Professional Documents
Culture Documents
He Thong BT Can Bang Ket Tua Dung Cho Boi Duong HSG PDF Free
He Thong BT Can Bang Ket Tua Dung Cho Boi Duong HSG PDF Free
SV: Phan Thị Ngọc Linh – Nguyễn Thị Yến Ngân GVHD: Hồ Sỹ Linh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 4
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................ 5
6. Đóng góp của đề tài.......................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận [22], [23] .................................................................................................... 6
1.2. Cân bằng hợp chất ít tan [21] ......................................................................................... 6
1.3. Thực trạng sử dụng bài tập cân bằng hợp chất ít tan trong đề thi HSG môn Hóa
học hiện nay ............................................................................................................................ 6
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CÂN BẰNG HỢP CHẤT ÍT TAN
DÙNG BỒI DƢỠNG HSG Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG ........................................................ 7
2.1. Cơ sở của việc xây dựng hệ thống bài tập......................................................................... 7
2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập dùng cho học sinh giỏi ........................................ 7
2.3. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập cân bằng hợp chất ít tan dùng trong bồi dƣỡng
HSG ở trƣờng phổ thông .......................................................................................................... 7
2.4. Hệ thống bài tập cân bằng hợp chất ít tan dung bồi dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng phổ
thông .................................................................................................................................... 7
2.4.1. Giới thiệu tổng quan về hệ thống bài tập..................................................................... 7
2.4.2. Hệ thống bài tập về tính độ tan từ tích số tan .............................................................. 7
2.4.3. Hệ thống bài tập về tính tích số tan từ độ tan ............................................................ 12
2.4.4. Hệ thống bài tập về tích số tan điều kiện, các yếu tố ảnh hưởng độ tan ................... 14
2.4.5. Hệ thống bài tập về điều kiện xuất hiện kết tủa, sự kết tủa hoàn toàn, sự kết
tủa phân đoạn ...................................................................................................................... 18
2.4.6. Hệ thống bài tập về sự hòa tan kết tủa trong các dung dịch .......................... 27
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập cân bằng hợp chất ít tan trong bồi dƣỡng học sinh giỏi ở
trƣờng phổ thông. ................................................................................................................. 30
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ GIÁO ÁN VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 31
3.1. Thiết kế giáo án chuyên đề .............................................................................................. 31
3.2. Tham khảo, trao đổi ý kiến với chuyên gia ................................................................. 35
3.2.1. Mục đích tham khảo, trao đổi ý kiến ............................................................... 35
3.2.2. Đối tượng tham khảo, trao đổi ý kiến .............................................................. 36
3.2.3. Tiến hành tham khảo, trao đổi ý kiến .............................................................. 36
3.3. Kết quả tham khảo, trao đổi ý kiến ............................................................................. 36
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 38
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 40
Phụ lục 1: Các đề kiểm tra ..................................................................................................... 40
Phụ lục 2: Đáp án ................................................................................................................... 40
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống các trƣờng THPT Chuyên đã đóng góp quan trọng trong việc phát triển và
bồi dƣỡng học sinh có năng khiếu, tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc, đào tạo
đội ngũ học sinh có kiến thức, có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đạt nhiều thành tích cao
góp phần quan trọng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông. Tuy nhiên, hiện
nay 82 trƣờng THPT Chuyên trong cả nƣớc, không phải trƣờng nào cũng có sự đầu tƣ thỏa
đáng. Một trong những hạn chế, khó khăn của hệ thống trƣờng THPT Chuyên trong toàn
quốc đang gặp phải đó là chƣơng trình, sách giáo khoa, tài liệu cho môn chuyên còn thiếu,
chƣa cập nhật và liên kết giữa các trƣờng. Bộ GD & ĐT chƣa xây dựng đƣợc chƣơng trình
chính thức cho học sinh chuyên nên để dạy cho học sinh, giáo viên phải tự tìm tài liệu, chọn
giáo trình phù hợp, phải tự xoay sở để biên soạn, cập nhật giáo trình, nhƣ thế thì khó bức
phá lên đƣợc.
Trong các kỳ thi Olympic 30/4, kỳ thi HSG Quốc gia từ năm 1994 đến nay, hóa học
phân tích chiếm một vị trí khá quan trọng, trong đó nội dung thi thƣờng đƣợc ra dƣới dạng
tổng hợp, kết hợp nhiều vấn đề về cân bằng ion trong dung dịch. Nội dung liên quan đến
hợp chất ít tan là một trong những phần khó nhất của các kỳ thi này.
Xuất phát từ thực tiễn trên, là một sinh viên chuyên ngành sƣ phạm hóa học và cũng
sắp trở thành giáo viên trong tƣơng lai, tôi rất mong mỏi có một nguồn tài liệu có giá trị và
phù hợp trong việc giảng dạy sau này để bồi dƣỡng học sinh giỏi – học sinh chuyên và
cũng để cho học sinh có một tài liệu thích hợp để tham khảo, thuận lợi cho học tập và
nghiên cứu, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống bài tập cân bằng hợp chất ít tan dùng
bồi dưỡng HSG ở trường phổ thông” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân loại, hệ thống và tuyển chọn lý thuyết - bài tập về cân bằng chất ít tan dùng bồi
dƣỡng học sinh giỏi trƣờng phổ thông và tài liệu tham khảo cho học sinh chuyên Hóa.
- Thiết kế bài giảng chuyên đề sử dụng thực nghiệm hệ thống bài tập nhằm nâng cao
tính tích cực, chủ động và sáng tạo tìm tòi, tự học của học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân loại, hệ thống và tuyển chọn bài tập cân bằng hợp chất ít tan dùng trong bồi
dƣỡng học sinh giỏi ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu chƣơng trình chuyên hóa, một số đề thi Olympic 30/4 các năm, đề thi
học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế, đề thi của một số nƣớc có liên quan đến phần cân bằng
hợp chất ít tan.
- Xây dựng hệ thống bài tập tự luận theo các chuyên đề lý thuyết trên dùng trong bồi
dƣỡng HSG và chuyên Hóa ở trƣờng THPT.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết về cân bằng hợp chất ít tan và những dạng bài tập về cân bằng hợp chất
ít tan trong các đề thi Olympic Hóa học các năm, nhằm nâng cao khả năng bồi dƣỡng HSG
ở trƣờng THPT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu và xử lý thông tin liên quan đến đề tài
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Đánh giá hiệu quả việc sử dụng bài tập hợp chất ít tan trong bồi dƣỡng HSG ở trƣờng
phổ thông.
+ Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm với các GV giảng dạy các lớp chuyên hóa và bồi dƣởng
HSG Hóa.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý thống kê kết quả.
6. Đóng góp của đề tài
- Tài liệu tham khảo bồi dƣỡng HSG môn Hóa học ở trƣờng phổ thông.
- Giúp cho học sinh có cơ sở nhất định trong việc giải bài tập hợp chất ít tan, tạo tƣ duy đột
phá cho học sinh trong nghiên cứu về tính toán cân bằng hợp chất ít tan.
Theo định luật bảo toàn proton (ĐKP) với mức không (MK): Fe2+, S2-, HCl, H2O:
ĐKP: [H+] = [OH-] + [FeOH+] + [Cl-] – [HS-] – 2[H2S]
KW η K h + 2h 2
h= S. CHCl S. 2 1 (2.2)
h h+η h + K1h + K1K 2
Giải hệ (2.1), (2.2) bằng các phƣơng pháp gần đúng ta có S = 8,23.10-3M
E0S/H2S = 0,14V
Bài 7: Dung dịch bão hòa Mg(OH)2 trong nƣớc tinh khiết tại 25oC có pH bằng 10,5.
a) Tìm độ tan của magie hidroxit theo mol/l và tính theo g/100ml.
b) Tìm độ tan của magie hidroxit trong dung dịch NaOH 0,01M.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ VIII
Trường THPT Trần Quốc Tuấn – Quãng Ngãi)
Bài 8: Ngƣời ta cho BaSO4 tan trong dung dịch HCl 2M ở 25oC thì thấy lƣợng tan tối đa
của BaSO4 là 1,5.10-4M.
a) Tính độ tan của BaSO4 trong nƣớc nguyên chất. Cho H2SO4 có pK2 = 2.
b) So sánh với độ tan trong HCl. Giải thích?
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ X
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – TpHCM)
Bài 9: Một dung dịch chứa Ag+ 10-2M và Fe3+ 10-4M. Thêm dung dịch SCN- vào tạo kết tủa
AgSCN. Tính [Ag+] còn lại trong dung dịch khi xuất hiện màu đỏ. Biết KS(AgSCN) = 10-12
(Trích Olympic Hóa học Sinh viên Toàn quốc 2005 - bảng A)
Bài 10: Khả năng nhận ion H+ của nƣớc đƣợc gọi là tính kiềm. Tính kiềm rất quan trọng đối
với việc xử lý nƣớc, tính chất hoá học và sinh học của nƣớc. Nói chung, các thành phần chủ
yếu ảnh hƣởng đến tính kiềm của nƣớc là HCO3-, CO32- và OH-. Ở giá trị pH dƣới 7 thì H+
trong nƣớc làm giảm tính kiềm của nƣớc.
Phƣơng trình nêu độ kiềm của nƣớc khi có mặt các ion HCO3-, CO32- và OH- có thể đƣợc
biểu diễn bởi: độ kiềm = [HCO3-] + 2[CO32- ] + [OH-] - [H+] .
Các cân bằng và hằng số cân bằng (ở 298K) đƣợc cho sau đây:
CO2(k) ⇌ CO2(aq) K(CO2) = 3,44.10-2.
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 K(H2CO3) = 2,00.10-3.
H2CO3 ⇌ HCO3- + H+ Ka1 = 2,23.10-4.
HCO3- ⇌ CO32- + H+ Ka2 = 4,69.10-11
CaCO3 ⇌ Ca2+ + CO32- Ksp = 4,50.10-9.
H2O ⇌ H+ + OH- Kw = 1,00.10-14
a) Tính độ tan của CO2(k) trong nƣớc tinh khiết (mol/L).
b) Khi trong nƣớc có 1,00.10-3M NaOH thì độ tan của CO2(k) lúc này sẽ là bao nhiêu? Ở
298K, 1,01.105Pa thì khí không ô nhiễm sẽ nằm cân bằng với nƣớc thiên nhiên chứa
CaCO3 hoà tan. Cân bằng sau đây có thể tồn tại:
CaCO3(r) + CO2(aq) + H2O ⇌ Ca2+ + 2HCO3-.
(Trích Olympic Hóa học Quốc tế lần thứ 37)
Bài 12: [20] Tính độ tan của PbCrO4 trong CH3COOH 1M. Cho biết :
PbCrO4 Pb 2+ +CrO 2-
4 K=10-13,7
CH3COOH CH3COO- +H + K a1 =10-4,76
CrO4 2- +H + HCrO 4 - K a2 -1 =106,5
Pb 2+ +CH3COO- Pb(CH3COO) + β=102,68
Bài 13: [20] Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 0,02M. Cho : pKS(AgBr) = 12,30 ;
Bài 14: [20] Tính độ tan của Hg2Cl2 trong dung dịch HNO3 0,010M. Cho biết
Ks(Hg2Cl2 ) = 10-17,3 ; *β(Hg OH+ ) = 10-5 .
2
Bài 15: [20] Tính độ tan (có kể đến ảnh hƣởng của lực ion) của AgIO3 trong dung dịch
AgIO3 bão hòa. Cho biết Ks(AgIO ) = 10-7,51; ηAgOH = 10-11,7 ; K b(IO ) = 10-13,22 .
3
-
3
Bài 16: [20] Tính độ tan trong nƣớc và pH của dung dịch bão hòa Fe(OH)2. Cho biết
KS1 (Fe(OH)2 ) = 10-15,1; ηFeOH+ = 10-5,92
Bài 17: [20] Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch HCl 0,10M. Cho biết :
CaC2O4 Ca 2+ +C2O4 2- K S =10-8,75
C2O4 2- +2H + H 2 C2 O 4 (K a1.K a2 ) -1 =105,52
Bài 18: [20] Ở 250C độ tan của Ba(IO3)2 trong KIO3 5,4.10-4M là 5,6.10-4M. Tính tích số tan
của Ba(IO3)2. Cho biết ηBa(OH) = 10-13,36 ;K b(IO ) = 10-13,22
+ -
3
Bài 19: [20] Tính độ tan của AgBr trong dung dịch bão hòa AgBr (bỏ qua sự tạo phức
hidroxo của Ag+ . Cho KS AgBr
= 10-12,30
Bài 20: [20] Tính độ tan của Ca(IO3)2 . Biết pKs(Ca(IO ) ) = 6,15. 3 2
Bài 3: Tính tích số tan của CaCO3, biết rằng độ tan trong dung dịch bão hòa của CaCO3 là
1,3.10-4M. Cho Ca2+ có p = 12,6; axit cacbonic có pKi = 6,35; 10,33.
Hƣớng dẫn: Viết các cân bằng xảy ra trong dung dịch
- Gọi độ tan là S, ta có:
h η
S =[Ca2+]+ [CaOH+] [Ca 2+ ] = S. ; [CaOH + ] = S.
h+η h+η
K1K 2
S = [CO2] + [HCO3-] + [CO32-] [CO32-] = S. 2
(2.5)
h + K1h + K1K 2
h = K W + S. η - S. K1h + 2h 2
h = 1,10.10-10M.
h h+η h + K1h + K1K 2
2
Bài 5: Cho biết độ tan của CdS trong dung dịch HClO4 0,03M là 2,43.10-5M. Tính tích số
tan của CdS. Cho H2S có Ka = 10-7,02 , Ka = 10-12,9
1 2
Bài 6: Tính tích số tan của Ba(IO3)2 ở 250C. Biết rằng trong dung dịch HCl 0,167M độ tan
của Ba(IO3)2 là 10-2,74M. Cho K a(HIO ) = 10-0,78
3
Bài 7: Độ tan của Ca(IO3)2 trong dung dịch CaCl2 0,5M là 5,61.10-3M. Tính tích số tan của
Ca(IO3)2. Cho η = 10-12,6 ; K b = 10-13,22 .
Bài 8: Độ tan của BaSO4 trong BaCl210-2M là 1,1.10-8M. Tính tích số tan của BaSO4.
Bài 9 : [20] Tính tích số tan của Ag3AsO4; biết độ tan của muối này ở nhiệt độ thƣờng là
8,5.10-4 g/100ml nƣớc.
Bài 10: Tính tích số tan của AgI ở 25oC. Biết độ tan của AgI là 10-8M; AgOH=10-11,70.
Bài 11:[22] Tính tích số tan của AgCl trong dung dịch bão hòa AgCl biết độ tan của AgCl ở
200C là 1,001.10-5M, ηAgOH = 10-11,7
+
Bài 12: [20] Tính KS(AgSCN). Biết độ tan của AgSCN là 1,05.10-6M, ηAgOH = 10-11,7 . +
Bài 13: [22] Tính tích số tan của Cd(OH)2 biết độ tan của nó trong dung dịch NaOH 0,01M
là 5,9.10-11M.
Bài 14: [22] Cho độ tan của Ag2S ở trong nƣớc là 7,5.10-15M. Hãy tính tích số tan của Ag2S.
Cho H2S có K1 = 10-7,02; K2 = 10-12,9 và ηAgOH = 10-11,7 . +
Bài 15: [22] Độ tan của PbI2 ở pH = 6,00 là 1,52.10-3M. Tính KS(PbI2). Cho = 10-7,8.
Bài 16: [20] Tính tích số tan của BaSO4, biết rằng trong HCl 0,20M, độ tan của BaSO4 là
3,0.10-5M.
Cho biết: SO42- +H+ HSO4- K-1a = 102
Bài 17 : [20] Tính tích số tan của Ag2CO3 trong dung dịch bão hòa Ag2CO3. Cho độ tan của
muối này ở 250C là 3,59.10-4M.
2.4.4. Hệ thống bài tập về tích số tan điều kiện, các yếu tố ảnh hưởng độ tan
Bài 1: Cần thêm bao nhiêu NH3 vào dung dịch Ag+ 0,001M để ngăn chặn sự kết tủa của
AgCl khi [Cl-] = 0,001M? Cho KS(AgCl)=1,8.10-10; [Ag(NH3)2] + có 2 = 1,7.107.
Hƣớng dẫn giải:
Phản ứng tạo phức: Ag + + 2NH3 [Ag(NH3 )2 ]+
Muốn vậy phải thêm một lƣợng NH3 thỏa mãn điều kiện:
[Ag(NH3 )2 ]+
+ 2
= β 2 = 1,7.107
[Ag ].[NH3 ]
Vậy nồng độ NH3 cần thiết lập là: C NH = [NH3] + 2[Ag(NH3)2] + = 0,0445M
3
-11
Bài 2: Tích số tan của CaF2 là 3,4.10 và hằng số phân li của axit HF là 7,4.10-4.
Tính độ tan của CaF2 trong dung dịch có pH = 3,3.
Hƣớng dẫn giải:
CaF2 Ca 2+ +2F- Ks = 3,4.10-11
H + +F- HF K -1a = 1,35.103
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VIII
Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai – Sóc Trăng)
Bài 4: AgCl là một hợp chất khó tan, màu trắng. Để khảo sát độ tan AgCl trong dung dịch
nƣớc ngƣời ta dựa vào kĩ thuật điện hóa. Do suất điện động là hàm bậc nhất theo logarit của
nồng độ nên có thể xác định đƣợc các nồng độ dù rất nhỏ.
Ngƣời ta lập một pin điện hóa gồm 2 phần đƣợc nối bằng cầu muối. Phần bên trái là một
thanh Zn(r) nhúng trong dung dịch Zn(NO3)2 0,20M. Còn phần bên phải là một thanh Ag(r)
nhúng trong dung dịch AgNO3 0,10M. Thể tích mỗi dung dịch bằng 1 lít. Thêm KCl(r) vào
dung dịch AgNO3 ở phía bên phải của pin ban đầu. Cho đến khi [K+] = 0,30M xảy ra sự kết
tủa AgCl(r) và thay đổi suất điện động. Sau khi thêm xong, suất điện động bằng 1,04V.
a) Tính [Ag+] lúc ban đầu.
b) Tính [Cl-] lúc cân bằng và KS(AgCl).
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang)
Bài 5: Điều chế dung dịch bão hòa Mg(OH)2 trong nƣớc tinh khiết ở 250C. Trị số pH của
dung dịch bằng 10,5.
a) Tìm độ tan của Mg(OH)2 theo mol/l.
b) Tìm tích số tan của Mg(OH)2.
c) Tìm độ tan của Mg(OH)2 trong dung dịch NaOH 0,01M ở 250C.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Bạc Liêu – Bạc Liêu)
Bài 6: Gọi T là tích số tan của CaCO3 biết H2CO3 có pKa1 = 6,4 và pKa2 = 10,3.
a) Tính độ tan S (mol/l) của CaCO3 theo T, Ka1, Ka2 và [H+]
b) Biết rằng dung dịch bão hòa CaCO3 trong nƣớc nguyên chất có pH = 9,95. Tính độ
tan S và tích số tan của CaCO3.
c) Hòa tan CaCO3 đến bão hòa bằng HCl thì dung dịch thu đƣợc có pH = 6. Hãy tính độ
tan của CaCO3 trong dung dịch HCl này.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – TpHCM)
Bài 7: Cadimi là một kim loại rất độc đƣợc tìm thấy với nồng độ cao trong chất thải từ sự
luyện kẽm, mạ điện và xử lý nƣớc thải.
Hít phải cadimi dạng hạt nhỏ sẽ nhanh chóng ảnh hƣởng đến hệ hô hấp rồi sau đó là
thận. Cadimi cho thấy sự cạnh tranh với kẽm tại các vùng hoạt động của enzym. Cadimi tạo
thành hydroxit hơi khó tan là Cd(OH)2.
a) Hãy tính độ tan của Cd(OH)2 trong nƣớc nguyên chất.
b) Hãy tính độ tan của Cd(OH)2 trong dung dịch NaOH(aq) 0,010M Ion Cd2+ có ái lực
mạnh với ion CN-:
Cd2+ + CN- ⇌ Cd(CN)+ K1 = 105,48.
Cd(CN)+ + CN- ⇌ Cd(CN)2 K2 = 105,12.
Cd(CN)2 + CN- ⇌ Cd(CN)3- K3 = 104,63.
Cd(CN)3- + CN- ⇌ Cd(CN)42- K4 = 103,65.
c) Hãy tính độ tan của Cd(OH)2 trong nƣớc có [CN-] = 1,00.10-3M
d) Giả thiết rằng chỉ tạo thành phức Cd(CN)42-, hãy tính phần trăm sai lệch độ tan so với
độ tan tìm đƣợc ở câu c). Biết Cd(OH)2 có tích số tan KS = 5,9.10-15
(Trích Olympic hóa học quốc tế lần thứ 32)
Bài 8: Một học sinh điều chế dung dịch bão hoà Mg(OH)2 trong nƣớc tinh khiết tại 250C.
Trị số pH của dung dịch bão hoà đó đƣợc tính bằng 10,5.
a) Tính độ tan của Mg(OH)2 trong nƣớc theo mol/L và g/100mL.
b) Hãy tính tích số tan của Mg(OH)2
c) Hãy tính độ tan của Mg(OH)2 trong dung dịch NaOH 0,010M tại 250C.
d) Khuấy trộn một hỗn hợp gồm 10g Mg(OH)2 và 100mL dung dịch HCl 0,100M bằng
máy khuấy từ tính trong một thời gian tại 250C. Hãy tính pH của pha lỏng khi hệ thống
đạt cân bằng.
(Trích Olympic hóa học quốc tế lần thứ 32)
Bài 9: Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh hƣởng lên độ tan của các muối khó tan là pH và sự có
mặt của tác nhân tạo phức. BaC2O4 là một ví dụ điển hình: Tích số tan của nó trong nƣớc là
KS = 2,06.10-4 tại pH = 7. Độ tan của nó bị ảnh hƣởng bởi pH khi anion oxalat phản ứng với
ion hydroni và bằng tác nhân tạo phức chẳng hạn nhƣ amoniac để tạo phức với cation bạc.
a) Tính độ tan của bạc oxalat ở pH = 5,0. Cho H2C2O4 có pKi = 1,25; 4,27.
b) Với sự có mặt của amoniac thì ion bạc tạo thành hai dạng phức Ag(NH3)+ và
Ag(NH3)2+. Cho phức Ag+ – NH3 có lgi = 3,32; 7,24.
Tính độ tan của bạc oxalat trong dung dịch chứa 0,02M NH3 và có pH = 10,8.
(Trích Olympic hóa học quốc tế lần thứ 33)
Bài 10: Cho E0Ag +
/Ag
= 0,80V; E0AgI/Ag = - 0,15V.
a) Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phƣơng trình phản
ứng xảy ra trên mỗi điện cực và trong pin.
b) Tính độ tan của AgI trong nƣớc.
(Trích kì thi chọn học sinh vào các đội tuyển quốc gia
dự thi Olympic quốc tế năm 2009)
Bài 11: [22] Đánh giá tích số tan điều kiện và độ tan của CaCO3 trong hỗn hợp NH4Cl
1,00M và NH31M. Cho biết:
CaCO3 Ca 2+ +CO32- KS = 10-8,3
NH 4 + NH 3 +H + K a = 10-9,24
Ca 2+ +H 2 O CaOH + +H + *β = 10-12,6
CO32- +H + HCO3- K -1a2 = 1010,33
HCO3- +H + H 2CO3 -1
K a1 = 106,35
Bài 12: [22] Độ tan của Cd(OH)2 trong nƣớc có chứa ion CN- là 2,4.10-3M. Tính tích số tan
của Cd(OH)2. Biết: [CN-] = 1,00.10-3, ion Cd2+ tạo phức với phối tử CN- có các hằng số
phức từng nấc là K1 = 105,48; K2 = 105,12; K3 = 104,63; K4 = 103,68.
Bài 13: [22] Tính tích số tan của FeS ở pH = 5, biết độ tan của FeS là 2,43.10-4M.
Bài 14: [20] Tính
a) Tích số tan điều kiện của NiCO3 ở pH = 8,0.
b) Độ tan của NiCO3 ở pH = 8,0.
Cho biết : KS NiCO3
=10-6,87 ; ηNiOH+ = 10-8,94 ; K a1 =10-6,35 ; K a2 =10-10,33
Bài 15: [20] Cho biết pH của dung dịch bão hòa CaF2 trong HNO3 0.020M là 1,78. Tính
tích số tan Ks và độ tan S của CaF2. Cho biết ηCaOH = 10-12,6 ; K HF = 10-3,17 .
+
Bài 16: [20] Cho K2[PtCl6] có pKS = 4,17. Tính độ tan của K2[PtCl6]
a. Trong nƣớc
b. Trong KCl 0,10M
Bài 17: [20] Tính độ tan của BaF2:
a. Trong dung dịch có pH = 3,00.
b. Trong dung dịch bão hòa BaF2.
Cho biết pKS = 10,41; η = 10-13,36 ; K HF = 10-3,77
BaF2
Bài 18: [20] Tính tích số tan của CaCO3 trong dung dịch bão hòa CaCO3, biết rằng độ tan
của CaCO3 ở 250C là 1,30.10-4M. Cho biết axit cacbonic có K1 = 10-6,35 ; K 2 = 10-10,33
Bài 19: [20] Tính độ tan của Cu2S trong dung dịch bão hòa Cu2S. Cho biết CuS có tích số
tan KS = 10-47,6; H2S có K1 = 10-7,02; K2 = 10-12,90.
Bài 20: [20] Cho biết độ tan của CdS trong HClO4 0,030M là 2,43.10-5M. Tính tích số tan
Ks của CdS. Cho H2S có K1 = 10-7,02; K2 = 10-12,90.
Bài 21: [20] Tính tích số tan điều kiện của CoC2O4 ở pH = 3,5. Tính độ tan của CoC2O4 ở
điều kiện đó. Cho biết : η1 = 10-11,20 ; η2 = 10-11,78 ; Ks CoC2O4
=10-7,7 .
Bài 22: [20] Tính tích số tan điều kiện và độ tan của PbCrO4 trong dung dịch có pH = 8,22
và [CH3COO-] = 0,02M. Cho η1 =10-7,8 ; pKS PbCrO4
= 13,7.
Bài 23: [20] Tính độ tan của tatrat canxi CaC4H4O6 (kí hiệu là CaT) trong dung dịch HCl
0,020M. Cho biết KS = 7,7.10-5 đối với axit tatric H2T có pKa1 = 2,96; pKa2 = 4,16; lg
*βCaOH+ = -12,8.
2.4.5. Hệ thống bài tập về điều kiện xuất hiện kết tủa, sự kết tủa hoàn toàn, sự kết tủa
phân đoạn
Bài 1: Cho dung dịch A chứa H3PO4 1,0.10-3M, dung dịch B chứa BaCl2 1,0.10-3M. Trộn
dung dịch A với dung dịch B với thể tích bằng nhau thì có kết tủa xuất hiện hay không? Giải
thích? Cho Ba3(PO4)2 có KS = 3,16.10-23; BaHPO4 có K’S = 3,98.10-8.
H3PO4 có hằng số axit K1 = 7,11.10-3; K2 = 6,17.10-8; K3 = 4,79.10-13.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ XX
Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ)
Hƣớng dẫn: Ta cần tính toán cân bằng trƣớc khi tạo kết tủa.
Trong dung dịch, xảy ra các cân bằng:
H3PO4 H + +H 2 PO 4 - K1 = 7,11.10-3
H 2 PO4 - H + +HPO 4 2- K 2 = 6,17.10-8
HPO 4 2- H + +PO 43- K 3 = 4,79.10-13
H 2O H + +OH - K w = 10-14
2- -8
Từ đó tính đƣợc [HPO4 ] = 6,17.10 M; [PO43-] = 6,30.10 M -17
Bài 2: Sục từ từ khí HCl vào dung dịch gồm Pb2+ 1,0M và Ag+ 10-3M.
a) Kết tủa nào xuất hiện trước?
b) Có thể tách được hoàn toàn Ag+ khỏi Pb2+ bằng HCl không?
Cho AgCl có pKS = 9,75; PbCl2 có pK’S = 4,8 và coi thể tích dung dịch không thay đổi
Hƣớng dẫn giải:
a) Điều kiện để xuất hiện kết tủa AgCl:
[Ag + ].[Cl- ] > KS [Cl-] > 10-7M (2.9)
Điều kiện để xuất hiện kết tủa PbCl2:
[Pb2+ ].[Cl- ]2 > KS' [Cl-] > 10-2,4M (2.10)
Từ (2.9) và (2.10) ta thấy kết tủa AgCl xuất hiện trƣớc.
b) Để tách đƣợc hoàn toàn Ag+ khỏi Pb2+ thì [Ag+] <10-6M còn Pb2+ chƣa kết tủa.
Điều kiện để kết tủa hoàn toàn Ag+ [Ag+] < 10-6M [Cl-] > 10-4M (2.11)
Điều kiện để chƣa kết tủa PbCl2:
[Pb2+ ].[Cl- ]2 < KS' [Cl-] < 10-2,4M (2.12)
Từ (2.11), (2.12) Có thể tách đƣợc hoàn toàn Ag+ khỏi Pb2+. Để tách đƣợc cần khống
chế [Cl-] trong khoảng 10-4M < [Cl-] < 10-2,4M hay 2,4 < pCl < 4,0.
Bài 3: Cho từ từ dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch BaCl2 0,01M + SrCl2 0,01M đến nồng
độ 0,1M, rồi thay đổi pH dung dịch bằng NaOH hoặc HCl. Tính khoảng pH để tách hoàn
toàn Ba2+ khỏi Sr2+. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Cho BaCrO4 có KS = 10-9,93;
SrCrO4 có K’S = 10-4,65 và pH của dung dịch tính theo cân bằng:
Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+ K = 10-14,64.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ XX
Trường Mạc Đĩnh Chi – TpHCM)
Hƣớng dẫn giải:
Tƣơng tự bài 2), ta dễ dàng tính đƣợc khoảng [CrO42-] để tách 2 ion:
10-3,93M < [CrO42-] < 10-2,65M.
K.CCr O2
Áp dụng ĐKTDKL cho cân bằng (*) ta có: [H + ] 2
2
7
[CrO ]
4
Từ đó tính khoảng pH để tách hoàn toàn Ba2+ khỏi Sr2+ là: 3,39 < pH < 4,67
Bài tập tự luyện:
Bài 4: Cation Fe3+ có tính axit với hằng số phân li axit nấc thứ nhất là Ka=10-3. Tích số tan
của Fe(OH)3 là 10-37. Bỏ qua các nấc điện li axit thứ 2 và thứ 3 của Fe3+.
a) Tính pH của dung dịch Fe(NO3)3 0,01M.
b) Tính pH và nồng độ mol của muối Fe(NO3)3 để bắt đầu kết tủa Fe(OH)3.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang)
Bài 5: Trộn 10ml MgCl2 0,02M với 10ml chứa NH3 0,1M và NH4Cl 0,1M. Có kết tủa
Mg(OH)2 hay không?
Cho NH4+ có Ka = 5,5.10-10; Mg(OH)2 có KS = 6.10-10.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định)
Bài 6: Trộn 1 ml dung dịch NaHSO4 0,01M với 3 ml dung dịch Pb(NO3)2 0,025M, có xuất
hiện kết tủa hay không?
Cho KS(PbSO ) = 10-7,8 ; K HSO = 10-2 .
4
-
4
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định)
Bài 7: Cho dung dịch chứa Cl- 0,1M và CrO42- 10-4M. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào.
Hỏi kết tủa AgCl hay Ag2CrO4 xuất hiện trƣớc và khi kết tủa thứ hai bắt đầu xuất hiện thì tỉ
lệ nồng độ các ion Cl- và CrO42- bằng bao nhiêu? Có thể dùng Ag+ để kết tủa phân đoạn Cl-
và CrO42- đƣợc hay không? Cho KS(AgCl) = 10-10 ; KS(Ag CrO ) = 10-12
2 4
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Nguyễn Du – Đắk Lắk)
Bài 8: Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2 10-3 M và FeCl3 10-3 M. Cho dung dịch
NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trƣớc ? Cho Mg(OH)2 có KS = 10-11; Fe(OH)3 có K’S = 10-39
b) Tìm pH thích hợp để tách 1 trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng
nếu ion có nồng độ bé hơn hoặc bằng 10-6M thì xem nhƣ đã đƣợc tách biệt.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT Phan Chu Trinh – Đà Nẵng)
Bài 9: Ở 250C tích số tan của MnS và Fe(OH)3 lần lƣợt bằng 1,4.10-15 và 3,8.10-38. Tính
xem các kết tủa có xuất hiện không nếu:
a) Trộn 1mL dung dịch Mn(NO3)2 0,002M và 1mL dung dịch Na2S 0,0003M.
b) Trộn 1 lít dd FeCl3 0,002M và 0,125 lít dung dịch KOH 0,0001M.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa – TpHCM)
Bài 10: Cho từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch chứa Ba(NO3)2 10-3M; Sr(NO3)2 0,1M.
Biết BaSO4, SrSO4 có tích số tan lần lƣợt là 10-10; 10-6.
a) Kết tủa nào xuất hiện trƣớc?
b) Bằng phƣơng pháp đó có tách đƣợc Ba2+ và Sr2+ không? Nếu đƣợc hãy tính số mol
Na2SO4 cần cho vào 10ml dung dịch trên để tách.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi)
Bài 11: Dung dịch muối NaCl 0,1M và KI 10-3M. Dùng lƣợng thích hợp dung dịch AgNO3
tác dụng với dung dịch trên kết tủa nào xuất hiện trƣớc?
Cho tích số tan KS(AgCl) = 1,56.10-10; KS(AgI) = 10-16.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VIII
Trường THPT Lưu Văn Liệt – Vĩnh Long)
Bài 12: Ngƣời ta dự tính làm kết tủa CdS từ một dung dịch Cd2+ 0,02M; Zn2+ 0,02M bằng
cách làm bão hòa một cách liên tục dung dịch vào H2S (Cbão hòa = 0,1M).
a) Tính khoảng pH để kết tủa tối đa CdS mà không làm kết tủa ZnS?
b) Tính [Cd2+] còn lại sau khi ZnS bắt đầu kết tủa.
Cho H2S có K1 = 1,0.10-7 và K2 = 1,3.10-13; CdS có KS = 10-28 và ZnS có K’S = 10-22
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ XX
Trường THPT Hùng Vương – TpHCM)
Bài 13: Tích số tan của CaF2 là 3,4.10-11 và hằng số phân li của axit HF là 7,4.10-4.
Hỗn hợp hỗn hợp gồm Ca(NO3)2 0,03M; NaF 0,1M và HCl xM
a) CaF2 có kết tủa đƣợc không khi x = 0,8?
b) Tính giá trị tối thiểu của x để không có CaF2 kết tủa?
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ XX
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng)
Bài 14: [20] Thêm NH3 đến nồng độ 0,20 M vào hỗn hợp Fe(NO3)3 0,01 M; AgNO3 0,02
M; HNO3 0,1 M; Mg(NO3)2 0,01 M. Nêu hiện tƣợng xảy ra?
Bài 15: Sục khí H2S đi qua dung dịch hỗn hợp FeCl2 0,01M và HCl 0,2M đến bão hòa (Cbão
hòa = 0,1M). Có kết tủa FeS hay không? Cho Ks(FeS) = 3,7.10-19; H2S có pKi = 7,0; 13
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VI
TrườngTHPT Sa Đéc – Đồng Tháp)
Bài 16: Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,10 M và KI 0,001 M.
a) Kết tủa nào sẽ xuất hiện trƣớc?
b) Khi kết tủa thứ hai bắt đầu tách ra, tính nồng độ của ion thứ nhất còn lại?
Cho pKs(AgCl) = 10,00; pKs(AgI) = 16,00.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VI
TrườngTHPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận)
Bài 17: Cho CO2 lội qua dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và Sr(OH)2 0,1M. Chất nào kết
tủa trƣớc? Khi muối thứ hai bắt đầu kết tủa thì tỉ lệ muối thứ nhất còn lại trong dung
dịch là bao nhiêu? Và có thể dùng sự kết tủa phân đoạn để tách ion Ba2+ và Sr2+ ra khỏi
dung dịch đƣợc không? Cho tích số tan: KS(BaCO ) = 8,1.10-9 ; KS(SrCO ) = 9,4.10-10
3 3
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VII
Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ)
Bài 18:
1. Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch hổn hợp chứa đồng thời các ion Cl-
0,01M và I- 0,01M thì AgCl hay AgI kết tủa trƣớc? Khi nào cà hai chất cùng kết tủa?
Biết tích số tan KS(AgCl) = 10-10; KS(AgI) = 10-16.
2. Cho Mg(OH)2 có KS =10-11 và NH3 có Kb = 1,58.10-5.
Có tạo kết tủa Mg(OH)2 không khi:
a) Trộn 100ml dung dịch Mg(NO3)2 1,5.10-3 với 50ml dung dịch NaOH 3.10-5M.
b) Trộn 100ml Mg(NO3)2 2.10-3 với 100ml NH3 4.10-3M.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ VIII
TrườngTHPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ)
Bài 19: Trộn 10ml dung dịch AgNO3 10-2M với 10ml dung dịch NH3 1M rồi pha loãng
thành 100ml (dung dịch A).
a) Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch.
b) Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau rồi thêm:
- Phần 1 + 1ml dung dịch KCl 10-2M.
- Phần 2 + 1ml dung dịch KBr 10-2M.
Hỏi dung dịch nào xuất hiện kết tủa.
Biết pKS(AgCl) = 10 và pKS(AgBr) =12,2. Phức Ag+ – NH3 có lgi = 3,92 và 3,32.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ VIII
TrườngTHPT chuyên Tiền Giang - Tiền Giang)
Bài 20:
1. Cần thêm bao nhiêu NH3 vào dung dịch Ag+ 0,004M để ngăn chặn sự kết tủa của
AgCl khi [Cl-] = 0,001M. Cho AgCl có KS = 1,8.10-10; Ag(NH3)2 có = 107,24.
2. Xác định nồng độ NH4Cl cần thiết để ngăn chặn sự kết tủa Mg(OH)2 trong một lít
dung dịch chứa 0,01 mol NH3 và 0,001 mol Mg2+.
Biết NH3 có Kb = 1,75.10-5 và Mg(OH)2 có KS = 7,1.10-10.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ VIII
TrườngTHPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Vĩnh Long)
Bài 21:
1. Trộn lẫn 10ml dung dịch MgCl2 0,02M với 10ml dung dịch chứa NH3 0,1M và
NH4Cl 0,1M. Cho biết có kết tủa Mg(OH)2 hay không?
Biết NH4+ có Ka = 5,5.10-10 và Mg(OH)2 có KS = 6.10-10.
2. Bằng tác dụng của các dung dịch muối nitrat của Cu2+ và Mn2+ với H2S thì có kết tủa
CuS hoặc MnS hay không? Giải thích?
Cho CuS có pKS = 35,2; MnS có pKS = 9,6; H2S có pKi = 7,02; 12,90.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ VI
TrườngTHPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên)
Bài 22: A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,25M và B là dung dịch hỗn hợp chứa
Cl-, Br-, I- đều có nồng độ 10-2M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả thiết nồng độ ban
đầu của các ion không đổi) thì kết tủa nào đƣợc tạo thành? Trên cơ sở đó hãy đề nghị
phƣơng pháp nhận biết sự có mặt của ion Cl- trong dd hỗn hợp chứa Cl-, Br-, I-.
Cho KS(AgCl) = 10-10 ; KS(AgBr) = 10-13 ; KS(AgI) = 10-16 ; Ag(NH3)2 có = 107,24
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ IX
TrườngTHPT chuyên Nguyễn Du – Đăk Lăk)
Bài 23: Cho từ từ Na3PO4 vào dd hỗn hợp (X) gồm có AgNO3 1M và Ca(NO3)2 0,1M.
a) Chất nào kết tủa trƣớc?
b) Chất thứ hai bắt đầu kết tủa thì nồng độ ion chất thứ nhất còn lại bao nhiêu. Có thể
dùng phƣơng pháp kết tủa phân đoạn tách hai muối đƣợc không?
Cho Ag3PO4 có KS = 1,8.10-18; Ca3(PO4)2 có K’S = 2.10-29
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ IX
TrườngTHPT Chu Văn An – Tỉnh Ninh Thuận)
Bài 24: Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M.
a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b) Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi
ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion
nào tạo kết tủa.
Cho KS(MnS) = 2,5.10-10 ; KS(CoS) = 4,0.10 – 21; KS(Ag S) = 6,3.10-50 ; H2S có pKi = 7,02; 12,90
2
(Trích kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2003 - bảng A)
Bài 25: Dung dịch A gồm Ba(NO3)2 0,060 M và AgNO3 0,012 M.
a) Thêm từng giọt K2CrO4 vào dung dịch A cho đến dƣ. Có hiện tƣơng gì xảy ra?
b) Thêm 50,0 ml K2CrO4 0,270 M vào 100,0 ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion
trong hỗn hợp thu đƣợc
(Trích kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2004 - bảng B)
Bài 26: Bằng dung dịch NH3, ngƣời ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch
nƣớc ở dạng hydroxit, nhƣng chỉ làm kết tủa đƣợc một phần ion Mg2+ trong dung dịch nƣớc
ở dạng hydroxit. Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể. Cho Al(OH)3 có
KS = 5.10−33; Mg(OH)2 có KS’ = 4.10−12; NH3 có Kb = 1,8.10−5.
(Trích kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm 2005 - bảng A)
Bài 27: Độ tan là một thông số quan trọng để xác định đƣợc sự ô nhiễm môi trƣờng do các
muối gây ra. Độ tan của một chất đƣợc định nghĩa là lƣợng chất cần thiết để có thể tan vào
một lƣợng dung môi tạo ra đƣợc dung dịch bão hoà. Độ tan của các chất khác nhau tuỳ
thuộc vào bản chất của dung môi và chất tan cũng nhƣ của các điều kiện thí nghiệm, ví dụ
nhƣ nhiệt độ và áp suất. Độ pH và khả năng tạo phức cũng ảnh hƣởng đến độ tan.
Một dung dịch chứa BaCl2 và SrCl2 đều ở nồng độ 0,01M. Khi ta thêm một dung dịch
bão hoà natri sunfat vào dung dịch thì 99,9% BaCl2 sẽ kết tủa dƣới dạng BaSO4 và SrSO4
chỉ có thể kết tủa nếu trong dung dịch còn dƣới 0,1% BaSO4. Tích số tan của các chất đƣợc
cho sau đây: KS(BaSO4) = 10-10 và KS(SrSO4) = 3.10-7.
a) Viết các phƣơng trình phản ứng tạo kết tủa.
b) Tính nồng độ Ba2+ còn lại trong dung dịch khi SrSO4 bắt đầu kết tủa.
c) Sự tạo phức gây nên một ảnh hƣởng đáng kể đến độ tan. Phức là một tiểu phân tích
điện chứa một ion kim loại ở trung tâm liên kết với một hay nhiều phối tử. Ví dụ
Ag(NH3)2+ là một phức chứa ion Ag+ là ion trung tâm và hai phân tử NH3 là phối tử. Sử
dụng tính toán để cho thấy rằng độ tan của AgCl trong dung dịch NH3 1,0M thì cao hơn
trong nƣớc cất.
Cho AgCl có KS = 1,7.10-10M; Phức Ag(NH3)2+ có = 1,5.107.
(Trích Olympic hóa học quốc tế lần thứ 33)
Bài 28: Nếu trộn cùng một lƣợng thể tích của BaCl2 và NaF thì ở nồng độ nào của mỗi chất
thì kết tủa đƣợc hình thành?. Biết KS(BaF2) = 1,7.10-7.
a) 0,020M BaCl2 và 0,0020M NaF.
b) 0,015M BaCl2 và 0,010M NaF.
c) 0,010M BaCl2 và 0,015M NaF.
d) 0,0040M BaCl2 và 0,020M NaF.
e) Tất cả đều không thể tạo kết tủa
(Trích Olympic hóa học Úc 2001)
Bài 29: Tính khoảng pH cần thiết lập để có thể tách hoàn toàn ion Ba2+ ra khỏi ion Sr2+
bằng K2Cr2O7 khi trộn 10,00 mL dung dịch K2Cr2O7 0,80M với 10,00 mL dung dịch A (coi
Ba2+ đƣợc tách hoàn toàn khi [Ba2+] 1,0.10-6M). Cho:
CrO42- + H2O HCrO4- + OH- Kb = 10-7,5
(Trích kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2014)
Bài 30: Giả thiết có dung dịch A gồm H3PO4 nồng độ a M và C6H5COOH 0,030M. Dung
dịch A có pH bằng 1,56.
a) Tính a (ghi kết quả với 3 chữ số sau dấu phẩy)
b) Tính độ điện li của C6H5COOH trong dung dịch A.
c) Có kết tủa tách ra không khi trộn 1,00mL dung dịch A với 2,00mL dung dịch CaCl2
0,066 M? Giải thích bằng tính toán.
d) Trộn 2,00mL A với 3,00mL NaOH 0,290M, thu đƣợc dung dịch B.Thêm từ từ từng
giọt CaCl2 0,066M vào 1,00mL B cho tới dƣ. Có kết tủa tách ra không? Nếu có cho biết
kết tủa gồm những chất gì? Giả sử không có sự đồng kết tủa (cộng kết).
Cho pKa H3PO4 = 2,15; 7,21; 12,32; pKa C6H5COOH = 4,20; pKs(CaHPO4 ) = 6,58
(Trích kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2018)
Bài 31: [20] Trộn 5,00 ml H2C2O4 0,040M với 5,00 ml SrCl2 0,080 M. Cho biết hiện tƣợng
xảy ra.
Cho H2C2O4 có pKi = 1,25; 4,27; SrC2O4 có KS = 10-6,4
Bài 32: [20] Trộn 1,00 ml MgCl2 0,0010 M với 1,00 ml NH3 0,010M. Có kết tủa Mg(OH)2
không? Tính pH của dung dịch thu đƣợc.
Cho NH3 có Kb = 10-4,76; ηMgOH = 10-12,8 ; Mg(OH)2 có pKs = 10,9.
+
Bài 33: [20] Tính nồng độ HCl phải thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,10M sao cho khi bão
hòa dung dịch này bằng H2S ( CH S = 0,10M ) thì không có kết tủa ZnS tách ra. Cho H2S có
2
Bài 35: [20] Thêm dần dung dịch AgNO3 vào 25,00 ml hỗn hợp gồm KCl 0,010 M; KBr
0,050 M; KSCN 0,10 M và K2CrO4 0,0120 M. Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa đỏ gạch của
Ag2CrO4 thì hết 35,20 ml dung dịch AgNO3. Tính CAgNO 3
Cho AgCl, AgBr, AgSCN- và Ag2CrO4 có pKs lần lƣợt là: 10,0; 13,0; 12,0; 11,9
Bài 36: [20] Đánh giá khả năng tách Mg2+ ra khỏi Al3+ bằng NH3 từ hỗn hợp gồm MgCl2
0,010M và AlCl3 0,010M. Cho biết: Ks Al(OH)3
=10-32,4 ; KsMg(OH) =1010,9 ; K NH =10-4,76
2 4
Bài 37: [20] Cho H2S lội qua dung dịch chứa Cd2+ 0,010M vad Zn2+ 0,010M đến bão hòa (
CH2S = 0,1M ).Cho H2S có pKi = 7,02; 12,90 KS(CdS) = 10-26 ; KS(ZnS) =10-21,6
a) Hãy xác định giới hạn pH phải thiết lập trong dung dịch sao cho xuất hiện kết tủa
CdS mà không xuất hiện kết tủa ZnS.
b) Tính khoảng pH tại đó chỉ còn 0,1% Cd2+ mà Zn2+ vẫn không bị kết tủa.
2.4.6. Hệ thống bài tập về sự hòa tan kết tủa trong các dung dịch
Bài 1: Ag2CrO4 có tan được trong dung dịch NH4NO3 không?
Cho pKS(Ag2CrO4) = 11,8; pKb(NH3) = 4,76; pKa(HCrO4-) = 6,5; ( AgNH3 ) 103,32 .
Hƣớng dẫn giải: Ta có:
Ag 2CrO4 2Ag + +CrO42- KS = 10-11,8
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10-4,76
HCrO4- H+ + CrO42- Ka2 = 10-6,5
Ag + + NH3 AgNH3+ 1 = 103,32
Xét phản ứng:
Ag2CrO4 + NH4+ Ag+ + AgNH3+ + CrO42-
Tổ hợp cân bằng:
Ag 2CrO4 2Ag + +CrO42- KS = 10-11,8
NH4+ NH3 +H+
Ka1 = 10-9,24
H+ + CrO42- HCrO4-
Ka2-1 = 106,5
AgNH3
+
Ag + +NH3 β1 =103,32
Ag2CrO4 + NH4+ Ag+ + AgNH3+ + CrO42- K CB = KS.K a1.K a2-1.β1
Thay số ta có K = 10-11,2 K rất nhỏ, sự hòa tan là rất khó khăn
Bài 2: Giải thích tại sao CuS không tan trong dung dịch HCl nhưng lại tan trong dung dịch
HCl có hòa tan H2O2?
Cho H2S có pKi = 7,0; 13,0. CuS có pKS = 35; E o(H O / H O) = 1,77V; E o(S / H S) = 0,14V
2 2 2 2
a) Biểu thị độ tan toàn phần S = [Al3+] + [AlO2-] dƣới dạng một hàm của [H+] .
b) Ở pH nào thì có độ tan cực tiểu?
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VII
Trường THPT Cao Lãnh – Đồng Tháp)
Bài 5: [21 ] Thiết lập nồng độ HCl để tách CdS và CuS.
Cho Ks (CdS)
= 10-26,1; Ks(CuS) = 10-35,2 ; Ka1(H S) = 10-7,02 ; K a2(H S) = 10-12,90
2 2
Bài 6: Tính nồng độ mol/l tối thiểu của NH3 để hòa tan đƣợc 0,1mol AgCl trong 1 lít dung
dịch. Cho AgCl có KS = 10-10; Ag(NH3)2+ có 2 = 107,24
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ IX
TrườngTHPT chuyên Bến Tre – Bến Tre)
Bài 7: AgCl dễ dàng hoà tan trong dung dịch amoniac trong nƣớc vì tạo ion phức:
AgCl(r) + 2NH3 [Ag(NH3)2] + + Cl-.
a) Một lít dung dịch amoniac 1M hoà tan đƣợc bao nhiêu gam AgCl?
Cho AgCl có KS = 1,8.10-10; Ag(NH3)2+ có 2 = 107,24.
b) Xác định tích số tan của AgBr. Biết rằng 0,54g AgBr có thể tan đƣợc trong dung dịch
NH3 1M.
(Trích Olympic hóa học Bungari 1998)
Bài 8: [20] Đánh giá khả năng hòa tan của MnS trong CH3COOH 1,00M. Cho biết
Ks(MnS) = 10-9,6 ; Ka(CH COOH) = 10-4,76 ; K a1(H S) = 10-7,02 ; K a2(H S) = 10-12,90 .
3 2 2
Bài 10: [20] Đánh giá khả năng chuyển hóa BaSO4 thành BaCO3 trong Na2CO3 0,50M. Cho
biết: Ks BaSO4
=10-9,96 ; KsBaCO =10-8,3
3
Bài 11: [20] Đánh giá khả năng hòa tan của CdS trong HCl 0,01M. Tính cân bằng trong
dung dịch thu đƣợc.
Cho KS(CuS) = 10-26,1; Phức Cd2+ – Cl- có i = 1,95; 2,49; 2,34; 1,64.
Bài 12: [20] Tính nồng độ HCl đủ để hòa tan hết 0,2 mol ZnS. Cho pKs = 23,8.
Bài 13: [20] Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch EDTA 0,010 M ở pH = 9,00. Cho
BaSO4 có pKS = 6,5.
H 2 Y 2- 2H + +Y 4- K3 .K 4 = 10-16,42
SO4 2- +H + HSO4 - K a -1 = 102
Ba 2+ +Y 4- BaY 2- β = 107,78
Bài 14: [21] Đánh giá độ tan của CaCO3 trong HAx. Cho pKS = 8,35; pKa = 4,76.
Bài 15: [21] Đánh giá độ tan của CaCO3 trong dung dịch đƣợc bão hòa liên tục bằng khí
CO2 ở P = 1 atm. Cho axit cacbonic có pKi = 6,35; 10,33.
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập cân bằng hợp chất ít tan trong bồi dƣỡng học sinh
giỏi ở trƣờng phổ thông.
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa
học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết các vấn đề gắn với
những tình huống của thực tiễn.
Dạy học thông qua việc tổ chức liên tiếp các hoạt động giúp học sinh khám phá những
điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu kiến thức đƣợc sắp đặt sẵn.
Chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức, phƣơng pháp để học sinh biết cách đọc
và lấy đƣợc những kiến thức trọng tâm, biết cách suy luận để tìm tòi kiến thức mới. Bên
cạnh đó cần rèn luyện cho học sinh các thao tác tƣ duy nhƣ: phân tích, tổng hợp, khái quát
hóa, tƣơng tự,… để dần hình thành và phát triển tìm năng sáng tạo của học sinh. Sử dụng
bài tập cần đảm bảo cho học sinh phát triển các năng lực sau:
- Sử dụng bài tập giúp học sinh rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức
Học sinh tự tìm tòi và xác định các kiến thức trọng tâm, sau đó tự vận dụng các kiến
thức đã tìm đƣợc để giải quyết các bài tập vận dụng thấp, áp dụng ngay kiến thức vừa tìm
hiểu. Qua đó kích thích sự tìm tòi của học sinh, giúp học sinh dần hình thành các kỹ năng
đọc tài liệu và phân tích tài liệu.
- Sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực suy luận logic
Đối với các bài tập đòi hỏi khả năng vận dụng cao, suy luận hợp lí thì giúp kích thích
học sinh tìm tòi, phát triển năng lực vận dụng và sáng tạo, đồng thời ôn tập lại kiến thức cũ
và khắc sâu kiến thức mới cho học sinh. Đồng hời rèn luyện cho học sinh khả năng suy luận
logic và lập luận chặc chẽ cho một bài tập và giải quyết bài tập nhanh chóng, hợp lí nhất.
- Sử dụng bài tập để củng cố kỹ năng thực hành
Thông qua việc giải các bài tập, học sinh không chỉ vận dụng kiến thức mà còn khắc sâu
kiến thúc hơn. Khi gặp những bài tập tƣơng tự học sinh không còn bỡ ngỡ mà giải quyết
nhanh chóng, chính xác và hợp lí. Không những vậy, học sinh còn thấy tầm quan trọng của
việc thực hành giải các bài tập và đam mê giải các bài tập nhiều hơn.
- Sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
Giúp cho học sinh xác định và làm rõ yêu cầu, phân tích và suy luận bài tập, tóm tắt
những thông tin quan trọng và đề ra những ý tƣởng mới để giải bài tập nhanh nhất và chính
xác nhất.
Bên cạnh đó, bài tập cân bằng hợp chất ít tan còn giúp cho học sinh: mở rộng hiểu biết
các vấn đề thực tiễn và rèn luyện tƣ duy giải nhanh các bài tập hóa học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Trao đổi tài liệu chuyên đề
GV: Sau khi đã nghiên cứu trƣớc tài liệu ở nhà các HS: Trình bày những thắc mắc
em có vấn đề gì chƣa rõ? Vấn đề gì cần trao đổi? chƣa giải đáp đƣợc.
K.CCr O2
[H + ] 2
2
7
[CrO ]
4
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Ttrường THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Bình Định)
Bài 4: Ở 25oC tích số tan của MnS và Fe(OH)3 lần lƣợt bằng 1,4.10-15 và 3,8.10-38. Tính
xem các kết tủa có xuất hiện không nếu:
- Trộn những thể tích bằng nhau của Mn(NO3)2 2.10-3M và Na2S 3.10-4M.
- Trộn 1 lít dd FeCl3 0,002M và 0,125 lít dung dịch KOH 0,0001M.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa – TPHCM)
Bài 5: Cho dung dịch chứa Ba(NO3)2 0,001M; Sr(NO3)2 0,1M. Cho từ từ dung dịch Na2SO4
vào dung dịch trên.
- Kết tủa nào xuất hiện trƣớc? Tại sao?
- Bằng phƣơng pháp đó có tách đƣợc Ba2+ và Sr2+ không? Nếu đƣợc hãy tính số mol
Na2SO4 cần cho vào 10ml dung dịch trên để tách.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ X
Trường THPT Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi)
Bài 6: Một dung dịch muối Na có [Cl-] = 10-1 và [I-] = 10-3. Dùng lƣợng thích hợp dung
dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch trên kết tủa nào xuất hiện trƣớc?
Cho tích số tan KS(AgCl) = 1,56.10-10; KS(AgI) = 10-16
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VIII
Trường THPT Lưu Văn Liệt – Vĩnh Long)
Bài 7: Tích số tan của CaF2 là 3,4.10-11 và hằng số phân li của axit HF là Ka = 7,4.10-4.
- Trong dung dịch hỗn hợp gồm Ca(NO3)2 0,03M; HCl 0,8M và NaF 0,1M thì có CaF2
kết tủa không?
- Nồng độ HCl ban đầu ít nhất phải bằng bao nhiêu để trong dung dịch gồm Ca(NO3)2
0,3M và NaF 0,1M không có CaF2 kết tủa?
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 10 lần thứ XX
Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng)
Bài 8: Thêm từ từ từng giọt AgNO3 vào dung dịch chứa KCl 0,10 M và KI 0,0010 M.
- Kết tủa nào sẽ xuất hiện trƣớc?
- Khi kết tủa thứ hai bắt đầu tách ra thì nồng độ của ion thứ nhất còn lại bằng bao
nhiêu?
Coi các chất đƣợc kết tủa hoàn toàn khi nồng độ ion < 10-6M.
(Trích tuyển tập đề thi Olympic 30-4 môn hóa học 11 lần thứ VI
TrườngTHPT Chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận)
3.2. Tham khảo, trao đổi ý kiến với chuyên gia
3.2.1. Mục đích tham khảo, trao đổi ý kiến
Chúng tôi tiến hành tham khảo, trao đổi ý kiến để khẳng định mục đích nghiên cứu của
đề tài là thiết thực, đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra trong việc bồi dƣỡng HSG về bài tập cân
bằng hợp chất ít tan. Cụ thể là:
- Sử dụng hệ thống bài tập để kiểm tra kiến thức về cân bằng hợp chất ít tan.
- Tìm hiểu khả năng ứng dụng của đề tài trong việc bồi dƣỡng HSG ở trƣờng THPT.
3.2.2. Đối tượng tham khảo, trao đổi ý kiến
Chúng tôi chọn 2 lớp ĐHSHOA15A và ĐHSHOA15B và các giảng viên Khoa Sƣ phạm
Lý – Hóa – Sinh (trƣờng Đại học Đồng Tháp), giáo viên ở trƣờng THPT chuyên Nguyễn
Quang Diêu (Tp. Cao Lãnh), THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu (Tp. Sa Đéc) để tiến hành
tham khảo và trao đổi ý kiến.
3.2.3. Tiến hành tham khảo, trao đổi ý kiến
3.3. Kết quả tham khảo, trao đổi ý kiến
KẾT LUẬN
1. Kết luận
Sau một thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài, đối chiếu với mục đích và nhiệm vụ đã
đề ra, chúng tôi đã cơ bản hoàn thành những công việc sau:
Tóm tắt lý thuyết về cân bằng hợp chất ít tan, là cơ sở để các em vận dụng vào giải các
dạng bài tập cân bằng hợp chất ít tan.
Nghiên cứu chƣơng trình chuyên hóa, một số đề thi Olympic 30/4 các năm, HSG Quốc
gia, Quốc tế, đề thi của một số nƣớc có liên quan đến phần cân bằng hợp chất ít tan. Qua đó
xây dựng hệ thống lý thuyết - bài tập về cân bằng chất ít tan dùng bồi dƣỡng học sinh giỏi
trƣờng phổ thông và tài liệu tham khảo cho học sinh chuyên Hóa. Cụ thể, chúng tôi đã xây
dựng đƣợc:
- Dạng 1: Tính độ tan từ tích số tan: 20 bài
- Dạng 2: Tính tích số tan từ độ tan: 18 bài
- Dạng 3: Tích số tan điều kiện, các yếu tố ảnh hƣởng độ tan : 23 bài
- Dạng 4: Sự kết tủa hoàn toàn và sự kết tủa phân đoạn: 38 bài
- Dạng 5: Sự hòa tan của các kết tủa trong dung dịch: 16 bài
Thiết kế bài giảng chuyên đề “Sự kết tủa hoàn toàn, sự kết tủa phân đoạn” sử dụng thực
nghiệm hệ thống bài tập nhằm nâng cao tính tích cực, chủ động và sáng tạo tìm tòi, tự học
của học sinh.
Chúng tôi đã tiến hành tham khảo và trao đổi ý kiến với sinh viên, giảng viên trƣờng Đại
học Đồng Tháp và giáo viên các trƣờng chuyên về sự phù hợp và tính cấp thiết của đề tài.
Qua đó, chúng tôi thấy rằng bài tập cân bằng hợp chất ít tan thƣờng xuyên xuất hiện trong
các kì thi HSG Quốc gia và Quốc tế, trong khi đó nguồn tài liệu về hệ thống bài tập này vẫn
còn hạn chế. Vì thế chúng tôi thấy đề tài nghiên cứu này rất cần thiết và mang lại nhiều hiệu
quả cho những học sinh ôn thi HSG Quốc gia và Quốc tế.
2. Kiến nghị
Do quá trình nghiên cứu về cân bằng hợp chất ít tan còn khá mới, nên chúng tôi muốn
mở rộng thêm phần khác nhằm hoàn thiện đề tài hơn.
Ngoài ra chúng tôi còn mong muốn cung cấp thêm nhiều chuyên đề dạy học về phần kết
tủa trong việc bồi dƣỡng HSG ở trƣờng phổ thông.
[21] Nguyễn Tinh Dung – Hóa học phân tích 1 cân bằng trong dung dịch. NXB Đại học Sư
phạm. Năm 2005
[22] Trần Thị Tƣơi – Phân loại và phương pháp giải các bài tập về tính tích số tan từ độ
tan, Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHSP Hà Nội 2. Năm 2011.
[23] Vũ Anh Tuấn – Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc
bồi dưỡng HSG Hóa học ở trường THPT, Luận văn Tiến sĩ, Trường ĐHSP Hà Nội, 2004
[24] Olympic hóa học Bungari 1998
[25] Olympic hóa học Úc 2001
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Các đề kiểm tra
Bài kiểm tra lần 1
Bài 1: Cho dung dịch chứa Cl- nồng độ 0,1M và CrO42- nồng độ 10-4M. Thêm từ từ dung
dịch AgNO3 vào. Hỏi kết tủa AgCl hay Ag2CrO4 xuất hiện trƣớc và khi kết tủa thứ hai bắt
đầu xuất hiện thì tỉ lệ nồng độ các ion Cl- và CrO42- bằng bao nhiêu? Có thể dùng Ag+ để kết
tủa phân đoạn Cl- và CrO42- đƣợc hay không? Biết khi nồng độ từ 10-6M trở xuống thì có thể
coi ion đó đƣợc tách hết.
Cho KS(AgCl) = 10-10 và KS(Ag2CrO4) = 10-12
Bài 2: Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2 10-3 M và FeCl3 10-3 M. Cho dung dịch
NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trƣớc ?
b) Tìm pH thích hợp để tách 1 trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng
nếu ion có nồng độ bé hơn hoặc bằng 10-6M thì xem nhƣ đã đƣợc tách biệt.
Cho biết tích số tan của Mg(OH)2 và Fe(OH)3 lần lƣợt là: 10-11 và 10-39
Bài kiểm tra lần 2
Bài 1: Ngƣời ta dự tính làm kết tủa CdS từ một dung dịch chứa [Cd 2 + ] =
0,02M, Zn 2 + = 0,02M bằng cách làm bão hòa một cách liên tục dung dịch vào H2S.
a) Ngƣời ta phải điều chỉnh pH của dung dịch trong giới hạn nào để có kết quả một số
lƣợng tối đa CdS không làm kết tủa ZnS?
b) Tính [Cd2+] còn lại sau khi ZnS bắt đầu kết tủa.
Cho dung dịch bão hòa có [H2S] = 0,1M; H2S có K1 = 1,0.10-7 và K2 = 1,3.10-13
CdS có Ksp = 10-28 và ZnS có Ksp = 10-22
Bài 2: Trộn dung dịch X chứa BaCl2 0,01 M và SrCl2 0,1 M với dung dịch K2Cr2O7 1M, có
các quá trình sau đây xảy ra:
Cr2 O7 2- + H 2 O 2CrO4 2- + 2H + K a = 2,3.10-15
Ba 2+ + CrO4 2- BaCrO4 ¯ -1
K S1 = 109,93
Sr 2+ + CrO4 2- SrCrO4 ¯ -1
K S2 = 104,65
Tính khoảng pH để có thể kết tủa hoàn toàn Ba2+ dƣới dạng BaCrO4 mà không có kết tủa
SrCrO4.
Bài 36: Al(OH)3 kết tủa trƣớc, tách đƣợc hoàn toàn Mg2+ ra khỏi hổn hợp
Bài 37: Không xuất hiện kết tủa, KS = 10-19,4
2.4.6. Hệ thống bài tập về sự hòa tan kết tủa trong dung dịch
Bài 6: C = 2,7M
Bài 7: a) S = 4,38g b) KS = 5,3.10-13
Bài 8: S = 0,43M
Bài 9: S rất nhỏ, HgS không tan trong HNO3
Bài 10: Chỉ có 22% BaSO4 chuyển hóa thành BaCO3
Bài 11: S = 1,124.10-5M
Bài 12: C = 1,412M
Bài 13: S = 1,7.10-3M
Bài 14: CaCO3 dễ tan trong HAx