Professional Documents
Culture Documents
III- Đề Cương Môn Học - Pl Về Ctkd
III- Đề Cương Môn Học - Pl Về Ctkd
3. Bộ môn phụ trách giảng dạy: Bộ môn Luật Thương mại - Khoa Luật
Thương mại
I. Khái quát về kinh doanh và các loại hình chủ thể kinh doanh ở Việt Nam
1.1. Sơ lược quá trình phát triển của pháp luật điều chỉnh các hình thức tổ chức kinh
doanh ở Việt Nam
- Trình bày khái quát quá trình pháp triển của pháp luật điều chỉnh các tổ chức
kinh doanh ở Việt Nam từ thời phong kiến, thực dân, giai đoạn sau năm 1945
đến 1975, giai đoạn trước và sau khi đổi mới
- Đánh giá và nhận xét sự pháp triển của pháp luật điều chỉnh các tổ chức kinh
doanh ở Việt Nam
- Trình bày các cách thức tiếp cận khái niệm kinh doanh, các quan điểm pháp
lý và cách hiểu khái niệm này trong bối cảnh của Luật doanh nghiệp, Luật
đầu tư mới
- Khái niệm, nội hàm và phạm vi của chủ thể kinh doanh
- Các loại hình chủ thể kiinh doanh trong nền kinh tế thị trường
- Khái niệm doanh nghiệp dưới góc độ kinh tế, góc độ pháp lý
- Phân biệt doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh khác
- Ý nghĩa, mục đích của từng cách tiếp cận khi phân loại doanh nghiệp
II. Thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Tiếp cận khái niệm góp vốn, khái niệm người thành lập, quản lý doanh
nghiệp
- Quyền thành lập, quản lý, góp vốn vào doanh nghiệp
2.2. Góp vốn vào doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
2.2.1. Các đối tượng có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty
- Danh mục ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh qua các thời kỳ
- Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện qua các thời ký
2.4. Thủ tục thành lập và đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Thành phần hồ sơ
2.4.3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều kiện
để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2.4.5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiêp và giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
- Giá trị pháp lý của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2.4.6. Cung cấp thông tin và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Các trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp
- Hệ quả pháp lý
- Ý nghĩa, cách thức xác lập, thực hiện, tuân thủ nghĩa vụ
- Đánh giá tính tự chủ của chủ doanh nghiệp tư nhân trong việc quản lý doanh
nghiệp.
1.4.1. Quyền và nghĩa vụtrong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp
- Trình bày quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân trong lĩnh vự tài
chính.
- Nhận xét mối quan hệ giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp tư nhân.
- Đối tượng cho thuê trong giao dịch cho thuê doanh nghiệp tư nhân làm toàn bộ
tài sản trong doanh nghiệp
- Trình bày quyền và nghĩa vụ trong việc cho thuê doanh nghiệp của chủ doanh
nghiệp tư nhân.
- Lý giải đây là một quyền đặc trưng của chủ doanh nghiệp tư nhân.
1.4.3. Quyền và nghĩa vụ trong việc bán, tặng cho doanh nghiệp
- Đối tượng cho thuê trong giao dịch cho thuê doanh nghiệp tư nhân làm toàn bộ
tài sản trong doanh nghiệp
7
- Trình bày quyền và nghĩa vụ trong việc bán, tặng cho doanh nghiệp của chủ
doanh nghiệp tư nhân.
- So sánh giữa bán doanh nghiệp tư nhân và cho thuê doanh nghiệp tư nhân.
1.4.4. Quyền và nghĩa vụ trong việc chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty
trách nhiệm hữu hạn
- Quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân trong việc chuyển đổi doanh
nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
2.4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động bởi quyết định của chủ hộ.
- Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động vì bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
I. Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh, quá trình hình thành và phát triển
của pháp luật về công ty hợp danh
- Trình bày khái niệm công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp 2020
- Trình bày, phân tích các đặc điểm của công ty hợp danh
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của pháp luật về công ty hợp danh
- Sự hình thành và phát triển của pháp luật về công ty hợp danh trên thế giới.
- Quá trình phát triển pháp luật về công ty hợp danh tại Việt Nam.
- Trình bày, lý giải các trường hợp xác lập tư cách thành viên hợp danh
- Đánh giá đặc điểm đối nhân của công ty thông qua các trường hợp xác lập tư
cách thành viên hợp danh.
- Trình bày, lý giải các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
- Đánh giá đặc điểm đối nhân của công ty thông qua các trường hợp chấm dứt tư
cách thành viên hợp danh
9
- Trình bày, phân tích các quyền của thành viên hợp danh
- Phân tích yếu tố đối nhân được thể hiện thông qua những quyền đặc trưng của
thành viên hợp danh.
- Trình bày, phân tích các nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
- Phân tích yếu tố đối nhân được thể hiện thông qua những nghĩa vụ đặc trưng nào
của thành viên hợp danh.
- Trình bày, lý giải các trường hợp xác lập tư cách thành viên góp vốn
- Trình bày, lý giải các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên góp vốn
- Trình bày, phân tích các nghĩa vụ của thành viên góp vốn
- Nghĩa vụ góp đúng số vốn đã cam kết, hậu quả pháp lý của việc góp không
đủ và đúng số vốn đã cam kết
10
- Trình bày cách thức chia lợi nhuận đối với thành viên hợp danh
- Trình bày cách thức chia lợi nhuận đối với thành viên góp vốn
4.2. Chủ tịch Hội đồng thành viên và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
- Đối tượng có thể trở thành Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám
đốc.
4.3. Vấn đề quản lý, điều hành công ty hợp danh của các thành viên hợp danh
- Trình bày sơ lược quá trình hình thành và phát triển về công ty trách nhiệm
hữu hạn trên thế giới
11
- Sơ lược quá trình phát triển công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam
- Các đặc điểm chung của công ty trách nhiêm hữu hạn
II. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
II.1. Khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Trình bày khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Trình bày, phân tích các đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên
- So sánh với các đặc trưng cơ bản của công ty hợp danh
II.2. Vấn đề tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Hệ quả pháp lý của việc công ty mua lại phần vốn góp
12
2.3. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
2.3.1. Các trường hợp xác lập tư cách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên
2.3.2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên
2.3.3. Trình bày quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên
2.4. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Quyền, nghĩa vụ
- Quyền, nghĩa vụ
- Quyền, nghĩa vụ
- Hệ quả của việc chủ sở hữu vi phạm cam kết góp vốn
- Xử lý lợi nhuận
3.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên
3.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên là tổ chức
a. Cơ cấu tổ chức quản lý không có hội đồng thành viên (Mô hình 1)
3.3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm
chủ sở hữu
4.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước
4.2. Đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước
- Vốn điều lệ của CTCP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi vốn cổ phần đã góp vào doanh nghiệp
- CTCP được phát hành cổ phần các loại để huy động vốn
- CTCP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp
1.3. Lịch sử phát triển công ty cổ phần và pháp luật về công ty cổ phần
1.3.1. Lịch sử phát triển công ty cổ phần và pháp luật công ty cổ phần trên thế giới
1.3.2. Lịch sử phát triển công ty cổ phần và pháp luật công ty cổ phần ở Việt Nam
- Trình bày các đặc điểm của từng loại cổ phần ưu đãi
- Đặc điểm của cổ phần ưu đãi biểu quyết: chủ thể sở hữu, thời hạn sở hữu, đặc
quyền và hạn chế quyền
- Đặc điểm của cổ phần ưu đãi cổ tức: chủ thể sở hữu, thời hạn sở hữu, đặc quyền
và hạn chế quyền
- Đặc điểm của cổ phần ưu đãi hoàn lại: chủ thể sở hữu, thời hạn sở hữu, đặc quyền và
hạn chế quyền
- Điều kiện để tiến hành giảm vốn điều lệ trong từng trường hợp
- Trình bày các dạng cấu trúc tổ chức quản lý CTCP tiêu biểu trên thế giới
- Trình bày sơ lược 2 mô hình tổ chức quản lý của CTCP theo LDN 2020
- Quyền quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào
bán
- Quyềnthông qua định hướng phát triển, quyết định về tổ chức, tổ chức lại và giải
thể công ty
- Quyền thông qua Báo cáo tài chính năm của công ty
- Quyền quyết định về mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
19
4.2.1.3. Trình tự, thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của ĐHĐCĐ
- Hệ quả của việc vi phạm trình tự, thủ tục triệu tập họp và ra nghị quyết của
ĐHĐCĐ
4.2.2.2. Thành phần, tiêu chuẩn thành viên và cơ chế hoạt động
- Tiêu chuẩn, điều kiện của thành viên độc lập HĐQT
I. Khái luận về tổ chức lại doanh nghiệp và điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động tổ
chức lại doanh nghiệp
1.2. Điều chỉnh pháp luật đối với hoạt động tổ chức lại doanh nghiệp
- Luật mẫu về các công ty kinh hoặc Luật sửa đổi luật mẫu về các công ty kinh doanh của
Mỹ
II. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020 và các vấn đề
pháp lý liên quan
- Chủ thể áp dụng: việc chia hoặc tách doanh nghiệp chỉ được áp dụng đối với công ty
TNHH và CTCP
- Việc chia và tách doanh nghiệp sẽ làm tăng số lượng chủ thể tham gia thị trường.
- Các quan niệm khác nhau về sáp nhập và hợp nhất doanh nghiệp.
- Việc hợp nhất hoặc sáp nhập doanh nghiệp sẽ làm giảm số lượng chủ thể tham gia thị
trường.
+ Việc chuyển đổi doanh nghiệp do chủ đầu tư của doanhnghiệp hoặc cơ quan có quyền
quyết định cao nhất trong doanh nghiệp quyết định.
+ Mục đích của việc chuyển đổi doanh nghiệp cũng rất khác nhau, phụ thuộc vào lý do
của từng trường hợp chuyển đổi nhất định
+ Việc chuyển đổi doanh nghiệp phải được thực hiện theo các trình tự, thủ tục luật định.
- Việc giải thể doanh nghiệp có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Trước khi có thể chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bằng thủ tục giải thể, doanh
nghiệp phải hoàn tất việc thanh toán các khoản nợ với các chủ nợ, thanh lý tất cả các hợp
đồng mà doanh nghiệp đã ký kết và còn hiệu lực đến trước ngày việc giải thể hoàn tất.
- Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp
sau
3.3. Thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020
Bước 4: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ
tục giải thể doanh nghiệp
3.3.2 Thủ tục giải thể doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án nhân dân
Bước 1: Thông báo tình trạng giải thể và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
24
Bước 3: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh để hoàn tất thủ
tục giải thể doanh nghiệp.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
1.1. Khái niệm và đặc điểm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Có tham khảo về khái niệm Hợp tác xã theo pháp luật một số nước
1.1.2. Đặc điểm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Trình bày các đặc điểm pháp lý cơ bản của HTX, LHHTX
- Phân tích, so sánh HTX, LHHTX với các loại hình doanh nghiệp
- Nội dung: Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp
tác xã. Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
1.2.2. Nguyên tắc Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã
thành viên
- Nội dung: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành
viên.
1.2.3. Nguyên tắc Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết
ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác
về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác
theo quy định của điều lệ.
- Nội dung: Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang
nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác
theo quy định của điều lệ
1.2.4. Nguyên tắc Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt
động của mình trước pháp luật.
- Nội dung: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của
mình trước pháp luật.
1.2.5. Nguyên tắc: Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ.
Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao
động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.
- Nội dung: Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách
nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng
góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.
1.2.6. Nguyên tắc: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng
cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên,
hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy
mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.
II. THÀNH LẬP, ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
2.1. Thủ tục thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
III. QUY CHẾ THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
- Cách cách thức xác lập tư cách thành viên HTX, LHHTX
27
3.2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên
3.3. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
3.3.1 Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
- Cách cách thức chấm dứt tư cách thành viên HTX, LHHTX
3.3.2 Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên
- Cách cách thức xác lập, chấm dứt tư cách thành viên HTX, LHHTX
- Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên HTX, LHHTX
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HỢP HỢP TÁC XÃ
- Quyền và nghĩa vụ
- Quyền, nghĩa vụ
- Quyền và nghĩa vụ
V. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIÊP HỢP TÁC XÃ.
- Ý nghĩa pháp lý
- Ý nghĩa pháp lý
29
VI. CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC
XÃ
6.1. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
6.2. Tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
6.2.1 Các quy định về vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên.
VII. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC
XÃ
7.1. Tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
7.1.2. Các hình thức tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã –
7.1.2.1. Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
7.1.2.2. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Luật Phá sản 2014 áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi
chung là hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo qui định của pháp luật.
Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị mất khả năng thanh toán thì việc giải quyết yêu
cầu tuyên bố phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sẽ được thực hiện theo qui định của
Luật Phá sản 2014.
- Các quan điểm về mất khả năng thanh toán trên thế giới
- Mất khả năng thành toán trong pháp luật Việt Nam qua các thời kỳ
- Dưới góc độ pháp lý: điều kiện về nội dung, điều kiện về hình thức
1.3.1. Căn cứ theo đối tượng được áp dụng thủ tục phá sản:
1.3.3. Căn cứ vào ý chí của doanh nghiệp, hợp tác xã mắc nợ đối với việc yêu cầu mở thủ
tục phá sản
1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của thủ tục phá sản
1.4.2. Phân biệt thủ tục phá sản và thủ tục giải thể DN, HTX
2.1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của pháp luật phá sản
32
- Sự ra đời và phát triển của pháp luật phá sản trên thế giới
- Sự ra đời và phát triển của pháp luật phá sản ở Việt Nam
2.2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật Phá sản
- Trình tự, thủ tục nộp đơn, thụ lý và mở thủ tục phá sản;
- Xác định nghĩa vụ về tài sản và biện pháp bảo toàn tài sản trong quá trình giải quyết
phá sản;
- Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh; tuyên bố phá sản và thi hành quyết định tuyên
bố phá sản
- Doanh nghiệp
- Hợp tác xã
2.3. Mục đích và vai trò của pháp luật phá sản
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong việc giải quyết tình trạng tổ chức, cá nhân
bị mất khả năng thanh toán nhằm hướng tới việc bảo vệ lợi ích chính đáng của các chủ
thể có liên quan
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của chủ nợ
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của “con nợ”
- Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động
33
- Là công cụ quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động
kinh tế, là một phương thức quan trọng để xử lý hiện tượng mất khả năng thanh toán của
các doanh nghiệp, bảo vệ các lợi ích công cộng.
I. Chủ thể tiến hành và tham gia thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1.1. Chủ thể tiến hành thủ tục phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
1.1.2. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Vai trò của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo Luật Phá sản
2014.
- Ý nghĩa của quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1.1.2.1 Điều kiện hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
1.1.2.2. Chỉ định, thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Chỉ định quản tài viên: Điều 45 Luật Phá sản 2014.
34
- Thay đổi quản tài viên: khoản 1 Điều 46 Luật Phá sản 2014, Điều 20 Nghị định
22/2015/NĐ-CP.
1.1.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản
- Nhóm quyền liên quan đến việc quản lý, bảo toàn tài sản của DN, HTX bị yêu cầu
tuyên bố phá sản.
- Nhóm quyền liên quan đến việc thanh lý tài sản của DN, HTX bị yêu cầu tuyên bố phá
sản.
- Nhóm quyền liên quan đến hoạt động của DN, HTX bị mở thủ tục phá sản.
- Vai trò
1.2. Các chủ thể tham gia vào quá trình giải quyết phá sản
1.2.1. Chủ nợ
- Trình bày các loại chủ nợ, đặc điểm của từng loại chủ nợ và cho ví dụ.
1.2.2. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Khái niệm.
- Trình bày một số chủ thế khác và vai trò của các chủ thể này.
II. Trình tự, thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
2.1. Thủ tục nộp đơn và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
2.1.1. Chủ thể có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
2.1.1.1. Chủ thể có quyền nộp đơn mở thủ tục phá sản
c) Cổ đông công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã: điều kiện, ý nghĩa
2.1.1.2. Chủ thể có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
(i) Nhóm thứ nhất là người đại diện theo pháp luật của DN, HTX.
(ii) Nhóm thứ hai bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch HĐQT của CTCP, Chủ
tịch HĐTV của công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một
thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
2.2.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi có quyết định mở thủ
tục phá sản
2.2.3 Các công việc được thực hiện sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản
2.2.3.2. Kiểm kê tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
2.2.3.3. Lập danh sách chủ nợ và danh sách những người mắc nợ doanh nghiệp, hợp tác
xã bị mở thủ tục phá sản
d) Điều kiện để hội nghị chủ nợ hợp lệ và việc thông qua nghị quyết của hội nghị chủ nợ
e) Các hệ quả pháp lý phát sinh sau hội nghị chủ nợ lần thứ nhất
2.2.4. Vấn đề bảo toàn tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản
2.2.4.3 Đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
2.3.1. Mục đích, ý nghĩa và điều kiện áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
- Mục đích, ý nghĩa: (i) thu hồi tài sản và thanh toán theo một thứ tự nhất định cho các
chủ nợ và (ii) tái tổ chức kinh doanh và lập một kế hoạch trả nợ phù hợp.
- Điều kiện áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
2.3.2. Xây dựng và thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
2.3.3.2. Giám sát thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
2.3.4. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
2.3.4.2. Hậu quả pháp lý của quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi
2.4.1.1. Quyết định tuyên bố phá sản theo thủ tục rút gọn
2.4.1.2. Quyết định tuyên bố tài sản sau khi hội nghị chủ nợ không thành
2.4.1.3. Quyết định tuyên bố phá sản sau khi có nghị quyết của hội nghị chủ nợ
2.4.2. Thông báo, khiếu nại, kháng nghị quyết định tuyên bố phá sản
2.4.3. Nội dung và hệ quả pháp lý của quyết định tuyên bố phá sản
2.4.4.1. Xác định các nghĩa vụ về tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng
thanh toán
2.4.4.2. Thẩm quyền thi hành quyết định tuyên bố phá sản
2.4.4.3. Những công việc cần thực hiện để thi hành quyết định tuyên bố phá sản
a- Tổ chức thanh lý tài sản của DN, HTX bị tuyên bố phá sản
d- Phân chia giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã
2.4.5. Đình chỉ thi hành quyết định tuyên bố phá sản