You are on page 1of 14

Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

DESIGN TUTORIAL
MICROSTRIP PATCH ANTENNA
WITH ANSOFT HFSS 13.0
Bài toán: Thiết kế anten vi dải (Microstrip Patch Antenna) làm việc tại tần số
f0=2.45 GHz (tần số kết nối wireless LAN giữa các máy tính, được ứng dụng rộng
rãi theo chuẩn 802.11 b/g/n), tiếp điện bằng đường truyền vi dải, miếng patch hình
chữ nhật bằng đồng (copper) (chọn vì đơn giản và dễ làm) ; lớp điện môi có độ dày
h=1.6 mm làm bằng FR4-epoxy (đây chính là những tấm feed làm mạch in, được
bán rộng rãi trên thị trường, lớp đồng dày khoảng 0.03 mm), hằng số điện môi
ɛr=4.6 . Phối hợp trở kháng bằng cách lấn sâu vào miếng patch một đoạn y0.

Các công thức tính toán kích thước của anten:


Chiều rộng của mặt bức xạ (miếng patch) :

(c = 3.108m/s : là vận tốc ánh sáng )


Hằng số điện môi hiệu dụng :

Chiều dài hiệu dụng của patch:

Độ tăng chiều dài của patch:

Từ đó ta có chiều dài thực của patch :

SVTH: Đỗ Anh Thắng 1


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

Độ dài đoạn lấn sâu y0 được xác định bởi công thức:
π
Z0 = Zin . cos2(L y0)
trong đó:

(G1 : điện dẫn của khe 1;


G12 : điện dẫn tương hỗ của khe 1 và 2;
J0 : hàm Bessel loại 1 bậc 0)
Việc lấn sâu một đoạn y0 cũng tạo nên 1 khe vật lí hình thành 1 mối nối điện dung,
điều này ảnh hưởng nhỏ đến tần số cộng hưởng (thông thường khoảng 1%).
Khe x0 thường rất nhỏ và cũng không lớn hơn (ΔL/2).

Chiều rộng của dải dẫn :

SVTH: Đỗ Anh Thắng 2


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

trong đó:

Lf
Mối quan hệ giữa chiều dài và chiều rộng:
Wf = 3.96
Chiều rộng và chiều dài của mặt phẳng đất:

Để dễ dàng thực hiện, chúng ta sử dụng chương trình phần mềm tính toán
được viết bằng MATLAB. Chương trình được viết tương đối đơn giản dựa trên các
công thức ở trên.

Bảng 1. Các thông số sau khi tính toán


Thông W L Wf Lf Wg Lg y0 x0
số (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm)
Tính 36.5886 28.203 3.1576 12.5039 46.1886 37.803 10.5095 0.3212
được
Đã 38.5886 28.603 3.1576 12.5039 46.1886 37.803 10.5095 0.3212
chỉnh

Các bước cơ bản thiết kế và mô phỏng (các anten khác tương tự) :
Bước 1: Cấu hình.
 Chọn HFSS > Solution Type > Driven Modal (phát) || Driven Terminal (thu)
 Chọn Modeler > Units > Select units: mm
 Chọn Tool > Option > HFSS Options
 Chọn Tool > Option > Modeler Option

SVTH: Đỗ Anh Thắng 3


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

Bước 2: Dựa vào các công cụ trên thanh công cụ để vẽ cấu trúc anten vào giao
diện làm việc.
 Vẽ mặt phẳng đất: Draw > Box

 Vẽ lớp điện môi: Draw > Box

SVTH: Đỗ Anh Thắng 4


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

 Vẽ mặt bức xạ (patch) : Draw > Box (kích thước đã được cân chỉnh).

 Vẽ đường feed line: Draw > Box

 Vẽ khe để phối hợp trở kháng: Draw > Box

Giữ Ctrl chọn Patch vs Khe rồi chọn Subtract (tạo khe)
Giữ Ctrl chọn Patch vs Feed_line rồi chọn Unite (nối Patch với Feed_line)

 Vẽ tiếp điểm cấp nguồn: Draw > Rectangle

SVTH: Đỗ Anh Thắng 5


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

 Vẽ hộp không gian: Draw > Box

 Hình ảnh mô phỏng 3D hoàn thiện :

Bước 3: Thiết lập thông số để mô phỏng.


 Chọn phần tử bức xạ (gồm Patch và Dat).
. . . > Assign Boundary > Perfect E... > OK.

SVTH: Đỗ Anh Thắng 6


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

 Chọn phần tử hấp thu bức xạ. (... > Radiation... > OK)

 Chọn tiếp điểm cấp nguồn.

SVTH: Đỗ Anh Thắng 7


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

- Nếu cấp nguồn bằng cáp đồng trục thì chọn Wave Port.
- Nếu cấp nguồn bằng đường vi dải thì chọn Lumped Port.

Vẽ một đường từ dưới lên trên.

SVTH: Đỗ Anh Thắng 8


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

 Chọn hướng bức xạ: Radiation > Insert Far... > Infinite Sphere... > OK.

SVTH: Đỗ Anh Thắng 9


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

 Chọn tần số làm việc và vùng tần số khảo sát:

- Solution Frequency: nhập vào tấn số cộng hưởng mong muốn.


- Maximum Number of Passes: số bước lặp tối đa của mô phỏng.
- Maximum Delta S: sai số chấp nhận được, càng nhỏ càng chính xác.

Bước 4: Kiểm tra và mô phỏng.


 Chọn HFSS > Validation Check... để kiểm tra lỗi thiết kế.
 Nếu không có lỗi, chọn HFSS > Analyze All và bắt đầu chạy mô phỏng.
 Hiển thị các kết quả mô phỏng: chọn HFSS > Results > ...
 Một số kết quả cần chú ý :

SVTH: Đỗ Anh Thắng 10


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

- S11 tại tần số cộng hưởng:

SVTH: Đỗ Anh Thắng 11


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

- Đồ thị bức xạ 3D :

(chưa tối ưu vì còn xuất hiện 1 búp sóng phụ ở dưới => công suất bức xạ giảm)
SVTH: Đỗ Anh Thắng 12
Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

- Đồ thị Smith Chart :

SVTH: Đỗ Anh Thắng 13


Đại học Công Nghiệp Hà Nội - HaUI

(Phối hợp trở kháng (PHTK) khá tốt vì đường S(1,1) đi qua r=1)

SVTH: Đỗ Anh Thắng 14

You might also like