Professional Documents
Culture Documents
CSTKM2 Chuong 5
CSTKM2 Chuong 5
a) Nhiệm vụ
- Độ cứng cao
Khe hở Δ giữa các chi tiết quay và bề mặt không gia công của vỏ lớn
hơn tổng sai số vị trí các vách đúc và độ sóng bề mặt đúc
K được xác định theo bảng 18-1 hoặc theo công thức
Với:
BM Công Nghệ Cơ Khí – Khoa Cơ khí - Đại học Thủy Lợi
THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ BÔI TRƠN
Mặt chân đế
Nên làm 2 dãy lồi song
song hoặc những phần
lồi nhỏ
Ví dụ:
(*) Chú ý
+ Mặt ngoài các gối đỡ nằm trong 1 mặt phẳng
Chọn bu lông vòng: chọn theo trọng lượng HGT, bảng 18-3
BM Công Nghệ Cơ Khí – Khoa Cơ khí - Đại học Thủy Lợi
THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ BÔI TRƠN
Chốt định vị
Mục đích:
• Đảm bảo vị trí tương đối giữa
nắp và thân
Bảng 18-4a:
Bảng 18-4b:
Bảng 18-4c:
Bảng 18-4d:
Cửa thăm
Nắp cửa
Nhiệm vụ: thăm
Quạt gió
Nhiệm vụ: tăng khả năng tỏa
nhiêt (HGT trục vít)
(*) Kích thước đệm chắn mặt đầu tra tại bảng 15-3…15-6
BM Công Nghệ Cơ Khí – Khoa Cơ khí - Đại học Thủy Lợi
THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ BÔI TRƠN
• Nắp ổ thủng
Vòng phớt
Đặc điểm:
• Dễ thay thế
• Đơn giản
• Chóng mòn
Phân loại:
• Cố định
• Điều chỉnh được khe hở
(*) Việc lựa chọn phương pháp bôi trơn HGT phụ thuộc vào vận tốc
vòng của bộ truyền
BM Công Nghệ Cơ Khí – Khoa Cơ khí - Đại học Thủy Lợi
THIẾT KẾ VỎ HỘP VÀ BÔI TRƠN
Khi vận tốc vòng v≤12m/s với bánh răng và v≤10m/s với bánh vít: bôi
trơn bằng ngâm dầu
• Chiều sâu ngâm dầu của bánh răng và bánh vít: (0,75…2)h≥10mm.
(h: chiều cao răng)
• Chiều sâu ngâm dầu bánh răng côn: ngập chiều rộng bánh răng lớn
• Chiều sâu ngâm dầu của trục vít:
dầu phải ngập ren trục vít nhưng
không được vượt quá đường
ngang tâm con lăn dưới cùng
• Chiều sâu ngâm dầu của khoảng 1/6 đến 1/4 bán kính bánh răng
Khi vận tốc vòng lớn hơn các giá trị trên: sử dụng bôi trơn lưu
thông