You are on page 1of 6

Slide 1:

Xin chào cô và các bạn


Em tên: Nguyễn Thiện Tín. Xin đại diện cho nhóm 4 trình bày bài thuyết trình của nhóm
Slide 2:
Mục tiêu bài làm này là:
1. Trình bày được nguyên lý phản ứng và tiến hành tổng hợp được Paracetamol
2. Trình bày được các yêu cầu về an toàn lao động và biết cách xử lý thao tác kỹ thuật
3. Giải thích được quy trình các bước trong quy trình tổng hợp
Slide 3:
Nội dung bài gồm 3 phần:
- Phần 1: Tổng quan về Paracetamol
- Phần 2: Tổng hợp Paracetamol bằng phương pháp nitroso hóa
- Phần 3: Tổng hợp Paracetamol bằng phương pháp nitro hóa
Slide 4:
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ PARACETAMOL
Với các nội dung sau:
1. Tính chất:
- Bột kết tinh trắng, không mùi.
- Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether, methylen clorid, dễ tan trong dung dịch kiềm,
ethanol 96 %.
2. Công dụng: Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
3. Bảo quản:
- Bảo quản thuốc ở dưới 30ºC, tốt nhất là 15 – 25ºC
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng
Slide 5:
• Tiếp theo em xin trình bày cụ thể hơn về các pp tổng hợp Paracetamol
• Về phương pháp Tổng hợp paracetamol bằng phương pháp nitrozo hóa, pp này gồm 3 giai đoạn:
Slide 6:
Giai đoạn 1: Tổng hợp p-nitrozophenol
1. Nguyên lý phản ứng:
- Đây là pư Nitrozo hóa Phenol bằng acid nitro. Tạo hợp chất Nitrozo (p-nitrozophenol)
- Tác nhân ái điện tử: NO+
2. Đặc điểm p-nitrosophenol
- Bột tinh thể màu nâu
- Nhiệt độ nóng chảy: 156 – 158oC
Slide 7:
3. Nguyên liệu:
- Phenol
- Natri nitric
- Acid sulfuric
- Nước đá
- Nước cất
Slide 8: Dụng cụ - Thiết bị:
- Cốc thép không gỉ 1000 ml
- Bình nhỏ giọt 200 ml
- Máy khuấy cơ
- Nồi phản ứng 2 lít
- Bộ lọc Buchner
- Nhiệt kế 1000C
Slide 9: Quy trình tổng hợp:
- Cho vào Cốc thép không gỉ 100 ml NƯỚC CẤT + 50g PHENOL  Khuấy kỹ. Sau đó, cho thêm
240g NƯỚC ĐÁ, đồng thời làm lạnh phía ngoài =nước đá. Khuấy thêm 10p để nhiệt độ xuống <
100C. Cho vào hh trên 50g NaNO2 (để khoảng 2-3 phút).
- Nhỏ từ từ 170 ml H2SO4 22% vào hh. t0 luôn < 100𝐶 (tgian nhỏ khoảng 40-45 phút). Sau khi cho
hết acid, khuấy thêm 15 phút nữa.
- Lọc hh = phễu lọc Buchner
- Rửa tủa bằng nước lạnh cho đến khi nước rửa đạt pH= 4-5.
- Hút kiệt nước, thu được p-nitrosophenol màu nâu. Sản phẩm thô này làm nguyên liệu cho phản
ứng tiếp theo, không cần tinh chế thêm.
Lấy 1 gam bột thô này đem sấy khô (ở nhiệt độ 70 – 80o𝐶) để xác định nhiệt độ nóng chảy và tính
hiệu suất. Hiệu suất 84%. Sản phẩm chảy ở 136 – 140o𝐶.
Slide 10: Giai đoạn 2: Tổng hợp p-aminophenol
1. Nguyên lý phản ứng
- Khử hóa nhóm Ntroso thành nhóm Amin
- Tác nhân khử hóa: Natri sulfid (Na2S)
- Sản phẩm tạo thành: p-aminophenol
2. Đặc điểm thành phẩm
- Tồn tại ở dạng rắn, không màu, giống mùi phenol.
- Nhạy cảm với ánh sáng, dễ bị oxy hóa và biến màu
- Tan trong nước nóng và rượu, Khó tan trong nước lạnh
- Không tan trong benzen và chloroform
- Điểm nóng chảy: 188 °C
Slide 11:
3. Nguyên liệu:
- P-nitrosophenol
- Bột lưu huỳnh
- NaOH viên
- Nước cất
- Dung dịch H2SO4
4. Dụng cụ - Thiết bị:
- Cốc thép không gỉ dung tích 500 ml
- Bộ lọc Buchner
- Bếp điện
Slide 12: Quy trình tổng hợp:
- Điều chế Na2S (tác nhân khử hóa): Cho vào cốc thép không gỉ 130 ml nước cất + 60g NaOH +
28,0 g bột lưu huỳnh  khuấy cho tan hoàn toàn, Đun sôi 60 phút. Để hh Na2S nguội xuống
50-55oC, đem tiến hành phản ứng khử hoá.
- Tiến hành Phản ứng khử hoá: Vừa khuấy vùa cho từ từ lượng nhỏ bột p-nitrosophenol vào
dd Na2S (55-65oC trong 30-40 phút). Sau khi cho hết lượng p-nitrosophenol thì tiếp tục khuấy
thêm 15 phút  Tạo p-aminophenol
- Trung hoà để kết tủa sản phẩm:
o Làm lạnh hh xuống < 20oC,
o Trung hoà hh đến pH = 7 bằng dd H2SO4 10%. Để yên trong 2 giờ
o Lọc qua phễu lọc Buchner, rửa lại tủa 3 lần với nước cất,
o Hút kiệt nước
Lấy 1g đem đi sấy khô ở 70-80oC để xác định điểm chảy hiệu suất. Hiệu suất giai đoạn này khoảng
90%, sản phẩm nóng chảy ở 180-190oC
Slide 13: Giai đoạn 3: Tổng hợp Paracetamol
1. Nguyên lý phản ứng
Acyl hóa p-aminophenol bằng anhydrid acid. Thay thể nguyên tử H của hơp chất Amin bằng
nhóm acyl (RCO-) tạo ra hợp chất Paracetamol
2. Đặc điểm thành phẩm
- Paracetamol là chất dạng bột hoặc tinh thể óng ánh có màu trắng hoặc hơi hồng.
- Không mùi. Độ chảy 169-172oC. Tan trong 7 phần nước sôi hoặc ethanol 95o, tan trong 40 phần
glycerin, trong 15 phần aceton, rất ít tan trong nước lạnh, không tan trong ether
Slide 14:
3. Đặc điểm nguyên phụ liệu
- p-aminophenol 45,0 g (tính theo khối lượng đã sấy khô)
- anhydride acetic 43,0 ml
- nước cất 200 ml
- than hoạt 5 g
4. Dụng cụ - Thiết bị:
- Bình nón 250 ml
- Bình cách thủy
- Nhiệt kế
- Bộ lọc Buchner
Slide 15: Quy trình tổng hợp
- Phản ứng acyl hoá được hình thành khi:
• Cho p-aminophenol ở trên vào bình nón khô, đun cách thuỷ cho đến 50-55oC.
• Thêm 43ml anhydride acetic vào, khuấy nhẹ, pư toả nhiệt mạnh. Nhiệt độ tăng lên đến 110oC, sau
đó hạ xuống 90oC. Tiếp tục đun cách trong 30 phút nữa, sau đó làm lạnh hh và cho kết tinh
- Tinh chế:
• làm lạnh hh qua đêm hoặc để trong nước đá 2-3h cho kết tinh hết.
• Lọc, hút kiệt, rửa nhanh bằng một lượng rất ít nước
• Tinh thể paracetamol thô được hoà tan trong nước sôi, thêm 5g than hoạt và đun cách thuỷ
trong 30 phút để tẩy màu. lắc nhẹ khu đun.
• Lọc nóng qua phễu lọc Buchner, làm lạnh dịch lọc bằng nước đá  kết tinh hết paracetamol.
• Lọc thu lấy tinh thể,
. Hiệu suất là 50-55%
Slide 16 : TỔNG HỢP PARACETAMOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP NITRO HÓA Gồm 3 giai đoạn
Slide 17: Giai đoạn 1: nitro hoá phenol rắn thành p-nitrophenol
1. Nguyên lý phản ứng:
• Nitro hóa Phenol bằng hỗn hợp sulfo–nitric. Tạo hợp chất Nitro (p-nitrophenol)
• Pư 2NaNO2 + H2SO4 → 2HNO2 + Na2SO4 xảy ra nhăm tạo NO2- là Tác nhân ái điện tử
• Sản phẩm tạo thành: p-nitrophenol
2. Đặc điểm thành phần:
 p-nitrophenol là bột kết tinh màu trắng vàng hoặc vàng nhạt, không bay hơi,
 tan được trong các dung môi không phân cực

Slide 18:
3. Nguyên liệu
 15g natri nitrat
 13,6ml axit sufuric đặc
 9,4g phenol rắn
4. Dụng cụ, thiết bị: bình nón,phễu,nhiệt kế, đũa khuấy,cốc có mỏ

Slide 19: Quy trình tổng hợp 


 Cho 15g natri nitrat vào bình nón,thêm 40 nước cất và khuấy đều. Đặt bình vào bát nước đá và
đặt 1 nhiệt kế để đo nhiệt độ. Thêm 13,6ml axit sulfuric đậm đặc vào dung dịch khuấy từ từ. Thêm
9,4g phenol rắn và sau đó khuấy đều (Duy trì t0 trong bình là 200C)
 Lọc lấy sản phẩm và thêm 25-30ml nước rửa cặn.
 Tiến hành chưng cất phân đoạn loại bỏ tạp chất. Thu được sản phẩm đồng phần 2-nitrophenol
 Làm nguội dung dịch còn lại trong bình cât,sau đó lọc ra các đồng phân(p-nitrophenol) và kêt tình
bằng HCL 0,5M
Slide 20: Giai đoạn 2: khử dẫn xuất nitro để điều chế p-aminophenol
1. Nguyên lý phản ứng:
• Khử hóa nhóm Nitro thành amin
• Tác nhân khử hóa: NaBH4
• Sản phẩm tạo thành: p-aminophenol
2. Đặc điểm thành phần
• Tồn tại ở dạng rắn, không màu, giống mùi phenol.
• Nhạy cảm với ánh sáng, dễ bị oxy hóa và biến màu
• Tan trong nước nóng và rượu, Khó tan trong nước lạnh
• Không tan trong benzen và chloroform
• Điểm nóng chảy: 188 °C

Slide 21:
3. Đặc điểm nguyên phụ liệu
 10ml NaOH
 0,56G NaBH4
 1g 4-nitrophenol
 17ml Hcl 2M
 NaHCO3
4. Dụng cụ, thiết bị: Bình nón,phễu

Slie 22: Quy trình tổng hợp 


 Cho 10ml NaOH vào bình nón, thêm 0.56g NaBH4. Để nguội trong nước đá (~13 - 17 độ C). Thêm
1g p-nitrophenol chia làm nhiều lần trong 30 phút. (~13 - 17 độ C).
 Lọc bỏ tạp chất
 Trung hoà bằng NaHCO3 đến pH 7-8
 Thu kết tủa
 Rửa bằng nước lạnh, sấy  thu p-aminophenol

Slide 23: Giai đoạn 3: Tổng hợp paracetamol


1. Nguyên lý phản ứng:
Acyl hóa p-aminophenol bằng anhydrid acid. Tạo ra hợp chất Paracetamol
2. Đặc điểm thành phần:
 Paracetamol là chất dạng bột hoặc tinh thể óng ánh có màu trắng hoặc hơi hồng.
 Không mùi. Độ chảy 169-172oC. Tan trong 7 phần nước sôi hoặc ethanol 95o, tan trong 40
phần glycerin, trong 15 phần aceton, rất ít tan trong nước lạnh, không tan trong ether
Slide 24:
3. Đặc điểm nguyên phụ liệu
 1g 4-aminophenol
 1,1ml anhydrit axetic
4. Dụng cụ, thiết bị: bình nón, máy sấy, phễu

Slide 25. Quy trình tổng hợp 


 cho 1g p-aminophenol và 9 ml nước cất vào bình nón 50 ml khuấy ở nhiệt độ thường. Thêm
1,1ml anhydrit axetic vào, lắc nhẹ. Tiếp thục lắc đến khi hình thành kết tủa
 Sau 10 phút, Lọc kết tủa, ửa sạch = nước  sản phẩm
 Hoà tan sản phẩm thu được bằng nước cất vào khoảng 80 độ C
 Kết tinh lại bằng 5ml nước cất lạnh
 Sấy khô sản phẩm tới khối lượng không đổi
 Xác định điểm nóng chảy của sản phẩm

You might also like