Professional Documents
Culture Documents
Bài 10. Xác Định Bậc Phản Ứng
Bài 10. Xác Định Bậc Phản Ứng
Môn: Thực hành hóa lý Họ và tên sv: Đoàn Phạm Bảo Lâm
Giảng viên HD: Lê Thiết Hùng MSSV: 19525911
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
Xét phản ứng giữa muối sắt (III) và dung dịch KI:
𝐹𝑒 3+ + 𝐼 − ⇔ 𝐹𝑒 2+ + 1⁄2 𝐼2
Gọi:
C° Fe3+ và C°I- là nồng độ ban đầu của Fe3+ và I-
n1, n2 là bậc phản ứng lần lượt theo Fe3+ và I-
k là hằng số tốc độ phản ứng
Khi đó vận tốc của phản ứng tại thời điểm ban đầu t=0 là:
𝑑𝐶 0 𝑛1
−( ) = 𝑘[𝐶𝐹𝑒 3+ ] × [𝐶𝐼0− ]𝑛2
𝑑𝑡 𝑡=0
Lấy lôgarit 2 vế, với C°I- không đổi và C°Fe3+ biến thiên tăng dần ta được:
𝑑𝐶 0
−( ) = 𝐴1 + 𝑛1 𝑙𝑔𝐶𝐹𝑒 3+
𝑑𝑡 𝑡=0
Với A1 = lgk + n2lgC°I- = const
Sử dụng phương trình kinh nghiệm ta có:
1 1
=𝛼+𝛽
𝐶𝑥 𝑡
Với Cx là nồng độ mol của Fe2+ sinh ra tại mỗi thời điểm t, xác định thông qua nồng độ I2
sinh ra. Lượng I2 này chuẩn độ bằng Na2S2O3 với chỉ thị hồ tinh bột.
𝐶𝑁𝑎2𝑆2 𝑂3 × 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3
𝐶𝑥 =
𝑉ℎℎ
Trong đó:
Vhh là thể tích hỗn hợp phản ứng.
t là thời gian phản ứng, tính bằng đồng hồ bấm giây , là hằng số thực
nghiệm.
Từ giá trị Cx trên tìm được giá trị bằng tan góc nghiêng, từ đó tính được 1/ và vẽ đồ thị
lg(1/) và lgC°Fe3+. Khi đó giá trị n1 bằng tan góc nghiêng.
Tương tự như vậy với thí nghiệm C°Fe3+ không đổi, C°I- biến thiên ta cũng tìm được n2
Bậc tổng phản ứng là n = n1 + n2
3. THỰC NGHIỆM :
3.1. Dụng cụ :
3.3.1 Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)
Dùng ống hút cho vào 4 bình tam giác các hóa chất theo lượng chính xác như trong
bảng 8.1
Cho vào từng bình vài giọt hồ tinh bột, 20ml KI 0,025M và bấm đồng hồ tính thời
gian, lắc mạnh dung dịch. Phản ứng Fe3+ + I- -> I2 với hồ tinh bột tạo dung dịch xanh
(nâu).
Dùng Na2S2O3 0,01N chuẩn độ đến khi hết màu xanh (nâu), ghi nhận thời gian t1
lúc vừa mất màu và thể tích V1(Na2S2O3) đã dùng.
Dung dịch vừa chuẩn độ trở lại màu xanh, lại dùng dung dịch Na2S2O3 0,01N
chuẩn độ. Cứ như vậy đến 8 lần chuẩn độ, thí nghiệm không làm quá 15 phút, phải đủ ít
nhất là 8 điểm (Vi - ti).
Làm tương tự như vậy đối với các bình còn lại.
Chú ý: Đồng hồ chỉ được bấm vào lúc cho 2 tác chất vào bình phản ứng. Khi dung
dịch đang chuẩn độ mất màu thì ghi nhận lại thời gian tại thời điểm đó.
Fe3+ 1/60 M 10 ml 20 ml 30 ml 40 ml
HNO3 0,1M 10 ml 10 ml 10 ml 10 ml
KNO3 0,1M 40 ml 30 ml 20 ml 10 ml
H2O 20 ml 20 ml 20 ml 20 ml
Nồng độ Fe2+ trong các lần chuẩn độ được tính theo công thức (5).
1 1
Sử dụng các giá trị trong 4 thực nghiệm vẽ đồ thị lg( )= f (lgC°Fe3+ ).
𝛽 𝛽
Gía trị tg𝛼 của góc tạo bởi đồ thị thì bậc phản ứng của 𝐹𝑒 3+ (n1=tg𝛼)
3.3.1 Xác định bậc phản ứng riêng của I- (n2)
Dùng ống hút cho vào 4 bình tam giác các hóa chất theo lượng chính xác như trong bảng
8.2
Cho vào bình vài giọt hồ tinh bột và 20ml dung dịch Fe3+ 1/60M.
Tiến hành như thí nghiệm 8.4.1
1
Bậc của phản ứng I- xác định từ tg𝛼 của góc tạo bởi đồ thị lg( ) và lgC°I-
𝛽
Fe3+ 1/60 M 10 ml 20 ml 30 ml 40 ml
HNO3 0,1M 10 ml 10 ml 10 ml 10 ml
Bình 2
Bình 4
Bình 6
Bình 8
Vậy 1 = 263689
Bình 2
Thời
Số lần 1
gian 1
chuẩn 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
độ
độ (t)
1 35 3,2 0,00032 3125,0 0,0286
2 81 5,5 0,00055 1818,2 0,0123
3 118 7,5 0,00075 1333,3 0,0085
4 165 8,5 0,00085 1176,5 0,0061
5 197 10,6 0,00106 943,4 0,0051
6 262 11,7 0,00117 854,7 0,0038
7 320 13,2 0,00132 757,6 0,0031
8 367 14,5 0,00145 689,7 0,0027
ĐỒ THỊ 1/Cx=f(1/t)
9000,0
8000,0
7000,0
y = 93638x + 515,68
6000,0 R² = 0,9898
1/Cx
5000,0
4000,0
3000,0
2000,0
1000,0
0,0
0 0,005 0,01 0,015 0,02 0,025 0,03
1/t
Vậy 2 =93638
Bình 3
Thời
Số lần 1
gian 1
chuẩn 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
độ
độ (t)
6000,0
5000,0
4000,0
3000,0
2000,0
1000,0
0,0
0 0,005 0,01 1/t
0,015 0,02 0,025 0,03
Vậy 3 = 64195
Bình 4
Thời
Số lần 1
gian 1
chuẩn 𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
độ
độ (t)
9000,0
8000,0 y = 50065x + 181,32
7000,0 R² = 0,9974
6000,0
1/Cx
5000,0
4000,0
3000,0
2000,0
1000,0
0,0
0 0,005 0,01 0,015 0,02 0,025 0,03
1/t
Vậy 4 = 50065
-5,400
-5,600
Từ đồ thị trên ta xác định được bậc riêng n1 của Fe3+ là 1,209
Vậy bậc phản ứng riêng phần của Fe3+ là n1 1
Bình 5
Số lần Thời gian 1 1
𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn độ chuẩn độ (t) 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
1 50 0,9 0,00009 11111,1 0,02
2 80 1,4 0,00014 7142,9 0,0125
3 130 1,9 0,00019 5263,2 0,0077
4 190 2,6 0,00026 3846,2 0,0053
5 250 3,8 0,00038 2631,6 0,004
6 316 4,6 0,00046 2173,9 0,0032
7 352 5,1 0,00051 1960,8 0,0028
8 400 5,7 0,00057 1754,4 0,0025
ĐỒ THỊ 1/Cx=f(1/t)
9000,0
8000,0
7000,0
y = 529802x + 647,02
6000,0 R² = 0,9917
1/Cx
5000,0
4000,0
3000,0
2000,0
1000,0
0,0
0 0,005 0,01 0,015 0,02 0,025 0,03
1/t
Vậy 5 = 529802
Bình 6
Số lần Thời gian 1 1
𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn độ chuẩn độ (t) 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
2000
1500
1000
500
0
0 0,005 0,01 0,015 0,02 0,025
1/T
Vậy 6 = 160416
Bình 7
Số lần Thời gian 1 1
𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn độ chuẩn độ (t) 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
Vậy 7 = 54587
Bình 8
Số lần Thời gian 1 1
𝑉𝑁𝑎2𝑆2𝑂3 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+
chuẩn độ chuẩn độ (t) 𝐶𝑀 𝐹𝑒 2+ 𝑡
Vậy 8 = 29143
Từ 4 giá trị β ta tính lại nồng độ Fe ban đầu C0 Fe3+ theo công thức:
𝑉𝐼− X CI −
CoI- =
𝑉ℎℎ
𝑉𝐼− với 1
Erlen lg ( )
𝛽
CoI- lg(𝐶𝐼− )
𝐶𝐼− = 0.025M
5 10
508117 -5,70597 1/400 -2,60206
6
20 160417 -5,20525 1/200 -2,30103
7 30 54587
-4,73709 3/400 -2,12494
8 40 29143
-4,46453 1/100 -2
n = n1 + n2 = 1 + 2 = 3
1. Khái niệm bậc phản ứng và cách xác định bậc phản ứng ?
Nếu tổng số mũ đó là 1, 2, 3,... thì bậc phản ứng đó tương tự được xác định là
phản ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3,... Là đại lượng đặc trưng mức độ phụ thuộc của
tốc độ phản ứng vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. Bậc phản ứng bằng
tổng số mũ của nồng độ các chất tham gia phản ứng trong phương trình tốc
độ phản ứng viết ở dạng hàm số mũ theo nồng độ.
2. Cách xác định bậc và hằng số vận tốc của phản ứng ?
Để tìm được phương trình tốc độ trên của cơ sở kết quả thực nghiệm cần giải
quyết 2 vấn đề:
Về nguyên tắc chúng ta có thể xác định nồng độ bậc và hằng số tốc độ phản ứng
bằng các phương pháp như:
Phương pháp thế: xác định sự biến thiên nồng độ của chất nào đó ở các thời
điểm khác nhau rồi lấy giá trị thực nghiệm thu được thế vào các dạng phương trình
của phản ứng bậc 1, 2, 3... xem phương trình nào có giá trị hằng số tốc độ không
đổi thì là bậc phản ứng phản ứng đó.
Phương pháp đồ thị Van’t Hoff: nguyên tắc đây là xây dựng đồ thị phụ thuộc
vào nồng độ và thời gian C = f(t). Tìm xem dạng nào của hàm số cho đường biểu
diễn là đường thẳng thì bậc của phản ứng phải tìm ứng với dạng hàm số đó.
Theo phương pháp vi phân vận tốc phản ứng xác định theo chất A được tính từ
độ dốc của tiếp tuyến với đương cong CA=f(t) tại điểm có nồng độ CAi tương ứng
và từ biểu thức vận tốc ta có
Biểu thức trên cho thấy có thể xác định được n và k nếu biết được sự phụ thuộc
của v theo CA
Phương pháp này có thể thực hiện theo 2 cách:Vận tốc được xác định tại thời điểm
t=0 ứng với một loạt các phản ứng có nồng độ ban đầu CoA khác nhau.
Phương pháp này loại trừ được ảnh hưởng của sản phẩm và chất trung gian trên
vận tốc phản ứng .Bậc phản ứng xác định theo cách cô lập và sử dụng nồng độ đầu
.Vận tốc phản ứng được xác định tại những thời điểm t khác nhau của một phản
ứng bậc phản ứng xác định theo phương pháp này giống với bậc xác định theo
phương pháp tích phân và gọi là bậc thời gian n
Đồng hồ chỉ được bấm vào lúc cho 2 tác chất vào bình phản ứng.
Khi dung dịch đang chuẩn độ mất mùa thì ghi nhận lại thời gian tại thời điểm
đó.
Khi cho tác chất vào các bình thì cho lần lượt từng bình trước khi làm thí
nghiệm, không cho 1 lúc vào 4 bình.
Mục đích của bài là xác định bậc tổng của phản ứng
𝐹𝑒 3+ + 𝐼 − ⇔𝐹𝑒 2+ + 1⁄2 𝐼2
Và sử dụng phương pháp vi phân ( dùng nồng độ đầu và áp dụng phương pháp cô lập)
Ta có phương trình :
𝒅𝑪 𝒏𝟏 𝒏𝟐
−( ) = 𝒌[𝑪𝟎𝑭𝒆𝟑+ ] × [𝑪𝟎𝑰− ]
𝒅𝒕 𝒕=𝟎
Nguyên tắc :Ta dùng phương pháp cô lập : là ta giữ nguyên nồng độ 1 chất và thay đổi
nồng độ chất khác để xác định bậc tổng của chất còn lại. Sau đó ta làm ngược lại
Để áp dụng nguyên tắc thì ta sẽ sử dụng phương trình kinh nghiệm
𝟏 𝟏
=𝜶+𝜷
𝑪𝒙 𝒕
Từ đó ta vẽ đồ thị có dạng y= Ax + B
𝟏 𝟏
Để xác định được riêng từng bậc n1 , n2 : ta vẽ tiếp đồ thị có dạng = 𝒇( )
𝑪𝒙 𝒕
𝟏
n1 = lg( )= 𝒇(lgC°Fe3+ )
𝜷
𝟏
n2 = lg( )= 𝒇(lgC°I- )
𝜷