁𝟓 = 𝐏 −𝟏 𝐁𝟓 𝐏 𝟓
-Trước tiên, ta tìm B theo A:
det(A−1 ) = |A|−1 = |PBP−1 |−1 = (|P|. |B|. |P|−1 )−1 = |B|−1 = det(B −1 )
-Chú ý câu B va D:
B 5 = (P−1 AP). (P−1 AP). (P−1 AP). (P−1 AP). (P−1 AP) = P−1 APP−1 APP−1 APP−1 APP−1 AP
̅ = (𝐀|𝐁). Ta có:
Câu 5: Cho hệ phương trình tuyến tính 𝐀𝐗 = 𝐁 (𝟏) với 𝐀𝐦×𝐧 (𝐦 > 𝐧), 𝐀
A. Các câu kia đều sai. B. Tập nghiệm của (1) là không gian con của ℝ𝐧.
C. Hệ vô nghiệm. ̅)
D. 𝐑(𝐀) ≥ 𝐑(𝐀
Xét câu B: (1) có thể vô nghiệm
Xét câu C: (1) cũng có thể có vô số nghiệm, khả năng này cao khi số phương trình > số ẩn.
̅) ≥
Xét câu D: Điều này là không thể, vì khi thêm 1 cột vào thì hạng của ma trận không thể giảm được, tức R(A
R(A).
Câu 6: Cho A, B là 2 không gian con của ℝ𝐧. Tìm trong những tập hợp sau, tất cả những tập hợp không là không gian
con của ℝ𝐧.
𝐂 = 𝐀 ∩ 𝐁 ; 𝐃 = 𝐀\𝐁 ; 𝐄 = 𝐀\{𝐱} 𝐯ớ𝐢 𝐱 ∈ 𝐀 ; 𝐅 = 𝐀 ∪ {𝛉} ; 𝐆 = 𝐁 ∩ {𝛉} ; 𝐇 = 𝐁\𝐀
-Chúng ta cứ hiểu đơn giản rằng không gian ℝn chính là không gian n chiều, có tính đối xứng và phải chứa vector
không (gốc tọa độ). Quen thuộc nhất chính là:
-Không gian 3 chiều ℝ3 : hình khối, không gian chúng ta đang tồn tại, không kể thời gian.
-Xét 𝐂 = 𝐀 ∩ 𝐁:
+Theo tính chất đã thừa nhận thì giao của hai không gian con của ℝ𝑛 cũng là một không gian con của ℝ𝑛 .
Mình xin giải thích dài dòng thêm một chút ở dưới.
+Nếu A và B là hai không gian con có cùng số chiều thì giao của chúng sẽ là không gian con bằng chính
chúng hoặc không gian con có số chiều thấp hơn 1 chiều. Ví dụ: 2 mặt phẳng trùng nhau thì giao nhau ra chính
chúng. 2 mặt phẳng cắt nhau cho ra một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (vì mặt phẳng phải đi qua gốc tọa độ).
Chú ý rằng không có trường hợp song song vì 2 mặt phẳng đều phải đi qua gốc tọa độ (chứa vector không).
+Nếu số chiều của A lớn hơn B (hoặc ngược lại) thì giao của chúng sẽ cho ra chính A hoặc không gian con
với số chiều bằng hiệu số chiều. Ví dụ: 1 mặt phẳng chứa 1 đường thẳng thì giao cho ra chính đường thẳng. Còn
nếu mặt phẳng bị đường thẳng cắt thì chắc chắn phải cắt tại gốc tọa độ, tức không gian cho ra cuối cùng chỉ còn
vector không, cũng là một không gian con của ℝ𝑛 .
+Tóm lại, C chính là không gian con cũa ℝ𝑛 .
-Xét 𝐃 = 𝐀\𝐁.
Vì A, B là 2 không gian con của Rn nên chắc chắc chúng chứa vector không. Loại B ra khỏi A cũng chính là
loại vector không ra khỏi A, nên kết quả cho ra không phải không gian con của ℝn nữa.
-Xét 𝐄 = 𝐀\{𝐱} 𝐯ớ𝐢 𝐱 ∈ 𝐀.
Loại đi x mà không loại đi -x thì -x sẽ không còn ai để bắt cặp nữa. Vậy nên E không phải là không gian
con của ℝn .
-Xét 𝐅 = 𝐀 ∪ {𝛉}
A đã có vector không rồi, gộp thêm vector không vào nữa cũng ra chính nó thôi. Hay F = A.
-Xét 𝐇 = 𝐁\𝐀.
Tương tự như A\B, trong H không có vector không nên H không phải không gian con của ℝn .
Câu 7: Giả sử hệ phương trình tuyến tính 𝐀𝐗 = 𝐁 (có n phương trình và n ẩn số) là hệ vô nghiệm. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A) Hệ vector cột của ma trận A là hệ phụ thuộc tuyến tính
B) Ma trận A là ma trận suy biến
C) Vector cột B nằm trong không gian con sinh bởi hệ vector cột của A.
D) Hệ vector dòng của ma trận A không phải cơ sở của ℝ𝒏.
-Hệ phương trình có n phương trình n ẩn vô nghiệm (Hệ Cramer)
⇔ |A| = 0
⇔ Hệ vector cột và hệ vector dòng của A là hệ phụ thuộc tuyến tính, hay ma trận A suy biến.
⇒ Hệ vector dòng của A không phải cơ sở của ℝn (vì cơ sở là hệ những vector độc lập tuyến tính)
̅ ) ≤ n ⇒ r(A
-Mặt khác, ta có: r(A ̅T ) ≤ n < n + 1
Vậy nên hệ vector dòng của A ̅T là hệ phụ thuộc tuyến tính, suy ra hệ vector cột của A là hệ phụ thuộc tuyến tính,
hay có thể nói rằng vector cột B được sinh ra bởi hệ vector cột của A.
Câu 8: Cho A, B là 2 ma trận vuông cấp 2 thỏa 𝐀𝐁 = 𝛉, 𝐀 ≠ 𝛉, 𝐁 ≠ 𝛉. Phát biểu nào sai?
A) 𝐀𝟑 𝐁 𝟑 = 𝛉
Giả sử A không suy biến thì A−1 tồn tại. Nhân vào hai vế của gia thiết, ta có:
D. (𝐁𝐀)𝟐 = 𝛉
(BA)2 = BA. BA = B. (AB). A = B. θ. A = θ
C) 𝐀𝐓 = 𝐁
Chính đề bài đã nói lên điều này, theo đúng định nghĩa của ma trận chuyển vị.
B) Nếu B suy biến thì A suy biến.
(AB)ij = Dòng i của A . Cột j của B = ai1 b1i + ai2 b2i + ai3 b3i + ai4 b4i
Mà B = AT nên ai1 = b1i , ai2 = b2i , ai3 = b3i , ai4 = b4i , suy ra:
(AB)ij = a2i1 + a2i2 + a2i3 + a2i4 ≥ 0
Điều này chứng tỏ trong ma trận tích của một ma trận và ma trận chuyển vị của chính nó, các phần tử luôn không
âm.
-Xét câu A, chỉ cần có một phần tử khác 0 ở hàng còn lại thì sẽ có một phần tử trong ma trận tích khác 0.
-Xét câu D, muốn ma trận tích bằng 0 thì buộc toàn bộ các phần từ của ma trận A phải bằng 0.
𝟐 𝟑 𝟏 −𝟑 𝟐𝟎 −𝟏𝟓
Câu 10: Cho 𝐀 = ( ),𝐁 = ( ),𝐂 = ( ).
𝟓 𝟒 𝟐 −𝟏 𝟒𝟓 𝟏𝟎
−𝟑 −𝟏
Giả sử M là ma trận vuông cấp 2 thỏa 𝐌𝐀 = ( ). Tìm ma trận MB, MC?
𝟖 𝟓
Ta sẽ đi tìm ma trận M bằng cách nhân cả hai vế của giả thiết cho A−1 :
−3 −1 2 3 −1 −3 −1 4 −3 7 −7 1 −1
M = MA. A−1 = ( )( ) =( )( )=( ) = 7. ( )
8 5 5 4 8 5 −5 2 −7 14 −1 2
−1 −2 −25 −25
⇒ MB = 7. ( ) , MC = 7. ( )
3 1 70 35
7 −7 1 −1
Chú ý rằng: ( )≠( ), vì hai ma trận này hoàn toàn khác nhau.
−7 14 −1 2
“Hai ma trận gọi là bằng nhau khi chúng có cùng kích cỡ và các phần tử tương ứng bằng nhau”
𝟓 𝟕
Câu 11: Cho A, B là các ma trận vuông cùng cấp khả nghịch. Đặt 𝐂 = (𝟐 𝐀𝐓 ) (𝟑 𝐁). Tìm 𝐂 −𝟏 ?
−1
35 T −1 6 −1 T −1 6 −1 −1 T
C = ( A B) = B (A ) = B (A )
6 35 35
𝐱 + 𝐱𝟐 + 𝟐𝐱𝟑 + 𝟑𝐱𝟒 − 𝟒𝐱 𝟓 = 𝟎
Câu 12: Hệ vector nào sau đây không là hệ nghiệm cơ bản của hệ { 𝟏
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝟑𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 − 𝟓𝐱 𝟓 = 𝟎
A. 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏, 𝟎), 𝐕𝟐 = (−𝟐, 𝟓, −𝟔, 𝟑, 𝟎), 𝐕𝟑 = (𝟑, 𝟐, 𝟎, 𝟏, 𝟐)
B. 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏, 𝟎), 𝐕𝟐 = (𝟏, 𝟏, 𝟏, 𝟎, 𝟏), 𝐕𝟑 = (𝟑, 𝟐, 𝟎, 𝟏, 𝟐)
C. 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏, 𝟎), 𝐕𝟐 = (−𝟐, 𝟓, −𝟏, 𝟏, 𝟏), 𝐕𝟑 = (𝟑, 𝟐, 𝟎, 𝟏, 𝟐)
D. 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏, 𝟎), 𝐕𝟐 = (𝟎 − 𝟏, 𝟐, −𝟏, 𝟎), 𝐕𝟑 = (𝟑, 𝟐, 𝟎, 𝟏, 𝟐)
-Chắc chắn là thay vector nào vô hệ cũng đúng hết, chú ý đến vector V2 và nhớ rằng: “Hệ nghiệm cơ bản chỉ gồm
những vector độc lập tuyến tính”, tức không có vector nào được tạo ra từ các vector khác.
-Nhẩm là thấy ngay vector V2 ở câu B được tạo ra hai vector V1 và V3 .
-Vậy hệ vector ở câu B không phải là hệ nghiệm cơ bản.
𝐱+𝐲−𝐳=𝟏
Câu 13: Cho hệ phương trình tuyến tính { 𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 + 𝐳 = 𝟐 . Phát biểu nào sau đây sai?
𝟐𝐱 + 𝐲 + 𝐦𝐳 = 𝟐
A. Tồn tại m để hệ số vô số nghiệm.
B. Tồn tại m để hệ có nghiệm duy nhất.
C. Tồn tại m để hệ vô nghiệm.
D. Tồn tại m để hệ có nghiệm.
-Trước tiên, ta kiểm tra xem điều kiện để r(A) < 3 có tồn tại không, tức kiểm tra có tồn tại giá trị nào của m để
|A| = 0.
1 1 −1 1 0 0
1 3
|2 3 1 | = 0 ⇔ |2 1 3 |=| | = m + 2 + 3 = 0 ⇔ m = −5
−1 m + 2
2 1 m 2 −1 m + 2
̅ ) < 3 có xảy ra hay không?
-Thay m = −5 vào ma trận vuông cấp 3 còn lại và kiểm tra xem r(A
1 −1 1 1 0 0
4 −1
|3 1 2| = |3 4 −1| = | |=0
−4 1
1 −5 2 1 −4 1
̅ ) < 3. Đồng thời thấy rằng hai dòng đầu của hệ độc lập tuyến tính nên ta kết luận:
-Như vậy, r(A) < 3 và r(A
̅ ) = 2 < 3 ⇔ m = −5, tức tồn tại m để hệ có vô số nghiệm.
r(A) = r(A
̅ ) = 3, tức hệ có nghiệm duy nhất.
-Với các trường hợp m ≠ −5 thì |A| ≠ 0, chứng tỏ chỉ có thể là r(A) = r(A
-Tóm lại, hệ này không thể vô nghiệm được.
Câu 15: Trong mô hình Input – Output mở, cho ma trận hệ số đầu vào là:
𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑
𝐀 = (𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐)
𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐
Đặt 𝐁 = 𝟏𝟎(𝐈𝟑 − 𝐀) = [𝐛𝐢𝐣 ] . Gọi 𝐌𝐢𝐣 là định thức con bù của 𝐛𝐢𝐣 .
𝟑×𝟑
-Tìm B.
1 0 0 0,1 0,2 0,3 0,9 −0,2 −0,3 9 −2 −3
B = 10(I3 − A) = 10 [(0 1 0 ) − (0,2 0,3 0,2 )] = 10. (−0,2 0,7 −0,2 ) = ( −2 7 −2)
0 0 1 0,3 0,1 0,2 −0,3 −0,1 0,8 −3 −1 8
Tính tất cả các Bij :
7 −2 −2 −2 −2 7
B11 = (−1)1+1 . | | = 54 B12 = (−1)1+2 . | | = 22 B13 = (−1)1+3 . | | = 23
−1 8 −3 8 −3 −1
−2 −3 9 −3 9 −2
B21 = (−1)2+1 . | | = 19 B22 = (−1)2+2 . | | = 63 B23 = (−1)2+3 . | | = 15
−1 8 −3 8 −3 −1
−2 −3 9 −3 −9 −2
B31 = (−1)3+1 . | | = 25 B32 = (−1)3+2 . | | = 24 B33 = (−1)3+3 . | | = 59
7 −2 −2 −2 −2 7
-Tính B −1 .
9 −2 −3 15 −2 −19
15 −19
|B| = |−2 7 −2| = |−23 7 54 | = (−1). (−1)3+2 | | = 373
−23 54
−3 −1 8 0 −1 0
1 1 54 19 25
B −1 = . PB = (22 63 24)
|B| 373
23 15 59
b) Tìm giá trị sản lượng của ba ngành biết yêu cầu của ngành mở đối với ba ngành là 𝐃 = (𝟐𝟏𝟎, 𝟐𝟒𝟎, 𝟏𝟏𝟎).
Ta có công thức tính sản lượng của ba ngành:
X = (I − A)−1 . D
B 10 54 19 25
I−A= ⇒ (I − A)−1 = 10. B −1 = (22 63 24)
10 373
23 15 59
Từ đó tính được:
10 54 19 25 210 500
X= (22 63 24 ) . (240 ) = (600)
373
23 15 59 110 400
Vậy sản lượng của 3 ngành lần lượt là: 500,600,400.
Câu 16: Cho hệ phương trình tuyến tính 𝐀𝐗 = 𝐁 (𝟏) và hệ thuần nhất tương ứng 𝐀𝐗 = 𝛉 có dạng:
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝟐𝐱𝟑 + 𝟑𝐱𝟒 + 𝟒𝐱𝟓 = 𝟎
{𝟑𝐱𝟏 + 𝟒𝐱𝟐 + 𝟒𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 + 𝟐𝐱𝟓 = 𝟎
𝟓𝐱𝟏 + 𝟕𝐱𝟐 + 𝟔𝐱𝟑 + 𝟕𝐱𝟒 + 𝟔𝐱𝟓 = 𝟎
a) Tìm nghiệm tổng quát và tìm 1 nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất trên.
Đưa hệ phương trình đã cho vào ma trận, ta có:
1 1 2 3 4 0 dd2 −3d 1
1 1 2 3 4 0 𝑑𝑑1−2𝑑
−𝑑2
1 0 4 7 14 0
3 −5d1 3 2
(3 4 4 5 2 | 0) → (0 1 −2 −4 −10 | 0) → (0 1 −2 −4 −10 | 0)
5 7 6 7 6 0 0 2 −4 −8 −14 0 0 0 0 0 6 0
𝑑3 :6 1 0 4 7 14 0 𝑑𝑑1 −14𝑑 3
1 0 4 7 0 0
2 +10𝑑3
→ (0 1 −2 −4 −10 | 0) → (0 1 −2 −4 0 | 0)
0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0
Đặt x3 = a, x4 = b, với a, b ∈ ℝ, ta có nghiệm tổng quát của hệ (1):
(x1 , x2 , x3 , x4 , x5 ) = (−4a − 7b, 2a + 4b, a, b, 0) với a, b ∈ ℝ
1 1 2 3 4 41 dd2 −3d 1
1 1 2 3 4 41 𝑑𝑑1−2𝑑
−𝑑2
1 0 4 7 14 111
3 −5d1 3 2
(3 4 4 5 2 | 53) → (0 |
1 −2 −4 −10 −70 ) → (0 1 −2 −4 −10 −70)
|
5 7 6 7 6 95 0 2 −4 −8 −14 −110 0 0 0 0 1 30
𝐦−𝟓 𝟏 𝟏
Câu 1: Cho 𝐀 = ( 𝟏 𝟏 𝐦 − 𝟓). Tìm điều kiện của m để A không khả đảo.
𝟏 𝐦−𝟓 𝟏
m−5 1 1 m−5 1 1 m−5 1 1
−|A| = | 1 m−5 1 |=| 1 m−5 1 | = (m − 3). | 1 m − 5 1|
1 1 m−5 m−3 m−3 m−3 1 1 1
m−6 0 0
= (m − 3). | 0 m − 6 0| = (m − 3)(m − 6)2
1 1 1
Vậy nên: A không khả đảo ⇔ |A| = 0 ⇔ m = 3 ∨ m = 6
𝟐 𝟕
Câu 2: Cho A, B là các ma trận vuông cùng cấp khả nghịch. Đặt 𝐂 = (𝟓 𝐀𝐓 ) (𝟑 𝐁). Tìm 𝐂 −𝟏 ?
−1
14 15 −1 T −1 14 −1 −1 T
C −1 = ( AT B) = B (A ) = B (A )
15 14 15
Câu 3: Giả sử hệ phương trình tuyến tính 𝐀𝐗 = 𝐁 (có n phương trình và n ẩn số) là hệ vô nghiệm. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A) Ma trận A là ma trận suy biến.
B) Hệ vector cột B nằm trong không gian con sinh bởi hệ vector cột của A.
C) Hệ vector cột của ma trận A là hệ phụ thuộc tuyến tính.
D. Hệ vertor dòng của ma trận A không phải là cơ sở của ℝ𝐧.
-Hệ phương trình có n phương trình n ẩn vô nghiệm (Hệ Cramer)
⇔ |A| = 0
⇔ Hệ vector cột và hệ vector dòng của A là hệ phụ thuộc tuyến tính, hay ma trận A suy biến.
⇒ Hệ vector dòng của A không phải cơ sở của ℝn (vì cơ sở là hệ những vector độc lập tuyến tính)
̅ ) ≤ n ⇒ r(A
-Mặt khác, ta có: r(A ̅T ) ≤ n < n + 1
Vậy nên hệ vector dòng của A ̅T là hệ phụ thuộc tuyến tính, suy ra hệ vector cột của A là hệ phụ thuộc tuyến tính,
hay có thể nói rằng vector cột B được sinh ra bởi hệ vector cột của A.
𝐱+𝐲−𝐳 = 𝟏
Câu 4: Cho hệ phương trình tuyến tính { 𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 + 𝐳 = 𝟐 . Phát biểu nào sau đây sai?
𝟐𝐱 + 𝐲 + 𝐦𝐳 = 𝟐
A) Tồn tại m để hệ số vô số nghiệm. B) Tồn tại m để hệ có nghiệm duy nhất.
C) Tồn tại m để hệ vô nghiệm. D) Tồn tại m để hệ có nghiệm.
-Trước tiên, ta kiểm tra xem điều kiện để r(A) < 3 có tồn tại không, tức kiểm tra có tồn tại giá trị nào của m để
|A| = 0.
1 1 −1 1 0 0
1 3
|2 3 1 | = 0 ⇔ |2 1 3 |=| | = m + 2 + 3 = 0 ⇔ m = −5
−1 m + 2
2 1 m 2 −1 m + 2
̅ ) < 3 có xảy ra hay không?
-Thay m = −5 vào ma trận vuông cấp 3 còn lại và kiểm tra xem r(A
1 −1 1 1 0 0
4 −1
|3 1 2| = |3 4 −1| = | |=0
−4 1
1 −5 2 1 −4 1
̅ ) < 3. Đồng thời thấy rằng hai dòng đầu của hệ độc lập tuyến tính nên ta kết luận:
-Như vậy, r(A) < 3 và r(A
̅ ) = 2 < 3 ⇔ m = −5, tức tồn tại m để hệ có vô số nghiệm.
r(A) = r(A
̅ ) = 3, tức hệ có nghiệm duy nhất.
-Với các trường hợp m ≠ −5 thì |A| ≠ 0, chứng tỏ chỉ có thể là r(A) = r(A
-Tóm lại, hệ này không thể vô nghiệm được.
Câu 5: Tìm m để không gian nghiệm của hệ phương trình sau có số chiều lớn nhất:
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝐱𝟑 + 𝐱𝟒 + 𝐱𝟓 = 𝟎
{ 𝟐𝐱 𝟏 + 𝟑𝐱 𝟐 + 𝟒𝐱 𝟑 + 𝟓𝐱 𝟒 + 𝟔𝐱 𝟓 = 𝟎
(𝐦 − 𝟏)𝐱𝟏 + 𝟓𝐱𝟐 + 𝟔𝐱𝟑 + 𝟕𝐱𝟒 + 𝟐(𝐦 − 𝟏)𝐱𝟒 = 𝟎
1 1 1 1 1
-Ta có: 𝐝𝐢𝐦𝐕 = 𝐧 − 𝐫𝐚𝐧𝐤(𝐀) với n = 5 là số ẩn của hệ phương trình và A = ( 2 3 4 5 6 )
m−1 5 6 7 2(m − 1)
Như vậy: dimV → max ⇔ rank(A) → min.
-Rõ ràng hai dòng đầu của A đã độc lập với nhau. Muốn rank(A) nhỏ nhất thì ta phải tìm m sao cho dòng 3 được
tạo ra bởi hai dòng đầu. Nhìn các hệ số của các ẩn x2 , x3 , x4 , ta dễ dàng nhận thấy: d3 = 2d1 + d2 , suy ra:
1.2 + 2 = m − 1 ⇒ m = 5
Thật vậy, khi m = 5 thì d3 = 2d1 + d2 , tức dòng 3 phụ thuộc tuyến tính vào 2 dòng trên, làm cho hạng của ma
trận A bằng 2, đạt cực tiểu.
-Vậy dimV → max ⇔ m = 5.
Câu 6: Cho A, B, C là các ma trận vuông cấp 3 có 𝐝𝐞𝐭𝐀 = 𝟓, 𝐝𝐞𝐭𝐁 = 𝟏𝟎, 𝐝𝐞𝐭𝐂 = 𝟓𝟎 và 𝐌 = 𝟓𝐀𝐁𝟐 𝐂 −𝟏 . Tính định
thức của ma trận M.
|M3x3 | = |5AB 2 C −1 | = 53 . |A|. |B 2 |. |C −1 | = 53 . |A|. |B|2 . |C|−1 = 53 . 5.102 . 50−1 = 1250
̅ = (𝐀|𝐁). Ta có:
Câu 7: Cho hệ phương trình tuyến tính 𝐀𝐗 = 𝐁 (𝟏) với 𝐀𝐦×𝐧 (𝐦 > 𝐧), 𝐀
̅)
A) 𝐑(𝐀) ≥ 𝐑(𝐀
B) Hệ vô nghiệm.
C) Tập nghiệm của (1) là không gian con của ℝ𝐧.
D) Các câu kia đều sai.
̅) ≥
Xét câu A: Điều này là không thể, vì khi thêm 1 cột vào thì hạng của ma trận không thể giảm được, tức R(A
R(A).
Xét câu B: (1) có thể vô nghiệm
Xét câu C: (1) cũng có thể có vô số nghiệm, khả năng này cao khi số phương trình > số ẩn, khi đó tập nghiệm của
(1) hiển nhiên là không gian con của ℝ𝑛 .
𝐱 + 𝐱𝟐 + 𝟐𝐱𝟑 + 𝟑𝐱𝟒 = 𝟎
Câu 8: Cho hệ phương trình tuyến tính { 𝟏
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝟑𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 = 𝟎
Hệ vector nào sau đây không là hệ nghiệm cơ bản của hệ.
𝐀. 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (−𝟑, 𝟎, 𝟔, −𝟑)
𝐁) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (−𝟐, 𝟓, −𝟔, 𝟑)
𝐂) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (𝟏, 𝟏, −𝟒, 𝟐)
𝐃) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (𝟎, −𝟏, 𝟐, −𝟏)
-2 phương trình 4 ẩn độc lập tuyến tính, ta hoàn toàn có thể viết 2 ẩn này theo 2 ẩn còn lại.
Đặt k = −x1 − x2 , ta có giải hệ 2 phương trình 2 ẩn theo k:
2x3 + 3x4 = k 2x + 3x4 = k x = −2x4 x = 2k
{ ⇒{ 3 ⇒{ 3 ⇒{ 3
3x3 + 5x4 = k x3 + 2x4 = 0 x4 = −k x4 = −k
-Vậy nghiệm tổng quát của hệ này là:
(x1 , x2 , −2x1 − 2x2 , x1 + x2 )
Câu 10: Cho A, B là 2 không gian con của ℝ𝐧. Tìm trong những tập hợp sau, tất cả những tập hợp không là không
gian con của ℝ𝐧.
𝐂 = 𝐀 ∩ 𝐁 ; 𝐃 = 𝐀\𝐁 ; 𝐄 = 𝐀\{𝐱} 𝐯ớ𝐢 𝐱 ∈ 𝐀 ; 𝐅 = 𝐀 ∪ {𝛉} ; 𝐆 = 𝐁 ∩ {𝛉} ; 𝐇 = 𝐁\𝐀
-Chúng ta cứ hiểu đơn giản rằng không gian ℝn chính là không gian n chiều, có tính đối xứng và phải chứa vector
không (gốc tọa độ). Quen thuộc nhất chính là:
-Không gian 3 chiều ℝ3 : hình khối, không gian chúng ta đang tồn tại, không kể thời gian.
-Xét 𝐂 = 𝐀 ∩ 𝐁:
+Theo tính chất đã thừa nhận thì giao của hai không gian con của ℝ𝑛 cũng là một không gian con của ℝ𝑛 .
Mình xin giải thích dài dòng thêm một chút ở dưới.
+Nếu A và B là hai không gian con có cùng số chiều thì giao của chúng sẽ là không gian con bằng chính
chúng hoặc không gian con có số chiều thấp hơn 1 chiều. Ví dụ: 2 mặt phẳng trùng nhau thì giao nhau ra chính
chúng. 2 mặt phẳng cắt nhau cho ra một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (vì mặt phẳng phải đi qua gốc tọa độ).
Chú ý rằng không có trường hợp song song vì 2 mặt phẳng đều phải đi qua gốc tọa độ (chứa vector không).
+Nếu số chiều của A lớn hơn B (hoặc ngược lại) thì giao của chúng sẽ cho ra chính A hoặc không gian con
với số chiều bằng hiệu số chiều. Ví dụ: 1 mặt phẳng chứa 1 đường thẳng thì giao cho ra chính đường thẳng. Còn
nếu mặt phẳng bị đường thẳng cắt thì chắc chắn phải cắt tại gốc tọa độ, tức không gian cho ra cuối cùng chỉ còn
vector không, cũng là một không gian con của ℝ𝑛 .
+Tóm lại, C chính là không gian con cũa ℝ𝑛 .
-Xét 𝐃 = 𝐀\𝐁.
Vì A, B là 2 không gian con của Rn nên chắc chắc chúng chứa vector không. Loại B ra khỏi A cũng chính là
loại vector không ra khỏi A, nên kết quả cho ra không phải không gian con của ℝn nữa.
-Xét 𝐄 = 𝐀\{𝐱} 𝐯ớ𝐢 𝐱 ∈ 𝐀.
Loại đi x mà không loại đi -x thì -x sẽ không còn ai để bắt cặp nữa. Vậy nên E không phải là không gian
con của ℝn .
-Xét 𝐅 = 𝐀 ∪ {𝛉}
A đã có vector không rồi, gộp thêm vector không vào nữa cũng ra chính nó thôi. Hay F = A.
-Xét 𝐇 = 𝐁\𝐀.
Tương tự như A\B, trong H không có vector không nên H không phải không gian con của ℝn .
Câu 11: Cho A, B là 2 ma trận vuông cấp 2 thỏa 𝐀𝐁 = 𝛉, 𝐀 ≠ 𝛉, 𝐁 ≠ 𝛉. Phát biểu nào sai?
A) 𝐀𝟑 𝐁 𝟑 = 𝛉
B) (𝐁𝐀)𝟐 = 𝛉
(BA)2 = BA. BA = B. (AB). A = B. θ. A = θ
Giả sử A không suy biến thì A−1 tồn tại. Nhân vào hai vế của gia thiết, ta có:
AB = θ ⇒ A−1 . AB = A−1 . θ ⇒ B = 0 (vô lý)
Vậy A phải suy biến, chứng minh tương tự được B suy biến.
D) 𝐁𝐀 = 𝛉
Phép nhân ma trận không có tính giao hoán và điều kiện đề bài cũng không đủ để kết luận BA = θ.
Câu 12: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa 𝐀 = 𝐏𝐁𝐏 −𝟏 , với P là ma trận vuông cấp n khả nghịch. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A) A khả nghịch khi và chỉ khi B khả nghịch
𝟑
B) 𝐁𝟑 = (𝐏 −𝟏 ) 𝐀𝟑 𝐏 𝟑
C) 𝐝𝐞𝐭(𝐀−𝟏 ) = 𝐝𝐞𝐭(𝐁−𝟏 )
D) 𝐁𝟑 = 𝐏 −𝟏 𝐁𝟑 𝐏 𝟑
-Trước tiên, ta tìm B theo A:
det(A−1 ) = |A|−1 = |PBP−1 |−1 = (|P|. |B|. |P|−1 )−1 = |B|−1 = det(B −1 )
-Xét câu B và D, ta tìm:
Câu 13: Cho ma trận 𝐀 = (𝐚𝐢𝐣 ) và ma trận 𝐁 = (𝐛𝐢𝐣 ) với 𝐛𝐢𝐣 = 𝐚𝐣𝐢 ∀𝐢, 𝐣 = ̅̅̅̅̅
𝟏; 𝟒. Ký hiệu 𝐀𝐓 là ma trận chuyển vị
𝟒𝐱𝟒 𝟒𝐱𝟒
của ma trận A. Phát biểu nào sau đây là sai?
C) 𝐀𝐓 = 𝐁
Chính đề bài đã nói lên điều này, theo đúng định nghĩa của ma trận chuyển vị.
B) Nếu B suy biến thì A suy biến.
(AB)ij = Dòng i của A . Cột j của B = ai1 b1i + ai2 b2i + ai3 b3i + ai4 b4i
Mà B = AT nên ai1 = b1i , ai2 = b2i , ai3 = b3i , ai4 = b4i , suy ra:
Điều này chứng tỏ trong ma trận tích của một ma trận và ma trận chuyển vị của chính nó, các phần tử luôn không
âm.
-Xét câu A, chỉ cần có một phần tử khác 0 ở hàng còn lại thì sẽ có một phần tử trong ma trận tích khác 0.
-Xét câu D, muốn ma trận tích bằng 0 thì buộc toàn bộ các phần từ của ma trận A phải bằng 0.
𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑
Câu 14: Trong mô hình Input-Output mở cho ma trận hệ số đầu vào 𝐀 = ( ). Gọi 𝐱𝟏 , 𝐱𝟐 lần lượt là giá trị
𝟎, 𝟓 𝟎, 𝟒
sản lượng đầu ra của ngành 1 và 2, 𝐝𝟏 , 𝐝𝟐 lần lượt là yêu cầu của ngành mở đối với ngành 1, 2. Cho (𝐱𝟏 , 𝐱𝟐 ) =
(𝟐𝟎𝟎; 𝟑𝟎𝟎). Hãy tìm (𝐝𝟏 , 𝐝𝟐 )?
d1 1 0 0,2 0,3 200 0,8 −0,3 200 70
( ) = D = (I − A)X = [( )−( )] ( )=( )( )=( )
d2 0 1 0,5 0,4 300 −0,5 0,6 300 80
Câu 15: Trong mô hình Input – Output mở, cho ma trận hệ số đầu vào là:
𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏
𝐀 = (𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐)
𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑
Đặt 𝐁 = 𝟏𝟎(𝐈𝟑 − 𝐀) = [𝐛𝐢𝐣 ] . Gọi 𝐌𝐢𝐣 là định thức con bù của 𝐛𝐢𝐣 .
𝟑×𝟑
-Tìm B.
1 0 0 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏 0,7 −0,2 −0,1 7 −2 −1
B = 10(I3 − A) = 10 [(0 1 0 ) − (𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐)] = 10. (−0,1 0,7 −0,2 ) = (−1 7 −2)
0 0 1 𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑 −0,1 −0,2 0,7 −1 −2 7
Tính tất cả các Bij :
7 −2 −1 −2 −1 7
B11 = (−1)1+1 . | | = 45 B12 = (−1)1+2 . | |=9 B13 = (−1)1+3 . | |=9
−2 7 −1 7 −1 −2
−2 −1 7 −1 7 −2
B21 = (−1)2+1 . | | = 16 B22 = (−1)2+2 . | | = 48 B23 = (−1)2+3 . | | = 16
−2 7 −1 7 −1 −2
−2 −1 7 −1 7 −2
B31 = (−1)3+1 . | | = 11 B32 = (−1)3+2 . | | = 15 B33 = (−1)3+3 . | | = 47
7 −2 −1 −2 −1 7
-Tính B −1 .
7 −2 −1 0 0 −1
|B| = |−1 7 −2| = |−15 11 −2| = (−1). (−1)1+3 |−15 11 | = 288
48 −16
−1 −2 7 48 −16 7
1 1 45 16 11
B −1 = . PB = (9 48 15)
|B| 288
9 116 47
b) Tìm giá trị sản lượng của ba ngành biết yêu cầu của ngành mở đối với ba ngành là 𝐃 = (𝟏𝟕𝟎, 𝟕𝟎, 𝟐𝟓𝟎).
Ta có công thức tính sản lượng của ba ngành:
X = (I − A)−1 . D
B 10 45 16 11
I−A= ⇒ (I − A)−1 = 10. B −1 = (9 48 15)
10 288
9 116 47
Từ đó tính được:
10 45 16 11 170 400
X= (9 48 15) . ( 70 ) = (300)
288
9 116 47 250 500
Vậy sản lượng của 3 ngành lần lượt là: 400,300,500.
K40 – MÃ ĐỀ 624
Câu 1: Giả sử hệ phương trình tuyến tính AX=B có nghiệm duy nhất. Chọn phát biểu đúng?
A) Hệ véctơ dòng của A độc lập tuyến tính
B) Hệ véctơ cột của A phụ thuộc tuyến tính
C) Hệ véctơ dòng của A phụ thuộc tuyến tính
D) Hệ véctơ cột của A độc lập tuyến tính
Phương trình tuyến tính AX=B có nghiệm duy nhất
⇔ r(A) = n
⇔ r(AT ) = n
(Vì dòng của A là cột của AT và ngược lại. Nếu Am×n thì ATn×m )
Có ý kiến: Tại sao từ "𝑟(𝐴) = 𝑛" ta không suy thẳng ra “hệ véctơ dòng của A độc lập tuyến tính”? Mình xin giải
thích ngắn gọn thế này:
Trong tính chất “Nếu 𝑟(𝐴) = 𝑛 thì hệ véctơ dòng của A độc lập tuyến tính” thì ý nghĩa của n chính là số dòng của
A. Còn trong bài toán trên, n là số ẩn (tức số cột), còn m mới là số phương trình (tức số dòng). Vì vậy mình buộc
phải dùng đến ma trận chuyển vị để n biến thành số phương trình của ma trận chuyển vị.
Vì vậy, khi sử dụng các tính chất, chún ta cần chú ý đến ý nghĩa của các chữ cái đại diện!
Câu 2: Cho u, v, w là các véctơ khác 0 trong ℝ𝟑 . Tập hợp nào sau đây là không gian con của ℝ𝟑 .
A) 𝐖𝟏 = {𝐮 + 𝐱𝐯 | 𝐱 ∈ ℝ}
Nếu u và v không cùng phương thì không thể tồn tại số thực x để 𝑢 + 𝑥𝑣 = 𝜃, tức có thể trong không gian
W1 không có vector không.
Điều kiện 2 không thỏa mãn nên W2 không phải không gian con của ℝ3
C) 𝐖𝟑 = {𝐱𝐮 + 𝐲(𝐯 + 𝐰) | 𝐱, 𝐲 ∈ ℝ}
Điều kiện 1 hiển nhiên thỏa mãn
Điều kiện 2: Giả sử A = xu + y(v + w) ∈ W3 . Ta cần kiểm tra xem αA có thuộc W3 hay không?
−𝟐 𝟏 𝟑
Câu 3: Cho ma trận 𝐀 = ( 𝟐 𝐦 𝟒). Với giá trị nào của m thì ma trận 𝐀𝟑 𝐀𝐓 có hạng bé hơn 3?
−𝟏 −𝟑 𝟏
Thấy A3 AT chắc chắn là ma trận vuông cấp 3. Ta có:
𝟐 𝟒
Câu 4: Cho 𝐀 = ( ). Tìm m để 𝐀𝟓 + 𝐦𝐀𝟒 khả đảo.
𝟑 𝟑
Chắc rằng A5 + mA4 là ma trận vuông cấp 2.
A5 + mA4 khả đảo ⇔ |A5 + mA4 | ≠ 0 ⇔ |A4 (A + mI)| ≠ 0 ⇔ |A|4 . |A + mI| ≠ 0 ⇔ |A + mI| ≠ 0
2 4 1 0 2+m 4 m≠1
⇔ |( ) +m( )| ≠ 0 ⇔ | |≠0⇔{
3 3 0 1 3 3+m m ≠ −6
−𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 + 𝐳 = 𝟏
Câu 5: Cho hệ phương trình { 𝐱 + 𝟐𝐲 − 𝟑𝐳 = 𝟐 . Phát biểu nào sau đây là đúng?
−𝟑𝐱 + 𝟖𝐲 + 𝐦𝐳 = 𝐦 + 𝟓
A) Với mọi m, hệ luôn có nghiệm. B) Với mọi m, hệ có nghiệm duy nhất.
C) Với mọi m, hệ có vô số nghiệm. D) Tồn tại m để hệ có đúng hai nghiệm.
-Trước tiên, ta kiểm tra xem điều kiện để r(A) < 3 có tồn tại không, tức kiểm tra có tồn tại giá trị nào của m để
|A| = 0 không.
−2 3 1 0 7 −5
7 −5
|1 2 −3| = 0 ⇔ |1 2 −3 | = − | | = 7(m − 9) + 70 = 0 ⇔ m = −1
14 m − 9
−3 8 m 0 14 𝑚 − 9
𝐱 + 𝐲 + 𝟐𝐳 + 𝟑𝐭 = 𝟒
𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 + 𝟑𝐳 = 𝟔
Câu 7: Cho hệ phương trình { . Tìm z?
𝐱 + 𝟒𝐲 − 𝐳 + 𝐭 = −𝟐
−𝟑𝐱 + 𝟒𝐳 − 𝟐𝐭 = 𝟖
Dùng công thức đối với hệ Cramer:
1 1 4 3 1 1 4 3
2 3 6 0 0 1 −2 −6 1 −2 −6 1 −2 −6
| | | | |
1 4 −2 1 0 3 −6 −2 3 −6 −2| |0 0 16 | 0 16
| |
z = −3 0 8 −2 = 0 3 20 7 = 3 20 7 = 0 26 25 = 26 25 = 2
1 1 2 3 1 1 2 3 1 −1 −6 1 −1 −6 0 16
| |
| 2 3 3 0 | |0 1 −1 −6| |3 −3 −2| |0 0 16 | 13 25
1 4 −1 1 0 3 −3 −2 3 10 7 0 13 25
−3 0 4 −2 0 3 10 7
X1 = A−1 B1 ; X 2 = A−1 B2
9 −2 26 196
⇒ 2X1 + 3X 2 = A−1 (2B1 + 3B2 ) = ( )( ) = ( )
−4 1 19 −85
Câu 9: Cho A, B là hai ma trận vuông cấp n thỏa mãn điều kiện 𝐀𝟐 𝐁 = 𝐀𝐁𝟐 = 𝐈. Khẳng định nào sau đây sai?
A) (𝐀𝐁)−𝟏 = 𝐁
Thật ra ngay từ đầu, ta đã nhận ra tính đối xứng trong đề bài và dễ dàng chứng minh được: 𝐴 = 𝐵
Khi đó, thay vào đề bài thì: 𝐴3 = 𝐵3 = 𝐼 ⇒ 𝐴 = 𝐵 = 𝐼
Từ đó thay vào các câu A, B, C, D ta dễ dàng thấy D là phát biểu sai.
−𝟏 −𝟏 𝟐
Câu 10: Cho ma trận 𝐀 = ( ). Biết 𝐀𝐀𝐓 khả đảo. Hãy tìm hạng của 𝐀𝐓 .
𝟐 𝐦 −𝟒
−1 2
−1 −1 2 6 −m − 8
AAT khả đảo ⇔ |AAT | ≠ 0 ⇔ |( ) (−1 m )| ≠ 0 ⇔ | |≠0
2 m −4 −m − 8 m2 + 20
2 −4
⇔ 6(m2 + 20) − (m + 8)2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2
−1 2 d3 ⟶d3 +2d1 −1 2
Khi đó, ta biến đổi: AT = (−1 m ) → (−1 m)
2 −4 0 0
Vì m ≠ 2 nên d1 và d2 độc lập tuyến tính, suy ra r(AT ) = 2
Câu 11: Trong ℝ𝟑 cho hệ véctơ 𝐁 = {𝐮𝟏 = (−𝟏, 𝟐, 𝟑), 𝐮𝟐 = (𝟐, 𝟓, 𝟏), 𝐮𝟑 = (𝟏, 𝟗, 𝟕), 𝐮𝟒 = (𝟓, 𝟖, −𝟏)}. Phát biểu nào
sau đây là sai?
A) Hệ {𝐮𝟏 , 𝐮𝟐 , 𝐮𝟑 } độc lập tuyến tính.
u1 −1 2 3 0 11 10
11 10
Xét |u2 | = | 2 5 1| = |0 −13 −13| = | | ≠ 0 ⇒ Hệ {u1 , u2 , u3 } độc lập tuyến tính.
u3 −13 −13
1 9 7 1 9 7
B) Hệ {𝐮𝟏 , 𝐮𝟐 , 𝐮𝟒 } phụ thuộc tuyến tính.
u1 −1 2 3 −1 2 3
u 9 7
Xét | 2 | = | 2 5 1 | = | 0 9 7 | = −| | = 0 ⇒ Hệ {u1 , u2 , u4 } phụ thuộc tuyến tính.
u4 18 14
5 8 −1 0 18 14
C) Số chiều của không gian con sinh bởi hệ {𝐮𝟏 , 𝐮𝟐 , 𝐮𝟑 , 𝐮𝟒 } có số chiều là 2.
Theo câu A, trong hệ {u1 , u2 , u3 , u4 } có ít nhất 3 véctơ độc lập tuyến tính, nên số chiều tối thiểu của không
gian con sinh bởi hệ trên là 3.
𝟐 𝟒
Câu 12: Cho A, B là hai ma trận vuông cùng cấp và khả nghịch. Đặt 𝐂 = ( 𝐀𝐓 ) ( 𝐁−𝟏 ). Khi đó 𝐂 −𝟏 =?
𝟑 𝟓
8 T −1 15 T −1 −1 15 −1 −1 T −1 15
C= A B ⇒ C −1 = (A B ) = (B ) . (A ) = B. (A−1 )T
15 8 8 8
𝟏 𝐱 𝐱𝟐 𝐱𝟑
Câu 13: Đặt 𝐏(𝐱) = |−𝟏 𝟐 𝟑 𝟓 |. Tìm bậc của đa thức 𝐏(𝐱)?
𝟐 𝟏 −𝟐 𝟏
𝟑 𝟒 −𝟏 𝟑
Câu 15: Trong mô hình Input-output mở, cho ma trận hệ số đầu vào:
𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏
𝑨 = (𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏)
𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟐
a) Tìm tổng giá trị lượng nguyên liệu mà ba ngành cung cấp cho ngành 1 để ngành 1 làm ra lượng sản phẩm trị giá
100 (đvt).
Tổng giá trị lượng nguyên liệu cung cấp cho ngành 1:
𝑦1 = (𝑎11 + 𝑎21 + 𝑎31 ). 𝑥1 = (0,1 + 0,2 + 0,3). 100 = 60
b) Tìm giá trị sản lượng 3 ngành, biết yêu cầu của ngành mở đối với 3 ngành là 𝑫 = (𝟏𝟏, 𝟑𝟖, 𝟏𝟕).
10 63 17 10 11 30
𝑋= (19 69 11 ) . ( 38 ) = (60)
503
26 15 68 17 40
Câu 16: Trong không gian ℝ𝟒 , gọi W là không gian sinh bởi các véctơ:
𝐮𝟏 = (𝟏, 𝟐, −𝟏, 𝟏) ; 𝐮𝟐 = (𝟐, 𝟑, 𝟏, 𝟑) ; 𝐮𝟑 = (𝟑, 𝟕, −𝟔, 𝟐) ; 𝐮𝟒 = (𝟒, 𝟕, −𝟏, 𝟓)
a) Tìm số chiều và một cơ sở của W.
1 2 −1 1 1 2 −1 1
2 3 1 3 0 −1 −1 1
Ta có: dimW = rank (3 7 −6 2) = rank (0 1 −3 −1)
4 7 −1 5 0 −1 3 1
1 2 −1 1 1 2 −1 1
0 −1 −1 1 0 −1 −1 1
= rank (0 0 −4 0) = rank (0 0 −4 0) = 3
0 0 4 0 0 0 0 0
Vậy W có 3 chiều.
Xét:
u1 1 2 −1 1 1 2 −1 1
rank (u2 ) = rank (2 3 1 3) = rank (0 −1 −1 1) = 3
u3 3 7 −6 2 0 0 −4 0
⇒ u1 , u2 , u3 độc lập tuyến tính ⇒ {u1 , u2 , u3 } là một cơ sở của W
b) Véctơ 𝐯 = (𝟏, 𝟏, 𝟐, 𝟐) có thuộc W hay không? Tại sao?
Giả sử:
v = α1 u1 + α2 u2 + α3 u3
⇔ (1,1,2,2) = α1 (1,2, −1,1) + α2 (2,3,1,3) + α3 (3,7, −6,2)
α1 + 2α2 + 3α3 = 1
2α + 3α2 + 7α3 = 1
⇔{ 1 ⇔ (α1 , α2 , α3 ) = (−1,1,0) ≠ (0,0,0)
−α1 + α2 − 6α3 = 2
α1 + 3α2 + 2α3 = 2
Vậy v = (1,1,2,2) có thuộc W.
K39 – MÃ ĐỀ 12
Câu 1: Cho A, B là hai ma trận vuông cấp 5. Giả sử dòng 2 của A bằng 0 và cột 3 của B bằng 0. Đặt C=AB, khi đó:
A) Dòng 2 và cột 2 của C bằng 0 B) Dòng 3 và cột 3 của C bằng 0
C) Dòng 2 và cột 3 của C bằng 0 D) Dòng 3 và cột 2 của C bằng 0
Dòng 2 của A làm cho toàn bộ dòng 2 của C bằng 0. Cột 3 của B làm cho toàn bộ cột 3 của C bằng 0.
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝐱𝟑 + 𝐱𝟒 + 𝐱𝟓 = 𝟎
{ 𝟐𝐱𝟏 + 𝟑𝐱𝟐 + 𝟒𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 + 𝟔𝐱𝟓 = 𝟎
(𝐦 + 𝟏)𝐱𝟏 + 𝟓𝐱𝟐 + 𝟔𝐱𝟑 + 𝟕𝐱𝟒 + 𝟐(𝐦 + 𝟏)𝐱𝟓 = 𝟎
Câu 3: Cho 2 hệ phương trình AX=0 (1) và AX=B (2) với 𝐀𝐦×𝐧. Phát biểu nào sai?
A) Nếu m=n và (1) có nghiệm duy nhất thì (2) có nghiệm duy nhất
Khi m = n và (1) có nghiệm duy nhất thì r(A) = n
̅ ) ≥ r(A) ⇒ r(A
Mà r(A ̅ ) = n.
Câu 4: Hệ véctơ nào sau đây không phải là không gian con của ℝ𝟑 ?
A) 𝐕 = {(𝐱 − 𝐲, 𝐲, 𝟎) | 𝐱, 𝐲 ∈ ℝ}
Trong V có véctơ không, khi x=y=z=0
Xét A = (x − y, y, 0) ∈ V ⇒ αA = (αx − αy, αy, 0) = (X − Y, Y, 0) ∈ V
Hệ véctơ thuộc ℝ3 bất kỳ đều có thể sinh ra không gian con của ℝ3 .
D) 𝐕 = {(𝐱, 𝐲, 𝐱𝐲) | 𝐱, 𝐲 ∈ ℝ}
Trong V có véctơ không, khi x=y=0
XY
Xét A = (x, y, xy) ∈ V ⇒ αA = (αx, αy, αxy) = (X, Y, α
) ∉V
21 T 20 T −1 20 −1 T −1 20 −1 −1 T
C= A B ⇒ C −1 = (A B) = B . (A ) = B . (A )
20 21 21 21
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝟐𝐱𝟑 + 𝟑𝐱𝟒 = 𝟎
Câu 7: Hệ vector nào sau đây là hệ nghiệm cơ bản của hệ phương trình tuyến tính { .
𝐱𝟏 + 𝐱𝟐 + 𝟑𝐱𝟑 + 𝟓𝐱𝟒 = 𝟎
A) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏)
B) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (−𝟐, −𝟐, 𝟎, 𝟎), 𝐕𝟑 = (𝟎, 𝟏, −𝟐, 𝟏)
C) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (𝟏, 𝟏, 𝟏, 𝟎)
D) 𝐕𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐, 𝟏), 𝐕𝟐 = (𝟎, 𝟏, −𝟐, 𝟏)
Hệ trên gồm 2 phương trình độc lập tuyến tính 4 ẩn. Như vậy số véctơ trong hệ nghiệm cơ bản sẽ là 4-2=2 (véctơ)
thỏa mãn hệ phương trình. Chỉ có đáp án D là phụ hợp điều kiện.
𝟒𝐱 + 𝟑𝐲 = −𝟔
Câu 8: Hệ { 𝟓𝐱 + 𝟖𝐲 = 𝟏 có đúng 1 nghiệm khi và chỉ khi a=?
𝐚𝟐 𝐱 + 𝟑𝐚𝐲 = −𝟗
−3a2 + 6a + 9 = 0 ⇔ a = −1 ∨ a = 3
𝟏 𝟐 𝟓 𝟓
Câu 9: Cho các ma trận: 𝐀 = ( ) ; 𝐃𝟏 = ( ) ; 𝐃𝟐 = ( )
𝟑 𝟗 𝟔 𝟗
Gọi 𝐗 𝟏 , 𝐗 𝟐 lần lượt là nghiệm của hệ A𝐗 = 𝐁𝟏 và A𝐗 = 𝐁𝟐 . Khi đó 𝐗 𝟐 − 𝐗 𝟏 là:
X1 = A−1 D1 ; X 2 = A−1 D2
9 −2 0 −6 −2
⇒ X 2 − X1 = A−1 (D2 − D1 ) = ( )( ) = ( ) → ( )
−3 1 3 3 1
𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏
Câu 10: Trong mô hình Input-Output mở, cho ma trận hệ số đầu vào 𝐀 = [ ]. Gọi 𝐱𝟏 , 𝐱𝟐 lần lượt là giá trị
𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟒
sản lượng đầu ra của ngành 1 và 2, 𝐝𝟏 , 𝐝𝟐 lần lượt là yêu cầu của ngành mở đối với ngành 1, 2. Khi đó, nếu (𝐱𝟏 , 𝐱𝟐 ) =
(𝟐𝟎𝟎, 𝟑𝟎𝟎) thì (𝐝𝟏 , 𝐝𝟐 ) sẽ là:
1 0 0,2 0,1 200 0,8 −0,1 200
D = (I − A). X = [( )−( )] . ( )=( )( ) = (130; 120)
0 1 0,3 0,4 300 −0,3 0,6 300
̅ = (𝐀|𝐁). Ta có:
Câu 12: Cho hệ phương trình tuyến tính AX=B (1) với 𝐀𝐦×𝐧 (𝐦 > 𝐧), 𝐀
A) Tập nghiệm của (1) là không gian con của ℝ𝐧.
Khi số phương trình > số ẩn, hệ phương trình có thể vô nghiệm.
Khi đó, tập nghiệm của (1) là tập rỗng, không phải không gian con của ℝn .
̅)
B) 𝐫(𝐀) > 𝐫(𝐀
̅)
Hệ phương trình tuyến tính AX=B chỉ xảy ra trường hợp r(A) ≤ r(A
C) Hệ vô nghiệm
Hệ vẫn có thể có nghiệm nếu r(A) = n
𝐦−𝟏 𝟏 𝟏
Câu 13: Cho 𝐀 = ( 𝟏 𝟏 𝐦 − 𝟏). A không khả đảo khi và chỉ khi:
𝟏 𝐦−𝟏 𝟏
m−1 1 1 m−1 1 1
|A| không khả đảo ⇔ |𝐴| = 0 ⇔ | 1 1 m − 1| = − | 1 m−1 1 |=0
1 m−1 1 1 1 m−1
m+1 m+1 m+1 1 1 1
| 1 m−1 1 | = 0 ⇔ (m + 1) |1 m − 1 1 |=0
1 1 m−1 1 1 m−1
1 1 1
m = −1
⇔ (m + 1) |0 m − 2 0 | = 0 ⇔ (m + 1)(m − 2)2 = 0 ⇔ [
m=2
0 0 m−2
𝑚−1 1 1 𝑚−1 1 1
Chú ý dấu từ ở biểu thức: | 1 1 𝑚 − 1| = − | 1 𝑚−1 1 | vì ta đã đổi chỗ hai hàng.
1 𝑚−1 1 1 1 𝑚−1
Dù có hay không có dấu trừ thì kết quả vẫn vậy, như sẽ dẫn đến việc ta quên mất quy tắc: “Khi đổi chỗ hai hàng
hoặc hai cột của định thức thì định thức đổi dấu” – có thể sẽ gây nên nhiều sai lẫm trong các bài toán.
W1 không chứa véctơ không nên W1 không phải không gian con của ℝ3 . Còn lại W2 và W3 đều là không gian con
của ℝ3 .
Câu 15: Trong mô hình Input – Output mở, cho ma trận hệ số đầu vào là:
𝟎, 𝟒 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏
𝐀 = (𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐)
𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑
a) Đặt 𝐁 = 𝟏𝟎(𝐈𝟑 − 𝐀). Tính 𝐁−𝟏 .
-Tìm B.
1 0 0 𝟎, 𝟒 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟏 0,6 −0,2 −0,1 6 −2 −1
B = 10(I3 − A) = 10 [(0 1 0) − (𝟎, 𝟏 𝟎, 𝟑 𝟎, 𝟐)] = 10. (−0,1 0,7 −0,2) = (−1 7 −2)
0 0 1 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟐 𝟎, 𝟑 −0,2 −0,2 0,7 −2 −2 7
Tính tất cả các Bij :
7 −2 −1 −2 −1 7
B11 = (−1)1+1 . | | = 45 B12 = (−1)1+2 . | | = 11 B13 = (−1)1+3 . | | = 16
−2 7 −2 7 −2 −2
−2 −1 6 −1 6 −2
B21 = (−1)2+1 . | | = 16 B22 = (−1)2+2 . | | = 40 B23 = (−1)2+3 . | | = 16
−2 7 −2 7 −2 −2
−2 −1 6 −1 6 −2
B31 = (−1)3+1 . | | = 11 B32 = (−1)3+2 . | | = 13 B33 = (−1)3+3 . | | = 40
7 −2 −1 −2 −1 7
-Tính B −1 .
6 −2 −1 0 0 −1
|B| = |−1 7 −2| = |−13 11 −2| = (−1). (−1)1+3 |−13 11 | = 232
40 −16
−2 −2 7 40 −16 7
1 1 45 16 11
B −1 = . PB = (11 40 13)
|B| 232
16 16 40
b) Tìm giá trị sản lượng của ba ngành biết yêu cầu của ngành mở đối với ba ngành là 𝐃 = (𝟖𝟓, 𝟐𝟎, 𝟒𝟓).
Ta có công thức tính sản lượng của ba ngành:
X = (I − A)−1 . D
B 10 45 16 11
I−A= ⇒ (I − A)−1 = 10. B −1 = (11 40 13)
10 232
16 16 40
Từ đó tính được:
10 45 16 11 85 200
X= (11 40 13) . (20) = (100)
232
16 16 40 45 150
Vậy sản lượng của 3 ngành lần lượt là: 200,100,150.
Câu 16: Biện luận hạng của ma trận sau theo tham số m.
𝐦−𝟏 𝟑 𝟑 𝟑
𝐀=[ 𝟑 𝐦−𝟏 𝟑 𝟑 ]
𝟑 𝟑 𝐦−𝟏 𝟑
𝟑 𝟑 𝟑 𝐦−𝟏
K38 – MÃ ĐỀ 357
𝟏 (𝐢 < 𝐣)
Câu 1: Cho ma trận 𝐀 = (𝐚𝐢𝐣 ) với 𝐚𝐢𝐣 = [ 𝟎 (𝐢 = 𝐣) và ma trận 𝐁 = (𝐛𝐢𝐣 ) với 𝐛𝐢𝐣 = 𝐚𝐢𝐣 .
𝟒×𝟒 𝟑×𝟑
−𝟏 (𝐢 > 𝐣)
Ký hiệu 𝐀𝐓 là ma trận chuyển vị của A. Phát biểu nào sau đây đúng?
A) Ma trận A suy biến.
B) 𝐀𝐓 = 𝐀.
C) Ma trận B suy biến.
D) Các câu trên đều sai.
Dễ dàng tính được: |A| ≠ 0 ⇒ A không suy biến và |B| = 0 ⇒ B suy biến.
Câu 2: Với giá trị nào của m thì véctơ x là tổ hợp tuyến tính của các véctơ u, v, w.
Biết rằng 𝐱 = (𝟕, −𝟐, 𝐦); 𝐮 = (𝟐, 𝟑, 𝟓); 𝐯 = (𝟑, 𝟕, 𝟖); 𝐰 = (𝟏, −𝟔, 𝟏).
x là tổ hợp tuyến tính của các véctơ u, v, w
⇔ (7, −2, m) = α(2,3,5) + β(3,7,8) + γ(1, −6,1) có nghiệm (α, β, γ) ≠ (0,0,0)
Giải phương trình, hoặc tinh ý nhận ra x = u + v + 2w, ta dễ dàng tìm được m=15.
Câu 3: Cho hệ phương trình tuyến tính AX=B (I) gồm 4 phương trình và 3 ẩn số. Biết rằng hệ (I) có nghiệm duy
̅ là ma trận hệ số mở rộng của hệ (I). Khi đó:
nhất. Ký hiệu r(A) là hạng của ma trận A và ký hiệu 𝐀
̅ không suy biến.
A) 𝐀
̅ là ma trận cấp 4x4 nên max[r(A
A ̅ )] = 4.
̅ ) = 3 < 4.
Nhưng vì (I) có nghiệm duy nhất nên r(A) = r(A
̅ suy biến.
Điều đó chứng tỏ A
B) 𝐫(𝐀) = 𝟒
Theo cách giải thích ở câu A thì r(A) = 3.
Thật vậy, hệ phương trình có 4 phương trình 3 ẩn, tức ma trận A là ma trận cấp 4x3 nên max[r(A)] = 3.
C) Hệ véctơ cột của ma trận A là hệ độc lập tuyến tính.
Hệ véctơ cột không có ý nghĩa đối với ma trận.
D) Hệ véctơ dòng của ma trận A là hệ độc lập tuyến tính.
r(A) = 3
Ta có: { ⇒ A là hệ độc lập tuyến tính
max[r(A)] = 3
Câu 4: Tập hợp nào sau đây là không gian con của ℝ𝟑 ?
A) 𝐕 = {(𝐱, 𝐲) | 𝐱 ≥ 𝟎, 𝐲 ≤ 𝟎}
Xét A = (x, y) ∈ V ⇒ −A = (−x, −y) = (X, Y) ∉ V (vì X ≤ 0 và Y ≥ 0)
B) 𝐕 = {(𝐱, 𝐲 𝟑 ) | 𝐱, 𝐲 ∈ ℝ}
C) 𝐕 = {(𝐱, 𝐲 𝟐 ) | 𝐱, 𝐲 ∈ ℝ}
𝐱 + 𝟐𝐲 − 𝟑𝐳 = 𝐚
Câu 5: Cho hệ phương trình tuyến tính {𝟐𝐱 + 𝟔𝐲 − 𝟏𝟏𝐳 = 𝐛 với 𝐚, 𝐛, 𝐜 ∈ ℝ. Điều kiện của a, b, c để hệ phương trình
𝐱 − 𝟐𝐲 + 𝟕𝐳 = 𝐜
đã cho có nghiệm là:
-Ta tính được:
1 2 −3
|A| = |2 6 −11| = 0 ⇒ r(A) < 3 ⇒ Hệ không thể có duy nhất nghiệm
1 −2 7
-Mà theo đề bài, hệ có nghiệm. Vậy bắt buộc, hệ phải có vô số nghiệm, tức:
̅ ) = r(A) = 2
r(A
-Ta có:
1 2 −3 a 1 2 −3 a
̅ = (2
A 6 −11|b) → (0 2 −5|b − 2a)
1 −2 7 c 0 −4 10 c − a
̅ ) = 2 thì ta cần d3 = −2d2. Từ đó, ta có liên hệ:
-Nhận thấy, để r(A
b − 2a = −2(c − a) ⇔ 5a = 2b + c
𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 + 𝟓𝐳 = 𝟎
Câu 6: Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất { 𝐱 + 𝐲 + 𝟐𝐳 = 𝟎 (𝐈) với 𝐦 ∈ ℝ. Với giá trị nào của m thì
𝟑𝐱 + 𝟐𝐲 + 𝐦𝐳 = 𝟎
không gian nghiệm của hệ (I) có cơ sở khác rỗng?
Không gian nghiệm của hệ (I) có cơ sở khác rỗng
Câu 7: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n không suy biến. Ký hiệu 𝐫(𝐀𝐁), (𝐁𝐀), 𝐫(𝐀−𝟏 𝐁), 𝐫(𝐁−𝟏 𝐀) lần lượt là
hạng của ma trận 𝐀𝐁, 𝐁𝐀, 𝐀−𝟏 𝐁, 𝐁−𝟏 𝐀. Phát biểu nào sau đây là sai?
A) 𝐝𝐞𝐭𝐀𝐁 = 𝐝𝐞𝐭𝐁𝐀
Ta có: |AB| = |A|. |B| = |B|. |A| = |BA| ⇒ detAB = detBA
B) 𝐫(𝐀𝐁) = 𝐫(𝐁𝐀)
|AB| = |A|. |B| ≠ 0
A, B không suy biến ⇒ |A| ≠ 0 và |B| ≠ 0 ⇒ { ⇒ r(AB) = r(BA) = n
|BA| = |B|. |A| ≠ 0
C) 𝐫(𝐀−𝟏 𝐁) = 𝐫(𝐁−𝟏 𝐀)
|B|
|A−1 B| = ≠0
|A|
A, B không suy biến ⇒ |A| ≠ 0 và |B| ≠ 0 ⇒ { |A|
⇒ r(A−1 B) = r(B −1 A) = n
|B −1 A| = ≠0
|B|
D) 𝐝𝐞𝐭(𝐀−𝟏 𝐁) = 𝐝𝐞𝐭(𝐁−𝟏 𝐀)
|B|
|A−1 B| =
|A|
Ta có: { |A|
⇒ det(A−1 B) ≠ det(B −1 A).
|B −1 A| =
|B|
Câu 8: Với giá trị nào của a, b, c thì hệ véctơ 𝐔 = {𝐮𝟏 = (𝟐, 𝐚 + 𝐛, 𝐜); 𝐮𝟐 = (𝟐, 𝐛 + 𝐜, 𝐚); 𝐮𝟑 = (𝟐, 𝐜 + 𝐚, 𝐛)} là cơ sở
của không gian ℝ𝟑 .
u1
3 u
U là cơ sở của ℝ ⇔ u1 , u2 , u3 độc lập tuyến tính ⇔ | 2 | ≠ 0
u3
2 a+b c 1 a+b c
⇔ |2 b + c a| ≠ 0 ⇔ 2. |1 b + c a|
2 c+a b 1 c+a b
1 a+b a+b+c+1 1 a+b 1
⇔ 2. |1 b + c a + b + c + 1| ≠ 0 ⇔ (a + b + c + 1) |1 b + c 1| ≠ 0
1 c+a a+b+c+1 1 c+a 1
1 a+b 1 1 a+b 1
Vì |1 b + c 1| = 0 do có hai cột giống nhau nên ta luôn có (a + b + c + 1) |1 b + c 1| = 0.
1 c+a 1 1 c+a 1
Vậy không tồn tại a, b, c thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 9: Gọi V là một không gian con của không gian ℝ𝟑 . Giả sử V có một cơ sở là 𝐌 = {𝐮𝟏 = (𝟏, 𝟎, −𝟐), 𝐮𝟐 = (𝟐, 𝟏, 𝟎)}.
Điều kiện để véctơ 𝐮 = (𝐱, 𝐲, 𝐳) ∈ 𝐕 là:
u = (x, y, z) ∈ V ⇔ u = αu1 + βu2 có nghiệm (α, β) ≠ (0,0)
x = α + 2β
x = α + 2β 1
−2y = −2β
⇒{ y=β ⇔{ ⇒ x − 2y + z = 0 ⇒ 2x − 4y + z = 0
1 2
z = −2α z = −α
2
Câu 10: Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa 𝐀 = 𝐏𝐁𝐏 −𝟏 với P là ma trận vuông cấp n khả nghịch. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A) 𝐝𝐞𝐭𝐀 = 𝐝𝐞𝐭𝐁
1
Ta có: |A| = |PBP−1 | = |P|. |B|. |P−1 | = |P|. |B|. |P| = |B| ⇒ detA = detB
𝟐
B) 𝐀𝟐 = 𝐏 𝟐 𝐁𝟐 (𝐏 −𝟏 )
C) 𝐀𝟐 = 𝐏𝐁𝟐 𝐏−𝟏
Câu 11: Biết rằng hệ véctơ 𝐌 = {𝐮𝟏 = (𝟏, 𝟐, −𝟏), 𝐮𝟐 = (𝟎, −𝟏, 𝟑), 𝐮𝟑 = (𝟏, 𝟏, 𝟎)} là một cơ sở cả không gian ℝ𝟑 và
véctơ 𝐮 ∈ ℝ𝟑 có tọa độ theo cơ sở M là [𝐮]𝐌 = (𝟏, 𝟐, −𝟏). Khi đó u=?
Chú ý rằng các véctơ u1 , u2 , u3 chưa được giao rõ nhiệm vụ trong ℝ3 (là trục nào trong ℝ3 ).
Nên hai khả năng sau đều có thể xảy ra:
u = 1u1 + 2u2 + (−1)u3 hoặc u = 1u2 + 2u3 + (−1)u1
Vậy, ta không xác định được u.
Tuy nhiên, nếu mặc định rằng 𝑢1 , 𝑢2 , 𝑢3 là các vector đơn vị của các trục tương ứng thì:
𝑢 = 1𝑢1 + 2𝑢2 − 1𝑢3 = (0, −1,5)
𝟏 𝟐 𝟑 𝟏 𝟏 𝟑
Câu 12: Cho các ma trận 𝐀 = (−𝟏) , 𝐁 = (𝟏) , 𝐂 = (𝟎 𝟐) và M là một ma trận sao cho 𝐌𝐀 = (𝟏) , 𝐌𝐁 = (𝟒).
𝟎 𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝟔
Hãy tìm ma trận MC?
Nếu tinh ý, ta sẽ nhận ra:
3 1
C = (0 2) = (A + B|B − A)
1 1
Vậy nên:
4 2
MC = M(A + B|B − A) = (M(A + B)|(B − A)) = (MA + MB|MB − MA) = (5 3)
7 5
Câu 13: Cho S là hệ véctơ trong không gian ℝ𝐧 thỏa S phụ thuộc tuyến tính và S chứa một hệ véctơ con độc lập tuyến
tính gồm đúng n véctơ. Ký hiệu r(S) là hạng của hệ véctơ S. Khi đó:
A) Mọi hệ véctơ con độc lập tuyến tính cực đại của S chứa nhiều hơn n véctơ.
Theo đề bài, S chứa một hệ gồm n véctơ độc lập tuyến tính, nên rõ ràng S là không gian n chiều hay S ≡ ℝn . Như
vậy hệ véctơ con độc lập tuyến tính cực đại của S chỉ có thể chứa tối đa n véctơ.
B) Mọi hệ véctơ con độc lập tuyến tính của S gồm đúng n véctơ.
Tùy theo cách chọn véctơ, nếu chỉ chọn n-1 véctơ độc lập tuyến tính trong n véctơ độc lập tuyến tính thì hệ vừa
chọn cũng chỉ có n-1 véctơ.
C) r(S)>n.
r(S) = dimS = n
D) Mọi hệ véctơ con độc lập tuyến tính cực đại của S gồm đúng n véctơ.
Phần phân tích ở câu A đã khẳng định câu D là đúng.
Câu 14: Giả sử hệ phương trình tuyến tính AX=B (có n phương trình và n ẩn số) là hệ vô nghiệm. Phát biểu nào sau
đây là sai?
A) Hệ véctơ dòng của ma trận A không phải cơ sở của ℝ𝐧.
B) Hệ véctơ cột của ma trận A là hệ phụ thuộc tuyến tính
C) Ma trận A là ma trận suy biến
D) Véctơ cột B nằm trong không gian con sinh bởi véctơ cột của A.
-AX=B là hệ vô nghiệm
⇒ r(A) < n
⇒ |A| = 0
⇒ Hệ vector dòng và hệ vector cột của ma trận A phụ thuộc tuyến tính.
⇒ Hệ vector dòng của A không phải cơ sở của ℝ𝑛 .
̅ ) ≤ n ⇒ r(A
-Mặt khác, ta có: r(A ̅T ) ≤ n < n + 1
Vậy nên hệ vector dòng của A ̅T là hệ phụ thuộc tuyến tính, suy ra hệ vector cột của A là hệ phụ thuộc tuyến tính,
hay có thể nói rằng vector cột B được sinh ra bởi hệ vector cột của A.
K37 – MÃ ĐỀ 483
Câu 1: Giả sử A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa mãn 𝐁. 𝐀 = 𝟎 𝐯à 𝐀 ≠ 𝟎, 𝐁 ≠ 𝟎 (0 là ma trận không). Khi đó:
A) 𝐁𝟐 𝐀𝟐 = 𝟎
B 2 A2 = BB. AA = B. 0. A = 0
B) (𝐀𝐁)𝟐 = 𝟎
(AB)2 = AB. AB = A. 0. B = 0
Giả sử A không suy biến thì |A| ≠ 0, suy ra tồn tại A−1 .
Câu 2: Cho hệ phương trình tuyến tính AX=B với 𝐀𝐦×𝐧. Nếu hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì:
A) 𝐦 = 𝐧
B) 𝐧 ≥ 𝐦
C) Hệ véctơ cột của A độc lập tuyến tính
D) Hệ véctơ dòng của A độc lập tuyến tính.
⇔ r(A) = n ⇔ r(AT ) = n
Câu 3: Cho không gian véctơ V có chiều bằng 3, biết 𝐱, 𝐲, 𝐳, 𝐭 ∈ 𝐕 và {𝐱, 𝐲} độc lập tuyến tính. Khẳng định nào sau
đây luôn đúng?
A) Tập {𝐱, 𝐲, 𝐳, 𝐭} phụ thuộc tuyến tính.
dimV = 3 < số véctơ = 4 ⇒ Tập {x, y, z, t} phụ thuộc tuyến tính.
B) Hệ {𝐱, 𝐲, 𝐳} độc lập tuyến tính.
Ta chỉ biết trong V có hệ 3 véctơ độc lập tuyến tính, 2 trong 3 véctơ đó là x và y. Nhưng véctơ còn lại thì chưa biết
chắc là z hay t.
C) 𝐕 = {𝐱, 𝐲, 𝐱 + 𝟐𝐲}
Nếu vậy thì dimV = 2 (trái với đề bài).
𝟐𝟕
Câu 1: Tìm cực trị của hàm hai biến 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝐱 + 𝐲 + 𝐱𝐲 .
27 3 27 3
f(x, y) = x + y + ≥ 3√x. y. = 3√27 = 9 ⇒ f(x, y) ≥ 9
xy xy
27
Dấu “=” xảy ra khi x = y = xy ⇒ x = y = 3.
Câu 4: Tính
𝟑
𝐬𝐢𝐧𝟐 𝐱 − 𝟓𝐱 𝟑 + 𝟖𝐱√𝐬𝐢𝐧𝟐𝟕𝐱
𝐋 = 𝐥𝐢𝐦 𝟑
𝐱→𝟎 𝟕𝐱 𝟑 + 𝟐 𝐭𝐚𝐧𝟐 𝐱 − 𝟑 √𝐱. 𝐭𝐚𝐧𝟒𝐱
Sử dụng tính xấp xỉ của các đại lượng vô cùng bé, ta viết lại:
-Nhận thấy lim f(x) = +∞ và lim f(x) = +∞ nên ta có thể dùng bảng biến thiên để mô tả hình dạng đồ thị của
x→−∞ x→−∞
f(x): Xuất phát từ trên cao, lao xuống đến cực tiểu f(x0 ) < 0 rồi lại quay ngược trở lên cao, giống như parabol.
Câu 6: Chi phí của một công ty là 𝐂(𝐋, 𝐊) = 𝐰𝐋 + 𝐫𝐊 trong đó là L là lượng lao động, K là tiền vốn, w và r là các hằng
số thực dương. Điều kiện cần để C nhỏ nhất thỏa điều kiện 𝐋𝐊 = 𝟏𝟎𝟔 là:
Theo định lý Cauchy:
Xét phần mũ, sử dụng tính chất lượng vô cùng bé tương đương:
tan 8x − sin 8x
ln (1 + ) tan 8x − sin 8x sin 8x − sin 8x . cos 8x
lim x = lim = lim
x→0 2
8 sin x x→0 2
8x sin x x→0 8x sin2 x . cos 8x
sin 8x . 2 sin2 4x 8x. 2. (4x)2 8.2.16
= lim 2
= lim 2
= lim = 32
x→0 8x sin x . cos 8x x→0 8x. x . cos 8x x→0 8. cos 8x
1
tan 8x−sin 8x 8 sin2 x
Vậy lim (1 + x
) = e32
x→0
Đây là cách làm mình trích từ cách làm của cô Bùi Thị Lệ Thủy – Khoa Toán - Thống Kế UEH.
Bài giải của cô hơi khác mình một tí, mình chỉ mượn bước sụ dụng công thức lượng giác 1 − 𝑐𝑜𝑠 8𝑥 = 2 𝑠𝑖𝑛2 4𝑥
của cô trong phần tính số mũ thôi. Nếu mình có vô tình giải sai thì không có nghĩa là cô giải sai nhé!
𝐱𝐲
Câu 8: Giả sử 𝐲 = 𝐟(𝐱) là nghiệm của phương trình vi phân 𝐲 ′ − 𝟏+𝐱 𝟐 = 𝟎 thỏa điều kiện 𝐟(𝟎) = 𝟏. Tính 𝐟(𝟏)?
f(0) = 1 ⇒ C√1 + 02 = 1 ⇒ C = 1
-Từ đó tính được:
f(1) = 1. √1 + 12 = √2
Câu 9: Trong khai triển Mac-Laurin đến cấp 5 của hàm số 𝐟(𝐱) = 𝐱. 𝐥𝐧(𝟏 + 𝟐𝐱), hệ số của 𝐱 𝟓 là:
f (5) (0)
K5 =
5!
5
(5) (i) (5−i) 24 . (−1). (−2). (−3) 5.16.6
f (0) = ∑ C5i . xx=0 . ln(1 + 2x)x=0 = C51 . 1. 4
= −5.16.6 ⇒ K 5 = − = −4
(1 + 2.0) 5!
i=0
𝐞𝟐𝐱 −𝟏−𝐥𝐧(𝟏+𝟐𝐱)
Câu 10: Cho 𝐟(𝐱) = { 𝐱𝟐
𝐤𝐡𝐢 𝐱 ≠ 𝟎 . Tính 𝐟 ′ (𝟎).
𝟒 𝐤𝐡𝐢 𝐱 = 𝟎
e2x − 1 − ln(1 + 2x)
f(x) − f(0) −4 e2x − 1 − ln(1 + 2x) − 4x 2
f ′ (0) = lim = lim x2 = lim =
x→0 x−0 x→0 x x→0 x3
2 4 16
2e2x − 1 + 2x − 8x 4e2x + −8 8e2x − 4
(1 + 2x)2 (1 + 2x)3
= lim = lim = lim =−
x→0 3x 2 x→0 6x x→0 6 3
𝟑
Câu 11: Dùng khai triển Mac-Laurin đến cấp 2 của hàm số 𝐟(𝐱) = √𝟏𝟐𝟓 + 𝐱 để tính 𝟑√𝟏𝟐𝟒, 𝟗𝟗𝟕.
Δx (Δx)2
f(x + Δx) = f(x) + f ′ (x). + f ′′ (x).
1! 2!
1 2 Δ𝑥 2 5 Δ𝑥
⇒ √x + Δx = √x + 𝑥 −3 . + (− ) . 𝑥 −3 .
3 3
3 1! 9 2!
Thay x = 125 và Δx = −0,003, ta có:
1 2 (−0,003) 2 5 (−0,003)
√124,997 = √125 + (−0,003) ≃ √125 + . 125−3 . − . 125−3 .
3 3 3
3 1 9 2
3 3 0,001 0,000001
⇒ √124,997 ≃ √125 − −
25 125
Câu 12: Cho hàm lợi ích 𝐔(𝐱, 𝐲) có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trên ℝ𝟐 . Giả sử ta có điều kiện 𝐱 𝟐 + 𝟐𝐲 𝟐 =
𝐓 (𝟏) với T là hằng số dương cho trước. Điều kiện cần để U đạt cực đại tại (𝐱, 𝐲) thỏa điều kiện (1) là:
Câu 13: Xét phương trình vi phân 𝐲 ′′ − 𝟒𝐲 ′ + 𝟓𝐲 = 𝐞𝟐𝐱 (𝐱𝐜𝐨𝐬𝐱 + 𝟑𝐬𝐢𝐧𝐱). Phương trình này có một nghiệm riêng
với dạng là:
Câu 14: Xét phương trình vi phân 𝒚′′ − 𝟒𝒚′ + 𝟒𝒚 = 𝒆𝟐𝒙 (𝟑𝒙 + 𝟏). Phương trình này có một nghiệm riêng với dạng
là:
𝟏 𝟏
Câu 15: w, r là các hằng số dương cho trước. Tìm (𝐋; 𝐊) theo w và r để hàm 𝐅(𝐋, 𝐊) = 𝟔𝐋𝟑 𝐊 𝟑 − 𝐰𝐋 − 𝐫𝐊 đạt cực
đại toàn cục trên 𝐃 = {(𝐋; 𝐊) ∈ ℝ𝐧 |𝐋 > 𝟎, 𝐊 > 𝟎}
1 1
Xét hàm F(L, K) = 6L3 K 3 − wL − rK, ta có:
∂F 2 1 ∂F 1 2
= 2L−3 K 3 − w ; = 2L3 K −3 − r
∂L ∂K
∂2 F 4 −5 1 ∂2 F 2 2 2
= − L 3K3 ; = L−3 K −3
∂L2 3 ∂L. ∂K 3
∂2 F 2 2 2 ∂2 F 4 1 −5
= L−3 K −3 ; = − L3 K 3
∂L. ∂K 3 ∂K 2 3
Tìm điểm dừng, ta có:
1
−
∂F w 6 r3 3 23 23
=0 2 1 L=( 9 ) = L=
− 6 −4 2 6 9 −3
= w6r3 ⇒ 2 w2r w2r
∂L ⇒ { 1 K 2 = w ⇒ {2 3L K−2 = w3 ⇒ {2 3L −2
2L 3 3
{ ⇒
∂F 2 LK = r 2 LK = r 3 −
1
23
=0 2L3 K −3 = r r3 2 K =
∂K K=( 3 ) { r2w
{ 2 L
23 2 3
(L, K) = ( ; )
w2r r2w
⇒ y1′ = 2e2x (ax 2 + bx) + e2x (2ax + b) = e2x [2ax2 + (2a + 2b)x + b]
⇒ y1′′ = 2e2x [2ax2 + (2a + 2b)x + b] + e2x (4ax + 2a + 2b) = e2x [4ax 2 + (8a + 4b)x + 2a + 4b]
-Thay vào phương trình (1), ta có:
e2x [4ax 2 + (8a + 4b)x + 2a + 4b] − 6e2x [2ax 2 + (2a + 2b)x + b] + 8e2x (ax 2 + bx) = 8xe2x
−4a − 8 = 0 a = −2
⇒ (−4a − 8) + 2a − 2b = 0 ⇒ { ⇒{
2a − 2b = 0 b = −2
⇒ y1′ = −2xe2x (x + 1)
-Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
b) Tìm nghiệm riêng của (1) thỏa điều kiện 𝐲(𝟎) = 𝟏 và 𝐲 ′ (𝟎) = 𝟏.
Ta có:
K40 – MÃ ĐỀ 460
Câu 1: Giả sử 𝐏(𝐱) là hàm số liên tục trên ℝ, 𝐅(𝐱) là một nguyên hàm của 𝐏(𝐱) và
𝐥𝐢𝐦 𝐏(𝐱) ≠ 𝟎 ; 𝐥𝐢𝐦 𝐅(𝐱) = +∞
𝐱→+∞ 𝐱→+∞
Gọi 𝛗(𝐱) là một nghiệm của phương trình vi phân 𝐲 ′ + 𝐏(𝐱). 𝐲 = 𝟎. Khi đó 𝐥𝐢𝐦 𝐱. 𝛗(𝐱) có giá trị:
𝐱→+∞
Câu 2: Cho hàm sản lượng 𝐐 = 𝐐(𝐊, 𝐋) = 𝟑𝐊 𝟏/𝟑 𝐋𝟐/𝟑 , trong đó K là lượng vốn và L là lượng lao động. Tính sản
lượng biên theo lao động khi 𝐊 = 𝟏𝟐𝟓, 𝐋 = 𝟐𝟕 biết lúc đó hệ số co giãn của Q theo L là 3/20.
dQ
Sản lượng biên theo lao động: MQ(L) =
dL
dQ L
Hệ số co giãn của Q theo L: εQL = .
{ dL Q
1 2
Q 3 3. (125)3 . (27)3
⇒ MQ(L) = εQL . = . ⇒ MQ(L) = 0,75
L 20 27
Có một bạn đề nghị mình giải tuần tự ra hết để so sánh với bài làm của thầy bạn ấy. Vì thầy bạn ấy làm tuần tự ra
thì kết quả lại là 3/10. Sau đây mình xin trả lời yêu cầu của bạn:
Theo định nghĩa:
1 −2/3 𝑑𝐾 2/3 2
𝑑𝑄 𝐿 𝑑(𝐾 1/3 ) 2/3 𝑑(𝐿2/3 ) 𝐿 3 𝐾 . . 𝐿 + 𝐾 1/3 . 3 𝐿−1/3
𝜀𝑄𝐿 = . = 3[ 1/3
.𝐿 + 𝐾 . ] . 1/3 2/3 = 𝑑𝐿
𝑑𝐿 𝑄 𝑑𝐿 𝑑𝐿 3𝐾 𝐿 𝐾 1/3 𝐿−1/3
1 𝑑𝐾 2 𝐿 𝑑𝐾 2
⇒ 𝜀𝑄𝐿 = 𝐾 −1 . 𝐿. + = . +
3 𝑑𝐿 3 3𝐾 𝑑𝐿 3
3 27 𝑑𝐾 2 𝑑𝐾 775
⇒ = . + ⇒ =−
20 375 𝑑𝐿 3 𝑑𝐿 108
Theo định nghĩa:
𝑑𝑄 𝑑(𝐾 1/3 ) 2/3 𝑑(𝐿2/3 ) 1 𝑑𝐾 2/3 2
𝑀𝑄(𝐿) = = 3[ . 𝐿 + 𝐾 1/3 . ] = 3 [ 𝐾 −2/3 . . 𝐿 + 𝐾 1/3 . 𝐿−1/3 ]
𝑑𝐿 𝑑𝐿 𝑑𝐿 3 𝑑𝐿 3
𝑑𝐾
⇒ 𝑀𝑄(𝐿) = 𝐾 −2/3 . 𝐿2/3 . + 2. 𝐾 1/3 . 𝐿−1/3
𝑑𝐿
775
⇒ 𝑀𝑄(𝐿) = 125−2/3 . 272/3 . (− ) + 2. 1251/3 . 27−1/3 = 0,75
108
Câu 3: Giả sử 𝐲 = 𝐲(𝐱) là nghiệm của phương trình vi phân 𝐲 ′ − 𝐲 = 𝐞𝐱 + 𝟏, thỏa điều kiện 𝐲(𝟎) = −𝟏. Phát biểu
nào sau đây là sai?
-Trước tiên, ta cần tìm nghiệm tổng quát của phương trình y ′ − y = ex + 1.
-Nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng y ′ − y = 0 là:
y = C. e− ∫ −dx = C. ex
-Xem C = C(x) ⇒ y = C(x). ex . Thay vào phương trình đã cho và rút gọn ta được:
C ′ (x). ex = ex + 1 ⇒ dC(x) = (1 + e−x ). dx
⇒ C(x) = x − e−x + K với K ∈ ℝ
-Vậy nghiệm tổng quát của phương trình y ′ − y = ex + 1 là:
y = (x + K)ex − 1 với K ∈ ℝ
-Theo đề bài:
y(0) = −1 ⇒ K − 1 = −1 ⇒ K = 0
-Vậy cuối cùng thì:
y(x) = x. ex − 1
A) 𝐲(𝟏) > 𝟎
y(1) = 1. e − 1 = e − 1 > 0
B) 𝐲 ′ (𝟎) = 𝟏
y ′ (x) = (x + 1)ex ⇒ y ′ (0) = 1
C) 𝐥𝐢𝐦 𝐲 (𝐱) = 𝟎
𝐱→+∞
D) 𝐥𝐢𝐦 𝐲 (𝐱) = +∞
𝐱→+∞
Câu 4: Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm. Hàm sản lượng được cho bởi 𝐐 = 𝐐(𝐱) = 𝟒, 𝟎𝟐𝐱 𝟏/𝟐 , trong đó x
là lượng nguyên liệu chính tạo ra sản phẩm. Tỉ lệ hao hụt nguyên liệu khi sản xuất là 5%. Giả sử đơn giá bán sản
phẩm là 100 và đơn giá mua nguyên liệu là 20. Để xí nghiệp thu được lợi nhuận lớn nhất thì lượng nguyên liệu cần
sử dụng là bao nhiêu?
-Gọi N là lượng nguyên liệu cần sử dụng.
-Để mua lượng nguyên liệu này, xí nghiệp tốn chi phí:
C = 20N
-Do hao hụt nguyên liệu khi sản xuất nên lượng nguyên liệu chính tạo ra sản phẩm chỉ còn lại
N ′ = 95%. N = 0,95N
-Lượng sản phẩm này cho ra sản lượng:
𝟑
Câu 5: Bằng cách sử dụng vi phân toàn phần, ta có thể xấp xỉ hàm số 𝐟(𝐱, 𝐲) = √𝐱 + 𝐲 𝟐 , khi (𝐱, 𝐲) nằm trong lân
cận của (𝟒, 𝟐) bởi đa thức:
Với (x, y) nằm trong lân cận của (4,2), ta có thể biểu diễn:
x = x0 + Δx ; y = y0 + Δy với (x0 , y0 ) = (4,2) và (Δx, Δy) → (0,0)
Áp dụng công thức Taylor cho hàm nhiều biến đến đạo hàm cấp 1, ta có:
∂f ∂f
f(x, y) = f(x0 + Δx, y0 + Δy) = f(x0 , y0 ) + Δx. (x0 , y0 ) + Δy. (x0 , y0 )
∂x ∂y
1 1
⇒ f(x, y) = f(x0 , y0 ) + (x − x0 ). [ (x0 + y02 )−2/3 ] + (y − y0 ). [ (x0 + y02 )−2/3 . 2y0 ]
3 3
1 1
⇒ f(x, y) = f(4,2) + (x − 4). [ (4 + 22 )−2/3 ] + (y − 2). [ (4 + 22 )−2/3 . 2.2]
3 3
1 1
⇒ f(x, y) = 2 + (x − 4). + (y − 2).
12 3
1 1
⇒ f(x, y) = 1 + x+ y
12 3
Nhìn quá trời vậy thôi chứ thật ra dễ hiểu lắm! Đừng vội nản nhé!
Cảm ơn bạn Nguyễn Văn Quang Phú đã giúp đỡ mình bài toán này (nhờ dịp này mới gặp được người quen, hê hê).
Bạn ấy không nói công thức làm bài này nằm ở trang 187 sách giáo trình chắc tới hết đời mình cũng không thèm
tách hai trang sách 188 và 189 đang bị dính của mình. Cảm ơn bạn rất nhiều!
Cách làm trên là mình lấy từ ý tưởng của bạn Phú, nhưng đã sắp xếp lại cho chặt chẽ hơn.
Câu 6: Trong khai triển Maclaurin của hàm số 𝐟(𝐱) = √𝟏 − 𝟖𝐱 thì hệ số của 𝐱 𝟑 là:
Theo công thức Maclaurin:
f (1) (0) f (2) (0) 2 f (3) (0) 3 f (n (0) n f (n+1) (0) n+1
f(x) = f(0) + .x + .x + .x + ⋯+ .x + .x
1! 2! 3! n! (n + 1)!
Hệ số của x 3 chính là:
1 1 3 5
f (3) (0) [2 . (− 2) . (− 2)] . (−8)3 (1 − 8.0)−2
K3 = = = −32
3! 3!
y = y1 + y2 = ex (a1 x 3 + b1 x 2 ) + a2 x + b2
-Có thể đặt lại: a1 = a, b1 = b, a2 = c và a2 = d cho giống đáp án:
y = ex (ax 3 + bx 2 ) + cx + d
Câu 8: Cho hàm số 𝐟(𝐱) khả vi trong một lân cận của 0, 𝐟(𝟎) = 𝟎 và 𝐟 ′ (𝐱) là một vô cùng bé bậc cao hơn x khi 𝐱 → 𝟎.
Hãy tính:
√𝟏 + 𝐟(𝐱) − 𝐜𝐨𝐬𝐱
𝐋 = 𝐥𝐢𝐦
𝐱→𝟎 𝐱𝟐
f ′ (x) là một vô cùng bé bậc cao hơn x khi x → 0, tức là f ′ (x) ≪ x khi x → 0, hay ta viết:
f ′ (x)
lim =0
x→0 x
f′ (x) sinx
Vì f(0) = 0, lim = 0 và lim = 1 nên:
x→0 x x→0 x
f ′ (x) sinx 1 1
lim = 0 và lim = ⇒L=
x→0 4x√1 + f(x) x→0 2x 2 2
𝐬𝐢𝐧𝐱
Câu 9: Cho hàm số 𝐟(𝐱) = . Phát biểu nào sau đây là sai?
𝟏+|𝐱|
C) f bị chặn trên ℝ
−1 ≤ sinx ≤ 1 sinx
Ta có: { ⇒ −1 ≤ 1+|x| ≤ 1 ⇒ f bị chặn trên và dưới trên ℝ.
1+ |x| ≥1
D) f có giới hạn hữu hạn khi 𝐱 → ∞
sinx 1
lim = lim . lim sinx
x→∞ 1 + |x| x→∞ 1 + |x| x→∞
1
Vì sinx ∈ [−1; 1] ⇒ lim sinx ∈ [−1; 1] và lim 1+|x|
= 0 nên
x→∞ x→∞
sinx
lim =0
x→∞ 1 + |x|
Ta xét:
a
lim+ f(x) = lim+ 3x . x
x→0 x→0
Nhận thấy, với mỗi trường hợp hằng số a dương, âm, hoặc bằng không đều ảnh hưởng đến kết quả.
Ta chia thành 3 trường hợp:
-Trường hợp 1: a>0. Khi đó:
a
lim+ 3x = +∞
x→0
Bài toán rơi vào dạng vô định 0. ∞ nên ta cần khử dạng vô định bằng quy tắc L’hospital:
a 1
a 3x (3a )x
lim 3x . x = lim+ = lim+ =
x→0+ x→0 1 x→0 1
x x
1
Để tính đạo hàm của (3a )x , ta phải dùng phương pháp ln hóa hai vế như sau.
1
y = (3a )x
1 1
⇒ lny = ln [(3a )x ] = ln3a
x
1 ln3a
⇒ . y′ = − 2
y x
ln3a
⇒ y′ = − .y
x2
ln3a 1
⇒ y = − 2 . (3a )x
′
x
Khi đó:
1 ln3a 1
(3a )x − 2 . (3a )x 1
lim+ = lim+ x = lim+ ln3a . (3a )x = + ∞
x→0 1 x→0 1 x→0
x − 2
x
Như vậy, với trường hợp a>0 thì không tồn tại b.
Trường hợp 2: a=0. Khi đó:
lim f(x) = lim− f(x) = 0 ⇒ b = 0
x→0+ x→0
Vậy khi a<0 thì hàm số không liên tục tại x=0.
f(x, y) = xy ≡ f(x) = 3x − x 3
x=1
f ′ (x) = 0 ⇔ [
x = −1
f ′′ (1) = −6 < 0 ⇒ f(x) đạt cực đại tại x = 1
f ′′ (−1) = 6 > 0 ⇒ f(x) đạt cực tiểu tại x = −1
Hay f(x, y) đạt cực đại tại (x, y) = (1,2) và đạt cực tiểu tại (x, y) = (−1,2)
Cách 2: Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange.
g(x, y) = 3 − x 2 − y
Câu 12: Cho biết 𝐌(𝟏, 𝟏) 𝐯à 𝐍(𝟎, 𝟐) là hai trong số các điểm dừng của hàm số:
𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝟑𝐱 𝟐 𝐲 + 𝐲 𝟑 − 𝟑𝐱 𝟐 − 𝟑𝐲 𝟐 + 𝟐
Phát biểu nao sau đây là sai?
A) f đạt cực đại tại M, đạt cực tiểu tại N
B) f đạt cực tiểu tại M, đạt cực đại tại N
C) f không đạt cực trị tại M, đạt cực đại tại N
D) f không đạt cực trị tại M, đạt cực tiểu tại N
Ta tìm các đạo hàm:.
∂F ∂F
= 6xy − 6x ; = 3x 2 + 3y 2 − 6y
∂x ∂y
∂2 F ∂2 F
= 6y − 6 = 6x
∂x. ∂x ∂x. ∂y
∂2 F ∂2 F
= 6x = 6y − 6
∂y. ∂x ∂y. ∂y
Ta xét:
0 6
HM (1,1) = | | = −36 < 0 ⇒ f không đạt cực trị tại M
6 0
6 0
HN (0,2) = | | = 36 > 0 và a11 (0,2) = 6 > 0 ⇒ f đạt cực tiểu tại N
0 6
Câu 13: Giả sử hàm số 𝐟(𝐱) có đạo hàm cấp hai trong một lân cận của 0 và:
𝐟(𝟎) = 𝟎, 𝐟 ′ (𝟎) = 𝟎, 𝐟 ′′ (𝟎) = −𝟐
𝐟(𝐱 𝟐 )−𝐟(𝐱)
Giới hạn 𝐥𝐢𝐦 𝐱𝟐
có giá trị là:
𝐱→𝟎
Như vậy, ta sẽ sử dụng liên tục quy tắc L’hospital để giải quyết bài toán này:
f(x 2 ) − f(x) f ′ (x 2 ). 2x − f ′ (x) f ′′ (x 2 ). 4x 2 + 2f ′ (x 2 ) − f ′′ (x)
lim = lim = lim
x→0 x2 x→0 2x x→0 2
f(x 2 ) − f(x) f ′′ (0). 4. 02 + 2f ′ (0) − f ′′ (0) (−2). 4. 02 + 2.0 − (−2)
⇒ lim = = =1
x→0 x2 2 2
f(x2 )−f(x)
Vậy lim x2
=1
x→0
Câu 14: Vi phân toàn phần của hàm số 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝐱 + 𝐲 − 𝟑 𝟑√𝐱𝐲 tại (𝟏, 𝟏) là:
∂f ∂f
df(x, y) = . dx + . dy
∂x ∂y
3 y 3 x
⇒ df(x, y) = (1 − √ 2 ) . dx + (1 − √ 2 ) . dy
x y
3 1 3 1
⇒ df(1,1) = (1 − √ ) . dx + (1 − √ 2 ) . dy = 0
12 1
Câu 15: Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange tìm cực trị địa phương của hàm số:
𝐳 = 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝐞𝐱𝐲
Bước 1: Đặt:
g(x, y) = x 2 + y 2 − 8
e4 3e4 5e4 4
H2 (2,2, − ) = |5e4 3e4 4| = 32.5e4 − 32.3e4 = 32.2e4 > 0 ⇒ (−1)2 . H2 > 0
2
4 4 0
⇒ Hàm số đã cho đạt cực đại tại (x, y) = (2,2)
Bước 5: Kết luận
Vậy hàm số f(x, y) = exy với điều kiện x 2 + y 2 = 8; x, y > 0 đạt cực trị địa phương tại (x, y) = (2,2).
Chú ý:
𝐇𝐧 𝐥à đị𝐧𝐡 𝐭𝐡ứ𝐜 𝐜ủ𝐚 𝐦𝐚 𝐭𝐫ậ𝐧 𝐜ấ𝐩 (𝐧 + 𝟏)×(𝐧 + 𝟏) 𝐧ằ𝐦 ở 𝐠ó𝐜 𝐭𝐫ê𝐧 𝐛ê𝐧 𝐭𝐫á𝐢 𝐜ủ𝐚 𝐦𝐚 𝐭𝐫ậ𝐧 đạ𝐨 𝐡à𝐦 𝐜ấ𝐩 𝟐
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
-Nếu (−𝟏)𝐦 . 𝐇𝐤 > 𝟎, ∀𝐤 = 𝐦 + 𝟏, 𝐧 thì f đạt cực tiểu
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅
-Nếu (−𝟏)𝐤 . 𝐇𝐤 > 𝟎, ∀𝐤 = 𝐦 + 𝟏, 𝐧 thì f đạt cực đại
Với n số ẩn của hàm số cần tìm cực trị và m là số điều kiện.
Câu 16: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân: 𝐲 ′′ + 𝟒𝐲 = 𝐱𝐞𝟐𝐱 (𝟏𝟔)
y1 = e2x . (ax + b)
⇒ y1′ = 2e2x . (ax + b) + ae2x = e2x . (2ax + a + 2b)
K39 – MÃ ĐỀ 17
Ta có:
19
(19) (0) i (x 4 ) (i) (n−i)
f = ∑ C19 . x=0 . (sinx)x=0
i=0
Nhận thấy với i < 4 thì số hạng trong biểu thức khai triển sẽ chứa x và khi thay x=0 vào thì giá trị sẽ bằng 0. Với
i>4 thì đạo hàm của x 4 bằng 0, kéo theo giá trị của số hạng chứa nó cũng bằng 0.
Như vậy, trong khai triển thành tổng trên, chỉ có i=4 thì số hạng mới có nghĩa. Tức”
4 (x 4 )(4) [sinx](15)
π
f (19) (0) = C19 . x=0 .
4
x=0 = C19 . (4.3.2.1)x=0 . [sin (x + 15 )]
4
= −24. C19
2 x=0
Ta có thể làm tổng quát:
k
(x n (k)
. sinax) (x = 0) = ∑ Cki . (x n )(i) (k−i) n n (n) (k−n)
x=0 . (sinax)x=0 = Ck . (x )x=0 . (sinax)x=0
i=0
π π
= Ckn . (n!)x=0 . an . [sin (ax + (k − n) )] = Ckn . n! an . sin [(k − n) ]
2 x=0 2
𝛑
⇒ (𝐱 𝐧 . 𝐬𝐢𝐧𝐚𝐱)(𝐤) (𝐱 = 𝟎) = 𝐂𝐤𝐧 . 𝐧! 𝐚𝐧 . 𝐬𝐢𝐧 [(𝐤 − 𝐧) ]
𝟐
Áp dụng vào bài toán trên, thay n=4, k=19 và a=1, ta được:
4
π 4
f (19) (0) = C19 . 4! 1n . sin (15 ) = −24. C19
2
Câu 2: Chi phí của một công ty là 𝐂(𝐋, 𝐊) = 𝐰𝐋 + 𝐫𝐊 trong đó L là lượng lao động, K là tiền vốn, w và r là các số
thực dương. Điều kiện cần để C nhỏ nhất thỏa điều kiện 𝐋𝐊 = 𝟏𝟎𝟔 là:
Cách 1: Sử dụng định lý Cauchy:
C(L, K) = wL + rK ≥ 2√wrLK
w K
Dấu “=” xảy ra ⇔ wL = rK ⇔ r
= L
∂F
=0
∂L w K
∂F w − λK = 0 w = λK
⇒ { ⇒ { ⇒ { =
=0 r − λL = 0 r = λL r L
∂K 106 − LK = 0 106 − LK = 0 6
∂F LK = 10
{ ∂λ = 0
Câu 3: Tính giá trị của:
𝐬𝐢𝐧𝟐 𝐱 − 𝟓𝐱 𝟑 + 𝟐𝐬𝐢𝐧𝟑𝐱
𝐋 = 𝐥𝐢𝐦
𝐱→𝟎 𝟕𝐱 𝟑 + 𝟐𝐭𝐚𝐧𝟐 𝐱 − 𝟑𝐭𝐚𝐧𝟒𝐱
x 2 − 5x 3 + 6x x − 5x 2 + 6 6 1
L = lim 3 2
= lim 2
= =−
x→0 7x + 2x − 12x x→0 7x + 2x − 12 −12 2
Cách này cho ta đáp án đúng và nhanh nhưng lại vi phạm trầm trọng quy tắc sử dụng các đại lượng vô cùng bé
tương đương: “Không áp dụng thay thế các đại lượng cho một tổng ở mẫu hoặc các đại lượng đang nằm trong một
hàm khác”. Không khuyến khích dùng cách này khi thi. Khi nào bí quá thì đành vi phạm thôi, nhưng không chắc
kết quả sẽ đúng.
Cách 2: Dùng quy tắc L’hospital:
sin2 x − 5x 3 + 2sin3x 2sinx. cosx − 15x 2 + 6cos3x 6 1
L = lim 3 = lim = =−
x→0 7x + 2tan2 x − 3tan4x x→0 1 1 −12 2
21x 2 + 4tanx. − 3.4
cos 2 x cos 2 4x
Cách 3: Sử dụng máy tính:
Nhập vào màn hình:
sin2 x − 5x 3 + 2sin3x
7x 3 + 2tan2 x − 3tan4x
Nhấn CALC, nhập X=0,0001. Nhấn “=”, ta được kết quả xấp xỉ -0,5.
2x 3 3 1 3
L = lim 2
. lim cos = lim x . lim cos
x→0 4x x→0 x 2 x→0 x→0 x
3
Vì lim x = 0 và lim cos ∈ [−1; 1] nên:
x→0 x→0 x
3
2x 3 cos x
L = lim =0
x→0 tan2 2x
𝐱𝐲
Câu 8: Giả sử 𝐲 = 𝐟(𝐱) là nghiệm của phương trình vi phân 𝐲 ′ − 𝟑+𝐱 𝟐 = 𝟎 thỏa điều kiện 𝐟(𝟏) = 𝟐. Khi đó 𝐟(𝟐) có
giá trị bằng bao nhiêu?
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân đã cho là:
x.dx 1 2)
−∫−
= C. e2ln(3+x
2
y = C. e 3+x2 = C. eln√3+x = C√3 + x 2
Theo đề bài:
f(1) = 2 ⇔ C√3 + 12 = 2 ⇒ C = 1
⇒ y = f(x) = √3 + x 2 ⇒ f(2) = √7
Câu 9: Xét phương trình vi phân 𝐲 ′′ − 𝟓𝐲 ′ + 𝟔𝐲 = 𝐞𝟐𝐱 (𝟑𝐱 + 𝟏). Phương trình này có một nghiệm riêng với dạng:
Nghiệm của phương trình đặc trưng:
x=2
k 2 − 5k + 6 = 0 ⇔ [
x=3
Nhận thấy α = 2 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của phương trình đã cho có dạng:
u(x) = e2x+1 (ax 2 + bx) = e2x . e(ax 2 + bx) = e2x . (eax 2 + ebx)
So sánh với đáp án ta vừa giải được thì:
ea ≡ A và eb ≡ B
Vậy hóa ra:
Hãy nhớ rằng: Số mũ của hàm e trong các bài toán không bao giờ chứa hệ số tự do. Nếu có thì hãy tách nó ra
thành hằng số như trên.
Câu 10: Trong khai triển Maclaurin đến cấp 4 của hàm số 𝐟(𝐱) = 𝐱. 𝐬𝐢𝐧𝟐𝐱, hệ số của 𝐱 𝟒 là:
Theo công thức Maclaurin:
f (1) (0) f (2) (0) 2 f (3) (0) 3 f (n (0) n f (n+1) (0) n+1
f(x) = f(0) + .x + .x + .x + ⋯+ .x + .x
1! 2! 3! n! (n + 1)!
Thì hệ số của x 4 chính là:
𝟐
𝐭𝐚𝐧𝟐𝐱 𝟏/𝐬𝐢𝐧 𝐱
Câu 11: Giới hạn 𝐋 = 𝐥𝐢𝐦 ( 𝐱
) có giá trị:
𝐱→𝟎
tan2x 1
lim =2 tan2x sin2 x
{
x→0 x ⇒ lim ( ) = +∞ (= 2+∞ )
1 x→0 x
lim = +∞
x→0 sin2 x
Cảm ơn bạn Vu Thi Ngoc Anh đã tìm ra lỗi sai trong cách giải tưởng chừng như hoàn hảo dưới đây:
Sử dụng phương pháp ln hóa:
2
2𝑥 𝑡𝑎𝑛2𝑥 1/𝑠𝑖𝑛 𝑥
𝑡𝑎𝑛2𝑥 1/𝑠𝑖𝑛 𝑙𝑛[(
𝑥
) ] 1
𝑙𝑛(
𝑡𝑎𝑛2𝑥
)
𝐿 = 𝑙𝑖𝑚 ( ) = 𝑙𝑖𝑚 𝑒 = 𝑙𝑖𝑚 𝑒 𝑠𝑖𝑛2 𝑥 𝑥
𝑥→0 𝑥 𝑥→0 𝑥→0
Mẫu gồm tích các hàm nên ta có thể sử dụng phương pháp lượng vô cùng bé tương đương cho cả tử và mẫu với
𝑡𝑎𝑛2𝑥 ≈ 2𝑥, 𝑠𝑖𝑛𝑥 ≈ 𝑥:
𝑡𝑎𝑛2𝑥 2𝑥 1
𝑙𝑛 ( 𝑥 ) 𝑥 ( 2 − 2𝑥) 2 2𝑥 − 1 𝑡𝑎𝑛2 2𝑥 4𝑥 2 2
𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 𝑐𝑜𝑠 2𝑥 = 𝑙𝑖𝑚 𝑐𝑜𝑠 = 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚 = 𝑙𝑖𝑚
𝑥→0 2
𝑠𝑖𝑛 𝑥 𝑥→0 4
4𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 2
𝑥→0 2𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 2
𝑥→0 2𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 2
𝑥→0 2𝑥 . 𝑐𝑜𝑠𝑥 𝑥→0 𝑐𝑜𝑠𝑥
1 𝑡𝑎𝑛2𝑥
Vì số mũ 𝑙𝑖𝑚 𝑠𝑖𝑛2𝑥 𝑙𝑛 ( 𝑥
) = 2 nên:
𝑥→0
2𝑥
𝑡𝑎𝑛2𝑥 1/𝑠𝑖𝑛
𝐿 = 𝑙𝑖𝑚 ( ) = 𝑒2
𝑥→0 𝑥
𝒕𝒂𝒏𝟐𝒙
𝒍𝒏( ) 𝟎 ∞
Các này sai bởi vì 𝒍𝒊𝒎 𝒙
𝒔𝒊𝒏𝟐 𝒙
không phải dạng 𝟎
hay ∞ nên không thể áp dụng quy tắc L’hospital.
𝒙→𝟎
Trong đề 16 của K39 cũng có một câu tương tự, nhưng kết quả hoàn toàn khác. Đây mới thực sự là một bài tính
giới hạn từ dạng vô định 1∞
1
2 −1 1 − cos2 x sin2 x
= lim 2 xcos = lim = lim =
x→0 sin x + sin2x. x x→0 (sin2 x + sin2x. x). cos 2 x x→0 (sin2 x + sin2x. x). cos 2 x
x2 1 1
= lim 2 2 2
= lim 2
=
x→0 (x + 2x ). cos x x→0 (1 + 2). cos x 3
1
tanx sin2 x
⇒ lim ( ) = e1/3
x→0 x
𝟐𝟕
Câu 12: Cho 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝐱 + 𝐲 − 𝐱𝐲 .
A) Hàm f đạt cực đại tại 𝐌(𝟑; 𝟑) B) Hàm f đạt cực đại tại 𝐌(−𝟑; −𝟑)
C) Hàm f đạt cực tiểu tại 𝐌(𝟑; 𝟑) D) Hàm f đạt cực tiểu tại 𝐌(−𝟑; −𝟑)
Nói chung, ta không thể dùng định lý Cauchy cho bài toán này được! Đành dùng phương pháp Lagrange.
Ta tiến hành tìm các đạo hàm:
∂F 27 ∂F 27
=1+ 2 ; =1+ 2
∂x x y ∂y y x
∂2 F 54 ∂2 F 27
=− 3 =− 2 2
∂x. ∂x x y ∂x. ∂y x y
2 2
∂ F 27 ∂ F 54
=− 2 2 =− 3
∂y. ∂x x y ∂y. ∂y y x
Tìm các điểm dừng”
∂F
=0
∂x x 2 y = −27 x = −3
∂F ⇒ { ⇒{
2
xy = −27 y = −3
=0
{∂y
Ta xét:
54 27
− − 2 2
H(−3, −3) = | 81 81| = 54 − 27 > 0 và a (−3, −3) < 0 ⇒ f đạt cực đại tại (−3; −3)
27 54 11
812
− −
81 81
Câu 13: Cho hàm lợi ích 𝐔′(𝐱, 𝐲) có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục trên ℝ𝟐 . Giả sử ta có điều kiện
𝟑𝐱 + 𝟔𝐲 = 𝐓 (𝟏)
với T là hằng số dương cho trước. Điều kiện cần để U đạt cực trị tại (𝐱, 𝐲) thỏa điều kiện (1) là:
𝐝
Câu 14: Cho hàm số 𝐟(𝐱) có 𝐟(𝟖) = 𝟐 𝐯à 𝐟′(𝟖) = −𝟏 và 𝐠(𝐱) = 𝐝𝐱 [𝐱 𝟑 𝐟(𝟒𝐱)]. Tính 𝐠(𝟐)?
d 3 d(x 3 ) df(4x)
g(x) = [x f(4x)] = . f(4x) + x 3 . = 3x 2 . f(4x) + x 3 . f ′ (4x). 4
dx dx dx
⇒ g(2) = 3. 22 . f(8) + 23 . f ′ (8). 4 = 12.2 + 8. (−1). 4 = −8
Câu 15: Dùng phương pháp nhân tử Lagrange để tìm cực trị hàm 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝟐𝐱 + 𝟑𝐲 thỏa điều kiện
𝟑𝐱 𝟐 + 𝟐𝐲 𝟐 = 𝟐𝟏𝟎
Bước 1: Đặt các hàm:
g(x, y) = 3x 2 + 2y 2 − 210
∂F 1
=0 1 x=−
∂x 2 + 6λx = 0 x=− 3λ
∂F 3λ 3
=0⇒{ 3 + 4λy = 0 ⇒ 3 ⇒ y=−
∂y y = − 4λ
3x 2 + 2y 2 − 210 = 0 4λ
∂F 2 2 1 9
{3x + 2y − 210 = 0
{∂λ = 0 {3λ2 + 8λ2 − 210 = 0
1
(x1 , y1 , λ1 ) = (−4; −9; ) (λ1 > 0)
⇒[ 12
1
(x2 , y2 , λ2 ) = (4; 9; − ) (λ2 < 0)
12
Bước 4: Ta xét:
6λ 0 6x
H2 = | 0 4λ 4y| = −36.4x 2 λ − 24.4y 2 λ = −4(36x2 + 24y 2 ). λ
6x 4y 0
Bước 5: Như vậy:
(−1)1 . H2(x1 ,y1 ,λ1 ) > 0 nên f(x, y) đạt cực tiểu tại (x1 , y1 ) = (−4; −9)
(−1)2 . H2(x2,y2 ,λ2 ) > 0 nên f(x, y) đạt cực đại tại (x2 , y2 ) = (4; 9)
Vậy hàm số đã cho đạt cực tiểu tại (x, y) = (−4; −9) và đạt cực đại tại (x, y) = (4; 9)
Cảm ơn Tee Nguyễn và Lê Quỳnh Duyên đã đóng góp đáp án giúp mình nhận ra một sai lầm khủng khiếp!
y̅ = c1 ex + c2 e4x với c1 , c2 ∈ ℝ
Bước 3: Vì α = 1 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng nên nghiệm riêng của (16) có dạng:
⇒ y1′′ = ex . [ax 2 + (2a + b). x + b] + ex . [2ax + (2a + b)] = ex . [ax 2 + (4a + b). x + 2a + 2b]
Thay hết vào phương trình (16), ta được:
ex . [ax 2 + (4a + b). x + 2a + 2b] − 5ex . [ax 2 + (2a + b). x + b] + 4ex . (ax 2 + bx) = (6x − 5). ex
−6a − 6 = 0 a = −1
⇒ x. (−6a − 6) + 2a − 3b + 5 = 0 ⇒ { ⇒{
2a − 3b + 5 = 0 b=1
Ta được nghiệm riêng của (16) là:
y1 = ex . (−x 2 + x)
Bước 5: Vậy nghiệm tổng quát của (16) là:
b) Tìm nghiệm riêng của (1) thỏa điều kiện 𝐲(𝟎) = 𝟏 và 𝐲 ′ (𝟎) = −𝟐.
K38 – MÃ ĐỀ 110
Câu 1: Cho g là một hàm khả vi thỏa điều kiện 𝐠(𝐱) < 𝟎, ∀𝐱 ∈ ℝ và 𝐟 ′ (𝐱) = (𝐱 𝟐 − 𝟒). 𝐠(𝐱). Phát biểu nào sau đây là
đúng?
A) f đạt cực tiểu địa phương tại -2, đạt cực đại địa phương tại 2
B) f đạt cực đại địa phương tại -2, đạt cực tiểu địa phương tại 2
C) f đạt cực đại và cực tiểu địa phương tại -2
D) f đạt cực đại và cực tiểu địa phương tại 2
-Tương tự như hồi Trung học:
x=2
f đạt cực trị ⇔ f ′ (x) = 0 ⇔ x 2 − 4 = 0 ⇔ [
x = −2
-Ta tìm đạo hàm cấp hai của f(x):
f ′′ (x) = 2x. g(x) + (x 2 − 4). g(x)
-Ta có:
f ′′ (2) = 4. g(x) < 0 ⇒ f đạt cực đại địa phương tại x = 2
f ′′ (−2) = −4. g(x) > 0 ⇒ f đạt cực tiểu địa phương tại x = −2
Câu 2: Xét phương trình 𝐲 ′′ + 𝟒𝐲 = 𝟎. Phát biểu nào sau đây là sai?
Xét phương trình y ′′ + 4y = 0.
Nghiệm của phương trình đặc trưng:
k = 2i
k 2 + 4k = 0 ⇔ [
k = −2i
Suy ra nghiệm tổng quát:
y = c1 cos2x + c2 sin2x với c1 , c2 ∈ ℝ
a b
Nếu đặt C1 = A. = Asinφ và C1 = A. = Acosφ thì:
√a2 +b2 √a2 +b2
y = Asin(2x + φ) với A, φ ∈ ℝ
Thật ra, nếu chú ý, ta sẽ nhận ra 𝑦 ′′ + 4𝑦 = 0 chính là phương trình vi phân của dao động điều hòa như khi học
Dao động điều hòa ở lớp 12:
Phương trình 𝑥 ′′ + 𝜔2 𝑥 = 0 có nghiệm tổng quát:
𝑥 = 𝐴𝑐𝑜𝑠(𝜔𝑡 + 𝜑) ℎ𝑜ặ𝑐 𝑥 = 𝐴𝑠𝑖𝑛(𝜔𝑡 + 𝜑′)
Tóm lại, giải phương trình 𝑦 ′′ + 4𝑦 = 0, ta được nghiệm tổng quát:
𝑦 = 𝐴𝑠𝑖𝑛(2𝑥 + 𝜑) 𝑣ớ𝑖 𝐴, 𝜑 ∈ ℝ
A) Mọi nghiệm đều là hàm bị chặn trên ℝ
−A ≤ Asin(2x + φ) ≤ A ⇒ y bị chặn trên và chặn dưới
B) Có một nghiệm riêng là hàm hằng
Cho A=0 thì y=0 là hàm hằng.
Câu 3: Cho f là một hàm số liên tục và 𝐅 ′ (𝐱) = 𝐟(𝐱), ∀𝐱 ∈ ℝ. Giả sử 𝐥𝐢𝐦 𝐅(𝐱) = 𝟎. Hãy tính:
𝐱→+∞
+∞
𝐈 = ∫ 𝐟(𝐱/𝟐𝟎𝟏𝟑). 𝐝𝐱
𝟎
Áp dụng những nguyên tắc tính tích phân đơn giản hồi Trung học phổ thông:
+∞
x +∞ +∞ 0
I = ∫ f(x/2013). dx = 2013. F ( )| = 2013 [F ( )−F( )] = −2013. F(0)
2013 0 2013 2013
0
+∞ 1
(Chú ý rằng: 2013 = +∞ và công thức trên chính là ∫ f(ax + b). dx = a F(ax + b))
Câu 4: Trong khai triển Maclaurin cho hàm số 𝐟(𝐱) = 𝐱. 𝐬𝐢𝐧𝟐𝐱, hệ số của số hạng chứa 𝐱 𝟑 là:
𝐞𝐦𝐱 −𝟏
𝐤𝐡𝐢 𝐱 ≠ 𝟎
Câu 6: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số 𝐟(𝐱) = { 𝐱 liên tục tại 0.
𝟐
𝐦 𝐤𝐡𝐢 𝐱 = 𝟎
f liên tục tại 0 ⇔ lim f(x) = f(0) = m2 .
x→0
Ta có:
emx − 1 memx
lim f(x) = lim = lim =m
x→0 x→0 x x→0 1
Từ đó suy ra:
m=0
m = m2 ⇔ [
m=1
Câu 7: Cho f, g là các hàm số khả vi trên ℝ thỏa 𝐟(𝟎) = 𝟏 và 𝐠(𝐱) > 𝟎, ∀𝐱 ∈ ℝ. Nếu 𝐡(𝐱) = 𝐟(𝐱). 𝐠(𝐱) và 𝐡′(𝐱) =
𝐟(𝐱). 𝐠′(𝐱) thì:
𝐱
Câu 8: Đặt 𝛂(𝐱) = ∫𝟎 √𝐭 𝟑 + 𝟏. 𝐝𝐭. Tính giá trị của:
𝛂(𝐱) − 𝐬𝐢𝐧𝐱
𝐥𝐢𝐦
𝐱→𝟎 𝐱𝟑
Gọi F(t) = ∫ √t 3 + 1. dt là nguyên hàm của √t 3 + 1. Khi đó (lưu ý F(0) là hằng số thực):
⇒ α′ (x) = F ′ (x) = √x 3 + 1
Như vậy, áp dụng quy tắc L’hospital, ta có:
3x 2
+ sinx
α(x) − sinx √x 3 + 1 − cosx 2√x 3 + 1 x sinx 1
lim = lim = lim = lim [ + ]=
x→0 x3 x→0 3x 2 x→0 6x x→0 4√x 3 + 1 6x 6
𝟐
Câu 9: Xét phương trình vi phân 𝒚′ + 𝟐𝒙𝒚 = 𝒆−𝒙 . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trước hết, ta tìm nghiệm tổng quát của phương trình trên.
Nghiệm tổng quát của phương trình liên kết có dạng:
2
y = Ce− ∫ 2x.dx = Ce−x
Xem C = C(x) rồi thay vào phương trình đã cho, ta giải được:
C(x) = x + K
2
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình y ′ + 2xy = e−x là:
2
y = (x + K). e−x
Sau đó, theo ý chung của các phát biểu, ta tìm thêm giới hạn:
2 x+K ∞ 1 1
lim (x + K). e−x = lim 2 ( ) = lim 2 ( )=0
x→+∞ x→+∞ ex ∞ x→+∞ 2x. ex ∞
A) Tồn tại một nghiệm riêng không có giới hạn khi 𝐱 → +∞
B) Mọi nghiệm đều có giới hạn khác 0 khi 𝐱 → +∞
D) Mọi nghiệm có giới hạn hữu hạn khi 𝐱 → +∞
Rõ ràng lim y = 0 (hữu hạn), ∀K ∈ ℝ (tức với mọi nghiệm riêng)
x→+∞
𝟐
C) Nghiệm tổng quát là 𝐲 = 𝐱𝐞−𝐱 + 𝐂
Thay vào thấy đúng nhưng nó chưa chắc đã là nghiệm tổng quát nhé!
+∞ 𝐞𝛂𝐱
Câu 11: Với giá trị nào của 𝛂, tích phân suy rộng ∫𝟎 𝐞𝛂𝐱 +𝟏
. 𝐝𝐱 sẽ hội tụ?
+∞ K K
eαx eαx 1 d(eαx + 1) ln(eαK + 1) − ln2
∫ αx . dx = lim ∫ αx . dx = lim ∫ = lim
e +1 K→+∞ e +1 K→+∞ α eαx + 1 K→+∞ α
0 0 0
+∞ eαx
Để tích phân trên hội tụ thì ∫0 eαx +1
. dx phải có giá trị là một hằng số. Điều đó xảy ra khi:
eαK + 1 eαK + 1
lim ln = const ⇔ lim = const ⇔ lim eαK = const ⇔ α ≤ 0
K→+∞ 2 K→+∞ 2 K→+∞
Tuy nhiên, chú ý, với α = 0 thì quay lại biểu thức tính giới hạn, ta lại phải dạng vô định và giới hạn tính được
không phải hằng số.
Vậy chỉ α < 0 là thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 12: Một sản phẩm được tạo ra từ hai loại nguyên liệu A, B. Sản lượng Q của loại sản phẩm này được cho bởi
hàm 𝐐 = 𝐐(𝐱, 𝐲), với x, y là lượng nguyên liệu A, B, một cách tương ứng. Giá bán của sản phẩm này là P. Hàm chi
phí là 𝐂(𝐱, 𝐲) = 𝐚𝐱 + 𝐛𝐲 + 𝐝, 𝐯ớ𝐢 𝐝 > 𝟎. Để lợi nhuận lớn nhất thì:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí = Sản lượng × đơn giá – Chi phí
π = Q. P − C = Q(x, y). P − (ax + by + d)
Điều kiện cần để hàm π đạt cực trị:
∂π ∂Q ∂Q ∂Q
=0 P. −a=0 P. =a ′
∂x
⇒
∂x
⇒
∂x
⇒ ∂x = a hay Q x = a
∂π ∂Q ∂Q ∂Q b Q′y b
=0 P. −b=0 P. =b ∂y
{ ∂y { ∂y { ∂y
Ta có:
f(x) − f(0) α + e2x − (α + 1) e2x − 1 0
lim+ = lim+ = lim+ ( ) = lim+ 2e2x = 2
x→0 x x→0 x x→0 x 0 x→0
Câu 16: Tìm cực trị của hàm số 𝐳 = 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝟐𝐱𝐲 với điều kiện 𝐱 𝟐 + 𝐲 𝟐 = 𝟗 bàng phương pháp nhân tử Lagrange.
Bước 1: Đặt:
g(x, y) = x 2 + y 2 − 9
3 3 3 3
-Cực tiểu tại (x, y) = ( ; − 2) và (x, y) = (− ; )
√2 √ √2 √2
1) Câu 2 (K37 – 485): Xét phương trình vi phân 𝐲 ′′ − 𝟒𝐲 ′ + 𝟒𝐲 = 𝟐𝐱 . (𝟑𝐱 − 𝟏). Nghiệm riêng của phương trình này
có dạng:
Trước tiên, ta cần biến đổi một chút:
x
2x = eln2 = ex.ln2
Khi đó, phương trình đã cho trở thành:
y ′′ − 4y ′ + 4y = ex.ln2 . (3x − 1)
Vậy ở đây, hệ số α = ln2.
Dễ dàng tìm được nghiệm riêng của phương trình đã cho là:
y1 = eln2.x . (ax + b)
𝐲
2) Câu 3 (K37 – 485): Giả sử 𝐲 = 𝐟(𝐱) là nghiệm của phương trình vi phân 𝐲 ′ + = 𝐬𝐢𝐧𝐱 thỏa điều kiện 𝐟(𝛑) = 𝟏.
𝐱
𝛑
Khi đó 𝐟 (𝟐) có giá trị?
y
Nghiệm của phương trình thuần nhất y ′ + x = 0 là:
dx C C
y = C. e− ∫ x = C. e−lnx = =
elnx x
C(x)
Xem C = C(x) thì y = x
. Thay vào phương trình đã cho:
dC(x) = sinx. x. dx ⇒ C(x) = − ∫ x. d(cosx) = −x. cosx + ∫ cosx. dx = −x. cosx + sinx + K
Vậy nên:
K + sinx
y = −cosx +
x
Theo đề bài:
K + sinπ
y(π) = 1 ⇒ −cosπ + =1⇒K=0
π
π
π π sin 2 2
⇒ y ( ) = −cos + π =
2 2 π
2
𝛛𝐟 𝛛𝐟
3) Câu 5 (K37 – 485): Hàm 𝐟(𝐱, 𝐲) nào sau đây thỏa phương trình 𝐱. 𝛛𝐱 + 𝐲. 𝛛𝐲 = 𝟎?
Câu này mình chỉ có thể thay đáp án vào thôi! Chứ còn giải phương trình chứa đạo hàm riêng thì mình chưa thể.
A) 𝐟(𝐱, 𝐲) = 𝐥𝐧(𝐱𝐲)
∂f 1 1 ∂f 1 1 ∂f ∂f
= .y = ; = . x = ⇒ x. + y. = 2 (không thỏa)
∂x xy x ∂y xy y ∂x ∂y
B) 𝐟(𝐱, 𝐲) = √𝐱 𝟐 + 𝐲 𝟐
∂f 1 x ∂f 1 y
= . 2x = ; = . 2y =
∂x 2√x 2 + y 2 √x 2 + y 2 ∂y 2√x 2 + y 2 √x 2 + y 2
∂f ∂f
⇒ x. + y. = √x 2 + y 2 (không thỏa)
∂x ∂y
𝐱 𝐲
C) 𝐟(𝐱, 𝐲) = √𝐲 + √𝐱
∂f 1 1 1 1 √y ∂f 1 √x
= . + √y. (− )= − ; = −
∂x √y 2√x 2√x 3 2√xy 2√x 3 ∂y 2√xy 2√y 3
∂f ∂f 1 x 1 y x 1 y 1 x y
⇒ x. + y. = ( √ − √ . ) + ( √ − √ . ) (không thỏa)
∂x ∂y 2 y 2 x |x| 2 x 2 y |y|
Ở đây, nếu x, y > 0 thì điều đã cho đúng. Nhưng khi x, y < 0 thì:
x y ∂f ∂f x y
= = −1 ⇒ x. + y. = √ + √ ≠ 0
|x| |y| ∂x ∂y y x
𝐱+𝟏 𝐭.𝐝𝐭
4) Câu 11: Cho các hàm số 𝐟(𝐱) = ∫𝟏 𝐭 𝟐 −𝟐𝐭+𝟐
và 𝐠(𝐱) = 𝐥𝐧(𝐱 + 𝟏). Hãy tính giá trị của:
𝐱+𝟏 𝐭. 𝐝𝐭
𝐟(𝐱) ∫𝟏 𝟐 − 𝟐𝐭 + 𝟐
𝐥𝐢𝐦 = 𝐥𝐢𝐦 𝐭
𝐱→∞ 𝐠(𝐱) 𝐱→∞ 𝐥𝐧(𝐱 + 𝟏)
t
Nếu gọi F(x) là nguyên hàm của t2 −2t+2, tức viết:
t. dt
F(t) = ∫
t 2 − 2t + 2
Thì rõ ràng, ta có thể viết:
𝟐
5) Câu 16 (K37 – 485): Cho phương trình vi phân sau: 𝐲 ′ + 𝟐𝐱𝐲 = 𝐞−𝐱 (𝟏)
a) Tìm nghiệm tổng quát 𝐲 = 𝐲(𝐱, 𝐂) của (1)
Nghiệm của phương trình thần nhất liên kết y ′ + 2xy = 0 là:
2
y̅ = C. e− ∫ 2x.dx = C. e−x
Coi C là hàm, tức C = C(x) thì nghiệm tổng quát của (1) có dạng:
2
y = C(x). e−x
Thay vào (1) và rút gọn, ta được:
C ′ (x) = 1 ⇒ C(x) = x + K với K ∈ ℝ
Vậy nghiệm tổng quát của (1) là:
2
y = (x + K ). e−x
b) Tìm 𝐥𝐢𝐦 𝐲(𝐱, 𝐂).
𝐱→∞
6) Câu 1 (K36 – 134): Cho hàm chi phí 𝐂 = 𝟏𝟎𝐐𝟐 + 𝟐𝟎𝐐 + 𝟓𝟎. Tính chi phí biên tế và độ co dãn tại Q=10.
dC
MC(Q) = = 20Q + 20 ⇒ MC(10) = 220
dQ
dC Q dC Q 10
εCL = . = . 2
⇒ εCL (10) = 220. = 1,76
dQ C dQ 10Q + 20Q + 50 1000 + 200 + 50
7) Câu 15 (K36 – 134): Viết khai triển Maclaurin của hàm 𝐲 = 𝐬𝐢𝐧𝐱 đến cấp 5. Áp dụng tính gần đúng 𝐬𝐢𝐧𝟏°.
sin(1) (0) sin(2) (0) 2 sin(3) (0) 3 sin(4) (0) 4 sin(5) (0) 5
sinx ≈ sin0 + .x + .x + .x + .x + .x
1! 2! 3! 4! 5!
π π π π π
sin (2) sin (2. 2) sin (3. 2) sin (4. 2) sin (5. 2)
⇒ sinx ≈ sin0 + .x + . x2 + . x3 + . x4 + . x5
1! 2! 3! 4! 5!
x x3 x5
⇒ sinx ≈ − +
1! 3! 5!
Nếu thích, các bạn có thể tìm hiểu định nghĩa của hàm sinx, dựa theo khai triển Maclaurin:
+∞
x x3 x5 x7 x 2i+1
sinx = − + + + ⋯ = ∑
1! 3! 5! 7! (2i + 1)!
i=0
Như vậy:
π π π3 π5
sin1° = sin ≈ + + ≈ 0,0175
180 180 3!. 1803 5!. 1805
y1 = x. [(ax + b). cosx + (cx + d). sinx] = (ax 2 + bx). cosx + (cx 2 + dx). sinx
⇒ y1′ = (2ax + b + cx 2 + dx). cosx + (−ax 2 − bx + 2cx + d). sinx
y(0) = 0 c1 = 0 c1 = 0
{ ′ π ⇒{1 π2
√3 π ⇒{ π2 1 π
y ( )=0 (−c1 + + 1) + (c2 − ) = 0 c2 = − − +
6 2 36 2 6 36√3 √3 6
Vậy nghiệm riêng theo yêu cầu đề bài là:
π2 1 π
y = y1 + y̅ = −x 2 . cosx + (x − − + ) . sinx
36√3 √3 6
8) Cho A là ma trận vuông cấp n thỏa điều kiện 𝟐𝐀𝟐 − 𝐀 = 𝐈𝐧 . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. 𝐀 khả đảo
B. 𝐈𝐧 − 𝟐𝐀 khả đảo
2A2 − A = In ⇒ A. 2A − A = In ⇒ A(2A − I) = I ⇒ A và 2A-I đều khả đảo
C. 𝐈𝐧 + 𝐀 khả đảo
2A2 − A = In ⇒ In + A = 2A2 ⇒ |In + A| = |2A2 | = 2n . |A|2 ≠ 0 ⇒ In + A khả đảo.
D. 𝐈𝐧 = 𝐀
2A2 − A = In ⇒ 2A2 − A − In = θ ⇒ 2A2 − 2A + A − In = θ ⇒ 2A(A − In ) + (A − In ) = θ
1
2A + I = 0
⇒ (2A + I)(A − I) = θ ⇒ [ ⇒ [A = − 2 I
A−I=0
A=I
1
Kết luận In = A là chưa chính xác, vì cũng có thể A = − I.
2
𝟏 𝟏
9) Tìm m để hàm số 𝐟(𝐱) = − có giới hạn hữu hạn khi x tiến đến vô cùng.
𝐞𝐦𝐱 −𝟏 𝐱
m>0 m<0
-Xét trường hợp mx → +∞, tức khi { và { , ta có:
x → +∞ x → −∞
x − emx + 1 −memx −m2 emx −m
lim f(x) = lim mx
= lim mx mx
= lim mx mx 2 mx
= lim
x→∞ x→∞ xe −x x→∞ e + mxe − 1 x→∞ me + me + m xe x→∞ 2 + mx
=0
-Vậy ∀m ≠ 0 thì lim f(x) là hữu hạn.
x→∞
X -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0
Y -15.0 -12.0 -8.9 -5.9 -2.8 0.25 3.5 7
X 1 2 3 4 5 6 7 8
Y 11 16 23 34 53 88 155 286
Như vậy, ta dễ dàng hình dung giá trị hàm số tăng từ âm vô cùng đến dương vô cùng. Từ x=-3 sang x=-2, hàm số
đổi dấu. Chứng tỏ nó vừa cắt trục hoành. Sau đó nó đi đến tận dương vô cùng. Vậy có thể kết luận hàm số này chỉ
có tối đa 1 nghiệm.
Tuy nhiên cách này chỉ là dự phòng và thiếu cơ sở (nhưng nói chung xài thì rất ổn).
Nếu muốn làm một cách tường minh, bạn hãy chứng minh rằng hàm số liên tục và đạo hàm của nó không đổi dấu,
tức luôn âm hoạc luôn dương. Sau đó chỉ ra hai giá trị a, b sao cho:
f(a). f(b) < 0
Tương tự, với hàm số: y(x) = 2x + 3x − 6.
X -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0
Y -27 -24 -21 -17 -14 -11 -8.5 -5
X 1 2 3 4 5 6 7 8
Y -1 4 11 22 41 76 143 274
Hàm số đổi dấu khi đi từ x=1 đến x=2. Vậy phương trình có 1 nghiệm.
X -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0
Y + + + + + + - -
X 1 2 3 4 5 6 7 8
Y - - - - + + + +
Hàm số đổi dấu khi đi từ x=-2 đến x=-1 và x=4 đến x=5. Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Mẹo này có lẽ nhiều bạn cũng biết, nhưng đọc tiếp chút nữa xem có cần thiết không đã nhé :D
Ví dụ 1: Tính giới hạn
𝐬𝐢𝐧𝟐 𝐱 − 𝟓𝐱 𝟑 + 𝟐𝐬𝐢𝐧𝟑𝐱
𝐥𝐢𝐦
𝐱→𝟎 𝟕𝐱 𝟑 + 𝟐𝐭𝐚𝐧𝟐 𝐱 − 𝟑𝐭𝐚𝐧𝟒𝐱
sin2 x − 5x 3 + 2sin3x 1
lim 3 2
=
x→0 7x + 2tan x − 3tan4x 2
Ví dụ 2: Tính giới hạn
e3x − cosx
−3
lim x
x→0 x
Đừng vội nhập vào, hãy biến đổi tí đã.
e3x − cosx
−3 e3x − cosx − 3x
lim x = lim
x→0 x x→0 x2
e3x −cosx−3x
Bây giờ mới nhập vào x2
và cho 𝑥 = 0,0001. Ta thu được kết quả 5,000450033 ≈ 5
Nếu quên đổi đơn vị sang radian, ta sẽ ra kết quả bằng 4,5. Cẩn thận đấy!
Ví dụ 3: Tính giới hạn
𝟏
𝐭𝐚𝐧 𝟖𝐱 − 𝐬𝐢𝐧 𝟖𝐱 𝟖 𝐬𝐢𝐧𝟐 𝐱
𝐥𝐢𝐦 (𝟏 + )
𝐱→𝟎 𝐱
Đừng dại dột nhập y chang vào, bấm ra số tùm lum luôn cho xem.
Chịu khó biến đổi cái đã, để lát chỉ cần tìm mũ thôi.
1
tan 8x − sin 8x 8 sin2 x 1
ln(1+
tan 8x−sin 8x
)
lim (1 + ) = lim e8 sin2 x x
x→0 x x→0
Cho máy tính thở một chút thì nó sẽ giúp ta làm việc hiệu quả hơn, đúng không?