Professional Documents
Culture Documents
thuốc bột
DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM V
Nội dung
Yêu cầu
Định nghĩa
chất lượng III Ghi nhãn
Các dạng
Bảo quản thuốc bột
I ĐỊNH NGHĨA
4. Độ đồng đều
1. Tính chất 2. Độ ẩm 3. Độ mịn
hàm lượng
Phụ lục 11.2
.
Cách tiến hành
01 02 03 04
Cách 1: Hàm lượng nước < 1% Cách 2: Hàm lượng nước ≥1%
Bước 2: Định lượng nước trong chế phẩm (trực tiếp)
Chuẩn bị mẫu thử: lấy chính xác lượng chế phẩm ước lượng chứa khoảng 10 - 50mg nước
- Cho 20ml methanol khan (TT) vào cốc chuẩn độ, chuẩn độ
bằng thuốc thử Karl Fischer đến điểm dừng.
- Cho nhanh một lượng chế phẩm vào cốc chuẩn độ, đóng
nút ngay, khuấy đều đô phản ứng tác dụng trong khoảng 1
phút rồi tiếp tục chuân độ bằng thuốc thử Karl Fischer đến
điểm dừng.
- Tính hàm lượng nước X ( mg ) cùa chế phẩm theo công thức:
𝑿 ≈𝑵×𝑭
N: thể tích thuốc thử Karl Fischer (ml)
F: hệ số đương lượng nước của Karl Fischer (mg/ml)
Bước 2: Định lượng nước trong chế phẩm (gián tiếp)
- Đối với bột thô hoặc nửa thô: lấy 25 - 100 g bột để thử. Cho vào rây thích hợp,
lắc rây theo chiều ngang quay tròn ít nhất 20 phút và rây tới khi xong. Cân
đúng số lượng còn lại ở trên rây và số thu được trong hộp hứng.
- Đối với bột nửa mịn, mịn hay rất mịn: tiến hành tương tự, lấy không quá 25g
và lắc rây ít nhất 30 phút rồi rây tới khi xong.
- Đối với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mặt rây thì trong quá trình rây
thỉnh thoảng chải cẩn thận mặt rây, tách rời những đông tụ lại khi rây.
3. Độ mịn
Yêu cầu
- Khi quy định dùng một rây để xác
định cỡ bột thì ≥97% khối lượng
thuốc bột qua được cỡ rây đó.
- Khi quy định dùng hai rây để xác
định cỡ bột thì để một rây lên trên
rây kia và tiến hành rây; ≥95% khối
lượng thuốc bột qua rây có số rây
cao hơn và ≤40% khối lượng thuốc
bột qua rây có số rây thấp hơn.
Phân loại cỡ bột
Cỡ bột Đánh giá
Cách thử: Lấy 10 đơn vị đóng gói nhỏ nhất bất kì, xác định hàm lượng hoạt
chất trong từng đơn vị theo phương pháp định lượng chỉ dẫn trong
chuyên luận.
Đánh giá:
- Phương pháp 1: Thuốc bột không dùng pha tiêm
- Phương pháp 2: Thuốc bột pha tiêm
PP 1: Thuốc bột không dùng pha tiêm
Khoảng 75%-125%
HLTB
Không đạt
Yêu cầu:
• Không quá 2 đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn
chênh lệch so với KLTB.
• Không được có đơn vị nào vượt gấp đôi giới hạn đó.
Thuốc bột đa liều
Phương pháp 4: thử trên 5 đơn vị
Cách tiến hành:
• Cân từng đơn vị đó, cắt mở gói, lấy hết thuốc ra, dùng bông lau
sạch bột thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng vỏ gói.
• Khối lượng thuốc trong gói là hiệu số giữa khối lượng 1 gói và khối
lượng vỏ gói.
• Thử tương tự với 4 đơn vị còn lại
• Tính khối lượng của thuốc trong từng gói → so sánh khối lượng
ghi trên nhãn vào bảng → tỷ lệ % chênh lệch cho phép →tính
khoảng giới hạn khối lượng cho phép → so sánh dể đánh giá kết
quả.
Đánh giá:
- Đạt: 5 đơn vị nằm trong khoảng cho phép
- Thử lại với 5 đơn vị ngẫu nhiên khác: nếu có một đơn vị nằm ngoài
khoảng
- Không đạt: trên 1 đơn vị trong tổng số 10 đơn vị đem thử nằm ngoài
giới hạn quy định.
Bảng 11.3.1 Quy định độ đồng đều khối lượng cho thuốc bột
> 1,5g và ≤ 6g 5
>6g 3
6. Định tính, định lượng
Chuẩn bị chủng vi sinh vật: quy trình tham khảo phụ lục 13.6 DĐVN V
Chứng âm tính: phải không được có vi sinh vật phát triển
Kiểm tra chất lượng môi trường: vi sinh vật phát triển trên môi trường thạch hoặc lỏng đạt theo tiêu
chuẩn.
Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp đếm khi có mặt mẫu thử
Trung hòa/loại bỏ tác dụng của chất ức chế:
- Mục đích: Loại trừ trường hợp trong cp’ có chất ức chế khả năng phát hiện vi khuẩn.
- Thực hiện: thêm hỗn dịch VSV (≤100CFU) vào mẫu thử và ống chứng → Đánh giá độ phục hồi
- Nếu số lượng VSV giảm quá 2 lần → khắc phục:
+ Tăng thể tích môi trường
+ Sử dụng thêm chất khử hoạt thích hợp (lecithin đậu tương 0,5%, polysorbat 20 4%)
+ Áp dụng phương pháp màng lọc
+ Kết hợp các cách trên
Đánh giá sự phù hợp của phương pháp:
- Phương pháp màng lọc, đĩa thạch: kết quả mẫu thử không khác quá 2 lần so với ống chứng
- Phương pháp MPN: nằm trong khoảng tin cậy 95% của kết quả ống chứng
• Môi trường:
Tự pha chế hoặc dùng môi trường khô
- Môi trường tự pha chế: hấp tiệt khuẩn bằng nồi hấp ở 1150C trong 30’trừ loại môi
trườngđặc biệt.
- Thạch dùng cho pha chế môi trường có độ ẩm dưới 15%.
- Các loại môi trường:
+ Đếm VK hiếu khí: môi trường thạch casein đậu tương
+ Đếm vi nấm: MT thạch Sabouraud – dextrose
+ Tăng sinh tìm VSV gây bệnh: MT lỏng casein đậu tương
+ Một số MT đặc trưng: MT thạch cetrimid, MT thạch
Pseudomonas, MT lỏng lactose, MT lỏng tetrathionat...
• Chuẩn bị mẫu thử: lấy 10g hoặc 10ml mẫu thử để tiến hành thử nghiệm
• Cách thử nghiệm: Đếm tổng số VK hiếu khí sống lại được, tính ra số
lượng VK, nấm mốc trong 1g/1ml cp’.
-
Tiến hành
• Theo phương pháp màng lọc (tham khảo phụ lục 13.6 DĐVN V)
• Theo phương pháp đĩa thạch: phương pháp cấy trộn, phương
pháp cấy trải bề mặt. (tham khảo phụ lục 13.6 DĐVN V)
• Theo phương pháp MPN (tham khảo phụ lục 13.6 DĐVN V)
• Phương pháp MPN có độ chính xác thấp nhất trong số các
phương pháp đếm vi sinh vật, tuy nhiên, với mẫu thử có số
lượng vi sinh vật rất thấp thì đây lại là phương pháp phù hợp
nhất.
Đánh giá kết quả:
• Tổng số VSV hiếu khí: đếm số khuẩn lạc trên môi trường thạch casein đậu
tương
• Tổng số vi nấm: đếm số khuẩn lạc trên môi trường thạch Sabouraud-
dextrose
Nếu không thấy có khuẩn lạc mọc trên đĩa có độ pha loãng 1/10 thì kết luận
chế phẩm có ít hơn 10 CFU trong 1g hoặc 1ml
Dựa vào giới hạn nhiễm khuẩn cho phép, có thể đánh giá như sau:
• 101 CFU: Số lượng tối đa được chấp nhận = 20;
• 102 CFU: Số lượng tối đa được chấp nhận = 200;
• 103 CFU: Số lượng tối đa được chấp nhận = 2000 và cứ tiếp tục như vậy.
7.2 Xác định VSV gây bệnh
Giới thiệu:
• Xác định sự không hiện diện hoặc hiện diện với số lượng hạn chế của một số vi sinh vật
gây bệnh trong mẫu thử dưới những điều kiện đã qui định.
• Đánh giá chế phẩm thử có đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng đã công bố về chỉ tiêu vi sinh
vật hay không
Quy định chung
• Chuẩn bị mẫu thử.
• Nếu mẫu thử có chất ức chế vi sinh vật, cần loại bỏ hoặc trung hòa chất ức chế Khi sử
dụng chất diện hoạt trong quá trình chuẩn bị mẫu thừ, phải đảm bảo chất diện hoạt đó
không chứa độc tố với vi sinh vật và chất diện hoạt phải tương thích với chất bất hoạt
khác cùng được sử dụng.
• Kiểm tra chất lượng môi trường, sự phù hợp của phương pháp, chứng âm tính .
• Phải chứng minh phương pháp thử có khả năng phát hiện vi sinh vật khi có mặt mẫu thử.
• Phải chứng minh sự phù hợp của phương pháp khi có sự thay đổi trong quá trình tiến
hành thí nghiệm hoặc có sự thay đổi về sản phẩm làm ảnh hưởng đến kết quả của phép
thử.
ư
Tổng số vi sinhvật Tổng số nấm
Loại chế phẩm hiếu khí CFU/g CFU/g hoặc Vi sinh vật gây bệnh
CFU/ml CFU/ml
Thuốc bột dùng điều trị bỏng Không có vi sinh vật trong 1g (ml)
Bảng 7.2: Yêu cầu giới hạn nhiễm khuẩn
Thuốc bột
pha tiêm
Thuốc bột để uống
Thuốc bột dùng ngoài phải đáp ứng các yêu cầu chung của thuốc bột,
ngoài ra phải đạt các chỉ tiêu riêng sau: