You are on page 1of 30

[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.

com/Chungtacungtien/

TÀI LIỆU ÔN TẬP CUỐI KỲ ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH

Nội dung gồm 7 chủ điểm :

1. Ma trận
2. Hệ phương trình tuyến tính
3. Không gian vector
4. Không gian Euclide
5. Ánh xạ tuyến tính
6. Chéo hóa ma trận
7. Dạng toàn phương

 Tài liệu được biên soạn bởi Ban Chuyên môn – CLB [CTCT] Chúng Ta Cùng Tiến.
 Đây là tâm huyết của các anh/chị/bạn trong CLB [CTCT], gửi tặng đến các em, các
bạn sinh viên năm nhất – Đại học Bách Khoa Tp.HCM (BKU).
 Bản quyền thuộc về cộng đồng Chúng Ta Cùng Tiến.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 1


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐIỂM 1
MA TRẬN

Dạng toán này là dạng “cho điểm” trong đề thi cuối kì. Để làm được câu này một cách chính
xác và nhanh nhất nên có một số lưu ý sau đây:
- 𝑨𝑿 ≠ 𝑿𝑨: Phép nhân ma trận tổng quát không có tính giao hoán, vì vậy biến đổi phải để ý vị
trí (trước, sau) của các ma trận nghịch đảo. Nếu muốn chắc chắn có thể làm cẩn thận từng bước
một (VD: 𝐴𝑋 = 𝐵 ⇔ 𝐴−1 . 𝐴𝑋 = 𝐴−1 . 𝐵 ⇔ 𝑋 = 𝐴−1 . 𝐵).
- 𝑰𝑿 = 𝑿𝑰 = 𝑿: Ma trận vuông khi nhân bên trái và bên phải một ma trận đơn vị là như nhau
và bằng chính ma trận đó.
- Bấm máy tính chính xác: các máy tính cầm tay hiện nay đều có thể tính được ma trận 3x3
(thường có trong đề) và các ma trận nghịch đảo, chuyển vị tương ứng.
- Có hai dạng chính: Dạng 1 có thể biến đổi để tách riêng ma trận X về một vế. Dạng 2 ma trận
X không thể tách riêng để đưa về một vế được, phải gọi ẩn để giải.
- Thông thường, dạng 1 sẽ cho ma trận vuông cấp 3 và dạng 2 cho ma trận vuông cấp 2. Với
ma trận không vuông, cách làm tương tự.

2 2 1
𝑇
Ví dụ 1.1 : Tìm ma trận X thỏa mãn 𝑋𝐴 + 𝐴𝐵 = 𝑋 + 𝐵 với 𝐴 = (2 0 1) và 𝐵 =
1 3 2
−1 4 −2
(−3 4 0 ).
−3 1 3
Giải :
- Ở ví dụ 1, ta thấy đề cho ma trận vuông cấp 3, đồng thời 𝑋 = 𝑋. 𝐼, 𝐼 và 𝐴 cùng nằm về bên
phải so với 𝑋, vậy ta có thể tách riêng 𝑋 (dạng 1).
- Đầu tiên là biến đổi ma trận:
𝑋𝐴 + 𝐴𝐵 𝑇 = 𝑋 + 𝐵 ⟺ 𝑋𝐴 − 𝑋 = 𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇
⇔ 𝑋(𝐴 − 𝐼) = 𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇
⇔ 𝑋 = (𝐵 − 𝐴𝐵 𝑇 ). (𝐴 − 𝐼)−1
- Bấm máy: nhập MatA là ma trận A, MatB là ma trận B, MatC là ma trận đơn vị I. Bấm máy
(𝑀𝑎𝑡𝐵 − 𝑀𝑎𝑡𝐴 × 𝑇𝑟𝑛(𝑀𝑎𝑡𝐵)) × (𝑀𝑎𝑡𝐴 − 𝑀𝑎𝑡𝐶)−1

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 2


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

11 −4 −8
ta sẽ có được kết quả 𝑋 = ( 7 −2 2 )
27 −7 −23
- Nếu muốn thử lại kết quả, ta có thể sử dụng chức năng MatAns để kiểm tra lại, nhập:
𝑀𝑎𝑡𝐴𝑛𝑠 × 𝑀𝑎𝑡𝐴 + 𝑀𝑎𝑡𝐴 × 𝑇𝑟𝑛(𝑀𝑎𝑡𝐵) − 𝑀𝑎𝑡𝐴𝑛𝑠 − 𝑀𝑎𝑡𝐵
nếu ra kết quả là ma trận 0 thì kết quả vừa tính được là chính xác.

Ví dụ 1.2 : Tìm ma trận 𝑋 ∈ 𝑀3 thỏa mãn (𝑋 + 𝐵)𝐴 = 𝐵 𝑇 − 2𝑋, trong đó:


1 1 1 1 1 1
𝐴 = (1 2 3 ) ; 𝐵 = (0 1 1)
3 2 1 0 0 1
Giải :
- Thêm một ví dụ nữa cho dạng 1.
- Biến đổi:
(𝑋 + 𝐵)𝐴 = 𝐵 𝑇 − 2𝑋 ⟺ 𝑋𝐴 + 2𝑋 = 𝐵 𝑇 − 𝐵𝐴
⟺ 𝑋(𝐴 + 2𝐼) = 𝐵 𝑇 − 𝐵𝐴
⟺ 𝑋 = (𝐵 𝑇 − 𝐵𝐴). (𝐴 + 2𝐼)−1
- Dựa vào tính chất nhân với ma trận đơn vị nên 2𝑋 = 𝑋. (2𝐼)
- Bấm máy: nhập MatA là ma trận A, MatB là ma trận B, MatC là ma trận I (hoặc 2I đều được)
- Đáp số:
2 11 11
−− −
7 14 14
2 3 17
𝑋= − −
7 14 14
9 2 5

( 7 −
7 7 )

1 3 12 3
Ví dụ 1.3 : Cho hai ma trận 𝐴 = ( ),𝐵 = ( ). Tìm tất cả ma trận 𝑋 ∈ 𝑀2 (𝑅)
−1 2 1 4
thỏa 𝐴𝑋 − 𝑋𝐴𝑇 = 𝐵.

Giải :

Đề cho ma trận vuông cấp 2 và nhìn vào phương trình ta thấy rõ ràng không thể tách
riêng 𝑋 về một vế được (dạng 2). Cách làm dạng 2 như sau:
𝑥 𝑦
- Gọi 𝑋 = ( ).
𝑧 𝑡
- Thay vào phương trình ta có:

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 3


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

1 3 𝑥 𝑦 𝑥 𝑦 1 3 𝑇 12 3
𝐴𝑋 − 𝑋𝐴𝑇 = 𝐵 ↔ ( )( )−( )( ) =( )
−1 2 𝑧 𝑡 𝑧 𝑡 −1 2 1 4

0 −3 3 0 𝑥 12
1 −1 0 3 ) . (𝑦) = ( 3 )
↔(
−1 0 1 −3 𝑧 1
0 −1 1 0 𝑡 4

−3𝛼 + 𝛽 − 1 𝛽 − 4
Giải HPT trên suy ra 𝑋 = ( ) với 𝛼, 𝛽 ∈ 𝑅.
𝛽 𝛼

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 4


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐIỂM 2
HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH

Bài toán này thường không khó và chỉ có một dạng toán duy nhất là giải hệ 4 phương trình – 4
ẩn với trường hợp vô số nghiệm.
Quy trình giải bài toán này:
- Viết ma trận (A|b).
- Biến đổi sơ cấp theo hàng đưa về ma trận bậc thang (chú ý không nên biến đổi sơ cấp theo
cột vì sẽ khó kiểm soát các nghiệm).
- Tìm các phần tử cơ sở, đặt tham số là các ẩn không có phần tử cơ sở. Rút các ẩn còn lại theo
thứ tự từ dưới lên trên.
- Bài toán biện luận nghiệm cho HPT có tham số cách giải tương tự.

Ví dụ 2.1 : Giải hệ phương trình:


𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1
2𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 2𝑡 = 0
{
−𝑥 + 3𝑦 − 𝑧 − 𝑡 = 3
3𝑥 + 2𝑦 + 4𝑧 − 𝑡 = 5
Giải :
* Cách 1 :
- Ma trận:
1 −1 2 1 1
(𝐴|𝑏) = (2 1 1 −2 0)
−1 3 −1 −1 3
3 2 4 −1 5
- Biến đổi sơ cấp:
1 −1 2 1 1 ℎ2=ℎ2−2ℎ1
ℎ3=ℎ3+ℎ1
1 −1 2 1 1
(2 1 1 −2 0 )→ (0 3 −3 −4 −2)
ℎ4=ℎ4−3ℎ1
−1 3 −1 −1 3 0 2 1 0 4
3 2 4 −1 5 0 5 −2 −4 2

1 −1 2 1 1
ℎ3=3ℎ3−2ℎ2 1 −1 2 1 1
(0 3 −3 −4 −2) → (
ℎ4=3ℎ4−5ℎ2
→ 0 3 −3 −4 −2)
0 0 9 8 14
0 0 9 8 14
0 0 9 8 14

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 5


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

14
- Đặt 𝑡 = 9𝑚, ta có 𝑧 = − 8𝑚
9
14 8 8
3𝑦 = −2 + 36𝑚 + − 24𝑚 = + 12𝑚 ⇒ 𝑦 = + 4𝑚
3 3 9
28 8 11
𝑥 = 1 − 9𝑚 − + 16𝑚 + + 4𝑚 = − + 11𝑚
9 9 9
11 8 14
Vậy hệ pt có nghiệm dạng (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (− + 11𝑚, 9 + 4𝑚, − 8𝑚, 9𝑚)
9 9

(𝑚 ∈ ℝ).
Ngoài ra ta có thể giải theo cách biến đổi trực tiếp (không cần ghi ma trận (A|b) để biến đổi sơ
cấp)
 Cách 2:
Biến đổi:
𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1 𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1 𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1
2𝑥 + 𝑦 + 𝑧 − 2𝑡 = 0 3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2 3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2
{ ⇔{ ⇔{
−𝑥 + 3𝑦 − 𝑧 − 𝑡 = 3 2𝑦 + 𝑧 = 4 9𝑧 + 8𝑡 = 14
3𝑥 + 2𝑦 + 4𝑧 − 𝑡 = 5 5𝑦 − 2𝑧 − 4𝑡 = 2 9𝑧 + 8𝑡 = 14
𝑥 − 𝑦 + 2𝑧 + 𝑡 = 1
⇔ {3𝑦 − 3𝑧 − 4𝑡 = −2
9𝑧 + 8𝑡 = 14
14
Đặt 𝑡 = 9𝑚, ta có 𝑧 = − 8𝑚
9
14 8 8
3𝑦 = −2 + 36𝑚 + − 24𝑚 = + 12𝑚 ⇒ 𝑦 = + 4𝑚
3 3 9
28 8 11
𝑥 = 1 − 9𝑚 − + 16𝑚 + + 4𝑚 = − + 11𝑚
9 9 9
11 8 14
Vậy hệ pt có nghiệm dạng (𝑥, 𝑦, 𝑧, 𝑡) = (− + 11𝑚, 9 + 4𝑚, − 8𝑚, 9𝑚)
9 9

(𝑚 ∈ ℝ).

Ví dụ 2.2 : Giải hệ phương trình:


𝑥1 + 𝑥2 + 2𝑥3 + 3𝑥4 = −13
2𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 + 3𝑥4 = 1
{
4𝑥1 + 4𝑥2 + 5𝑥3 + 9𝑥 4 = −25
𝑥1 + 𝑥2 + 11𝑥3 + 12𝑥4 = −94
Giải :
1 1 2 3 −13 1 1 2 3 −13
1 3 𝑏𝑑𝑠𝑐
(𝐴|𝑏) = (2 2 1 ) → (0 0 −3 −3 27 )
4 4 5 9 −25 0 0 −3 −3 27
1 1 11 12 −94 0 0 9 9 −81

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 6


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

𝑏𝑑𝑠𝑐 1 1 2 3 −13
→ ( )
0 0 1 1 −9
- Từ pt sau suy ra 𝑥3 = −9 − 𝑥4
- Từ pt đầu suy ra 𝑥1 = −13 − 3𝑥4 − 2(−9 − 𝑥4 ) − 𝑥2 = 5 − 𝑥2 − 𝑥4
- Suy ra nghiệm của hệ :
(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 ) = (5 − 𝛼 − 𝛽, 𝛼, −9 − 𝛽, 𝛽) với 𝛼, 𝛽 ∈ ℝ

𝑥 + 3𝑦 + 2𝑧 + 4𝑡 = 1
𝑥 + 4𝑦 + 4𝑧 + 3𝑡 = 2
Ví dụ 2.3 : Giải và biện luận HPT {
𝑥 + 5𝑦 + 6𝑧 + 𝑚𝑡 = 3
2𝑥 + 5𝑦 + 2𝑧 + 9𝑡 = 1
Giải :
1 3 2 4 𝑥 1
1 4 4 3 𝑦 2
Viết lại HPT dưới dạng ma trận: ( ) ( ) = ( ).
1 5 6 𝑚 𝑧 3
2 5 2 9 𝑡 1

1 3 2 4 1
1 4 4 3 2
Xét ma trận mở rộng ( | ).
1 5 6 𝑚3
2 5 2 9 1

1 3 2 4 1
0 1 2 −1 1
Biến đổi sơ cấp ta thu được: ( | )
0 0 0 𝑚−2 0
0 0 0 0 0

Kết luận:

TH1: 𝑚 = 2 nghiệm của hệ: (−2 − 7𝛼 + 4𝛽, 1 + 𝛼 − 2𝛽, 𝛽, 𝛼).

TH2: 𝑚 ≠ 2 nghiệm của hệ: (2 + 4𝛾, 1 − 2𝛾, 𝛾, 0).

Với 𝛼, 𝛽, 𝛾 ∈ 𝑅.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 7


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐIỂM 3
KHÔNG GIAN VECTOR

Dạng 1: Trong Rn , tìm cơ sở và số chiều của không gian con F


a. Khi đề cho tập sinh F = < e1, e2,…,en >. Đề đã cho tập sinh và yêu cầu tìm cơ sở, như
vậy mục đích của bài toán là đi tìm các vector ĐLTT trong tập sinh đó. Để làm dạng
bài này ta lập ma trận hàng A của các vector ei, biến đổi sơ cấp theo hàng để đưa về bậc
thang. Khi đó, dim(F) = rank(A) và lấy các hàng khác 0 (tức các vector ĐLTT) làm cơ
sở.
b. Khi đề cho F ở dạng phương trình: F = {x | Ax = 0}. Khi đó, dim(F) = n – rank(A)
(trùng với số ẩn tự do) và cơ sở của F là nghiệm cơ bản của hệ.

Ví dụ 3.1: Tìm cơ sở và số chiều của không gian con L


a. L = <(1,1,1); (-1,2,2); (3,4,4); (1,0,2)>
1 1 1 1 1 1
Xét A= (−1 2 2) → (0 1 1).
3 4 4 0 0 2
1 0 2 0 0 0
Suy ra dim(L) = rank(A) = 3. Cơ sở của L là (1,1,1); (0,1,1); (0,0,2).
b. L = {(x1, x2, x3, x4) R4 | x1 – x4 = 0  x1 + x3 – x4 = 0}
1 0 0 −1 1 0 0 −1
Xét A = ( )→( )
1 0 1 −1 0 0 1 0
rank(A) = 2, n = 4. Suy ra dim(L) = 2. Với x2, x4 là ẩn tự do.
x2 = α, x4 = β  x1 = β, x3 = 0
Suy ra x = (β, α, 0, β) = α(0, 1, 0, 0) + β(1, 0, 0, 1).
Cơ sở của L là (0, 1, 0, 0) và (1, 0, 0, 1).
Hoặc để tìm cơ sở của L một cách nhanh chóng, ta xếp ẩn cơ sở một bên, ẩn tự do một bên.
Bên phía ẩn tự do ta ghép vào ma trận đơn vị để suy ra ẩn cơ sở từ phương trình hoặc hệ phương
trình của đề bài :
(ẩn cơ sở) (ẩn tự do)
x1 x3 | x2 x4
0 0  1 0
1 0 0 1

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 8


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Dạng 2: Tìm tham số m để vector u thuộc KGV F=< e1, e2,…,en >.
- Để làm dạng này trước hết phải hiểu rằng vector u ∈ F nghĩa là u được tổ hợp bởi các
vector trong tập sinh của F ↔ u = 𝛼 1.e1+ 𝛼 2.e2+...+ 𝛼 n.en.
- Sau đó viết lại biểu thức trên dưới dạng hệ phương trình:
𝛼1
𝛼
(𝑒1 𝑒2 … 𝑒𝑛 ). ( …2 ) = [𝑢]
𝛼𝑛
- Ở đây u viết thành cột, được hiểu là tọa độ của u trong không gian.

Ví dụ 3.2 : Trong không gian R3 cho không gian con


F = <(1,0,1) ; (2,3,-1) ; (5,6,-1)>. Với giá trị nào của m thì x = (2,m,3) ∈ F.
Giải :
- x ∈ F ↔ x = 𝛼(1,0,1) + 𝛽(2,3,-1) + 𝛾(5,6,-1)
- Viết lại thành hệ phương trình:
𝛼 + 2𝛽 + 5𝛾 = 2
{ 3𝛽 + 6𝛾 = 𝑚
𝛼 − 𝛽−𝛾 =3
𝛼 + 2𝛽 + 5𝛾 = 2
↔{ 3𝛽 + 6𝛾 = 𝑚
0 =𝑚+1
- x ∈ F khi tồn tại các hằng số 𝛼, 𝛽, 𝛾 tức là hệ có nghiệm ↔ m = -1.

Dạng 3 : Tổng và giao của hai không gian con


o Cho 2 không gian con F và G, tìm cơ sở và số chiều của F+G và FG. Dạng này không
khó, chỉ cần nắm bắt được cách làm là có thể giải quyết nhanh chóng.
o Tính chất cần lưu ý:
dim(FG) + dim(F+G) = dim F + dim G
 Tìm số chiều và cơ sở F+G
Trước tiên ta xác định tập sinh (cơ sở) của F và G.
Nhớ tới tính chất tổng của 2 không gian con:
F = < f1, f2, …, fn > ; G = < g1, g2, …, gn >
 F + G = < f1, f2, …, fn, g1, g2, …, gn >
Sau đó tìm cơ sở và số chiều của F+G như không gian con bình thường với
dim(F+G) = rank< f1, f2, …, fn, g1, g2, …, gn > (các vector fi, gi xếp theo hàng).

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 9


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

 Tìm số chiều và cơ sở của FG : (có nhiều dạng đề)


a. Khi F và G cho ở dạng phương trình thuần nhất:
o Gọi x = FG thì x phải thỏa đồng thời các phương trình của F và G. Vậy x sẽ là nghiệm
của hệ các phương trình đó.
o Đây là dạng dễ nhất!

Ví dụ 3.3 : Trong không gian R3, cho không gian con:


F = {(x1; x2; x3) | x1– x2 + x3 = 0}
và không gian con G = {(x1; x2; x3) | x1–2x2+x3 =0}. Tìm số chiều và cơ sở của không gian con
F+G, FG.
Giải:
Trường hợp F+G
Tìm cơ sở của F = {(x1; x2; x3) | x1–x2+x3 =0}
x1 | x2 x3
1 1 0
-1 0 1
F = {(1; 1; 0), (-1; 0; 1)}, dim F = 2
Tương tự G = {(2; 1; 0), (-1; 0; 1)}, dim G = 2
1 1 0
F+G = (−1 0 1)  dim(F+G) = 3. Do dim(F+G) = 3 nên ta có thể lấy 3 vector (1; 1; 0),
2 1 0
(-1; 0; 1), (2; 1; 0) làm cơ sở của F+G vì chúng ĐLTT.
Trường hợp FG
𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 = 0
𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) ∈ FG ↔ {
𝑥1 − 2𝑥2 + 𝑥3 = 0
𝑥1 = −𝛼
{ 𝑥2 = 0  x = α(-1; 0; 1). Suy ra dim(FG) =1 và cơ sở FG là (-1; 0; 1).
𝑥3 = 𝛼
Chú ý: Có thể tính dim(FG) trực tiếp bằng công thức khi biết dim F, dim G và dim(F+G).

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 10


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

b. Khi một không gian cho tập sinh và một cho ở dạng phương trình thuần nhất:
o Gọi x = FG ↔ x ∈ F và x ∈ G.
o Ta xét không gian cho tập sinh (giả sử là F). Vì x ∈ F=<e1,e2,...en> nên x là tổ hợp các
vector trong tập sinh của F ↔ x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen. Đồng thời x ∈ G nên khi thay
x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen vào G ta được hệ phương trình.
o Giải HPT tìm các hằng số ⍺1,⍺2,...,⍺n.
o Thay các hằng số vào x = ⍺1e1 + ⍺2e2 +...+ ⍺nen suy ra x.
Ví dụ 3.4 : Trong không gian R3 cho 2 không gian con F = {(x1, x2, x3) | x1+2x2+2x3=0} và G
= <(1, 0, 5); (–1, 0, 1)>. Tìm cơ sở và số chiều của F+G và FG.
Giải :
Trường hợp F+G : Tương tự cách làm như Ví dụ 1.
Trường hợp FG
Gọi x  FG nên xF và xG.
Do xG nên x được tạo bởi G hay x là tổ hợp tuyến tính của hai vector (1, 0, 5) và
(–1, 0, 1)  G
 x = α(1, 0, 5) + β(–1, 0, 1) = (α – β, 0, 5α + β)
Mặt khác xF nên ta thay x vào phương trình của F = {(x1, x2, x3) | x1+2x2+2x3=0}, ta được (α
– β) + 2.0 + 2(5α + β) = 0  β = –11α. Thay β vào vector x
 x = (12α, 0, –6α) = α(12, 0, –6).
Suy ra dim(FG) = 1 và cơ sở của FG là (12, 0, –6).

c. Khi cả hai không gian con đều cho tập sinh:


o Gọi x  FG. x vừa thuộc F=<f1,f2,...,fn> vừa thuộc G=<g1,g2,...,gn> nên x vừa là tổ
hợp tuyến tính các vector trong tập sinh của F vừa của G. Điều đó đồng nghĩa với : x =
⍺1f1+⍺2f2+...+⍺nfn = 𝛽1g1+𝛽2g2+...+𝛽ngn.
↔ ⍺1f1+⍺2f2+...+⍺nfn - 𝛽1g1 - 𝛽2g2 - ... -𝛽ngn=0 (1)
o Viết lại phương trình (1) thành hệ phương trình. Dễ thấy rằng chỉ cần tìm ra các giá trị
⍺ hoặc β là ta đã có thể tìm được x.
o Việc viết lại phương trình (1) thành hệ phương trình tương đương với việc viết các
vector trong tập sinh của F,G ở dạng cột. Lưu ý là nhân thêm (-1) với các vector trong
tập sinh của G.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 11


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Ví dụ 3.4: Trong không gian R3 cho 2 không gian con F = <(1, 2, 3); (1, –1, 2)> và
G = <(0, 1, 5); (1, 3, 8)>. Tìm cơ sở và số chiều của FG.
Giải:
Gọi xFG. Do xFG nên x là tổ hợp tuyến tính của F và G.
 x = α1(1, 2, 3) + β1(1, –1, 2) = α2(0, 1, 5) + β2(1, 3, 8)
𝛼1 + 𝛽1 − 𝛽2 = 0
{ 2𝛼1 − 𝛽1 − 𝛼2 − 3𝛽2 = 0
3𝛼1 + 2𝛽1 − 5𝛼2 − 8𝛽2 = 0
1 1 0 −1 1 1 0 −1
Xét A = (2 −1 −1 −3) → (0 −3 −1 −1)
3 2 −5 −8 0 0 14 14
dim(FG) = số ẩn – rank(A) = 4-3 =1.
Từ ma trận bậc thang A, ta có 14α2 + 14β2 = 0  α2 = –β2.
Với β2 = –α2, ta thay vào vector x
 x = –β2(0, 1, 5) + β2(1, 3, 8) = β2(1, 2, 3).
Vậy cơ sở của FG là (1, 2, 3).

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 12


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐIỂM 4
KHÔNG GIAN EUCLIDE

Dạng này cũng thường ra trong đề. Mức độ không khó, chỉ cần nắm phương pháp giải và các
công thức cơ bản trong chương này là được.
 Một số công thức cơ bản:
 Độ dài vector u: ‖𝑢‖ = √(𝑢, 𝑢) (Do đó (u, u)  0. Dấu “=”  u = 0).
 Khoảng cách 2 vector u, v: 𝑑(𝑢, 𝑣) = ‖𝑢 − 𝑣‖
(𝑢,𝑣)
 Góc α giữa 2 vector u và v: 𝑐𝑜𝑠 𝛼 = ‖𝑢‖.‖𝑣‖ (0 ≤ α ≤ )

 Một số định lý cơ bản:


 u  v  (u, v) = 0
 u  F = <f1, f2, …, fn>  (u, fi) = 0 (i = 1, 2, …, n)
 Họ vector M gọi là trực giao nếu u, vM: uv.
 Họ vector M gọi là trực chuẩn nếu M trực giao và uM: ||u|| = 1.
Lưu ý: Khi cho tích vô hướng chính tắc ta áp dụng công thức như THPT đã dùng. Khi cho tích
vô hướng bằng công thức cần chú ý thay vào cho đúng.

Trường hợp đặc biệt: Chẳng hạn cho tích vô hướng


(x, y) = 5x1y1 + 2x1y2 +2x2y1 + 3x2y2 + x3y3, ta có thể đặt
5 2 0
A = (2 3 0) (aij là hệ số của xiyj). Lúc này (x, y) = xAyT. Do đó có thể tính nhanh bằng
0 0 1
máy tính.

Dạng 1: Bù vuông góc của không gian con.


Kiến thức cần nắm:
Trong không gian Euclide V, cho không gian con F. Tập hợp F = {xV | xF} gọi là bù vuông
góc của không gian con F.
xF khi x vuông góc với từng vector trong tập sinh của F.
dim F + dim F = dim V.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 13


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Trong trường hợp tích vô hướng chính tắc trong Rn: Cho F = {xRn | Ax=0}. Khi đó các hàng
của A là tập sinh của F.
Ví dụ 4.1: Trong R3 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con
F = <(1, 2, 1); (2, 1, 0)>. Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải:
Để làm được dạng này trước tiên ta phải có tập sinh của F = <f1, f2, …, fn>, sau đó áp dụng F
= {x | (x, fi) = 0}.
Ta có: dim F = 2  dim F = 3 – 2 = 1.
𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 = 0
F = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) | }
2𝑥1 + 𝑥2 = 0
Giải hệ trên với x3 =α  x1 = α/3; x2 = –2α/3  x = α/3(1, –2, 3).
Suy ra cơ sở của F là (1, –2, 3).
Ví dụ 4.2 : Trong không gian R4 với tích vô hướng chính tắc, cho
2𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 + 𝑥4 = 0
𝐹 = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 ) | }
𝑥1 − 2𝑥2 − 𝑥3 + 2𝑥4 = 0
Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải:
Ở bài này vì đề đã cho tích vô hướng chính tắc nên từ cách hàng của hệ phương trình ta tìm
được tập sinh của F.
F = <(2, 1, 1, 1); (1, –2, –1, 2)>. Dễ thấy 2 vector ĐLTT nên cơ sở của F là
{(2, 1, 1, 1); (1, –2, –1, 2)}  dim F = 2. F =…
Ví dụ 4.3 : Trong R3, cho tích vô hướng : (x, y) = x1y1 + 3x2y2 – x2y3 –x3y2 + x3y3
và F = <f = (1, 2, 3)>. Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải :
Ta có: dim F = 1  dim F = 3 – dim F = 2.
Xét x = (x1, x2, x3)  F
 (x, f) = 0  1.x1 + 3.2.x2 –3x2 – 2x3 + 3x3 = 0  x1 + 3x2 + x3 = 0.
Nhẩm cơ sở của F
x1 | x2 x3
–3  1 0
–1 0 1
Cơ sở của F là (–3, 1, 0); (–1, 0, 1).

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 14


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Dạng 2: Hình chiếu vuông góc


Trong không gian Euclide V, cho không gian con F và vector x
Ta gọi x = y + z: yF, zF
Khi đó, hình chiếu vuông góc của x lên F là y = prF(x) và khoảng cách từ x xuống F là d(x, F)
= ||z|| = ||x – y||.
Tương tự, hình chiếu vuông góc của x lên F là z = prF(x) và khoảng cách từ x xuống F là
d(x, F) = ||y|| = ||x – z||.
o Phương pháp giải: Tìm hình chiếu của vector x lên không gian con F
Trước hết ta xác định tập sinh (cơ sở) của không gian con F = <f1, f2, …, fn>
Gọi x = y + z: yF, zF
Khi đó y = α1f1 + α2f2 + … + anfn  F
 x = α1f1 + α2f2 + … + anfn + z
Sau đó lần lượt tính tích vô hướng của x với f1, f2, … , fn
(x, f1) = α1(f1, f1) + α2(f2, f1) + … + αn(fn, f1)
(x, f2) = α1(f1, f2) + α2(f2, f2) + … + αn(fn, f2)

(x, fn) = α1(f1, fn) + α2(f2, fn) + … + αn(fn, fn)
Từ đó suy ra được α1, α2, …, αn rồi thay lại để tìm được hình chiếu y.
Lưu ý: Vì yF, zF nên (y, z) = 0.
 Công thức hình chiếu vuông góc của một vector lên một đường thẳng: Cho không gian
con F=<f> (dim(F)=1), vector z, tìm hình chiếu của z lên F.
(𝑧, 𝑓)
Pr 𝑧 = 𝑓 (1)
𝐹 (𝑓, 𝑓)
Trong một số trường hợp sử dụng công thức (1) để tìm hình chiếu sẽ đơn giản hơn. Để làm rõ
điều này, hãy xem ví dụ 5.
Ví dụ 3.4: Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho không gian con

F = {(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 , 𝑥4 ) |2𝑥𝑥1 −𝑥 2 −𝑥3 =0


−2𝑥 +𝑥 =0
}.
1 2 4

Tìm prF(x) và khoảng cách từ x đến F với x = (1, 1, 1, 1).


Giải:
Từ các hàng của hệ phương trình, ta được tập sinh của F = <e1, e2> = <(1, –1, –1, 0); (2, –2,
0, 1)>
Gọi x = y + z, yF, zF

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 15


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

z = α1e1 + α2e2 = α1(1, –1, –1, 0) + α2(2, –2, 0, 1)  F


x = y + α1e1 + α2e2
(x, e1) = α1(e1, e1) + α2(e2, e1)
 –1 = 3α1 + 4α2
(x, e2) = α1(e1, e2) + α2(e2, e2)
 1 = 4α1 + 9α2
Từ hệ phương trình  α1 = –13/11, α2 = 7/11.
Suy ra
Hình chiếu của x lên F
z = prF(x) = (1/11; –1/11; 13/11; 7/11).
x – z = (10/11; 12/11; –2/11; 4/11)
Khoảng cách từ x đến F là
2√66
d(x, F) = ||y|| = ||x – z|| = 11

Ví dụ 4.5: Trong R3, cho tích vô hướng


(x, y) = x1y1 + x1y2 + x2y1 + 3x2y2 – 2x2y3 –2x3y2 + 3x3y3
và không gian con F = <(1, 1, 2); (2, –1, 1)>.
a/ Tìm cơ sở và số chiều của 𝐹  .
b/Tìm hình chiếu của z = (–8, 7, 3) xuống F và khoảng cách từ z đến F.
Giải:
F=<f1,f2>=<(1, 1, 2); (2, –1, 1)>.
1 1 0
Đặt A = (1 3 −2)  (x, y) = xAyT (Để tính toán nhanh tích vô hướng)
0 −2 3
a/ Gọi 𝑥 = (𝑥1 ; 𝑥2 ; 𝑥3 ) ∈ 𝐹  .
𝑥 𝑓1 𝑥𝐴𝑓1𝑇 = 0 2𝑥1 + 4𝑥3 = 0
→{ →{ 𝑇 →{
𝑥 𝑓2 𝑥𝐴𝑓2 = 0 𝑥1 − 3𝑥2 + 5𝑥3 = 0

Giải hệ phương trình trên suy ra:


𝐹  =< (−2; 1; 1) >
Vậy cơ sở của 𝐹  là {(-2;1;1)} và dim(𝐹  ) = 1.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 16


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

b/ Gọi z = x + y, xF, yF.


Cách 1: Khi đó x = αf1 + βf2 = α(1, 1, 2) + β(2, –1, 1)  F
 z = αf1 + βf2 + y (*)
Nhân 2 vế (*) lần lượt với f1 và f2, ta được
(𝑧, 𝑓1 ) = 𝛼(𝑓1 , 𝑓1 ) + 𝛽(𝑓2 , 𝑓1 ) 10𝛼 + 8𝛽 = −4 𝛼=2
{ { {
(𝑧, 𝑓2 ) = 𝛼(𝑓1 , 𝑓2 ) + 𝛽(𝑓2 , 𝑓2 ) 8𝛼 + 10𝛽 = −14 𝛽 = −3
Suy ra hình chiếu
x = PrF(z) = 2(1, 1, 2) – 3(2, –1, 1) = (–4, 5, 1)
Khoảng cách
d(z, F) = ||y|| = ||z – x|| = ||(–4, 2, 2)|| =2√2.
Cách 2: yF vậy y chính là hình chiếu vuông góc của z lên không gian F. Lại có F là không
gian một chiều (đường thẳng), áp dụng công thức tìm hình chiếu của vector lên một đường
thẳng ta có:
(𝑧, 𝑓  )  𝑧𝐴(𝑓  )𝑇  4
𝑦 = Pr𝐹 𝑧 = 𝑓 = 𝑓 = (−2; 1; 1)
(𝑓  , 𝑓  ) 𝑓  𝐴(𝑓  )𝑇 2
4
→ 𝑥 = PrF(z) = 𝑧 − 𝑦 = (−8; 7; 3) − (−2; 1; 1) = (−4; 5; 1)
2
𝑑(𝑧, 𝐹) = ||𝑦|| = ||2(−2; 1; 1)|| = 2√2
Dạng 3: Gram – Schmidt
o Quá trình Gram – Schmidt thường được dùng trong đề thi ở dạng toán “Đưa dạng toàn
phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao” do đó cần phải nhớ các công
thức để hoàn thành trọn vẹn bài toán.
o Phương pháp xây dựng hệ vector trực giao bằng Gram – Schmidt
Cho không gian vector V có cơ sở E = {e1, e2, …, en}
Để xây dựng cơ sở E’ = {f1, f2, …, fn} sao cho E’ trực giao, ta chọn
𝑓1 = 𝑒1
(𝑒2 , 𝑓1 )
𝑓2 = 𝑒2 − 𝑓
(𝑓1 , 𝑓1 ) 1
(𝑒3 , 𝑓1 ) (𝑒3 , 𝑓2 )
𝑓3 = 𝑒3 − 𝑓1 − 𝑓
(𝑓1 , 𝑓1 ) (𝑓2 , 𝑓2 ) 2

(𝑒𝑛 , 𝑓1 ) (𝑒𝑛 , 𝑓2 ) (𝑒𝑛 , 𝑓𝑛−1 )
𝑓𝑛 = 𝑒𝑛 − 𝑓1 − 𝑓2 − ⋯ − 𝑓
(𝑓1 , 𝑓1 ) (𝑓2 , 𝑓2 ) (𝑓𝑛−1 , 𝑓𝑛−1 ) 𝑛−1
Ta chia mỗi vector của trực giao cho độ dài của nó, ta được một cơ sở trực chuẩn.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 17


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Ví dụ 4.6 : Trong R4 với tích vô hướng chính tắc, cho tập ĐLTT
E = {(1, 0, 1, 1); (0, 1, 1, 1); (1, 1, 1, 1)}
Hãy trực chuẩn E bằng thuật toán Gram – Schmidt.
Giải:
E = {e1, e2, e3} = {(1; 0; 1; 1), (0; 1; 1; 1), (1; 1; 1; 1)}
Chọn 𝑓1 = 𝑒1 = (1; 0; 1; 1)
(𝑒2 , 𝑓1 ) 2 2 1 1
𝑓2 = 𝑒2 − 𝑓1 = (0; 1; 1; 1) − (1; 0; 1; 1) = (− ; 1; ; )
(𝑓1 , 𝑓1 ) 3 3 3 3
Vì fi là các vector nên ta có thể chọn các vector cùng phương với chúng để dễ tính. Ở đây ta
chọn f2 = (–2; 3; 1; 1)
(𝑒3 , 𝑓1 ) (𝑒3 , 𝑓2 ) 2 2 1 1
𝑓3 = 𝑒3 − 𝑓1 − 𝑓2 = ( ; ; − ; − ).
(𝑓1 , 𝑓1 ) (𝑓2 , 𝑓2 ) 5 5 5 5
Ta chọn f3 = (2; 2; –1; –1).
Họ trực giao cần tìm là F = {f1; f2; f3}.
Để được cơ sở trực chuẩn ta chia mỗi vector cho độ dài của nó, ta được cơ sở trực chuẩn là
1 1 1 2 3 1 2 2 1 1 1
{( ; 0; ; ) , (− ; ; ),( ;
; ;− ;− )}
√3 √3 √3 √15 √15 √15 √15 √10 √10 √10 √10

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 18


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐỀ 5
ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH

Ánh xạ tuyến tính thường gặp gồm 3 loại:


1. Cho phương trình chính tắc: hay [𝑓(𝑥)] = 𝐴0 . [𝑥]
- Với A0 là ma trận của axtt f trong cơ sở chính tắc.
Ví dụ: 𝑓: 𝑅 2 → 𝑅 2 , 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 ) = (𝑥1 + 2𝑥2 , 𝑥1 − 𝑥2 )
1 2 𝑥1
[𝑓(𝑥)] = 𝐴0 . [𝑥] = ( ) (𝑥 )
1 −1 2

2. Cho bởi một cơ sở và ma trận của f trong cơ sở đó


1 3
Ví dụ: 𝑓: 𝑅 2 → 𝑅 2 , biết ma trận của 𝑓 trong cơ sở 𝐸 = {(1,1), (1,2)} là 𝐴 = ( ).
3 −1
3. Cho bởi ảnh của một cơ sở
Ví dụ: 𝑓: 𝑅 2 → 𝑅 2 , biết 𝑓(1,1) = (2,3); 𝑓(2,1) = (−1,2)
Ở dạng này coi cơ sở ban đầu E={(1,1),(2,1)}. f(E)={(2,3),(-1,2)}.
Đây là 3 loại thường gặp nhất của ánh xạ tuyến tính. Tùy vào loại đề cho và yêu cầu bài toán
mà ta có cách làm khác nhau.
 Chuyển đổi giữa các loại AXTT:
o Sử dụng công thức chuyển tọa độ từ cơ sở E về cơ sở chính tắc: A0 = E.AE.E-1 đưa loại
2 về 1.
o Sử dụng công thức: A0 = f(E).E-1 đưa loại 3 về loại 1.
o Sử dụng công thức: AE = E-1.f(E) đưa loại 3 về loại 2.
Dạng 1: Cho ánh xạ tuyến tính f. Tìm ma trận của f trong một cơ sở hoặc một cặp cơ sở:
o Trước tiên cần kiểm tra xem ánh xạ loại nào.
o Sau đó xác định cơ sở ban đầu (E) và ma trận của f trong cơ sở ban đầu (AE) đó:
+ Với f loại 1: cơ sở ban đầu E là cơ sở chính tắc (E0). AE chính là A0.
+ Với f loại 2: dạng này đã cho sẵn E và AE.
+ Với f loại 3: dạng này đã cho sẵn E và AE được xác định theo công thức: AE = E-
1
.f(E).
o Ma trận của f trong cơ sở E’ là: AE’ = E’-1.E.AE.E-1.E’
o Ma trận của f trong cặp cơ sở E’,F’ là: AE’,F’ = F’-1. E.AE.E-1.E’
Lưu ý: Các vector trong cơ sở viết ở dạng cột.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 19


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Ví dụ 5.1:

Giải:
AXTT ở ví dụ 1 là loại 1 (cho phương trình chính tắc).
Cách 1: (thông thường)
𝑓(𝑒1 ) = 𝑓(1,1,1) = (0,4, −1)
𝑓(𝑒2 ) = 𝑓(1,1,0) = (3,3,1)
𝑓(𝑒3 ) = 𝑓(1,0,0) = (2,1,1)
Tìm tọa độ của 𝑓(𝑒1 ), 𝑓(𝑒2 ), 𝑓(𝑒3 ) trong cơ sở E.
𝑥+𝑦+𝑧 =0 −1
Giải hệ phương trình { 𝑥 + 𝑦 = 4 ta có [𝑓(𝑒1 )]𝐸 = ( 5 )
𝑥 = −1 −4
1 1
Tương tự [𝑓(𝑒2 )]𝐸 = (2) , [𝑓(𝑒3 )]𝐸 = (0)
0 1
−1 1 1
Suy ra ma trận của f trong E là 𝐴𝐸 = ( 5 2 0)
−4 0 1
Cách 2:
Ta có 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = (2𝑥1 + 𝑥2 − 3𝑥3 , 𝑥1 + 2𝑥2 + 𝑥3 , 𝑥1 − 2𝑥3 ) suy ra ma trận trong cơ sở
chính tắc:
2 1 −3 1 0 0
𝐴0 = (1 2 1 ) , 𝐸0 = (0 1 0)
1 0 −2 0 0 1
Suy ra ma trận trong cơ sở E:
1 1 1 −1 2 1 −3 1 1 1
−1 −1
𝐴𝐸 = 𝐸 . 𝐸0 . 𝐴0 . 𝐸0 . 𝐸 = (1 1 0) . (1 2 1 ) . (1 1 0)
1 0 0 1 0 −2 1 0 0
−1 1 1
Bấm máy ta có 𝐴𝐸 = ( 5 2 0)
−4 0 1

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 20


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Ví dụ 5.2:

Giải:
AXTT ở ví dụ này là loại 2: Cho một cơ sở và ma trận của f trong cơ sở đó.
Sử dụng công thức chuyển cơ sở ta có:
𝐴𝐸1 = 𝐸1−1 . 𝐸. 𝐴. 𝐸 −1 . 𝐸1
1 1 1 −1 1 1 1 1 −1 2 1 1 1 −1 1 1 1
= (2 1 1) . (1 1 0) . (2 3 5) . (1 1 0) . (2 1 1)
1 2 1 1 0 1 3 7 8 1 0 1 1 2 1
2 1 −3
Bấm máy ta có 𝐴𝐸1 = ( 1 −1 −2)
−6 3 11

Dạng 2: Cho ánh xạ tuyến tính f. Tính f(a,b,c,...)


o Đầu tiên ta cũng xác định xem f là loại nào. Sau đó ta sẽ đưa f về loại 1.
o Cuối cùng thay số và ra kết quả.
Ví dụ 5.3: Cho ánh xạ tuyến tính 𝑓: ℝ3 → ℝ3 có ma trận của 𝑓 trong cơ sở
1 3 3
𝐸 = {(2, 3, 5), (1, 1, 2), (2, −1, 2)} là 𝐴𝐸 = (−3 −5 −3). Tìm 𝑓(1, 1, 1).
3 3 1
Giải:
Dễ thấy f là loại 2. Ta đưa về loại 1 bằng cách sử dụng công thức:
𝐴0 = 𝐸. 𝐴𝐸 . 𝐸 −1
⟹ [𝑓(𝑥)] = 𝐸. 𝐴𝐸 . 𝐸 −1 . [𝑥]
2 1 2 1 3 3 2 1 2 −1 1 −14
𝑓(1,1,1) = (3 1 −1) . (−3 −5 −3) . (3 1 −1) . (1) = ( −5 )
5 2 2 3 3 1 5 2 2 1 −17

Dạng 3: Cho ánh xạ tuyến tính f. Tìm cơ sở, số chiều của nhân, ảnh của f (Ker f, Im f).
o Bước đầu tiên tương tự dạng 1 và 2, ta đi xác định xem f loại nào.
o Sau đó đưa f về loại 1.
o x ∈ Ker f ↔ f(x)=0
o Giải hệ phương trình.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 21


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Ví dụ 5.4: Cho ánh xạ tuyến tính 𝑓: ℝ3 → ℝ3 có ma trận của 𝑓 trong cơ sở


−1 2 1
𝐸 = {(2,1,1), (1,1,1), (5,2,1)} là 𝐴𝐸 = ( 3 1 2).
1 5 4
Tìm cơ sở và số chiều của Ker f.
Giải:
Dễ thấy AXTT f loại 2.
Tìm ma trận trong cơ sở chính tắc 𝐴0 = 𝐸. 𝐴𝐸 . 𝐸 −1
2 1 5 −1 2 1 2 1 5 −1 −24 90 −36
𝐴0 = (1 1 2) . ( 3 1 2) . (1 1 2) = ( −9 34 −12)
1 1 1 1 5 4 1 1 1 −5 19 −6
[𝑓(𝑥)] = 𝐴0 [𝑥]
→ 𝑓(𝑥) = (12𝑥1 − 45𝑥2 + 18𝑥3 , 9𝑥1 − 34𝑥2 + 12𝑥3 , 5𝑥1 − 19𝑥2 + 6𝑥3 )
𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) ∈ 𝐾𝑒𝑟 𝑓 ⟺ 𝑓(𝑥) = 0
12𝑥1 − 45𝑥2 + 18𝑥3 = 0 12𝑥1 − 45𝑥2 + 18𝑥3 = 0
12𝑥1 − 45𝑥2 + 18𝑥3 = 0
{ 9𝑥1 − 34𝑥2 + 12𝑥3 = 0 ⟺ { −𝑥2 − 6𝑥3 = 0 ⟺{
𝑥2 + 6𝑥3 = 0
5𝑥1 − 19𝑥2 + 6𝑥3 = 0 −3𝑥2 − 18𝑥3 = 0
Từ pt dưới ta có 𝑥2 = −6𝑥3 , từ pt trên ta có
45𝑥2 − 18𝑥3 45(−6𝑥3 ) − 18𝑥3
𝑥1 = = = −24𝑥3
12 12
Từ đó suy ra dim(Ker f)=1, cơ sở {(−24, −6,1)}.

Ví dụ 5.5: Cho AXTT 𝑓: 𝑅 3 → 𝑅 3 . Tìm cơ sở và số chiều của ker 𝑓 , biết 𝑓(1; 1; 1) =


(5; 6; 4), 𝑓(1; 1; 0) = (0; −3; −2), 𝑓(1; 2; 1) = (−2; 0; 0).
Giải :
Dễ thấy AXTT f loại 3.
Cách 1 : 𝐸 = {(1; 1; 1), (1; 1; 0), (1; 2; 1)} là tập sinh của 𝑅 3 .
𝑥 = 𝑥1 𝑒1 + 𝑥2 𝑒2 + 𝑥3 𝑒3 → 𝑓(𝑥) = 𝑥1 𝑓(𝑒1 ) + 𝑥2 𝑓(𝑒2 ) + 𝑥3 𝑓(𝑒3 )
→ 𝑓(𝑥) = 𝑥1 (5; 6; 4) + 𝑥2 (0; −3; −2) + 𝑥3 (−2; 0; 0)
= (5𝑥1 − 2𝑥3 ; 6𝑥1 − 3𝑥2 ; 4𝑥1 − 2𝑥3 )
5𝑥1 − 2𝑥3 = 0 𝑥1 = 2𝛼
6𝑥
𝑥 ∈ ker 𝑓 ↔ 𝑓(𝑥) = 0 ↔ { 1 − 3𝑥2 = 0 ↔ { 2 = 4𝛼 ; ⍺ ∈ R
𝑥
4𝑥1 − 2𝑥3 = 0 𝑥3 = 5𝛼
𝑥 = 2𝛼(1; 1; 1) + 4𝛼(1; 1; 0) + 5𝛼(1; 2; 1) = 𝛼(11; 16; 7)
Vậy cơ sở của ker 𝑓 là {(11; 16; 7)} và dim(ker 𝑓) = 1.
Cách 2 :

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 22


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

𝐸 = {(1; 1; 1), (1; 1; 0), (1; 2; 1)}, 𝑓(𝐸) = {(5; 6; 4), (0; −3; −2), (−2; 0; 0)}
ADCT đưa dạng 3 về dạng 1 : 𝐴0 = 𝑓(𝐸). 𝐸 −1
5 0 −2 1 1 1 −1 𝑥1
[𝑓(𝑥)] = 𝐴0 . [𝑥] = (6 −3 0 ) . (1 1 2) (𝑥2 )
4 −2 0 1 0 1 𝑥3
→ 𝑓(𝑥) = (7𝑥1 − 7𝑥2 + 5𝑥3 ; 3𝑥1 − 6𝑥2 + 9𝑥3 ; 2𝑥1 − 4𝑥2 + 6𝑥3 )
7𝑥1 − 7𝑥2 + 5𝑥3 = 0 𝑥1 = 11𝛼
𝑥 ∈ ker 𝑓 ↔ 𝑓(𝑥) = 0 ↔ {3𝑥1 − 6𝑥2 + 9𝑥3 = 0 ↔ {𝑥2 = 16𝛼 ; ⍺ ∈ R
2𝑥1 − 4𝑥2 + 6𝑥3 = 0 𝑥3 = 7𝛼
Vậy cơ sở của ker 𝑓 𝑙à {(11; 16; 7)} và dim(ker 𝑓) = 1.

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 23


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐỀ 6
CHÉO HÓA MA TRẬN

1. Định nghĩa.

Ma trận 𝐴 ∈ Mn (𝑅) được gọi là chéo hóa được nếu tồn tại một ma trận khả nghịch.

𝑃 ∈ 𝑀𝑛 (𝑅) sao cho 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 với D là một ma trận chéo .Khi đó ta nói P làm chéo hóa A
và D là dạng chéo hóa của A .

2. Định lý .

Ma trận 𝐴 ∈ Mn (𝑅) chéo hóa được khi và chỉ khi ma trận A thỏa 2 tính chất sau đây:

 𝑛1 + 𝑛2 + ⋯ + 𝑛𝑘 = 𝑛 với 𝑛𝑘 là bội của các giá trị riêng, 𝑛 là cấp của ma trận vuông.

Ví dụ : 𝜆1 (bội 𝑛1 ), 𝜆2 (bội 𝑛2 ), ..., 𝜆𝑘 (bội 𝑛𝑘 ).

 𝑟(𝐴 − 𝜆𝐼) = 𝑛 − 𝑛𝑡 đúng với mọi t từ 1 đến k.

3. Bài tập ví dụ.

Ví dụ 6.1 : Chéo hóa ma trận A

3 −2 0
𝐴 = (−2 3 0)
0 0 5

Giải :

 Trước hết cần tìm các giá trị riêng của ma trận A , dó đó cần giải phương trình đặc trưng của
A , tức det(𝐴 − 𝜆𝐼) = 0

3−𝜆 −2 0
Ta có det(𝐴 − 𝜆𝐼) = | −2 3−𝜆 0 |
0 0 5−𝜆

(Định thức của ma trận vuông cấp 3 các bạn có thể tính được dựa vào công thức tính định
thức ma trận vuông trong các chương trước)

⟹ det(𝐴 − 𝜆𝐼) = −2(𝜆 − 1)(5 − 𝜆) = 0

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 24


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

𝜆1 = 1 (bội là 1 do là nghiệm đơn)


⟹{
𝜆2 = 𝜆3 = 5 (bội là 2 do là nghiệm kép)

 Sau đó xét xem có thỏa 2 điều kiện nêu trên không

◊ Điều kiện 1 : 𝑛1 + 𝑛2 + ⋯ + 𝑛𝑘 = 𝑛

Ta có :

𝜆1 = 1 (bội là 1 do là nghiệm đơn)


{ → 𝑛1 = 1, 𝑛2 = 2
𝜆2 = 𝜆3 = 5 (bội là 2 do là nghiệm kép)

Suy ra 𝑛1 + 𝑛2 = 3 = 𝑛 → Thỏa điều kiện 1.

◊ Điều kiện 2 : 𝑟(𝐴 − 𝜆𝐼) = 𝑛 − 𝑛𝑡 đúng với mọi t từ 1 đến k.

Ta chỉ xét với 𝑛2 = 2 vì 𝑛1 = 1 luôn luôn thỏa

Chỉ kiểm tra với 𝑛𝑘 ≥ 2.

Với 𝑛2 = 2 thì 𝜆 = 𝜆2 = 𝜆3 = 5

3−𝜆 −2 0 −2 −2 0 −2 −2 0
⟹ (𝐴 − 𝜆𝐼) = ( −2 3−𝜆 0 ) = (−2 −2 0) → ( 0 0 0)
0 0 5−𝜆 0 0 0 0 0 0

⟹ 𝑟(𝐴 − 𝜆𝐼) = 1 = 𝑛 − 𝑛2 . Do đó thỏa điều kiện 2 .

Nên A chéo hóa được.

 Cần tìm mà trận P

Ứng với mỗi giá trị riêng 𝜆 sẽ có các nghiệm cơ bản tương ứng (𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0

◊ 𝜆1 = 1

2 −2 0
(𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0 ⇒ (0 0 0) 𝑋 = 0
0 0 4

2𝑥 − 2𝑦 = 0 𝑥=𝑦
Nghiệm cơ bản là { ⟺{
4𝑧 = 0 𝑧=0

Suy ra nghiêm tổng quát có dạng (𝑥, 𝑥, 0) = (1,1,0)𝑥 .

1
Suy ra nghiệm cơ bản có dạng là 𝑋1 = (1)
0

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 25


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

◊ 𝜆2 = 𝜆3 = 5

−2 −2 0
(𝐴 − 𝜆𝐼)𝑋 = 0 ⇒ ( 0 0 0) 𝑋 = 0 → −2𝑥 − 2𝑦 = 0
0 0 0

Nghiệm tổng quát là 𝑋 = (𝑥, −𝑥, 𝑧), 𝑥, 𝑧 là tùy ý

1
Ta chọn 𝑥 = 1, 𝑧 = 0 → Nghiệm cơ bản thứ nhất 𝑋2 = (−1)
0

0
Ta chọn 𝑥 = 0, 𝑧 = 1 → Nghiệm cơ bản thứ hai 𝑋3 = (0)
1

Lưu ý , 𝜆 có bội bằng bao nhiêu thì có bấy nhiêu nghiệm cơ bản.

1 1 0
Vậy 𝑋1 = (1), 𝑋2 = (−1), 𝑋3 = (0)
0 0 1

1 1 0
Suy ra ma trận: 𝑃 = (1 −1 0)
0 0 1

1 0 0
Chéo hóa : 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 = (0 5 0)
0 0 5

Ví dụ 6.2 : Chéo hóa ma trận A

0 −2 −2
𝐴 = (−2 3 −1)
−2 −1 3

Giải :

−λ −2 −2
det(𝐴 − 𝜆𝐼) = |−2 3 − λ −1 | = 0 → −𝜆3 + 6𝜆2 − 32 = 0 ↔ 𝜆1 = −2, 𝜆2 = 𝜆3 = 4
−2 −1 3 − λ

Xác định ma trận trực giao

◊ 𝜆1 = −2

2
Ta có 𝑋1 = (1)
1

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 26


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

◊ 𝜆2 = 𝜆3 = 4

−1 −2
Ta có 𝑋2 = ( 2 ) , 𝑋3 = (−1)
0 5

2 −1 −2
Suy ra ma trận 𝑃 = (1 2 −1)
1 0 5

−2 0 0
Chéo hóa : 𝑃−1 𝐴𝑃 = 𝐷 = ( 0 4 0)
0 0 4

Lưu ý : Các bạn tìm các giá trị 𝑋1 , 𝑋2 , 𝑋3 theo cách bình thường rất dài và khó.

 Các bạn có thể làm theo cách như sau:

2 −2 −2
◊ Ứng với 𝜆1 = −2 thì ta được ma trận 𝐴 + 2𝐼 = (−2 5 −1)
−2 −1 5

2 −2 −2
Ta chọn hàng 1 và 2 của ma trận trên 𝐵 = ( ) ( các bạn có thể chọn hàng 2 và
−2 5 −1
3 , 1 và 3 tùy ý )

2 −2 −2
Sau đó chọn ra một ma trân vuông cấp 2 từ ma trận 𝐵 = ( ) tức là có thể bỏ đi
−2 5 −1
hoặc cột 1 hoặc cột 2 hoặc cột 3 sau cho giá trị định thức của ma trận vuông cấp 2 có được
khác 0.

2 −2
Ở đây chọn bỏ cột 3 ta được 𝐶 = ( ), det(𝐶) ≠ 0.
−2 5

Sử dụng máy tính cầm tay chọn chế độ giải hệ phương trình 2 ẩn

2𝑥 − 2𝑦 − 2𝑧 = 0
{ (−2𝑧 và −1𝑧 chính là cột 3 mà mình đã bỏ lúc nãy)
−2𝑥 + 5𝑦 − 1𝑧 = 0

2𝑥 − 2𝑦 = 2 𝑥=2
Sau đó cho 𝑧 = 1 ta nhập hệ phương trình sau vào máy tính { ⟺{
−2𝑥 + 5𝑦 = 1 𝑦=1

𝑥 2
Vậy ta được 𝑋1 = (𝑦) = (1)
𝑧 1

−4 −2 −2
◊ Ứng với 𝜆2 = 𝜆3 = 4 thì ta được ma trận 𝐴 − 4𝐼 = (−2 −1 −1)
−2 −1 −1

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 27


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

Với ma trận trên, ta thấy nếu rút gọn hàng 1 cho 2 thì nó sẽ giống với hàng 2 và 3 .

Nên ta chỉ có một phương trình là −2𝑥 − 1𝑦 − 1𝑧 = 0 không phải hệ phương trình như
trường hợp 𝜆1

Ở đây ta phải tìm ra hai giá trị 𝑋2 , 𝑋3 do có bội 𝑛2 = 2.

−1/2 −1
▪ Có thể chọn 𝑧 = 0, 𝑦 = 1 → 𝑥 = −1/2. Suy ra 𝑋2 = ( 1 ) = ( 2 )
0 0

−2
▪ Chọn 𝑧 = 5, 𝑦 = −1 → 𝑥 = −2. Suy ra 𝑋3 = (−1)
5

Nên chọn các giá trị 𝑦, 𝑧 cho đơn giản và nhỏ (mỗi một ma trận có nhiều nghiệm cơ bản ).

LƯU Ý: CÁCH NÀY CHỈ ĐỂ TÍNH NHÁP, CHÉP KẾT QUẢ. KHÔNG TRÌNH BÀY
PHƯƠNG PHÁP NÀY TRONG BÀI THI

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 28


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

CHỦ ĐỀ 7

DẠNG TOÀN PHƯƠNG

Định nghĩa : Dạng toàn phương trong 𝑅𝑛 là một hàm số thực, sao cho tồn tại

𝑥 = (𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 ) ∈ 𝑅𝑛 , 𝑓(𝑥) = 𝑥 𝑇 𝑀𝑥

trong đó M là ma trận đối xứng.

Cho : 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝐴𝑥12 + 𝐵𝑥22 + 𝐶𝑥32 + 2𝐷𝑥1 𝑥2 + 2𝐸𝑥1 𝑥3 + 2𝐹𝑥2 𝑥3

𝐴 𝐷 𝐸
𝑀 = (𝐷 𝐵 𝐹 ) . 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥 𝑇 𝑀𝑥
𝐸 𝐹 𝐶

Ví dụ : 𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 ) = 𝑥12 − 2𝑥1 𝑥2 + 4𝑥1 𝑥3 + 2𝑥2 𝑥3 − 𝑥32

1 −1 2
Ma trận 𝑀 = (−1 0 1)
2 1 −1

◊ Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao

Ví dụ 7.1 : Cho dạng toàn phương :

𝑓(𝑥) = 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 ) = 5𝑥12 − 4𝑥1 𝑥2 + 8𝑥22

Đưa 𝑓(𝑥) về dạng chính tắc bằng phép biến đổi trực giao

Giải :

5 −2 5−λ −2 λ1 = 9
𝑀=( ) → det(𝑀 − λ𝐼) = | | = λ2 − 13λ + 36 = 0 ↔ {
−2 8 −2 8−λ λ2 = 4
−1
−4 −2 −1
◊ λ1 = 9 suy ra 𝑀 − 9𝐼 = ( ) → 𝑋1 = ( ) → 𝑃1 = (√5
2)
−2 −1 2
√5

2
1 −2 2
◊ λ2 = 4 suy ra 𝑀 − 4𝐼 = ( ) → 𝑋2 = ( ) → 𝑃2 = (√5
1)
−2 4 1
√5

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 29


[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/

−1 2

Suy ra ma trận 𝑃 = (√5


2
√5
1)
√5 √5

λ1 0 9 0
𝐷=( )=( )
0 λ2 0 4

Dạng chính tắc : 𝑓(𝑦) = 𝑓(𝑦1 , 𝑦2 ) = 9𝑦12 + 4𝑦22

phép biến đổi 𝑋 = 𝑃𝑌

◊ Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc bằng phép biến đổi Lagrange

Ví dụ 6.2: Đưa dạng toàn phương 𝑓(𝑥1 , 𝑥2 , 𝑥3 0 = 2𝑥12 + 8𝑥22 + 2𝑥32 − 2𝑥1 𝑥2 + 4𝑥1 𝑥3 +
6𝑥2 𝑥3 về dạng chính tắc bằng biến đổi Lagrange ( biến đổi sơ cấp ). Nêu rõ phép biến đổi.

Giải:

2
1 15
𝑓 = 2(𝑥12 + 4𝑥22 + 𝑥32 − 𝑥1 𝑥2 + 2𝑥1 𝑥3 + 3𝑥2 𝑥3 ) = 2 ((𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + 𝑥22 + 4𝑥2 𝑥3 )
2 4

2
1 15 16
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + (𝑥22 + 𝑥2 𝑥3 )
2 2 15

2 2 2
1 15 2
8 8 8
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + ((𝑥2 + 2𝑥2 ( 𝑥3) + ( 𝑥3 ) ) − ( 𝑥3 ) )
2 2 15 15 15

2 2
1 15 8 32
= 2 (𝑥1 − 𝑥2 + 𝑥3 ) + (𝑥2 + 𝑥3 ) − 𝑥32
2 2 15 15

Đặt

1 1 19
𝑦1 = 𝑥1 − 2 𝑥2 + 𝑥3 𝑥1 = 𝑦1 + 2 𝑦2 − 15 𝑦3
{ 𝑦 =𝑥 + 8 𝑥 { 8
𝑥2 = 𝑦2 − 15 𝑦3
2 2 15 3
𝑦3 = 𝑥3 𝑥3 = 𝑦3

Dạng chính tắc :

15 2 32 2
𝑓(𝑦1 , 𝑦2 , 𝑦3 ) = 2𝑦12 + 𝑦 − 𝑥
2 2 15 3

Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 30

You might also like