You are on page 1of 33

HƯỚNG DẪN LẬP MÔ HÌNH HEC – HMS

Bước 1: Khởi động phần mềm: Start/programs/Hec/HEC-HMS/HEC-HMS 3.5

Bước 2: Tạo dự án mới: File/New… (Ctr+N)

Bước này: Bao gồm đặt tên Project làm việc


Các ghi chú
Định dạng đường dẫn lưu file

Trang 1
Đơn vị tính toán (Metric – Hệ mét) và U.S Customary hệ của Mỹ

Bước 3: Tạo mô hình lưu vực (Basin Modun): Componets/Basin model Manager

Chọn New …

Chọn Create được màn hình hiển thị

Trang 2
Bước 4: Đưa bản đồ lưu vực vào nếu có: View/Background Maps… kích nút add sau
đó chọn đường dẫn tới File dữ liệu bản đồ: File định dạng bản đồ dạng File map *.shp Định
dạng file của phần mềm Arc Gis, Mapinfor hoặc là File ảnh.

Trang 3
Bước 5: Tạo các lưu vực con (Subbasin)
Di chuyển chuột máy tính vào công cụ Subbasin trên thanh công cụ phía trên màn
hình máy tính. Sau đó kích chuột trái vào công cụ Subbasin Creation Tool.

Đặt tên cho từng Subbasin mới tạo: Lưu ý diện tích của từng Subbasin đã được tính
toán trong phần phân chia lưu vực để nhập vào lưu vực.
Bước 6: Khai báo các thông số của lưu vực con, các phương pháp diễn toán
- Diện tích lưu vực (Km2)
- Phương pháp tính tổn thất

Trang 4
- Đường lũ đơn vị
- Diễn toán dòng chảy ngầm …
Bước 7: Khai báo các nút, đoạn sông, hồ chứa … trên lưu vực nếu có và kết nối các
công trình này lại với nhau bằng cách sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ như bước
5.
2 4 6

1 3 5 7
1 Khai báo lưu vực
2 Khai báo đoạn sông
3 Khai báo hồ chứa
4 Khai báo các nút nhập lưu
5 Khai báo điểm chia nước, phân nước
6 Khai báo nguồn nước
7 Khai báo về tuyết tan (không áp dụng đối với Việt Nam)

Trang 5
Bước 8: Nhập số liệu khí tượng thủy văn, thực đo vào mô hình
Vào Componets/ Time Series Data Manager

Chọn các dạng số liệu nhập vào mô hình:


Trạm mưa, lưu lượng, mực nước, nhiệt độ ….
Vào Componets/ Paired Data Manager

Khai báo các thông số về công trình: Quan hệ hồ chứa, mặt cắt ngang …
Bước 9: Nhập các số liệu thực đo vào mô hình
- Tài liệu mưa, tài liệu dòng chảy

Trang 6
Khai báo về trận mưa thiết kế

Khai báo về thời gian mưa

Trang 7
Nhập số liệu mưa

Xem dạng đồ thị


Tương tự là cách nhập các dạng số liệu còn lại: Lưu lượng, mực nước, mặt cắt …
Bước 10: Khai báo mô hình khí tượng
Vào Componets/Meterologic Model Manager

Trang 8
Chọn New … và đặt tên

Bước 11: Kết nối mô hình khí tượng với chuỗi số liệu khí tượng thực đo, mô hình
khí tượng với mô hình lưu vực

Trang 9
Bước 12: Tạo mô hình điều khiển: Control Specifications Manager
Vào Componets/ Control Specifications Manager

Khai báo thời gian mô phỏng

Trang 10
Bước 13: Mô phỏng

3.2.2 Khai báo các thông số cho hồ chưa – tính điều tiết lũ
Bước 1: Khai báo và kết nối modun hồ chứa với Subbasin

Trang 11
Bước 2: Khai báo các công trình của hồ chứa

Trang 12
Bước 3: Khai báo các thông số công trình đầu mối

3.2.3 Phân tích kết quả tính toán


Để phân tích kết quả tính toán có thể sử dụng các phần mềm HEC – DSS hoặc copy
qua Excel hoặc xem trực tiếp trên phần mềm

Trang 13
Hoặc có thể sử dụng biểu tượng trên thanh công cụ

a. Xem kết quả tính toán qua các lưu vực con.

Xem dạng đồ thị

Xem dạng đặc trưng

Trang 14
Dạng chuỗi theo thời gian
b. Xem kết quả tính toán hồ chứa

Trang 15
í d v tính toán l th ết ế cho c n t nh hồ chứa nước n M – ồn Na
3.3.1 ư c chu n b t i li u đ u v o
Diện tích lưu vực hồ chứa nước sông Mây F 0 km2
Mưa thiết kế 1 ngày max tần suất P 1 là P = 262,64 mm;
Trận mưa giờ thu phóng diễn ra trong vòng 10 h và được thu phóng theo tài liệu mưa
thực tế như sau:

Trang 16
Tài li u mưa giờ thiết kế
Time X, mm
13 3.36
14 16.31
15 38.4
16 57.5
17 69.58
18 25.28
19 8.09
20 4.16
21 2.46
22 0.75
23 0.75
+ Các thông số đặc t ưn lưu vực
Diện tích lưu vực: 40,00 km2
Chiều dài sông chính: 6.700 m
Chiều rộng lưu vực: 9.910 m
Độ dốc dòng sông: 8,36 %0
Độ dốc lưu vực: 10,3%0
Mật độ lưới sông: 0,27 km/km2
+ Đường quan hệ lòng hồ sông Mây.
Z (m) F (m2) V (m3)
15 0.00 0.00
16 67006.31 67006.3
17 323592.81 390599.1
18 693294.33 1083893.5
19 1080744.67 2164638.1
20 1422168.36 3586806.5
21 1749812.71 5336619.2
22 2087436.37 7424055.6
23 2353993.53 9778049.1
24 2560230.78 12338279.9
25 2822673.02 15160952.9
26 3122168.62 18283121.5
27 3401414.72 21684536.2
28 3680660.82 25365197.1

Trang 17
3.3.2 ư c 2 Thiết lập mô hình

Tạo một dự án mớ : ặt tên và lưu đường dẫn.


3.3.3. ư c 3 Nhập các số li u đ u v o bao gồm mưa, quan h lòng hồ v o mô hình
Vào Componets/ Time Series Data Manager

Chọn các dạng số liệu nhập vào mô hình:


Chọn New…

Trạm mưa, lưu lượng, mực nước, nhiệt độ ….


Vào Componets/ Paired Data Manager

Trang 18
Chọn New…

Trang 19
+ Khai báo thông số trận mưa

Trang 20
+ Kha báo các đường quan hệ lòng hồ

3.3.4. ư c 4 Tạo mô hình lưu vực ( asin Modun); V khai báo các thông số lưu vực
Từ màn hình thanh công cụ vào: Componets/Basin model Manager được màn hình
giao diện

Trang 21
Chọn New…

Bước này bao gồm: Đặt tên cho lưu vực và các ghi chú cần lưu ý đối với lưu vực.
Sau khi khai báo màn hình máy tính được như sau:

Trang 22
+ Add các bản đồ nền của lưu vực nếu có vào modun lưu vực để cho người tính toán
thuận tiện trong công tác quản lý và phân chia các lưu vực nhỏ. Bước này có thể bỏ qua,
không cần thiết và phụ thuộc vào kinh nghiệm của người tính toán.
+ Trong modun lưu vực (Basin modun) người tính toán cần phải khai báo các thông
số bao gồm:
+ Subbasin các lưu vực con: Bao gồm các thông tin về diện tích lưu vực, các phương
pháp tính tổn thất dòng chảy, đường quá trình lũ đơn vị, phương pháp diễn toán dòng chảy
ngầm. Tùy thuộc vào người tính toán để chọn các phương pháp tính khác nhau như phần lý
thuyết đã trình bày trong phần II của báo cáo này.
2 4 6

1 3 5 7
1 Khai báo lưu vực
2 Khai báo đoạn sông
3 Khai báo hồ chứa
4 Khai báo các nút nhập lưu
5 Khai báo điểm chia nước, phân nước

Trang 23
6 Khai báo nguồn nước

Tạo lưu vực

Tạo nút tính toán

Tạo đoạn sông

Tạo hồ chứa
Đưa con chuột máy tính vào công cụ Arrow Tool trên màn hình máy tính

Trang 24
Di chuyển con chuột máy tính đến công cụ lưu vực, kích chuột phải và chọn kết nối
Connect Downstream. Và chọn vào biểu tượng đoạn sông.

Tương tự là việc kết nối đoạn sông với nút và nút với hồ chứa. Lúc này sơ đồ tính
toán được thể hiện trên màn hình máy tính như sau:

+ Kha báo các đặc t ưn của lưu vực bao gồm:

Trang 25
Diện tích lưu vực: 40 km2
Phương pháp tính tổn thất: SCS Cuve Number
Phương pháp diễn toán: Snyder Unit Hydrograph
Phương pháp cắt nước ngầm: Recession
+ Khai báo các thông số về tổn thất thấm

+ Khai báo diễn toán dòng chảy

+ Khai báo các thông số về diễn toán dòng chảy ng m

+ Kha báo các đặc t ưn đoạn sông

Trang 26
+ Phương pháp diễn toán trong sông: Muskingum
+ Tổn thất thấm trong đoạn sông: Bỏ qua.

+ Kha báo các đặc t ưn của hồ chứa

Trang 27
3.3.5. ư c 5 Khai báo mô hình khí tượng
Vào Componets/Meterologic Model Manager. Chọn New … và đặt tên

+ Bao gồm các phương pháp tính toán mưa bình quân lưu vực

Trang 28
+ Kết nối với lưu vực

+ Kết nối với trận mưa

3.3.6. ư c 6. Khai báo modun điều khiển


Vào Components/ Control Specifications Manager

Trang 29
Khai báo thời gian mô phỏng
3.3.7. ư c 7. Mô phỏng

Trang 30
3.3.8. Xem v phân tích kết quả

- Xem kết quả tóm tắt


+ Tại lưu vực.

+ Tại đoạn sông

+ Tại hồ chứa

Trang 31
+ Tại nút

- Xem kết quả dạng đồ thị

Trang 32
Trang 33

You might also like