Professional Documents
Culture Documents
V Sinh 11 - Chuong IA
V Sinh 11 - Chuong IA
Hình 1.1. Cấu tạo bên ngoài của hệ rễ Hình 1.2. Lông hút của rễ cây
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 1
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
3. Dòng vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ.
Con đường gian bào: Nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → Thành tế bào và gian bào
của các tế bào vỏ → Đai Caspari ( nằm ở phần nội bì của rễ.): dòng nước và ion khoáng bị
chặn lại → tế bào chất của tế bào nội bì → mạch gỗ.
Con đường tế bào chất: Nước và ion khoáng từ đất vào lông hút → tế bào chất của tế bào
vỏ, tế bào nội bì → mạch gỗ.
Hình 1.3. Con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng vào rễ
- Vai trò của đai Caspari: Kiểm soát lượng nước và khoáng hòa tan vào trung trụ, điều hòa
vận tốc hút nước của rễ
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 2
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
Tiêu
Dòng mạch gỗ (Xylem) Dòng mạch rây (Phloem)
chí
Gồm quản bào và mạch ống (những tế bào Gồm ống rây và tế bào kèm
Cấu
chết) nối kế tiếp nhau tạo thành những ống (tế bào sống). Các ống rây nối
tạo
dài. Thành được linhin hóa → bền, chịu nước. đầu với nhau thành ống dài.
Thành Nước và các chất khoáng hòa tan trong nước Các chất hữu cơ và 1 số ion
phần khoáng (VD: K+)
Chiều Lá → nơi sử dụng (thân, rễ)
vận Rễ → lá và nơi dự trữ (củ, quả, hạt).
chuyển
Nhờ 3 động lực: Khuếch tán nhờ sự chênh lệch
+ Động lực dưới: áp suất rễ - lực đẩy từ gốc áp suất thẩm thấu giữa lá (áp
lên thân. suất cao) với cơ quan sử dụng
+ Động lực trung gian: lực liên kết giữa các hoặc cơ quan dự trữ (áp suất
phân tử nước và lực bám giữa các phân tử thấp hơn)
nước với thành mạch. Hai lực này thắng được
Cơ chế trọng lực của cột nước, giữ cho cột nước liên
tục và không bị tụt xuống.
+ Động lực trên: lực hút của lá, do quá trình
thoát hơi nước gây ra. →Động lực chính:
động lực trên, vì nó có thể hút được cột nước
từ rễ lên lá, kể cả những cây cao hàng trăm
mét.
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 3
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
- Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ vì nó đã tạo ra một sức hút nước,
một sự chênh lệch về thế nước giúp ion khoáng có thể chuyển từ rễ lên lá một cách dễ dàng.
- Khi khí khổng mở để thoát hơi nước thì CO2 mới được hấp thụ vào lá – nguyên liệu của
quang hợp, đảm bảo cho quá trình quang hợp được thực hiện một cách bình thường.
- Sự bay hơi nước từ bề mặt giúp lá cây hạ nhiệt độ vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho
các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.
2. Hai con đường thoát hơi nước qua lá
Cấu tạo của lá cây (lớp cutin, khí khổng) thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Có 2 con
đường thoát hơi nước:
- Qua cutin ở bề mặt lá hay thân non: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Chiếm 10%
tới 30% tổng lượng hơi nước thoát ra
- Qua khí khổng: Vận tốc lớn, điều chỉnh sinh học bằng sự đóng mở khí khổng. Chiếm phần
chủ yếu của sự thoát hơi nước (70%)
* Các tác nhân điều tiết cơ chế đóng mở khí khổng:
- Hàm lượng nước(tác nhân chủ yếu): Khi tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí
khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng → khí khổng mở.
Khi tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng
lại (khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn)
- Ánh sáng: Khi đưa cây ra ngoài sáng thì khí khổng mở, đưa cây vào trong tối thì khí
khổng đóng
- Tăng hàm lượng AAB: Khi hàm lượng axit abxixic (AAB) trong lá tăng lên kích
thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra khỏi tế bào khí
khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại
- Các tác nhân khác: nhiệt độ, nồng độ CO2,….
* Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
- Nhân tố thuộc khí quyển: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió,…
- Nhân tố sinh lý: cơ chế đóng mở khí khổng, các chất tan, hoocmon, lớp cutin, giải
phẫu và hình thái của bề mặt cây.
IV. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
*Mục tiêu: Thể hiện được trên sản phẩm
Ø Khái niệm về dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây, vai trò của dinh dưỡng
khoáng.
Ø Vẽ minh hoạ dấu hiệu nhận biết cây thiếu các loại dinh dưỡng
Ø Vẽ sơ đồ chuyển hoá nitơ trong đất và cố định nitơ à ứng dụng tực tiễn.
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 4
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 5
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 6
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 7
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
Lớp mô giậu dày chứa nhiều lục Giúp hấp thụ được nhiều năng lượng
lạp nằm ngay sát mặt trên lá, dưới ánh sáng
lớp biểu bì trên.
Lớp mô xốp nằm sát lớp mô giậu Chứa CO2 cung cấp cho quang hợp
có các khoảng trống gian bào lớn
Hệ gân lá có mạng lưới mạch dẫn Dẫn nước, muối khoáng cho quá
(mạch gỗ và mạch rây) dày đặc trình quang hợp và dẫn các sản phẩm
quang hợp đến các cơ quan khác.
- Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
- Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng
quang hợp:
• Màng kép, trong màng là chất nền (stroma)
chứa nhiều loại enzim tham gia vào quá trình
khử CO2 khi quang hợp.
• Chất nền bao quanh các hạt grana. Mỗi lục lạp chứa 40 – 50 hạt grana. Mỗi grana có
từ 5 – 6 đến vài chục túi dẹt gọi là tilacoit xếp chồng lên nhau. Màng tilacoit có chứa
sắc tố quang hợp.
* Thành phần và chức năng của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh:
Hệ sắc tố trong lá xanh Chức năng
Diệp lục a - Tạo màu xanh của lá
- Hấp thụ quang năng
Diệp lục
Diệp lục b - Trực tiếp biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH
(diệp lục a)
Carôten - Tạo sắc tố vàng đến tím đỏ ở lá, quả, củ.
Carôtenôit
Xantôphyl - Hấp thụ quang năng và truyền quang năng tới diệp lục a ở trung tâm.
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 8
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Ø Cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng
nhau.
- Điểm bão hòa ánh sáng: cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại.
- Hiệu quả quang hợp cao nhất trong miền ánh sáng đỏ > xanh tím (cùng cường độ chiếu
sáng)
Ø Nồng độ CO2- Cung cấp nguồn C cho quang hợp, quyết định tốc độ quang hợp.
- [CO2] thấp nhất cây bắt đầu quang hợp: 0,008 – 0,01%.
- Khi tăng [CO2] thì lúc đầu cường độ quang hợp (Pn) tăng theo tỉ lệ thuận sau tăng chậm dần
và đạt tới điểm bão hòa CO2. Nếu CO2 tiếp tục tăng thì Pn giảm
Ø Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng tới quá trình thoát hơi nước
→ ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng → ảnh hưởng tới tốc độ xâm nhập CO2 vào tế bào
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của cây → ảnh hưởng đến kích thước của bộ máy
quang hợp.
- Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất.
- Là nguyên liệu trực tiếp của quang hợp.
- Điều hòa nhiệt độ lá → ảnh hưởng đến quang hợp
Ø Nhiệt độ Khi nhiệt độ tăng thì Pn tăng nhanh và đạt cực đại ( 25 – 300C), sau đó giảm
mạnh về 0.
Ø Nguyên tố khoáng : - Tham gia cấu tạo enzim quang hợp, diệp lục.
- Điều tiết độ mở của khí khổng
4. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
- Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng
trong suốt thời gian sinh trưởng.
- Năng suất kinh tế: là một phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan
chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
- Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng.
Ø Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng cách chọn giống và kĩ thuật.
Ø Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật và phân bón,
tưới nước.
Ø Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế băng chọn giống và các biện
pháp kĩ thuật
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 10
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 11
Vở Sinh học 11 Năm học 2021 - 2022
GV nhóm Sinh - Tổ Tự Nhiên - Trường THPT Chuyên Ngoại Ngữ - ĐHNN - ĐHQGHN 12