Professional Documents
Culture Documents
Đánh giá chất lượng viên nén
Đánh giá chất lượng viên nén
7.1. Các thông số trọng yếu và tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng viên.
Bảng 7.1. Các thông số và yêu cầu của thông số trong đánh giá viên nén.
Độ đồng đều khối Chênh lệch không quá 5% so với khối Dược điển Việt Nam V, phụ
lượng lượng trung bình lục 11.3
Hàm lượng 95 - 105% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Dược điển Việt Nam V
7.2. Kế hoạch lấy mẫu trong đánh giá chất lượng viên nén.
7.3. Phương pháp và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng trong đánh giá chất lượng viên nén.
Bảng 7.3. phương pháp tiến hành đánh giá chất lượng viên nén.
Độ cứng Lấy ngẫu nhiên 10 viên nén cho phép thử độ Máy thử độ cứng
cứng. Độ cứng của 10 viên nén phải không
dưới 40N, và độ chênh lệch về độ cứng giữa
các viên không quá lớn. Độ cứng tối ưu thường
nằm trong khoảng 70 - 100N.
Độ rã viên Thử theo phụ lục 11.6, Dược điển Việt Nam V. Máy thử độ rã viên nén
Hàm lượng Thực hiện theo mục 7.3a. Máy quang phổ.
Pha mẫu thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 100 mg
Ambroxol HCl cho vào bình định mức 100 ml, thêm 10ml methanol. Lắc đều
cho đến khi tan hoàn toàn. Thêm nước cất đến vạch, lắc đều. Lấy ra 6ml và
pha loãng với nước cất thành 100ml. Đem đo UV ở bước sóng 305 nm.
Tính hàm lượng Ambroxol HCl, bằng phương pháp đường chuẩn:
100
C .100 . . p . 100
6
H (% )=
m .30
Trong đó:
C: Nồng độ của dung dịch mẫu được xác định từ phương pháp đường
chuẩn (mg/ml)
p: Khối lượng trung bình 1 viên (mg)
m: Khối lượng bột thuốc cân (mg)