You are on page 1of 20

Đề cương Marketing du lịch

Câu 1 :Marketing du lịch là gì? Vai trò, chức năng của Marketing du lịch?
- Khái niệm : Marketing DL là một trong những chức năng quản trị của DN DL. Nó bao
gồm mọi nỗ lực cố gắng của DN đều phải hướng vào mong muốn của khách DL trên thị
trường mục tiêu để đảm bảo rằng DN DL cung ứng cho thị trường mục tiêu loại sản phẩm tốt
hơn, sớm hơn so với sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh để đạt được mục đích của
doanh nghiệp.
- Vai trò:
+ Đối với doanh nghiệp: tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của DN với thị trường
trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Được thể hiện thông qua việc cung cấp
các hoạt đông tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về DN ra thị trường, nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng.
+ Đối với người tiêu dùng: được thể hiện ở lợi ích KTế tức là họ nhận được giá trị cao hơn
chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Có 5 kiểu lợi ích về mặt KTế có thể thỏa mãn nhu
cầu của khach hàng: các lợi ích về bản thân sản phẩm, về địa điểm, về thời gian, về sở hữu và
về thông tin.
+ Đối với XH: được thể hiện thông qua việc cung cấp một mức sống đối với XH, phúc lợi
XH thông qua hoạt động vận tải và phân phối hiệu quả đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng. Để có thể đạt được mức phúc lợi như mong muốn đòi hỏi có trao
đổi với các nước khác, phát triển các nguồn lực trong nước thông qua marketing quốc tế.
- Chức năng của marketing du lịch:
Hiểu rõ khách hàng:
• Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp?
• Họ có đặc điểm gì?
• Họ đến từ đâu?
• Mong muốn của họ như thế nào?.....
Hiểu rõ môi trường kinh doanh: môi trường kinh doanh có tác động tích cực tiêu
cực như thế nào đến với doanh nghiệp.
Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh: đối thủ nào đang cạnh tranh và sẽ cạnh tranh với doanh
nghiệp, họ mạnh như thế nào đối với doanh nghiệp.
Tóm lại: Chức năng của DL là:
+ Thứ nhất, làm cho sản phẩm luôn luôn thích ứng với thị trường,
+ Thứ hai, định giá bán và điều chỉnh các mức giá bán cho phù hợp với quan hệ cung - cầu
và từng giai đoạn của chu kỳ sống SP,
+ Thứ ba, đưa SP từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng,
+ Thứ tư, truyền tin về SP, thu hút, lôi cuốn người tiêu dùng về phía SP của DN, của nơi đến
DL.
Câu 2: Trình bày các quan điểm quản trị marketing của doanh nghiệp du lịch?
Hiện nay, các doanh nghiệp du lịch thường áp dụng quan điểm quản trị
marketing nào?
Các quan điểm quản trị marketing của doanh nghiệp du lịch
 Quan điểm hướng về sản xuất
Quan điểm hướng về sản xuất cho rằng khách hàng sẽ ưa thích nhiều sản phẩm với giá
phải chăng được bán rộng rãi. Do vậy các doanh nghiệp cần phải mở rộng quy mô sản xuất
và mở rộng phạm vi phân phối, bán hàng.
 Quan điểm hoàn thiện sản phẩm
Theo quan điểm này cho rằng người tiêu dùng yêu thích những sản phẩm có chất
lượng cao nhất, có tính năng sử dụng tốt nhất. Từ đó, các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hoàn
thiện sản phẩm không ngừng.
 Quan điểm hướng về bán hàng
Khách hàng hay ngần ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hóa. Do vậy, doanh
nghiệp phải nỗ lực thúc đẩy bán hàng thì mới thành công.
 Quan điểm hướng về khách hàng
Quan điểm này khẳng định rằng chìa khóa để doanh nghiệp thành công là họ phải xác
định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu, đồng thời có thể thỏa mãn
các nhu cầu mong muốn đó sao cho có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.
 Quan điểm marketing coi trọng lợi ích xã hội
Đây là quan điểm xuất hiện gần đây nhất. Quan điểm này đòi hỏi phải kết hợp hài hòa
giữa 3 lợi ích khác nhau: lợi ích khách hàng, lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội
Trên thực tế, có nhiều doanh nghiệp thỏa mãn được hai lợi ích đầu những đã lãng quên
lợi ích xã hội như: gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại môi trường, cạn kiệt tài nguyên, gây
bệnh tật cho con người,....
* Hiện nay các DN thường áp dụng quan điểm MKT nào ?
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng theo quan điểm marketing đạo đức xã hội,
bởi quan điểm này kết hợp hài hòa được cả 3 lợi ích đó là lợi ích cho khách hàng, lợi ích cho
DN và lợi ích cho XH.
Câu 3 :Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh
nghiệp du lịch?
Các yếu tố bên ngoài
 Nhu cầu du lịch
• Theo quan điểm của kinh tế: quan tâm đến tốc độ phát triển của nền kinh tế ; quy mô
thị trường khách, địa điểm nơi phát sinh nhu cầu du lịch của khách; những vấn đề
chung của kinh tế : luật pháp, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái,.. từ đó tìm ra xu hướng vận
động của thị trường
• Theo quan điểm hành vi: quan tâm đến thói quen trong du lịch, lối sống, động cơ du
lịch, sở thích của khách du lịch, khả năng thanh toán, thời gian du lịch, độ dài chuyến
đi,... tìm ra mong muốn của thị trường du lịch.
 Cạnh tranh
• DNDL phải nhận diện chính xác đối thủ cạnh tranh: cạnh tranh hiện tại, cạnh tranh
tiềm năng và cạnh tranh của sản phẩm thay thế
• Đồng thời theo dõi và kịp thời đối sách với các diễn biến từ phía các đối thủ cạnh
tranh.
 Chính trị và luật pháp
Bao gồm các vấn đề điều hành của chính phủ, các quyết định thông tư, hệ thống pháp
luật và vai trò của nhóm xã hội. các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh và trực tiếp đến
các quyết định marketing của doanh nghiệp.
 Yếu tố xã hội
• Dư luận của nhóm xã hội: điều này ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định
marketing, ảnh hưởng trực tiếp đén uy tín của doanh nghiệp. Tích cực sẽ tạo ra uy tín,
thương hiệu cho doanh nghiệp nhưng ngược lại sẽ ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của
doanh nghiệp.
• Nhân khẩu học: Cơ cấu dân số, độ tuổi, nghề nghiệp, học vấn,..... cũng có ảnh hưởng
đến thị trường du lịch.
 Yếu tố khác : thời tiết, khí hậu, công nghệ,...
Các yếu tố bên trong
 Sản phẩm của doanh nghiệp
 Cách thức định giá bán của doanh nghiệp
 Kênh phân phối
 Phương thức thanh toán
 Chu kỳ sống của sản phẩm được thể hiện ở tính mùa vụ trong du lịch
 Thương hiệu của doanh nghiệp
 Quảng cáo hiện thời, chào hàng
- Quảng cáo hiện thời, chào hàng
Câu 4 : Thị trường du lịch là gì? Phân tích các đặc điểm, chức năng của thị
trường du lịch?
Thị trường du lịch
+ Theo nghĩa rộng: thị trường du lịch là tập hợp người mua, người bán sản phẩm hiện tại và
tiềm năng. Người mua với tư cách là người tạo ra thị trường du lịch và người bán với tư cách
là người tạo ra ngành du lịch
+ Theo nghĩa hẹp: là tất cả những khách hàng có nhu cầu du lịch cần được thỏa mãn, có tiền,
có thời gian rỗi để thực hiện chuyến đi.
 Thị trường du lịch là một bộ phận cấu thành của thị trường hàng hóa nói chung nên nó
cũng chịu sự chi phối của các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường. Bao gồm:
– Quy luật cung cầu,
– Quy luật giá trị,
– Quy luật cạnh tranh.
 Thị trường du lịch là nơi thực hiện sản phẩm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch
của con người, do đó nó có tính độc lập tương đối so với thị trường hàng hóa nói chung, tính
độc lập này do đặc điểm nhu cầu du lịch của con người quyết định. Tính độc lập được thể
hiện:
+ Sản phẩm tồn tại dưới dạng dịch vụ trong đó đặc điểm của sản phẩm du lịch là giá trị
tài nguyên du lịch.
+ Sản phẩm du lịch mang tính tổng hợp, cao cấp để thỏa mãn nhu cầu tổng hợp, cao cấp,
đặc biệt của khách du lịch.
 Toàn bộ mối quan hệ, cơ chế kinh tế trên thị trường du lịch đều phải được liên hệ với
không gian, thời gian và điều kiện thực hiện sản phẩm. Tức là bán cho ai? Bán ở đâu? Bán
khi nào? Bán như thế nào?
Đặc điểm thị trường du lịch
 Đặc điểm chung
• Là nơi chứa tổng cung và tổng cầu
• Hoạt động trao đổi diễn ra trong một không gian và thời gian xác định
• Chịu ảnh hưởng của các yếu tố trong môi trường vĩ mô
• Có vai trò quan trọng đối với sản xuất là lưu thông sản phẩm
 Đặc điểm riêng
• Xuất hiện muộn hơn so với thị trường hàng hóa nói chung
• Thị trường du lịch không có sự dịch chuyển sản phẩm du lịch từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng cuối cùng.
• Thị trường du lịch chủ yếu là cung – cầu về dịch vụ
• Dịch vụ du lịch ít hiện hữu khi mua và bán
• Tham gia trao đổi còn có sự tham gia của các đối tượng du lịch – giá trị tài nguyên
• Quan hệ mua bán diễn ra trong thời gian dài kể từ khi mua đến khi tiêu dùng và sau
tiêu dùng
• Thị trường du lịch mang tính thời vụ
• Hàng hóa đặc trưng của thị trường du lịch là hàng lưu niệm
• Doanh thu từ dịch vụ chiếm tỉ lệ cao trong tổng doanh thu(70-80%). Trong đó chủ
yếu là dịch vụ chính, xu hướng ngày càng tăng dịch vụ bổ sung
• Cảm nhận rủi ro lớn.
Chức năng của thị trường DL
- Chức năng thực hiện: Chức năng này thực hiện giá trị của hàng hóa và dịch vụ DL thông
qua giá và giá trị sử dụng. Mặt khác thể hiện sự trao đổi được tiến hành thuận lợi hay khó
khăn do chính sách và cơ chế quản lý. Vì vậy chức năng này biểu hiện sự trao đổi trên thị
trường DL diễn ra như thế nào hanh thông hay ách tắc. Chính sách và cơ chế quản lý vĩ mô
có tầm quan trọng đặc biệt làm cho thị trường DL phát triển hay tụt hậu.
- Chức năng thừa nhận (thông qua sự thừa nhận của XH): Đối với bên bán sản phẩm DL, thị
trường có chấp nhận sản phẩm của họ hay không là tùy thuộc và sản phẩm của họ có được
bên mua thừa nhận hay không. Còn với bên mua mong muốn của họ có được XH chấp nhân
hay không. Trong tiêu dùng DL không phải mong muốn của nào của khách cũng được XH
chấp nhận. Ví dụ: DL tình dục, đánh bạc, giải trí thác loạn,... không được chấp nhận hoặc khó
được chấp nhận ở Việt Nam.
- Chức năng thông tin: Phản ánh thông tin của cung và cầu cho bên bán và bên mua, là tấm
gương phản ánh bộ mặt KTế XH. Chức năng này vô cùng quan trọng đối với thị trường DL
vì có rất nhiều bất lợi trong mối quan hệ cung cầu DL. Đối với người bán thị trường cung cấp
thông tin về cầu DL, cung DL và đối thủ cạnh tranh. Đối với người mua, thị trường cung cấp
thông tin về nơi đến DL, sản phẩm DL, chất lượng, giá cả... So với các lĩnh vực tiêu dùng
khác thì tiêu dùng DL cần một khối lượng thông tin lớn, đa dạng, phong phú và toàn diện
hơn.
- Chức năng điều tiết: Thị trường là nơi thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về số lượng, giá
cả sản phẩm. Chức năng điều tiết thị trường được thể hiện thông qua các quy luật của KTế
của thị trường, đặc biệt là quy luật cung cầu giá cả với tư cách là” bàn tay vô hình” đưa thị
trường về trạng thái cân bằng.
Câu 5 : Khái niệm cầu, cung trong du lịch? Đặc điểm cầu, cung trong du lịch?
*Cầu:
Cầu trong DL là mong muốn về hàng hóa, dịch vụ DL có khả năng thanh toán, có thời
gian rỗi cho việc tiêu dùng DL và sẵn sàng mua dịch vụ của khách DL. Cầu trong DL thể
hiện ở hai dạng: cầu sơ cấp và cầu thứ cấp.
Cầu sơ cấp: là người mua sản phẩm DL để tiêu dùng không nhằm mục đích lợi nhuận
(khách DL)
Cầu thứ cấp: người mua sản phẩm DL để kinh doanh
- Đặc trưng cầu trong DL
+ Cầu DL chủ yếu là cầu về dịch vụ: thường chiếm 2/3 hoặc 4/5 tổng chi phí trong chuyến đi
DL.
+ Cầu DL rất đa dạng và phong phú: vì bản thân DL là nhu cầu tổng hợp, đặc biệt, để tiếp cận
với DL cần phải thỏa mãn nhiều nhu cầu khác nhau và để thỏa mãn một nhu cầu cần rất nhiều
dịch vụ khác nhau.
+ Cầu DL mang tính linh hoạt cao: đối với dịch vụ, hàng hóa cụ thể rất dễ bị thay thế trong
phạm vi nội bộ ngành.
+Cầu DL thường phân tán ở khắp mọi nơi và cách xa cung đặc biệt tài nguyên.
+Cầu DL mang tính chu kỳ: có quan hệ chặt chẽ đến khí hậu, thời gian rỗi, phong tục tập
quán...
*Cung
Cung trong DL là khả năng cung cấp các dịch vụ và hàng hóa nhằm đáp ứng các nhu
cầu khi đi DL của con người. Nó bao gồm toàn bộ các hàng hóa DL được đưa ra thị trường.
Cung DL được tạo ra từ các yếu tố: tài nguyên DL,cơ sở vật chất kỹ thuật trong du lich, dịch
vụ hoạt động phục vụ khách DL, hàng hóa cung ứng cho khách DL.
-Các đặc trưng của cung DL
+Cung DL chủ yếu ở dạng dịch vụ: phụ thuộc vào cầu
+Cung DL không có tính mềm dẻo, tính linh hoạt thấp
+Cung DL hạn chế về mặt số lượng và thường được tổ chức một cách thống nhất trên thị
trường
+Cung DL có tính chuyên môn hóa cao
Câu 6 : Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, cung trong du lịch ?
* Các yếu tố ảnh hưởng cầu DL
• Các yếu tố tự nhiên: gồm tại nơi ở thường xuyên và tại điểm du lịch
• Yếu tố văn hóa, xã hội: độ tuổi, đẳng cấp xã hội, lối sống, văn hóa truyền thống...
• Yếu tố kinh tế: thu nhập dân cư, giá cả hàng hóa dịch vụ du lịch, tỷ giá ngoại tệ
• Yếu tố cách mạng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin và đô thị hóa
• Yếu tố chính trị, an toàn, an ninh
• Sự phát triển của phương tiện giao thông
• Yếu tố khác: các hoạt động xúc tiến du lịch, thị hiếu, ô nhiễm môi trường, sự kiện,...
* Các yếu tố ảnh hưởng tới cung DL
• Do sự phát triển của các lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và các thành tựu khoa
học kỹ thuật và công nghệ ảnh hưởng đến việc hình thành lượng cung và cơ cấu của
cung du lịch.
• Xuất phát từ cầu ảnh hưởng tới cung du lịch
• Các yếu tố đầu vào để tạo ra hàng hóa, dịch vụ
• Số lượng tham gia sản xuất
• Các kỳ vọng, mong đợi của người bán
• Mức độ tập trung hóa của cung: mức độ tập trung càng mở rộng, nâng cao thì khả
năng cạnh tranh càng cao
• Chính sách thuế
• Các chính sách phát triển du lịch của mỗi quốc gia và mỗi địa phương đều ảnh hưởng
đến cung du lịch
• Các sự kiện bất thường khác
• Trung gian thị trường: kinh doanh lữ hành, các tổ chức có chức năng truyền thông,
thông tin quảng cáo, công ty marketing...
Câu 7 : Sự cần thiết (ý nghĩa) của việc nghiên cứu thị trường du lịch  ? Mục đích
của việc nghiên cứu thị trường du lịch  ?Các phương pháp nghiên cứu thị trường
du lịch ?
*Ý nghĩa:
- Nguồn lực của DN có hạn không thể đáp ứng toàn bộ nhu cầu đa dạng của toàn bộ các
khách hàng khác nhau
- Các DN luôn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh trong cùng một lĩnh vực hoạt động của
mình.
- Mỗi DN chỉ có thể có lợi thế nhật định trong việc cung ứng dịch vụ và làm thỏa mãn một
hoặc vài nhóm khách hàng
- DN luôn đặt ra thách thức làm thế nào để đạt được thị phần lớn nhất trong điều kiện cạnh
tranh và nguồn lực có hạn.
*Mục tiêu nghiên cứu của thị trường DL gắn với việc trả lời các câu hỏi sau:
- Khách hàng của DN là ai?
- Khách hàng của DN là người như thế nào?
- Những ai được xếp vào nhóm khách hàng lớn của doanh nghiệp?
- Khách hàng có phản ứng như thế nào đối với các sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp?
Nguyên nhân?
- Nhu cầu của khách hàng thay đổi như thế nào? Những nhu cầu mới của khách hàng hiện tại
là gì?
*Các phương pháp:
-Phương pháp nghiên cứu sơ cấp: gắn liền với việc thu thập và xử lý thông tin trực tiếp từ đối
tượng nghiên cứu là khách hàng
+Quan sát: việc thu thập thông tin dựa trên việc quan sát thị trường gồm hai đối tượng: những
người tham gia thị trường (khách DL) và những người chưa tham gia. Những quan sát này
chủ yếu thu thập các thông tin: đặt chỗ, lựa chọn điểm đến, tiến trình thực hiện,...
+Chuyên gia: thu thập thông tin về phản ứng của khách hàng bằng việc sử dụng các chuyên
gia để thử nghiệm
+ Phỏng vấn:lấy thông tin trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu bằng đặt câu hỏi trực tiếp,qua
điện thoại hoặc bảng hỏi
Phương pháp nghiên cứu sơ cấp chú ý đến việc xác định quy mô nghiên cứu, tức là
nghiên cứu toàn bộ thị trường hay một đoạn thị trường với tỷ lệ hợp lý.
- Nghiên cứu thứ cấp: dựa trên cơ sở các dữ liệu được thống kê và các tài liệu, hồ sơ liên
quan được lựa chọn.
+Các dữ liệu được thống kê phải đầy đủ, chính xác
+ Nguồn thông tin: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Thông tin bên trong: các dữ liệu có được từ việc tập hợp có hệ thống các dữ liệu có hệ thống
của doanh nghiệp.
Thông tin bên ngoài: sự phát triển KTế, xu hướng tiêu dùng: mức chi tiêu, thời gian rỗi và
mức độ sử dụng thời gian rỗi cho đi DL, văn hóa, lối sống, các yếu tố chính trị, sự thay đổi
nhu cầu DL về điểm đến, cơ cấu chi tiêu, sự thay đổi về cung dịch vụ,....
-Các công việc tiến hành nghiên cứu thị trường DL
+Nhóm công việc chuẩn bị: việc thiết kế nghiên cứu thị trường từ việc thiết kế bảng hỏi đến
việc hoàn thành các mẫu lấy thông tin.
+Nhóm công việc thu thập thông tin: thực hiện các biên pháp thu thập thông tin đã được xác
định.
+Nhóm công việc xử lý thông tin: thực hiện việc xử lý và phân tích các thông tin thu thập
được từ đó rút ra kết luận cần thiết về thị trường mục tiêu.
Câu 8 Chiến lược marketing du lịch là gì? Bản chất của chiến lược định vị?
*Chiến lược marketing DL: là sự lựa chọn mục tiêu để phát huy lợi thế cạnh tranh và sử dụng
các công cụ marketing hỗn hợp nhằm đạt được mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Chiến lược = Sự lựa chọn + Phát huy lợi thế + Phát triển bền vững
*Bản chất của chiến lược định vị:
Chiến lược định vị cho một thương hiệu là việc DN lựa chọn và xây dựng trong tâm trí khách
hàng mục tiêu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so với các thương hiệu
cạnh tranh.
- Tại sao phải định vị thương hiệu của doanh nghiệp
+ Do cạnh tranh ngày càng khốc liệt
+ Nhận thức của con người là một quá trình
+ Quảng cáo ngày càng nhiều
- Yêu cầu của chiến lược định vị thành công
+ Hình ảnh cụ thể, đơn giản
+ Dựa trên những thuộc tính nổi bật thực sự khác biệt
+ Độc đáo và phù hợp với mong muốn của khách hàng
+ Hình ảnh định vị phải được xác lập trong tương quan so sánh với hình ảnh định vị của các
thương hiệu sản phẩm cạnh tranh.
+ Được thể hiện trên thực tế: đúng như đã hứa, đáng tin cậy, nhất quán
- Tái định vị: trong một số trường hợp DN cần thay đổi hình ảnh đã có của một thương hiệu
sản phẩm trong nhận thức và tình cảm của khách hàng. Lý do định vị lại thương hiệu
+ Khách hàng già đi
+ Nhu cầu, mong muốn của khách hàng biến đổi
+ Định vị thương hiệu của đối thủ cạnh tranh
+ Khi hình ảnh định vị thương hiệu của DN không tốt trong nhận thức của khách hàng mục
tiêu,...
Câu 9 :Mục tiêu marketing du lịch là gì? Hãy phân biệt mục tiêu chiến lược và
mục tiêu chiến thuật?
*Mục tiêu marketing là mục đích được DN DL xác định để đạt được với một thị trường mục
tiêu trong một thời gian nhất định thường trong vòng một năm. Gồm mục tiêu chiến thuật
(trong vòng một năm); mục tiêu chiến lược từ 3 – 5 năm.
- Mục tiêu đảm bảo SMART:
+ Specific: cụ thể
+ Measurable: đo lường được
+ Atttainable: Có thể đạt được
+ Reasonable: hợp lý
+ Time –bound: có giới hạn về thời gian
*Phân biệt mục tiêu chiến lược và mục tiêu chiến thuật:
- Mục tiêu chiến thuật: tăng tối đa lượng khách, tăng đối đa lợi nhuận
+ Áp dụng: Đối với DN mới thành lập và mới ra sản phẩm mới, doanh thu thấp, khách
sạn công suất thấp, đầu vụ hoặc cuối vụ, thu hút khách, cạnh tranh.
+ Biện pháp marketing: quảng cáo khuyến mại, giảm giá giữ vững chất lượng, tăng lợi
ích cho các kênh phân phối, nâng cao chất lượng với giá không đổi.
- Mục tiêu chiến lược: tăng lợi nhuận, tăng tối đa lượng khách
+ Áp dụng: khi đã có uy tín, thị trường không mở rộng được theo quy mô, sản phẩm độc
quyền mang tính đặc biệt, chính sách sử dụng giá cao, chính vụ, lượng khách đã ổn định.
+ Biện pháp marketing: đầu tư về chiều sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường dịch
vụ bổ sung, giảm chi phí tăng giá trong điều kiện cho phép, khai thác triệt để túi tiền của
khách hàng.
Câu 10 : Nội dung, điều kiện áp dụng các chiến lược marketing du lịch điển
hình ? Doanh nghiệp du lịch căn cứ vào đâu để lựa chọn chiến lược marketing.
Liên hệ với các doanh nghiệp du lịch gắn với lĩnh vực anh (chị) đang theo học ?
1. Chiến lược marketing phân biệt
DN lựa chọn nhiều hơn một thị trường mục tiêu và có chính sách marketing mix riêng biệt
thích ứng với từng thị trường mục tiêu.
*Chiến lược thị trường mục tiêu đơn (thị trường ngách): thực hiện chính sách ”khoảng trống”
chuyên môn hóa theo đoạn thị trường hoặc theo loại khách hàng hoặc theo sản phẩm. Phù
hợp với DN nhỏ, có thị phần thấp. Để xác định được thị trường (ngách) hay khoảng trống có
thể thỏa mãn với các yêu cầu:
- Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp
- Có quy mô đủ lớn và khả năng đem lại lợi nhuận
- Có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai
- Các đổi thủ cạnh tranh không nhận thấy hoặc bỏ qua.
* Chiến lược marketing tập trung: DN tập trung mọi nỗ lực marketing của mình bằng một
chính sách marketing mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến lược này tương tự chiến
lược thị trương mục tiêu đơn, chỉ khác là cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn thị
trường.
- Thường áp dụng cho các khách sạn và các khu DL độc lập, hoặc các DN có quy mô trung
bình.
* Chiến lược marketing toàn diện: Cung cấp các dịch vụ cho mọi thị trường mục tiêu và sử
dụng các chính sách marketing hỗn hợp riêng cho từng phân đoạn thị trường.
- Áp dụng bởi các tập đoàn lớn, các công ty đầu đàn, các hãng lớn
Ví dụ: tập đoàn khách sạn Mường Thanh, Novotel, tổng công ty DL Sài Gòn Tourist, tập
đoàn khách sạn Marriott.
2. Chiến lược marketing không phân biệt
- Chiến lược marketing không phân biệt bỏ qua sự khác nhau giữa các phân đoạn thị trường
và sử dụng một chính sách marketing hỗn hợp chung cho tất cả các phân đoạn thị trường.
- Áp dụng: DN lớn, có uy tín và sản phẩm nổi trội, năng lực kinh doanh nổi trội. Hoặc thị
trường có cầu nhỏ hơn cung, sản phẩm có tính đồng nhất cao, sản xuất đại trà, nhạy cảm về
giá, thị trường có cùng thị hiếu.
- Ưu điểm:
+ Tiết kiệm chi phí
+ Sản phẩm tiêu chuẩn hóa cao
+ Ngăn chặn được đối thủ cạnh tranh
+ Bảo vệ DN khỏi sức ép của khách hàng hoặc tăng giá từ nhà cung cấp
+ Dễ dàng xâm nhập thị trường nhạy cảm về giá
- Nhược điểm:
+ Làm suy yếu khả năng nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới
+ Làm hạn chế về chất lượng
+ Không dễ dàng tạo ra một nhãn hiệu có khả năng thu hút mọi khách hàng
+ Có khả năng không phù hợp với nhu cầu
+ DN gặp khó khăn trong việc đối phó với rủi ro khi hoàn cảnh kinh doanh thay đổi.
Ví dụ: tập đoàn đồ ăn nhanh Macdonal, nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển tại khu DL Tam
Cốc Bích Động, Chùa Hương, Vịnh Hạ Long, Hò Huế trên sông Hương,....
 Việc áp dụng chiến lược marketing nào phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
- Mức độ đồng nhất của sản phẩm
Câu 11. Chiến lược định vị thương hiệu doanh nghiệp du lịch? Tại sao phải định
vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch? Liên hệ với thực tế các doanh nghiệp lữ
hành tại Việt Nam?
Chiến lược định vị cho một thương hiệu là việc doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng
trong tâm trí khách hàng mục tiêu một hình ảnh rõ nét và có giá trị về thương hiệu này so với
các thương hiệu cạnh tranh
Việc định vị thương hiệu của doanh nghiệp du lịch là điều tất yếu bởi vì:
Thứ nhất là do quá trình nhận thức của khách hàng: Khả năng nhận thức và ghi nhớ
thông tin của khách hàng là có hạn. Vì vậy, cần phải có những thông điệp rõ ràng, súc tích,
gây ấn tượng cùng với việc chào bán các sản phẩm, dịch vụ du lịch có vị thế tốt
Thứ hai, do yêu cầu tất yếu để cạnh tranh: Bài học lớn của các doanh nghiệp du lịch
thành công được chính là tạo ra được một sản phẩm du lịch có thương hiệu, có giá trị trên thị
trường mục tiêu, vừa tăng được sự ưa chuộng của KH, vừa có khả năng cạnh tranh
Thứ ba, hiệu quả của hoạt động truyền thông: Để thu hút được sự chú ý của KH cách
tốt nhất chỉ có thể là định vị thương hiệu có hiệu quả; Khi định vị tốt, thông điệp quảng cáo
sẽ gây được sự chú ý của KH nhờ truyền tải được những ý tưởng rõ ràng về sự khác biệt, độc
đáo của Sp du lịch phù hợp với những lợi ích mà khách hàng mong đợi.
Ví dụ: Nhắc đến thương hiệu Saigon tourist là khách du lịch sẽ nhận thấy đây là một
công ty du lịch với các sản phẩm du lịch cả nội địa và quốc tế có chất lượng, với một đội ngũ
HDV có chuyên môn nghiệp vụ....
Câu 12. Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoặc có thị phần nhỏ có sử dụng các chiến
lược marketing giống như các doanh nghiệp đầu đàn không? Các phương pháp
sử dụng chiến lược marketing của các doanh nghiệp này như thế nào? Cho ví dụ
* Các doanh nghiệp du lịch nhỏ hoặc có thị phần nhỏ sử dụng các chiến lược marketing
không giống các doanh nghiệp đầu đàn do:
 Nguồn lực và khả năng tài chính của doanh nghiệp
 Mức độ đồng nhất của sản phẩm
 Phụ thuộc vào giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
* Các doanh nghiệp này sử dụng chiến lược marketing phân biệt: chiến lược thị trường mục
tiêu đơn, chiến lược marketing tập trung
- Nội dung chiến lược thị trường mục tiêu đơn:
 Thực hiện chính sách ”khoảng trống” chuyên môn hóa theo đoạn thị trường hoặc theo
loại khách hàng hoặc theo sản phẩm. Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, có thị phần thấp.
 Để xác định được thị trường (ngách) hay khoảng trống có thể thỏa mãn với các yêu
cầu:
• Phù hợp với thế mạnh và lợi t hế của doanh nghiệp
• Có quy mô đủ lớn và khả năng đem lại lợi nhuận
• Có tiềm năng tăng trưởng đáng kể trong tương lai
• Các đổi thủ cạnh tranh không nhận thấy hoặc bỏ qua.
- Ví dụ chiến lược thị trường mục tiêu đơn (0,5 điểm)
Ví dụ: cung cấp dịch vụ bổ sung
• Việc đăng ký giữ chỗ trước dễ dàng, thuận tiện, hiệu quả
• Khuyến mại, cung cấp tập gấp hoặc dùng thử
• Phục vụ tin cậy, cung cấp đúng dịch vụ theo hợp đồng thỏa thuận với khách,...
- Nội dung chiến lược marketing tập trung:
+ Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing của mình bằng một chính sách
marketing mix để đáp ứng cho đối tượng khách. Chiến lược này tương tự chiến lược
thị trương mục tiêu đơn, chỉ khác là cùng một lúc theo đuổi một số phân đoạn thị
trường.
+ Thường áp dụng cho các khách sạn và các khu du lịch độc lập, hoặc các doanh
nghiệp có quy mô trung bình.
Ví dụ: Tự ví dụ....
Câu 13: Sản phẩm du lịch là gì? Phân tích các đặc điểm của sản phẩm du lịch?
Sản phẩm DL là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết hợp
của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, XH với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ
thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó.
*Đặc điểm:
- Sản phẩm DL chủ yếu là dịch vụ, có tính chất vô hình không cân đong, đo, đếm được.
- Sản phẩm không hoặc khó trưng bày, khó nhận biết bao gói của sản phẩm
- Sản phẩm DL thường là kinh nghiệm DL nên dễ bắt chước, để đưa ra một sản phẩm mới
hoàn toàn rất khó
- Sản phẩm mang tính thời vụ, đặc biệt sản phẩm DL phụ thuộc vào thiên nhiên
- Khách hàng buộc phải mua sản phẩm trước khi thấy sản phẩm
- Khoảng thời gian từ khi khách mua đến khi khách tiêu dùng sản phẩm lâu
- Sản phẩm DL được thực hiện ở xa nơi ở của khách hàng
- Nhu cầu của khách hàng dễ thay đổi do sự biến đổi của tình hình tài chính, KTế, trào lưu
văn hóa,...
Câu 14: Trình bày khái niệm chu kỳ sống sản phẩm du lịch? Vận dụng các chiến
lược marketing đối với các giai đoạn chu kỳ sống sản phẩm du lịch
Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả trạng thái vận động của việc tiêu thụ một loại
sản phẩm trên thị trường kể từ khi nó xuất hiện đến khi nó không bán được. Đây cũng là quá
trình biến đổi doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo thời gian của loại sản phẩm.
*Vận dụng:
1.Giai đoạn giới thiệu sản phẩm:
*Đặc điểm: giai đoạn này có lợi nhuận thấp do phải chi phí nhiều cho các hoạt động
marketing như quảng cáo, khuyến mại và chi phí khác để tạo được vị trí vững chắc trên thị
trường. Do đó giá cả của sản phẩm và các dịch vụ cao và chỉ có sức hấp dẫn đối với khách
có thu nhập cao có thói quen mạo hiểm khám phá, hay những người thích cái mới
-Những chiến lược marketing mà DN có thể áp dụng:
+Chiến lược hớt váng gồm:
 Chiến lược hớt váng nhanh: có nghĩa là chi phí xúc tiến cao ngay từ khi chuẩn bị sản
phẩm ra thị trường và đặt giá cao để thu lợi nhuận cao. Mục đích thu được lãi gộp cao nhất
với mức giá cao và chất lượng tốt.
Chiến lược hớt váng chậm: là ban đầu chi phí cho hoạt động xúc tiến ở mức độ thấp, không
cần tiến hành một cách rầm rộ nhưng đặt mức giá cao. Tuy rằng, chỉ có một số lượng nhỏ
khách hàng tiềm năng nhưng đều đã biết đến sản phẩm, dịch vụ mới. Các dịch vụ cạnh tranh
với các đối thủ chưa cần đưa ra trong cùng thời gian này.
Chiến lược thâm nhập thị trường gồm:
 Chiến lược thâm nhập thị trường nhanh: DN đặt mức giá thấp với mức độ khuyến mại
cao, chi phí cao. Áp dụng trong trường hợp thị trường lớn nhưng nhạy cảm về giá và hầu hết
khách hàng tiềm năng chưa biết về sản phẩm, dịch vụ mới nhưng lại có nguy cơ cạnh tranh
cao do các đối thủ sẽ nhanh chóng chước dịch vụ và sản phẩm mới.
 Chiến lược thâm nhập chậm: sản phẩm mới đưa ra được giới thiệu ở mức giá thấp với
mức độ khuyến mại thấp. Áp dụng với thị trường tiềm năng rất lớn nhưng nhạy cảm về giá.
Khách hàng đã biết về sản phẩm và dịch vụ mới, có đối thủ cạnh tranh tiềm năng nhưng nguy
cơ cạnh tranh không lớn lắm.
2.Giai đoạn tăng trường:
*Đặc điểm: giai đoạn này doanh thu và lợi nhuận đều tăng, nhiều đối thủ cạnh tranh tham gia
thị trường.
*Chiến lược marketing:
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ và bổ sung các yếu tố dịch vụ mới
+ Mở rộng thị trường bằng cách theo đuổi các thị trường mục tiêu mới
+ Sử dụng kênh phân phối
+ Giảm giá để thu hút khách hàng nhạy cảm vè giá
+ Chuyển đổi mục tiêu quảng cáo từ xây dựng sự nhận biết trong khách hàng sang tạo ra
mong muốn và nhu cầu, và thúc đẩy mua hàng.
+ Khách hàng tiềm năng, khách hàng có nhiều kinh nghiệm
3.Giai đoạn bão hòa
* Đặc điểm: sự suy giảm tỷ lệ tăng trưởng về số khách, doanh thu, bắt đầu xuất hiện sự dư
thừa công suất, cung bắt đầu vượt cầu.
- Chiến lược marketing áp dụng:
+ Chiến lược điều chỉnh thị trường: theo đuổi khách hàng của đối thủ cạnh tranh, bổ sung
thêm các thị trường mục tiêu mới hoặc cố gắng vận động thuyết phục những người chưa mua
sản phẩm và sử dụng dịch vụ trở thành khách hàng mới
+ Chiến lược điều chỉnh sản phẩm: tạo ra sự hấp dẫn cho các sản phẩm và dịch vụ hiện có
của DN bằng công nghệ phục vụ, phát triển và nâng cao các dịch vụ.
+ Chiến lược điều chỉnh marketing hỗn hợp: DN có thể tăng doanh số bằng các chính sách
như chính sách giá, điều chỉnh chính sách phân phối, chính sách xúc tiến. Tìm các kênh phân
phối mới, sử dụng các biện pháp kích thích khuyến thưởng
4.Giai đoạn suy thoái
* Đặc điểm: doanh số bán giảm thậm chí bằng không, số lượng dịch vụ bán được ít, tốc độ
tăng trưởng giảm, lượng khách ít đi, lợi nhuận giảm.
*Chiến lược marketing áp dụng
+ Phấn đấu giảm chi phí và ”vắt sữa” DN khi doanh thu giảm
+ Khai thác triệt để các nguồn lực của DN nhằm làm giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm,
giảm giá cho một số đối tượng khách hàng.
+ Tìm khách hàng mới, lựa chọn kênh phân phối mới hoặc xây dựng lại vị thế mới của sản
phẩm bằng cách thay đổi nhận thức của khách hàng.
Câu 15: Tại sao các doanh nghiêp du lịch phải phát triển sản phẩm mới? Phân
tích nội dung chính sách sản phẩm du lịch?
*Các DN DL cần phát triển sản phẩm mới: Vì Phát triển sản phẩm mới để đáp ứng tốt hơn
những nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng, nói rộng hơn, đổi mới sản phẩm giúp
doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh doanh. Và bên cạnh đó, đổi mới sản phẩm
giúp doanh nghiệp tạo dựng sự khác biệt với đối thủ và phát huy lợi thế cạnh tranh của mình.
Tất nhiên, việc đổi mới sản phẩm không thể nằm ngoài mục đích gia tăng lợi nhuận hoặc cắt
giảm chi phí. Một thực tế khách quan hiện nay các doanh nghiệp đang phải đương đầu với
điều kiện kinh doanh ngày càng trở nên khắt khe hơn: nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng
cao, khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển ngày càng mạnh thì chu kỳ sống của sản phẩm
sẽ có xu hướng ngày càng ngắn đi
-Sự phát triển nhanh chóng của tiến bộ khoa học và công nghệ làm nảy sinh thêm những nhu
cầu mới
-Sự đòi hỏi và lựa chọn ngày càng khắt khe của khách hàng với các loại sản phẩm khác nhau
-Khả năng thay thế nhau của các sản phẩm;
-Tình trạng cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn...
*Nội dung:
- Đưa sản phẩm mới: với chính sách này cần đội ngũ nhân viên có tính sáng tạo cao, hiểu sâu
sắc nhu cầu của khách DL, nhạy bén với sự biến đổi của môi trường. Đưa ra sản phẩm mới
hoàn toàn rất khó.
- Hoàn thiện, bổ sung cho sản phẩm cũ: đó là những sản phẩm truyền thống của doanh
nghiệp, những sản phẩm mà nhiều DN cũng có. Sự hoàn thiện này có thể là nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ hâụ mãi bằng quà tặng sau chuyến đi, mời sử dụng dịch vụ khi có
sản phẩm mới, gửi thư chúc mừng nhân ngày sinh nhật, ngày cưới,...
- Nâng cao tính thích nghi của sản phẩm: như một tour nghỉ biển vẫn có thể bán vào mùa
đông nêu kèm theo đó là nơi ở ấm cúng, có lò sưởi,.... giá tour rẻ hơn hẳn so với mùa cao
điểm.
- Đổi mới sản phẩm: cùng là chuyến tham quan Hạ Long, nhưng thay vì đến nhưng nơi quen thuộc th
chuyển sang những điểm tham quan khác mới được khai thác.
- Xác định chủng loại sản phẩm, cơ cấu sản phẩm theo một loại hình DL
Câu 16: Trình bày nôi dung chính sách phân phối sản phẩm du lịch? Phân tích
các đặc trưng của kênh phân phối trong du lịch?
*Nội dung của chính sách phân phối
- Tạo lập mối quan hệ với khách hàng, với các khách sạn, với các hãng lữ hành, các tổ chức,
các ngành liên quan, chính quyền và công đồng địa phương.
- Xác định phần trăm hoa hồng cho kênh phân phối trung gian là sự phân chia lợi ích giữa các
bên
- Phối hợp các kênh phân phối dọc và ngang
* Đặc trưng kênh phân phối trong DL
- Sản phẩm DL là dịch vụ, mang tính vô hình
- Cung DL tập trung trong khi cầu phân tán
- Sản phẩm được cung cấp bởi mỗi nhà sản xuất độc lập tại các điểm DL thường không đáp
ứng được tính đa dạng mang tính trọn gói của nhu cầu.
- Việc mua sản phẩm là mua chương trình DL, song khách hàng quan tâm đến việc chương
trình đó phù hợp như thế nào so với nhu cầu của họ hơn là quan tâm đến các nhà cung cấp.
 Do các đặc tính trên, sản phẩm DL cần nhiều đến sự tư vấn và sự kết hợp các dịch vụ đơn
lẻ bởi các tổ chức trung gian.
Câu 17: Phân tích bản chất, vai trò của chính sách xúc tiến hỗn hợp trong kinh
doanh du lịch?
*Bản chất của chính sách xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến DL hiện nay được hiểu theo hai nghĩa:
- Nghĩa rộng: Xúc tiến DL là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm
thúc đẩy cơ hội phát DL (Theo khoản 17, điều 4 của Luật DL Việt Nam có hiệu lực từ
1/1/2006). Như vậy theo luật DL thì thuật ngữ xúc tiến DL có nội hàm rất rộng lớn, bao gồm
các nội dung chủ yếu sau:
+ Tuyền truyền, quảng bá, giới thiệu rộng rãi cho các tầng lớp nhân dân trong cả nước và ban
bè quốc tế hiểu biết về DL Việt Nam
+ Giáo dục nâng cao nhận thức XH về DL, tạo môi trường DL văn minh, lành mạnh, an toàn
để đầu tư và phát triển DL.
+ Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật DL
+ Phát triển các khu DL, điểm DL, tuyến DL, xây dựng các sản phẩm DL đa dạng độc đáo,
có chất lượng cao mang đậm đà bản sắc dân tộc của từng vùng địa phương, có sức cạnh tranh
với các sản phẩm DL của các nươc trong khu vực và trên thị trường quốc tế.
- Theo nghĩa hẹp: theo quan điểm marketing bản chất của hoạt động xúc tiến chính là quá
trình truyền tin để cung cấp các thông tin về sản phẩm và về DN với khách hàng để họ mua
sản phẩm của DN mình.
*Vai trò của chính sách xúc tiến hỗn hợp
- Hoạt động xúc tiến tạo điều kiện cho khách hàng tự do lựa chọn sản phẩm tiêu dùng
+ Có thông tin về loại sản phẩm do nhiều DN cung cấp giúp người tiêu dùng có nhiều thông
tin hơn về một loại sản phẩm DL từ đó tạo điều kiện cho khách hàng tự do lựa chọn nhà cung
ứng sản phẩm.
+ Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh để nâng cao chất lượng sản phẩm và định giá vừa
phải.
- Tạo điều kiện để tiêu thụ được nhiều sản phẩm DL hơn
+ DN bán sản phẩmnhiều sản phẩm cho nhiều người tiêu dùng và bán nhiều lần
+ Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầy trách nhiệm, trung thực với quan điểm tôn trọng
khách hàng.
- Hoạt động xúc tiến góp phần cải thiện sản phẩm.
+ Đối với doanh nghiệp: tạo lòng tin cho khách hàng, kích thích tiêu thụ, khằng định được vị
thế của doanh nghiệp. Đồng thời vừa giữ vững được cầu cũ vừa tạo thêm cầu mới, cung cấp
thông tin thị trường nhanh chóng giúp DN có phản ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị
trường.
+ Đối với trung gian đại lý: giúp cho việc phân phối thuận lợi hơn, tiêu thụ nhiều sản phẩm,
dịch vụ, tạo uy tín cho DN và đại lý tạo lập được mối quan hệ gắn bó giữa doanh nghiệp, đại
lý và khách hàng.
Câu 18: Trình bày các công cụ xúc tiến hỗn hợp trong kinh doanh du lịch? Phân
tích quyết định phương tiện quảng cáo? Cho biết ưu điểm, nhược điểm của một
số phương tiện quảng cáo thường áp dụng trong kinh doanh du lịch?
Trình bày các công cụ xúc tiến hỗn hợp: có 6 công cụ thường được sử dụng:
• Quảng cáo (Advertising)
• Xúc tiến bán hàng (Sale promotion)
• Quan hệ công chúng/tuyên truyền (Pulic Relation)
• Marketing trực tiếp (Direct marketing
• Bán hàng trực tiếp/bán hàng cá nhân (Personnal selling)
• Mạng internet/ truyền thông tích hợp (The internet/Interactive media)
Quyết định phương tiện quảng cáo
• Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương tiện quảng cáo:
 Các thói quen sử dụng phương tiện truyền thông của khách hàng mục tiêu
 Tính chất của sản phẩm: quảng cáo du lịch phù hợp với quảng cáo trên ấn phẩm,
quảng cáo ngoài trời, internet
 Các loại thông điệp khác nhau sẽ đòi hỏi những phương tiện quảng cáo khác nhau
• Chí phí: các doanh nghiệp phải cân nhắc lựa chọn để làm hài hòa tất cả các yêu cầu về
mục tiêu quảng cáo, thông điệp và chi phí quảng cáo.
• Một số phương tiện quảng cáo: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, quảng cáo
ngoài trời, internet, catalogue, triển lãm, hội chợ,....
Ưu điểm, nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo thường áp dụng trong
kinh doanh du lịch:
a. Quảng cáo trên báo, tạp chí:
- Ưu điểm:
+ Cung cấp được nhiều thông tin
+ Chi phí thấp
+ Chọn lọc được người nhận tin
- Hạn chế:
+ Số lượng độc giả có hạn
+ Tuổi thọ ngắn
+ Phải có thời gian chờ đợi giữa các số phát hành
b. Quảng cáo trên truyền hình
- Ưu điểm:
+ Cung cấp thông tin trên diện rộng và cho nhiều người
+ Mang tính sinh động cao nhờ kết hợp các ngôn ngữ
+ Chi phí cho 1 lần tiếp xúc là thấp
- Hạn chế:
+ Tổng chi phí cao
+ Thời lượng có hạn
+ Khó chọn lọc được khán giả
c. Quảng cáo trên truyền thanh
- Ưu điểm:
+ Người nghe nhiều hoặc có thể chọn lọc theo từng địa phương
+ Chi phí thấp
+ Khá linh hoạt về nội dung
- Hạn chế:
+ Chỉ có tiếng mà không có những ngôn ngữ khác về màu sắc, hình ảnh...
+ Khả năng ghi nhớ thông tin là thấp
+ Khó thu hút sự chú ý của khách hàng
d. Quảng cáo qua mạng Internet:
Là phương tiện hiện đại cho phép gửi và lưu trữ thông tin quảng cáo trong thời gian
dài và phạm vi rộng lớn. Thông tin quảng cáo trên mạng sẽ được khách hàng chọn lọc và tìm
kiếm nên hiệu quả rất cao. Tuy nhiên, theo quan điểm marketing hiện đại, hình thức này có
khuynh hướng thiên về marketing trực tiếp hơn là quảng cáo vì khả năng giao dịch hai chiều
của phương tiện này.
e. Quảng cáo qua ngoài trời: panô, áp-phích, bảng hiệu, quảng cáo trên phương tiện vận
chuyển hành khách (như xe buýt, taxi), bến xe và nhà ga, điểm trung chuyển khách, sân
bay,... Phương tiện này có nguồn gốc từ thời cổ đại và vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đây là phương tiện quảng cáo khá linh hoạt và thông dụng về nội dung và hình thức,
cho phép khai thác tối đa về kích cỡ, hình ảnh, màu sắc, không gian, chủ đề cần quảng cáo.
Để nâng cao hiệu quả quảng cáo, cần lựa chọn thông tin, địa điểm phù hợp với loại sản phẩm
và thời điểm thực hiện chiến dịch quảng cáo. Chìa khóa để quảng cáo ngoài trời hiệu quả là
tạo ra thông điệp ngắn gọn, thu hút sự chú ý của người qua đường và gây ấn tượng khi nhìn
thoáng qua một lần.

Bài tập
Bài 1: Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một
suất là 94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch là 5.000.000 đồng và tỉ lệ lãi mong
muốn của doanh nghiệp du lịch là 20% giá thành.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên
b. Doanh nghiệp du lịch cần bán được bao nhiêu suất để đạt hòa vốn

Bài 2:
Chi phí cố định của một chuyến du lịch là 36.000.000 đồng, chi phí biến đổi của một suất là
94% giá bán. Biết giá thành của chuyến du lịch là 4.800.000 đồng và tỉ lệ lãi mong muốn của
doanh nghiệp du lịch là 20% giá bán.
a. Xác định giá bán chuyến du lịch trên
b. Doanh nghiệp du lịch cần bán được bao nhiêu suất để đạt hòa vốn

You might also like