Professional Documents
Culture Documents
com/Chungtacungtien/
1. Ma trận
2. Hệ phương trình tuyến tính
3. Không gian vector
4. Không gian Euclide
5. Ánh xạ tuyến tính
6. Chéo hóa ma trận
7. Dạng toàn phương
Tài liệu được biên soạn bởi Ban Chuyên môn – CLB [CTCT] Chúng Ta Cùng Tiến.
Đây là tâm huyết của các anh/chị/bạn trong CLB [CTCT], gửi tặng đến các em, các
bạn sinh viên năm nhất – Đại học Bách Khoa Tp.HCM (BKU).
Bản quyền thuộc về cộng đồng Chúng Ta Cùng Tiến.
CHỦ ĐIỂM 1
MA TRẬN
Dạng toán này là dạng “cho điểm” trong đề thi cuối kì. Để làm được câu này một cách chính
xác và nhanh nhất nên có một số lưu ý sau đây:
- 𝑨𝑿 ≠ 𝑿𝑨: Phép nhân ma trận tổng quát không có tính giao hoán, vì vậy biến đổi phải để ý vị
trí (trước, sau) của các ma trận nghịch đảo. Nếu muốn chắc chắn có thể làm cẩn thận từng bước
một (VD: 𝐴𝑋 = 𝐵 ⇔ 𝐴−1 . 𝐴𝑋 = 𝐴−1 . 𝐵 ⇔ 𝑋 = 𝐴−1 . 𝐵).
- 𝑰𝑿 = 𝑿𝑰 = 𝑿: Ma trận vuông khi nhân bên trái và bên phải một ma trận đơn vị là như nhau
và bằng chính ma trận đó.
- Bấm máy tính chính xác: các máy tính cầm tay hiện nay đều có thể tính được ma trận 3x3
(thường có trong đề) và các ma trận nghịch đảo, chuyển vị tương ứng.
- Có hai dạng chính: Dạng 1 có thể biến đổi để tách riêng ma trận X về một vế. Dạng 2 ma trận
X không thể tách riêng để đưa về một vế được, phải gọi ẩn để giải.
- Thông thường, dạng 1 sẽ cho ma trận vuông cấp 3 và dạng 2 cho ma trận vuông cấp 2. Với
ma trận không vuông, cách làm tương tự.
2 2 1
𝑇
Ví dụ 1.1 : Tìm ma trận X thỏa mãn 𝑋𝐴 + 𝐴𝐵 = 𝑋 + 𝐵 với 𝐴 = (2 0 1) và 𝐵 =
1 3 2
−1 4 −2
(−3 4 0 ).
−3 1 3
Giải :
- Ở ví dụ 1, ta thấy đề cho ma trận vuông cấp 3, đồng thời 𝑋 = 𝑋. 𝐼, 𝐼 và 𝐴 cùng nằm về bên
phải so với 𝑋, vậy ta có thể tách riêng 𝑋 (dạng 1).
- Đầu tiên là biến đổi ma trận:
𝑋𝐴 + 𝐴𝐵 𝑇 = 𝑋 + 𝐵 ⟺ 𝑋𝐴 − 𝑋 = 𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇
⇔ 𝑋(𝐴 − 𝐼) = 𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇
⇔ 𝑋 = (𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇 ). (𝐴 − 𝐼)−1
- Bấm máy: nhập MatA là ma trận A, MatB là ma trận B, MatC là ma trận đơn vị I. Bấm máy
(𝑀𝑎𝑡𝐵 − 𝑀𝑎𝑡𝐴 × 𝑇𝑟𝑛(𝑀𝑎𝑡𝐵)) × (𝑀𝑎𝑡𝐴 − 𝑀𝑎𝑡𝐶)−1
11 −4 −8
ta sẽ có được kết quả 𝑋 = ( 7 −2 2 )
27 −7 −23
- Nếu muốn thử lại kết quả, ta có thể sử dụng chức năng MatAns để kiểm tra lại, nhập:
𝑀𝑎𝑡𝐴𝑛𝑠 × 𝑀𝑎𝑡𝐴 + 𝑀𝑎𝑡𝐴 × 𝑇𝑟𝑛(𝑀𝑎𝑡𝐵) − 𝑀𝑎𝑡𝐴𝑛𝑠 − 𝑀𝑎𝑡𝐵
nếu ra kết quả là ma trận 0 thì kết quả vừa tính được là chính xác.
1 3 12 3
Ví dụ 1.3 : Cho hai ma trận 𝐴 = ( ),𝐵 = ( ). Tìm tất cả ma trận 𝑋 ∈ 𝑀2 (𝑅)
−1 2 1 4
thỏa 𝐴𝑋 − 𝑋𝐴𝑇 = 𝐵.
Giải :
Đề cho ma trận vuông cấp 2 và nhìn vào phương trình ta thấy rõ ràng không thể tách
riêng 𝑋 về một vế được (dạng 2). Cách làm dạng 2 như sau:
𝑥 𝑦
- Gọi 𝑋 = ( ).
𝑧 𝑡
- Thay vào phương trình ta có:
1 3 𝑥 𝑦 𝑥 𝑦 1 3 𝑇 12 3
𝐴𝑋 − 𝑋𝐴𝑇 = 𝐵 ↔ ( )( )−( )( ) =( )
−1 2 𝑧 𝑡 𝑧 𝑡 −1 2 1 4
0 −3 3 0 𝑥 12
1 −1 0 3 ) . (𝑦) = ( 3 )
↔(
−1 0 1 −3 𝑧 1
0 −1 1 0 𝑡 4
−3𝛼 + 𝛽 − 1 𝛽 − 4
Giải HPT trên suy ra 𝑋 = ( ) với 𝛼, 𝛽 ∈ 𝑅.
𝛽 𝛼
CHỦ ĐIỂM 2
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Bài toán này thường không khó và chỉ có một dạng toán duy nhất là giải hệ 4 phương trình – 4
ẩn với trường hợp vô số nghiệm.
Quy trình giải bài toán này:
- Viết ma trận (A|b).
- Biến đổi sơ cấp theo hàng đưa về ma trận bậc thang (chú ý không nên biến đổi sơ cấp theo
cột vì sẽ khó kiểm soát các nghiệm).
- Tìm các phần tử cơ sở, đặt tham số là các ẩn không có phần tử cơ sở. Rút các ẩn còn lại theo
thứ tự từ dưới lên trên.
- Bài toán biện luận nghiệm cho HPT có tham số cách giải tương tự.
1 −1 2 1 1
ℎ3=3ℎ3−2ℎ2 1 −1 2 1 1
(0 3 −3 −4 −2) → (
ℎ4=3ℎ4−5ℎ2
→ 0 3 −3 −4 −2)
0 0 9 8 14
0 0 9 8 14
0 0 9 8 14
14
- Đặt 𝑡 = 9𝑚, ta có 𝑧 = − 8𝑚
9
14 8 8
3𝑦 = −2 + 36𝑚 + − 24𝑚 = + 12𝑚 ⇒ 𝑦 = + 4𝑚
3 3 9
28 8 11
𝑥 = 1 − 9𝑚 − + 16𝑚 + + 4𝑚 = − + 11𝑚
9 9 9
11 8 14
Vậy hệ pt có nghiệm dạng (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (− + 11𝑚, 9 + 4𝑚, − 8𝑚, 9𝑚)
9 9
(𝑚 ∈ ℝ).
Ngoài ra ta có thể giải theo cách biến đổi trực tiếp (không cần ghi ma trận (A|b) để biến đổi sơ
cấp)
Cách 2:
Biến đổi:
𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1 𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1 𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1
2𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 2𝑡 = 0 3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2 3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2
{ ⇔{ ⇔{
−𝑥 + 3𝑦 − 𝑧 − 𝑡 = 3 2𝑦 + 𝑧 = 4 9𝑧 + 8𝑡 = 14
3𝑥 + 2𝑦 + 4𝑧 − 𝑡 = 5 5𝑦 − 2𝑧 − 4𝑡 = 2 9𝑧 + 8𝑡 = 14
𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1
⇔ {3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2
9𝑧 + 8𝑡 = 14
14
Đặt 𝑡 = 9𝑚, ta có 𝑧 = − 8𝑚
9
14 8 8
3𝑦 = −2 + 36𝑚 + − 24𝑚 = + 12𝑚 ⇒ 𝑦 = + 4𝑚
3 3 9
28 8 11
𝑥 = 1 − 9𝑚 − + 16𝑚 + + 4𝑚 = − + 11𝑚
9 9 9
11 8 14
Vậy hệ pt có nghiệm dạng (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (− + 11𝑚, 9 + 4𝑚, − 8𝑚, 9𝑚)
9 9
(𝑚 ∈ ℝ).
𝑏𝑑𝑠𝑐 1 1 2 3 −13
→ ( )
0 0 1 1 −9
- Từ pt sau suy ra 𝑥3 = −9 − 𝑥4
- Từ pt đầu suy ra 𝑥1 = −13 − 3𝑥4 − 2(−9 − 𝑥4 ) − 𝑥2 = 5 − 𝑥2 − 𝑥4
- Suy ra nghiệm của hệ :
(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 ) = (5 − 𝛼 − 𝛽, 𝛼, −9 − 𝛽, 𝛽) với 𝛼, 𝛽 ∈ ℝ
𝑥 + 3𝑦 + 2𝑧 + 4𝑡 = 1
𝑥 + 4𝑦 + 4𝑧 + 3𝑡 = 2
Ví dụ 2.3 : Giải và biện luận HPT {
𝑥 + 5𝑦 + 6𝑧 + 𝑚𝑡 = 3
2𝑥 + 5𝑦 + 2𝑧 + 9𝑡 = 1
Giải :
1 3 2 4 𝑥 1
1 4 4 3 𝑦 2
Viết lại HPT dưới dạng ma trận: ( ) ( ) = ( ).
1 5 6 𝑚 𝑧 3
2 5 2 9 𝑡 1
1 3 2 4 1
1 4 4 3 2
Xét ma trận mở rộng ( | ).
1 5 6 𝑚3
2 5 2 9 1
1 3 2 4 1
0 1 2 −1 1
Biến đổi sơ cấp ta thu được: ( | )
0 0 0 𝑚−2 0
0 0 0 0 0
Kết luận:
Với 𝛼, 𝛽, 𝛾 ∈ 𝑅.
CHỦ ĐIỂM 3
KHÔNG GIAN VECTOR
Dạng 2: Tìm tham số m để vector u thuộc KGV F=< e1, e2,…,en >.
- Để làm dạng này trước hết phải hiểu rằng vector u ∈ F nghĩa là u được tổ hợp bởi các
vector trong tập sinh của F ↔ u = 𝛼 1.e1+ 𝛼 2.e2+...+ 𝛼 n.en.
- Sau đó viết lại biểu thức trên dưới dạng hệ phương trình:
𝛼1
𝛼
(𝑒1 𝑒2 … 𝑒𝑛 ). ( …2 ) = [𝑢]
𝛼𝑛
- Ở đây u viết thành cột, được hiểu là tọa độ của u trong không gian.
b. Khi một không gian cho tập sinh và một cho ở dạng phương trình thuần nhất:
o Gọi x = FG ↔ x ∈ F và x ∈ G.
o Ta xét không gian cho tập sinh (giả sử là F). Vì x ∈ F=<e1,e2,...en> nên x là tổ hợp các
vector trong tập sinh của F ↔ x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen. Đồng thời x ∈ G nên khi thay
x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen vào G ta được hệ phương trình.
o Giải HPT tìm các hằng số ⍺1,⍺2,...,⍺n.
o Thay các hằng số vào x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen suy ra x.
Ví dụ 3.4 : Trong không gian R3 cho 2 không gian con F = {(x1, x2, x3) | x1+2x2+2x3=0} và G
= <(1, 0, 5); (–1, 0, 1)>. Tìm cơ sở và số chiều của F+G và FG.
Giải :
Trường hợp F+G : Tương tự cách làm như Ví dụ 1.
Trường hợp FG
Gọi x FG nên xF và xG.
Do xG nên x được tạo bởi G hay x là tổ hợp tuyến tính của hai vector (1, 0, 5) và
(–1, 0, 1) G
x = α(1, 0, 5) + β(–1, 0, 1) = (α – β, 0, 5α + β)
Mặt khác xF nên ta thay x vào phương trình của F = {(x1, x2, x3) | x1+2x2+2x3=0}, ta được (α
– β) + 2.0 + 2(5α + β) = 0 β = –11α. Thay β vào vector x
x = (12α, 0, –6α) = α(12, 0, –6).
Suy ra dim(FG) = 1 và cơ sở của FG là (12, 0, –6).
Ví dụ 3.4: Trong không gian R3 cho 2 không gian con F = <(1, 2, 3); (1, –1, 2)> và
G = <(0, 1, 5); (1, 3, 8)>. Tìm cơ sở và số chiều của FG.
Giải:
Gọi xFG. Do xFG nên x là tổ hợp tuyến tính của F và G.
x = α1(1, 2, 3) + β1(1, –1, 2) = α2(0, 1, 5) + β2(1, 3, 8)
𝛼1 + 𝛽1 − 𝛽2 = 0
{ 2𝛼1 − 𝛽1 − 𝛼2 − 3𝛽2 = 0
3𝛼1 + 2𝛽1 − 5𝛼2 − 8𝛽2 = 0
1 1 0 −1 1 1 0 −1
Xét A = (2 −1 −1 −3) → (0 −3 −1 −1)
3 2 −5 −8 0 0 14 14
dim(FG) = số ẩn – rank(A) = 4-3 =1.
Từ ma trận bậc thang A, ta có 14α2 + 14β2 = 0 α2 = –β2.
Với β2 = –α2, ta thay vào vector x
x = –β2(0, 1, 5) + β2(1, 3, 8) = β2(1, 2, 3).
Vậy cơ sở của FG là (1, 2, 3).
CHỦ ĐIỂM 4
KHÔNG GIAN EUCLIDE
Dạng này cũng thường ra trong đề. Mức độ không khó, chỉ cần nắm phương pháp giải và các
công thức cơ bản trong chương này là được.
Một số công thức cơ bản:
Độ dài vector u: ‖𝑢‖ = √(𝑢, 𝑢) (Do đó (u, u) 0. Dấu “=” u = 0).
Khoảng cách 2 vector u, v: 𝑑(𝑢, 𝑣) = ‖𝑢 − 𝑣‖
(𝑢,𝑣)
Góc α giữa 2 vector u và v: 𝑐𝑜𝑠 𝛼 = ‖𝑢‖.‖𝑣‖ (0 ≤ α ≤ )
Trong trường hợp tích vô hướng chính tắc trong Rn: Cho F = {xRn | Ax=0}. Khi đó các hàng
của A là tập sinh của F.
Ví dụ 4.1: Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
F = <(1, 2, 1); (2, 1, 0)>. Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải:
Để làm được dạng này trước tiên ta phải có tập sinh của F = <f1, f2, …, fn>, sau đó áp dụng F
= {x | (x, fi) = 0}.
Ta có: dim F = 2 dim F = 3 – 2 = 1.
𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 = 0
F = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) | }
2𝑥1 + 𝑥2 = 0
Giải hệ trên với x3 =α x1 = α/3; x2 = –2α/3 x = α/3(1, –2, 3).
Suy ra cơ sở của F là (1, –2, 3).
Ví dụ 4.2 : Trong không gian R4 với tích vô hướng chính tắc, cho
2𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 + 𝑥4 = 0
𝐹 = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 ) | }
𝑥1 − 2𝑥2 − 𝑥3 + 2𝑥4 = 0
Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải:
Ở bài này vì đề đã cho tích vô hướng chính tắc nên từ cách hàng của hệ phương trình ta tìm
được tập sinh của F.
F = <(2, 1, 1, 1); (1, –2, –1, 2)>. Dễ thấy 2 vector ĐLTT nên cơ sở của F là
{(2, 1, 1, 1); (1, –2, –1, 2)} dim F = 2. F =…
Ví dụ 4.3 : Trong R3, cho tích vô hướng : (x, y) = x1y1 + 3x2y2 – x2y3 –x3y2 + x3y3
và F = <f = (1, 2, 3)>. Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải :
Ta có: dim F = 1 dim F = 3 – dim F = 2.
Xét x = (x1, x2, x3) F
(x, f) = 0 1.x1 + 3.2.x2 –3x2 – 2x3 + 3x3 = 0 x1 + 3x2 + x3 = 0.
Nhẩm cơ sở của F
x1 | x2 x3
–3 1 0
–1 0 1
Cơ sở của F là (–3, 1, 0); (–1, 0, 1).
Ví dụ 4.6 : Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho tập ĐLTT
E = {(1, 0, 1, 1); (0, 1, 1, 1); (1, 1, 1, 1)}
Hãy trực chuẩn E bằng thuật toán Gram – Schmidt.
Giải:
E = {e1, e2, e3} = {(1; 0; 1; 1), (0; 1; 1; 1), (1; 1; 1; 1)}
Chọn 𝑓1 = 𝑒1 = (1; 0; 1; 1)
(𝑒2 , 𝑓1 ) 2 2 1 1
𝑓2 = 𝑒2 − 𝑓1 = (0; 1; 1; 1) − (1; 0; 1; 1) = (− ; 1; ; )
(𝑓1 , 𝑓1 ) 3 3 3 3
Vì fi là các vector nên ta có thể chọn các vector cùng phương với chúng để dễ tính. Ở đây ta
chọn f2 = (–2; 3; 1; 1)
(𝑒3 , 𝑓1 ) (𝑒3 , 𝑓2 ) 2 2 1 1
𝑓3 = 𝑒3 − 𝑓1 − 𝑓2 = ( ; ; − ; − ).
(𝑓1 , 𝑓1 ) (𝑓2 , 𝑓2 ) 5 5 5 5
Ta chọn f3 = (2; 2; –1; –1).
Họ trực giao cần tìm là F = {f1; f2; f3}.
Để được cơ sở trực chuẩn ta chia mỗi vector cho độ dài của nó, ta được cơ sở trực chuẩn là
1 1 1 2 3 1 2 2 1 1 1
{( ; 0; ; ) , (− ; ; ),( ;
; ;− ;− )}
√3 √3 √3 √15 √15 √15 √15 √10 √10 √10 √10
CHỦ ĐỀ 5
ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
Ví dụ 5.1:
Giải:
AXTT ở ví dụ 1 là loại 1 (cho phương trình chính tắc).
Cách 1: (thông thường)
𝑓(𝑒1 ) = 𝑓(1,1,1) = (0,4, −1)
𝑓(𝑒2 ) = 𝑓(1,1,0) = (3,3,1)
𝑓(𝑒3 ) = 𝑓(1,0,0) = (2,1,1)
Tìm tọa độ của 𝑓(𝑒1 ), 𝑓(𝑒2 ), 𝑓(𝑒3 ) trong cơ sở E.
𝑥+𝑦+𝑧 =0 −1
Giải hệ phương trình { 𝑥 + 𝑦 = 4 ta có [𝑓(𝑒1 )]𝐸 = ( 5 )
𝑥 = −1 −4
1 1
Tương tự [𝑓(𝑒2 )]𝐸 = (2) , [𝑓(𝑒3 )]𝐸 = (0)
0 1
−1 1 1
Suy ra ma trận của f trong E là 𝐴𝐸 = ( 5 2 0)
−4 0 1
Cách 2:
Ta có 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (2𝑥1 + 𝑥2 − 3𝑥3 , 𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 , 𝑥1 − 2𝑥3 ) suy ra ma trận trong cơ sở
chính tắc:
2 1 −3 1 0 0
𝐴0 = (1 2 1 ) , 𝐸0 = (0 1 0)
1 0 −2 0 0 1
Suy ra ma trận trong cơ sở E:
1 1 1 −1 2 1 −3 1 1 1
−1 −1
𝐴𝐸 = 𝐸 . 𝐸0 . 𝐴0 . 𝐸0 . 𝐸 = (1 1 0) . (1 2 1 ) . (1 1 0)
1 0 0 1 0 −2 1 0 0
−1 1 1
Bấm máy ta có 𝐴𝐸 = ( 5 2 0)
−4 0 1
Ví dụ 5.2:
Giải:
AXTT ở ví dụ này là loại 2: Cho một cơ sở và ma trận của f trong cơ sở đó.
Sử dụng công thức chuyển cơ sở ta có:
𝐴𝐸1 = 𝐸1−1 . 𝐸. 𝐴. 𝐸 −1 . 𝐸1
1 1 1 −1 1 1 1 1 −1 2 1 1 1 −1 1 1 1
= (2 1 1) . (1 1 0) . (2 3 5) . (1 1 0) . (2 1 1)
1 2 1 1 0 1 3 7 8 1 0 1 1 2 1
2 1 −3
Bấm máy ta có 𝐴𝐸1 = ( 1 −1 −2)
−6 3 11
Dạng 3: Cho ánh xạ tuyến tính f. Tìm cơ sở, số chiều của nhân, ảnh của f (Ker f, Im f).
o Bước đầu tiên tương tự dạng 1 và 2, ta đi xác định xem f loại nào.
o Sau đó đưa f về loại 1.
o x ∈ Ker f ↔ f(x)=0
o Giải hệ phương trình.
𝐸 = {(1; 1; 1), (1; 1; 0), (1; 2; 1)}, 𝑓(𝐸) = {(5; 6; 4), (0; −3; −2), (−2; 0; 0)}
ADCT đưa dạng 3 về dạng 1 : 𝐴0 = 𝑓(𝐸). 𝐸 −1
5 0 −2 1 1 1 −1 𝑥1
[𝑓(𝑥)] = 𝐴0 . [𝑥] = (6 −3 0 ) . (1 1 2) (𝑥2 )
4 −2 0 1 0 1 𝑥3
→ 𝑓(𝑥) = (7𝑥1 − 7𝑥2 + 5𝑥3 ; 3𝑥1 − 6𝑥2 + 9𝑥3 ; 2𝑥1 − 4𝑥2 + 6𝑥3 )
7𝑥1 − 7𝑥2 + 5𝑥3 = 0 𝑥1 = 11𝛼
𝑥 ∈ ker 𝑓 ↔ 𝑓(𝑥) = 0 ↔ {3𝑥1 − 6𝑥2 + 9𝑥3 = 0 ↔ {𝑥2 = 16𝛼 ; ⍺ ∈ R
2𝑥1 − 4𝑥2 + 6𝑥3 = 0 𝑥3 = 7𝛼
Vậy cơ sở của ker 𝑓 𝑙à {(11; 16; 7)} và dim(ker 𝑓) = 1.
CHỦ ĐỀ 6
CHÉO HÓA MA TRẬN
1. Định nghĩa.
Ma trận 𝐴 ∈ Mn (𝑅) được gọi là chéo hóa được nếu tồn tại một ma trận khả nghịch.
𝑃 ∈ 𝑀𝑛 (𝑅) sao cho 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 với D là một ma trận chéo .Khi đó ta nói P làm chéo hóa A
và D là dạng chéo hóa của A .
2. Định lý .
Ma trận 𝐴 ∈ Mn (𝑅) chéo hóa được khi và chỉ khi ma trận A thỏa 2 tính chất sau đây:
𝑛1 + 𝑛2 + ⋯ + 𝑛𝑘 = 𝑛 với 𝑛𝑘 là bội của các giá trị riêng, 𝑛 là cấp của ma trận vuông.
3 −2 0
𝐴 = (−2 3 0)
0 0 5
Giải :
Trước hết cần tìm các giá trị riêng của ma trận A , dó đó cần giải phương trình đặc trưng của
A , tức det(𝐴 − 𝜆𝐼) = 0
3−𝜆 −2 0
Ta có det(𝐴 − 𝜆𝐼) = | −2 3−𝜆 0 |
0 0 5−𝜆
(Định thức của ma trận vuông cấp 3 các bạn có thể tính được dựa vào công thức tính định
thức ma trận vuông trong các chương trước)
◊ Điều kiện 1 : 𝑛1 + 𝑛2 + ⋯ + 𝑛𝑘 = 𝑛
Ta có :
Với 𝑛2 = 2 thì 𝜆 = 𝜆2 = 𝜆3 = 5
3−𝜆 −2 0 −2 −2 0 −2 −2 0
⟹ (𝐴 − 𝜆𝐼) = ( −2 3−𝜆 0 ) = (−2 −2 0) → ( 0 0 0)
0 0 5−𝜆 0 0 0 0 0 0
Ứng với mỗi giá trị riêng 𝜆 sẽ có các nghiệm cơ bản tương ứng (𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0
◊ 𝜆1 = 1
2 −2 0
(𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0 ⇒ (0 0 0) 𝑋 = 0
0 0 4
2𝑥 − 2𝑦 = 0 𝑥=𝑦
Nghiệm cơ bản là { ⟺{
4𝑧 = 0 𝑧=0
1
Suy ra nghiệm cơ bản có dạng là 𝑋1 = (1)
0
◊ 𝜆2 = 𝜆3 = 5
−2 −2 0
(𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0 ⇒ ( 0 0 0) 𝑋 = 0 → −2𝑥 − 2𝑦 = 0
0 0 0
1
Ta chọn 𝑥 = 1, 𝑧 = 0 → Nghiệm cơ bản thứ nhất 𝑋2 = (−1)
0
0
Ta chọn 𝑥 = 0, 𝑧 = 1 → Nghiệm cơ bản thứ hai 𝑋3 = (0)
1
Lưu ý , 𝜆 có bội bằng bao nhiêu thì có bấy nhiêu nghiệm cơ bản.
1 1 0
Vậy 𝑋1 = (1), 𝑋2 = (−1), 𝑋3 = (0)
0 0 1
1 1 0
Suy ra ma trận: 𝑃 = (1 −1 0)
0 0 1
1 0 0
Chéo hóa : 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 = (0 5 0)
0 0 5
0 −2 −2
𝐴 = (−2 3 −1)
−2 −1 3
Giải :
−λ −2 −2
det(𝐴 − 𝜆𝐼) = |−2 3 − λ −1 | = 0 → −𝜆3 + 6𝜆2 − 32 = 0 ↔ 𝜆1 = −2, 𝜆2 = 𝜆3 = 4
−2 −1 3 − λ
◊ 𝜆1 = −2
2
Ta có 𝑋1 = (1)
1
◊ 𝜆2 = 𝜆3 = 4
−1 −2
Ta có 𝑋2 = ( 2 ) , 𝑋3 = (−1)
0 5
2 −1 −2
Suy ra ma trận 𝑃 = (1 2 −1)
1 0 5
−2 0 0
Chéo hóa : 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 = ( 0 4 0)
0 0 4
Lưu ý : Các bạn tìm các giá trị 𝑋1 , 𝑋2 , 𝑋3 theo cách bình thường rất dài và khó.
2 −2 −2
◊ Ứng với 𝜆1 = −2 thì ta được ma trận 𝐴 + 2𝐼 = (−2 5 −1)
−2 −1 5
2 −2 −2
Ta chọn hàng 1 và 2 của ma trận trên 𝐵 = ( ) ( các bạn có thể chọn hàng 2 và
−2 5 −1
3 , 1 và 3 tùy ý )
2 −2 −2
Sau đó chọn ra một ma trân vuông cấp 2 từ ma trận 𝐵 = ( ) tức là có thể bỏ đi
−2 5 −1
hoặc cột 1 hoặc cột 2 hoặc cột 3 sau cho giá trị định thức của ma trận vuông cấp 2 có được
khác 0.
2 −2
Ở đây chọn bỏ cột 3 ta được 𝐶 = ( ), det(𝐶) ≠ 0.
−2 5
Sử dụng máy tính cầm tay chọn chế độ giải hệ phương trình 2 ẩn
2𝑥 − 2𝑦 − 2𝑧 = 0
{ (−2𝑧 và −1𝑧 chính là cột 3 mà mình đã bỏ lúc nãy)
−2𝑥 + 5𝑦 − 1𝑧 = 0
2𝑥 − 2𝑦 = 2 𝑥=2
Sau đó cho 𝑧 = 1 ta nhập hệ phương trình sau vào máy tính { ⟺{
−2𝑥 + 5𝑦 = 1 𝑦=1
𝑥 2
Vậy ta được 𝑋1 = (𝑦) = (1)
𝑧 1
−4 −2 −2
◊ Ứng với 𝜆2 = 𝜆3 = 4 thì ta được ma trận 𝐴 − 4𝐼 = (−2 −1 −1)
−2 −1 −1
Với ma trận trên, ta thấy nếu rút gọn hàng 1 cho 2 thì nó sẽ giống với hàng 2 và 3 .
Nên ta chỉ có một phương trình là −2𝑥 − 1𝑦 − 1𝑧 = 0 không phải hệ phương trình như
trường hợp 𝜆1
−1/2 −1
▪ Có thể chọn 𝑧 = 0, 𝑦 = 1 → 𝑥 = −1/2. Suy ra 𝑋2 = ( 1 ) = ( 2 )
0 0
−2
▪ Chọn 𝑧 = 5, 𝑦 = −1 → 𝑥 = −2. Suy ra 𝑋3 = (−1)
5
Nên chọn các giá trị 𝑦, 𝑧 cho đơn giản và nhỏ (mỗi một ma trận có nhiều nghiệm cơ bản ).
LƯU Ý: CÁCH NÀY CHỈ ĐỂ TÍNH NHÁP, CHÉP KẾT QUẢ. KHÔNG TRÌNH BÀY
PHƯƠNG PHÁP NÀY TRONG BÀI THI
CHỦ ĐỀ 7
Định nghĩa : Dạng toàn phương trong 𝑅𝑛 là một hàm số thực, sao cho tồn tại
𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) ∈ 𝑅𝑛 , 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝑀𝑥
𝐴 𝐷 𝐸
𝑀 = (𝐷 𝐵 𝐹 ) . 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥 𝑇 𝑀𝑥
𝐸 𝐹 𝐶
1 −1 2
Ma trận 𝑀 = (−1 0 1)
2 1 −1
◊ Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
Đưa 𝑓(𝑥) về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao
Giải :
5 −2 5−λ −2 λ1 = 9
𝑀=( ) → det(𝑀 − λ𝐼) = | | = λ2 − 13λ + 36 = 0 ↔ {
−2 8 −2 8−λ λ2 = 4
−1
−4 −2 −1
◊ λ1 = 9 suy ra 𝑀 − 9𝐼 = ( ) → 𝑋1 = ( ) → 𝑃1 = (√5
2)
−2 −1 2
√5
2
1 −2 2
◊ λ2 = 4 suy ra 𝑀 − 4𝐼 = ( ) → 𝑋2 = ( ) → 𝑃2 = (√5
1)
−2 4 1
√5
−1 2
λ1 0 9 0
𝐷=( )=( )
0 λ2 0 4
◊ Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi Lagrange
Ví dụ 6.2: Đưa dạng toàn phương 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 0 = 2𝑥12 + 8𝑥22 + 2𝑥32 − 2𝑥1 𝑥2 + 4𝑥1 𝑥3 +
6𝑥2 𝑥3 về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange ( biến đổi sơ cấp ). Nêu rõ phép biến đổi.
Giải:
2
1 15
𝑓 = 2(𝑥12 + 4𝑥22 + 𝑥32 − 𝑥1 𝑥2 + 2𝑥1 𝑥3 + 3𝑥2 𝑥3 ) = 2 ((𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + 𝑥22 + 4𝑥2 𝑥3 )
2 4
2
1 15 16
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + (𝑥22 + 𝑥2 𝑥3 )
2 2 15
2 2 2
1 15 2
8 8 8
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + ((𝑥2 + 2𝑥2 ( 𝑥3) + ( 𝑥3 ) ) − ( 𝑥3 ) )
2 2 15 15 15
2 2
1 15 8 32
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + (𝑥2 + 𝑥3 ) − 𝑥32
2 2 15 15
Đặt
1 1 19
𝑦1 = 𝑥1 − 2 𝑥2 + 𝑥3 𝑥1 = 𝑦1 + 2 𝑦2 − 15 𝑦3
{ 𝑦 =𝑥 + 8 𝑥 { 8
𝑥2 = 𝑦2 − 15 𝑦3
2 2 15 3
𝑦3 = 𝑥3 𝑥3 = 𝑦3
15 2 32 2
𝑓(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 2𝑦12 + 𝑦 − 𝑥
2 2 15 3