You are on page 1of 69

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

TÂM LÝ GIÁO DỤC HỌC ĐẠI HỌC

TS. LÊ MINH NGUYỆT

HÀ NỘI, 2010
NỘI DUNG

• Chủ đề 1: Bản chất của tâm lý người


• Chủ đề 2: Giao tiếp sư phạm
Chủ đề 1. BẢN CHẤT CỦA TÂM LÝ NGƯỜI

I. Đối tượng, nhiệm vụ của Tâm lý


học
1. Tâm lý học là gì?
- Tâm lý là ý nghĩ, tình cảm… làm
thành đời sống nội tâm (đời sống tinh
thần), thế giới bên trong của con
người.
Tâm lý học là khoa học nghiên
cứu về tâm lý.
2. Đối tượng của TLH
- Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là các
hiện tượng tâm lý.
- Hiện tượng tâm lý có thể chia thành nhiều
loại:
HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ

Các quá trình Các trạng thái Các thuộc


tâm lý tâm lý tính tâm lý
Ngoài ra có thể chia:

HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ

Hiện tượng tâm


vô thức
lý có ý thức
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của TLH:
– Nghiên cứu những đặc điểm quy luật hình
thành và phát triển tâm lý
– Nghiên cứu con đường, cơ chế hình thành,
phát triển tâm lý.
– Nghiên cứu các nguyên nhân, yếu tố ảnh
hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm

II. Bản chất hiện tượng tâm lý:
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách
quan vào não thông qua chủ thể. Tâm lý người
mang bản chất xã hội - lịch sử.
1. TL là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não
– Phản ánh là quá trình tác động qua lại giữa hệ
thống này và hệ thống khác. Kết quả là để lại
dấu vết (hình ảnh).
– Phản ánh có nhiều mức độ: đơn giản đến phức
tạp
– Phản ánh có các dạng: Phản ánh cơ học, vật lý,
hóa học, sinh lý, tâm lý.
– Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt:
• Mang tính sáng tạo cao
• Chỉ có bộ não và hệ TK người mới có khả năng
tiếp nhận kích thích bên ngoài biến đổi và tạo
thành hình ảnh tâm lý bên trong
Bản chất của tâm lý người (tiếp)
– Phản ánh TL là một loại phản ánh đặc biệt

Tác động
Hiện thực Con người
khách quan Hệ thần kinh
Bộ não người

Tổ chức cao nhất của


vật chất
Tâm lý người mang tính chủ thể

Ôi, cô gái
xinh quá

Bình
thường
thôi
– Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh TL” (bản sao chép,
bản chụp) về thế giới. Song hình ảnh TL khác xa
về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học.
• Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
Tính chủ thể là cái riêng của từng người. Khi tạo
ra hình ảnh tâm lý con người đưa vốn hiểu biết,
kinh nghiệm… làm cho hình ảnh tâm lý mang đậm
tính chủ quan.
– Cùng sự vật hiện tượng tác động vào các chủ
thể khác nhau  xuất hiện hình ảnh TL với
những mức độ, sắc thái khác nhau.
– Cùng hiện 1 sự vật hiện tượng tác động vào 1
chủ thể nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn
cảnh, trạng thái khác nhau  sắc thái khác
nhau.
– Chính chủ thể mang hình ảnh TL là người cảm
nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
Nguyên nhân:
 Mỗi người có đặc điểm não
bộ, hệ TK khác nhau
 Hoàn cảnh sống, môi
trường, kinh nghiệm khác
nhau
 Tính tích cực hoạt động khác
nhau

13
KLSP:
- Trong giao tiếp ứng xử cần
tôn trọng cái riêng của mỗi
người, không nên áp đặt ý
muốn chủ quan của mình
cho người khác
- Trong dạy học phải chú ý
nguyên tắc sát đối tượng
(cá biệt hóa)
3. Tâm lý người mang bản chất xã hội lịch sử
• TL người có nguồn gốc xã hội
• TL người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
của con người trong mối quan hệ xã hội
• TL của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội
những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội (vui
chơi, học tập, lao động, công tác xã hội)
• TL người chịu sự chế ước của các điều kiện xã hội
nhất định.
i 1990: 6
giớ năm đ
t hế triển 1 ể phát
tr ên ôi Nay: 1 ôtô mớ
i.
g tin p đ á ng 8 thán
n ấ h cần 15 g và c
Thô tăng g ng 18 t giờ để hỉ
h oả chế tạ
g k o.
tro n
Lưu lượng thông tin

800.000
Hàn
g ng di chuyển trên
ngư ày,
ời k 565 Internet tăng
inte ết n triệ
rn e ối v u
t ào 30%/tháng: Tăng gấp
cuốn sách được in/năm
đôi sau 100 ngày
n y t u ng
i g iờ , So
Mỗ ẩ m m ới
Những năm 60: s ả n ph
ra 3 is n ey
p hút , D
Các ông bố chơi với C ứ 5 ả n
m ột s
con cái 45 phút/ ngày tun g r a
m m ớ i
Nay: 6 phút/ngày. phẩ
16
Clip: Một giờ của cha

CHÚC QUÝ VỊ THÀNH CÔNG


Xóa bỏ cảm xúc

Con: Truyện này chán phèo.


Mẹ: Sao lại chán? Rất hay đấy chứ.
Con: Con ghét đọc truyện!
Mẹ: Sao lại ghét? Con thích đọc sách lắm cơ mà!
Con: Truyện này nhiều chữ quá!
Mẹ: Con nói sao ấy chứ. Thế mà nói là nhiều chữ à?
Con: Con không đọc nữa đâu!
Mẹ: Con chỉ lười biếng là không ai bằng! Mẹ sẽ chẳng
bao giờ mua truyện cho con nữa.
Công nhận những cảm xúc tiêu cực

Con: Truyện này chán phèo.


Mẹ:Trong đó có chỗ nào con không thích à?
Con:Nó chán lắm!Thằng Hải như dở hơi.
Mẹ: Ồ, hóa ra nhân vật này làm con ko thích?
Con: Không phải, mà tại con thích truyện lần trước hơn, kể về con
mèo và con hải âu.
Mẹ: Như vậy là con thích đọc truyện về các con vật hơn đúng
không?
Con: Vâng ạ! Đọc xong cuốn này, con muốn đọc một cuốn khác nói
về con vật.
Mẹ: Uh, để lần sau mẹ sẽ tặng con cuốn sách mà con muốn nhé!
Làm ngơ cảm xúc

Con: Trèo lên bàn ghế nhảy xuống nền nhà!


Mẹ: Đã dặn con là không được leo trèo lên bàn ghế mà
con vẫn cứ trèo là sao? Con ko biết nghe lời mẹ à?

Thừa nhận cảm xúc

Mẹ: Con thích nhảy lắm phải không? Nhưng nhảy từ trên
bàn ghế xuống đất là ngã đau lắm đấy. Lát nữa mẹ sẽ
cho con ra sân chơi cầu trượt nhé!
KLSP:
 Trong GD cần tổ chức hiệu quả các dạng
hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi
 Khi đánh giá con người cần có “quan điểm
phát triển”, không nên thành kiến.

 Cần chú ý đến


tâm lý của con
người ở các
vùng miền
khác nhau

22
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm

1. Các nguyên tắc phương pháp luận của TLH khoa
học
1.1. Nguyên tắc quyết định luật duy vật biện chứng
1.2. Nguyên tắc thống nhất TL, ý thức, nhân cách với
hoạt động
1.3. Nguyên tắc nghiên cứu các hiện tượng TL trong
mối quan hệ với các hiện tượng TL khác
1.4. Nguyên tắc nghiên cứu TL phải cụ thể
2. Các phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp quan sát
– Phương pháp thực nghiệm
– Phương pháp test (trắc nghiệm)
– Phương pháp đàm thoại (trò
chuyện)
– Phương pháp điều tra
– Phương pháp phân tích sản phẩm
của hoạt động
– Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá
nhân
CHỦ ĐỀ 2

GIAO TIẾP SƯ PHẠM


I. GIAO TIẾP
1. Định nghĩa giao tiếp
2. Đặc trưng giao tiếp
3. Chức năng giao tiếp
4. Phân loại giao tiếp
5. Cấu trúc giao tiếp
6. Nguyên tắc giao tiếp
Giao tiếp là mối - Giao tiếp là một hoạt
quan hệ giữa con động đặc thự của con
người với con người, chỉ riờng con
người mới cú giao tiếp
người, thể hiện sự thực sự.
tiếp xúc tâm lý giữa - Giao tiếp được thực
1. người và người, hiện ở việc trao đổi
thông qua đó con thụng tin hiểu biết lẫn
ĐỊNH nhau, sự rung cảm và
người trao đổi với
NGHĨA nhau về thông tin,
ảnh hưởng lẫn nhau.
- Giao tiếp chịu ảnh
về cảm xúc, tri giác hưởng của cỏc quan
lẫn nhau và ảnh hệ xó hội và ý thức xó
hưởng tác động qua hội của con người.
lại lẫn nhau. Nói - Nhu cầu tiếp xỳc với
người khỏc trở thành
cách khác, giao tiếp tõm thế của mỗi người
là quá trình xác lập để cựng hợp tỏc với
và vận hành các nhau, hướng tới mục
quan hệ người- đớch của hoạt động.
09/06/14 người
Thời lượng dùng các kỹ năng

§ äc ViÕt
 Nghe: 14%
17%

 Nói:

Nãi
Đọc:
16%

 Viết: Nghe
Joshua D. Guilar - 2001 53%
28
So sánh hoạt động giao tiếp

Nghe Nãi § äc ViÕt


Ph¶i
§ Çu tiª n Thø hai Thø ba Cuèi cï ng
häc
Ph¶i NhiÒu T- ¬ng ®èi T- ¬ng ®èi Ýt
sö dông nhÊt nhiÒu Ýt nhÊt
§­ î c T- ¬ng ®èi T- ¬ng ®èi NhiÒu
d¹ y ? Ýt nhiÒu nhÊt

29
Tâm lí: trí tuệ, tình cảm,
Sự tương tác ý chí; xu hướng, năng
giữa các chủ thể lực, khí chất, tính cách
Xã hội: Vai trò, chức
Trao đổi TT, năng; Quyền lực, Uy tín,
gây tác động lẫn Lợi ích
2.Đặc nhau

trưng  Tác động Vết đau có ngày lành thương tích


không hồi quy Lời nói đâm nhau hận suốt đời

 Biến đổi
thường xuyên của
hai chủ thể
 Diễn ra trong Bà bán trứng và cô gái
hoàn cảnh cụ thể
 Chức năng thoả mãn
nhu cầu đồng loại của
con người
 Chức năng tổ chức,
điều khiển, phối hợp
hành động giữa các cá
3. Chức nhân trong cộng đồng.
 Chức năng giáo dục và
năng
phát triển nhân cách
 Chức năng cố kết và
phát triển các quan hệ
xã hội.
 Chức năng củng cố, duy
trì và phát triển các thế
hệ thành dòng liên tục.
 Giao tiếp
trực tiếp và giao Mặt đối mặt
tiếp gián tiếp. Qua trung gian
 Giao tiếp đơn
chủ thể và giao Tự vấn, phản tỉnh
tiếp đa chủ thể Đối thoại- Hội
thảo
4. Phân  Giao tiếp một Diễn thuyết
chiều hoặc giao Thảo luận
loại
tiếp đa chiều.
Kể chuyện
 Giao tiếp
ngôn ngữ và Kịch câm, múa
giao tiếp phi
Giảng bài
ngôn ngữ
 Giao tiếp Tâm sự
chính thức, giao
5. CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP

MÔI TRƯỜNG GIAO TIÊP (1)

Nhiễu
Người Người
gửi nhận và
thông Kênh dẫn (3) giải mã
tin (2) TT (4)
Nhiễu
Nhiễu

Cấu trúc giao tiếp một chiều


CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
Môi trường giao tiếp
Nhiễu

Người mã hoá Người mã hoá


Người giao tiếp A Thông B Người giao tiếp
Người giải mã điệp Người giải mã

Nhiễu Nhiễu

09/06/14
Cấu trúc giao tiếp hai chiều­ tình huống
Quá trình giao tiếp

Gửi Nhận
Mã hóa Giải mã

Ý tưởng Hiểu

Hồi đáp

Người gửi Người nhận

09/06/14
6. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG GIAO TiẾP
Tính mục
đích

Thấu cảm Tôn


và đồng Nguyên tắc trọng và
giao tiếp
cảm
có văn hoá
tự trọng

Tính chuẩn Linh hoạt


09/06/14
mực
6.1. TÍNH MỤC ĐÍCH
 Cung cấp thông tin  Chu Văn Vương
Gây tác động tâm lí cầu Khương Tử Nha
Mục đích
 Thoả mãn NC GT  Lưu Bị ba lần cầu
Khổng Minh

Nội
dung Phương
thức ­ ­ Ngôn
phương ngữ
Công việc, chuyên môn tiện giao ­ Phi
Quan hệ tiếp Ngôn ngữ

Tình hình thời sự chính trị ­ xã hội


09/06/14
6.2. TÍNH CHUẨN MỰC
Là thước đo Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
trình độ văn hoá Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng an
của giao tiếp

 Giá trị: đạo đức, niềm tin, lương tâm


Tính Là các giá trị
 Quy định: Thành văn; không thành văn
chuẩn chung, các quy
định, quy ước (luật pháp, quy chế, phong tục, tập
mực quán )
 Chung cho cả loài người
Cấp độ quy
 Phổ biến của Quốc gia, dân tộc
chuẩn
 Đặc thù của cộng đồng, nghề
nghiệp, gia đình v.v…

 Đối với bản thân


Đối tượng Đối với người khác

09/06/14
Đối với nhóm, cộng đồng
Chuẩn mực trong giao tiếp xó hội

1 2 3 4
Tự trọng Biết cách thể  Bộc trực, 
Tin tưởng hiện  mình,  thẳng thắn, 
 nhưng  nhưng  không 
 nhưng  nhưng 
phải tôn  nên  hạ  thấp 
không không được 
trọng  người  khác 
cẩu thả, bừa 
 cả tin để  tự  đề  cao 
người khác mình. bãi.
Chuẩn mực trong giao tiếp xó hội

5 6 7 8
Khiêm tốn, Cẩn thận  Nhanh  nhảu,  Nghiêm 
hoạt bát, nhưng  khắc  với 
nhưng  không phải gặp 
 nhưng đâu  nói  đấy,  mình  nhưng 
không quá nói  năng  thiếu  phải  độ 
 không   cầu kì  suy  nghĩ  làm  lượng  với 
người  khác  người khác
giả dối. hoặc rập phải đau lòng.
 khuôn máy
 móc.
Tổng thống Putin bị thân mật quá mức
Theo thông tin ngày 6/10 vừa đây từ tuần báo Công lý Nga, tại lễ trao tặng huân
chương lao động quốc gia tại điện Kremli, Tổng thống Putin đã gặp phải một
tình huống khó xử. Nữ diễn viên Ninna vì xúc động thái quá đã ôm hôn ông khá
lâu, thậm chí đầu của cô còn áp sát vào ngực của Tổng thống, gây ra nhiều bất
ngờ cho những người xung quanh.

09/06/14
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ QUY CHUẨN TRONG GIAO TIẾP
 3,5 - 7,5m giao tiếp giữ diễn giả với đám đông có tổ chức

Khoảng 1-3,5m giao tiếp trong các nhóm chính thức: giám đốc tiếp
cách trong nhân viên, giáo viên giảng bài
giao tiếp 0.5 -1m Giao tiếp cá nhân, bạn bè
Dưới 0,5m giao tiếp thân tình
Buổi thuyết trình: Diễn giả được hoan hô mỗi phần trình bày và sau
bài thuyết trình. Có thể hoan hô khi có câu nói hay, ấn tượng
Hoan Buổi hoà nhạc: Hoan hô khi nhạc trưởng xuất hiện, nghệ sỹ kết thúc
hô tán bài biểu diễn.
thưởng Nhà thờ: Không được hoan hô trong buổi hành lễ, nhưng được hoan
hô trong các buổi gặp mặt thông thường

 Nắm tay hay kề vai của một cặp nam ­ nữ được chấp nhận.
Tình  Sự thể hiện tình cảm thái quá bị coi là thiếu tế nhị
cảm nơi
 Cấm thể hiện tình cảm quá mức trên ôtô, ngay cả chỉ có hai người
công
cộng
09/06/14  Ôm hôn ngoại giao, ôm hôn ban thưởng và ôm hôn tình cảm
3. THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM
Ngữ Thấu = hiểu rõ, thấu đáo; cảm = Thông cảm, đồng cảm
nghĩa

Hiểu thấu đáo đối


tượng, thông cảm, Người đi câu, con cá
trái cây và mồi giun
Thấu chia sẻ và có hành vi
cảm phù hợp

Hiểu và có Hiểu và có
hành vi không hành vi phù
Hành vi
phù hợp h ợp
thấu cảm

Hành vi phi
thấu cảm Một tay đẩy người xuống Yêu nhau qua ánh
09/06/14
giếng còn tay kia kéo lên mắt Quý nhau qua nụ
cười
3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)
Ngữ
Thấu cảm: Thiên về lí trí; Đồng cảm thiên về tình cảm
nghĩa

Sự hiểu biết thấu đáo


Sự Chia sẻ cảnh ngộ Tình thì tròn.
Đồng Sự chia sẻ tâm trạng Lí thì vuông
cảm Sự cộng hưởng tâm hồn

Ngôn ngữ Lời nói gói vàng


Nghệ thuật
biểu lộ Khôn nhìn mặt
Hành vi
09/06/14 Què quặt nhìn chân tay
6.3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)

Sự hiểu biết 1. Tri kỉ (biết mình).


thấu đáo
2. Tri bỉ (biết người)

Sự đồng 3. Tri thời (biết thời thế)


cảm (ngò Cửu 4. Tri túc (biết dừng)
®ång) tri 5. Tri chỉ ( biết đủ)
6. Tri nguyên (biết căn
1. Đồng hành nguyên)
2. Đồng ngôn 7. Tri cụ (biết sợ mình)
3. Đồng chí 8. Tri nhẫn (biết nhẫn
4. Đồng khí nhịn)
09/06/14
5. Đồng tâm 9. Tri biến (biết ứng phó)
4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG
Ai cũng muốn được NGUYÊN Lí MẶT TIỀN
coi là quan trọng,
không muốn bị coi Trọng cơ thể (cơ thể khoẻ yếu, đẹp, xấu).
thường, nói xấu. Trọng cá tính, nghề nghiệp của cá nhân.
 Trọng nhân vật (giàu, nghèo, địa vị cao,
thấp.
Tôn Trọng tuổi tác, giới tính.
trọng Hạt lúa mẩy rủ xuống dưới, hạt lép hướng
lên trên. Người có trí tự hạ mình, kẻ ngu muội
hay giơ đầu chịu báng.

Khiêm
Khiêmth thụụích,
ích,mãn chiêuttổổnn (Khiêm
mãnchiêu (Khiêmttốốnnthìthìcó

ích,ttựựcao,
ích, cao,ttựựmãn
mãnthì haottổổn)
thìhao n)
Khiêm Kinhddịịch
Kinh quẻẻkhiêm):
ch((qu khiêm):Khiêm
Khiêmhanh hanhquânquânttửử
chung
chung((Có Cókhiêm
khiêmm mớớiihanh
hanhthông
thôngvà ngườ
vàng ườii
tốn
09/06/14 quânttửửm
quân mớớiicó
cókkếếttccụụccttốốtt))
6.4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG (tiếp)

Dễ dãi với Nếu anh không tôn trọng bản thân


anh thì mong gì người khác tôn trọng
bản thân anh.

 Tự nhận thức đúng bản


thân Trọng
Tự Tự đánh giá được bản thân danh dự
trọng  Tự ý thức được bản thân
Tự kiểm soát được bản thân Lập Lập Lập
thân nghiệp danh
Tự khẳng định bản thân

09/06/14
6.5. LINH HOẠT

 Chơi
Giao Dĩ bất biến, ứng vạn biến
bóng bàn
tiếp Nguyên lí con tắc kè
 Kéo cưa

09/06/14
II. Giao tiếp sư phạm
1. Định nghĩa giao tiếp sư phạm
2. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
3. Phong cách giao tiếp sư phạm
4. Quy trình xử lý tình huống GTSP
1. Định nghĩa giao tiếp sư phạm (GTSP)

GTSP là giao tiếp có tính nghề nghiệp


giữa người dạy với người học và các lực
lượng giáo dục nhằm tạo điều kiện tối ưu
cho quan hệ giữa người dạy với người
học và các lực lượng giáo dục để đạt
mục đích giáo dục đặt ra
2. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
2.1 Nguyên tắc mẫu mực
- Người dạy phải là nhân cách mẫu mực trong giao tiếp vì m ọi
cử chỉ, hành vi… của người dạy đều tác động đến người
h ọc
- Người dạy là đại diện của nền văn minh trong nhà tr ường, là
“điểm sáng văn hóa” của nhà trường
- Biểu hiện: + Mẫu mực về trang phục, hành vi, ngôn ng ữ.
+ Thái độ và phản ứng hành vi phải phù hợp
với nhân cách
+ Ngôn ngữ và cách ứng xử phù hợp với nội
dung đối tượng giao tiếp.
+ Khoan dung
3.2 Nguyên tắc tôn trọng nhân cách
- Coi đối tượng giao tiếp là một nhân cách với đầy đủ các
quyền: được vui chơi, học tập v.v.. Với những đặc
trưng tâm lý riêng
- Biểu hiện: + Biết lăng nghe người học để họ được
bộc lộ những nét tinh cách riêng, không áp đặt ý
muốn chủ quan
+ Hành vi ngôn ngữ không được xúc phạm nhân cách
người học
+ Cách phản ứng biểu cảm, chân thành, trung thực
+ Hành vi, cử chỉ, điều bộ v.v.. Luôn ở trạng thái cân
bằng, tránh cử chỉ bột phát, ngẫu nhiên…
+ Tôn trọng nhân cách đồng nghiệp, nghề nghiệp của
chính mình.
3.3 Nguyên tắc thiện chí:
- Dành những điều kiện thuận lợi, tình
cảm tốt đẹp cho người học
- Biểu hiện:
+ Đánh giá công bằng
+ Tin tưởng vào người học
+ Chuẩn bị kỹ bài giảng, với mong muốn
người học nắm được bài
+ Yêu cầu cao đối với người học nhưng lại
bao dung, độ lượng khi đánh giá.
2.4 Nguyên tắc đồng cảm:
- Biết đặt vị trí của mình vào vị trí của đối
tượng giao tiếp
- Nhờ đồng cảm, người dạy mới có hành vi
ứng xử phù hợp với nhu cầu, nguyện
vọng v.v..
- Tạo ra sự gần gũi thân mật, cảm giác an
toàn nơi người học, là cơ sở để hình
thành mọi hành vi ứng xử nhân hậu, độ
lượng
3. Phong cách giao tiếp sư phạm
Toàn bộ hệ thống, những phương pháp thủ thuật tiếp
nhận, phản ứng, hành động tương đối ổn định của
người dạy đối với người học trong quá trình giao tiếp
nhằm xây dựng và phát triển nhân cách người học.
3.1 Phong cách dân chủ:
• Coi trọng đặc điểm cá nhân người học: vốn sống, kinh
nghiệm, trình độ nhận thức… từ đó dự đoán được mức độ
phản ứng của người học trong quá trình giao tiếp
• Giảng viên biết lắng nghe nguyện vọng, ý kiến của người
học, tôn trọng nhân cách, gần gũi người học.
• Không nuông chiều, hạ thấp yêu cầu, không quá đề cao
cá nhân, không đáp ứng mọi đòi hỏi vô lý, xóa đi ranh giới
thầy trò.
CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Phong cách dân chủ

 Là phong cách giao tiếp chủ thể giao


tiếp tạo điều kiện cho đối tượng giao
tiếp được tham gia tích cực vào quá
trình giao tiếp.

 Ưu điểm  Nhược điểm

Tăng khả năng sáng tạo của đối Có thể mất nhiều thời gian, dân
tượng giao tiếp. Tạo mối quan hệ chủ quá có thể dẫn đến việc xa
tốt, bầu không khí thân thiện, gần rời lợi ích tập thể
gũi hơn
09/06/14 17:17 56
3.2 Phong cách độc đoán:
• Người dạy xem thường những đặc điểm
riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu, động
cơ của người học v.v..
• Đặt mục đích giao tiếp sư phạm xuất phát từ
công việc và giới hạn thời gian thực hiện
một cách cứng nhắc, áp đặt ý muốn chủ
quan của mình cho người học.
• Cách đánh giá và hành vi ứng xử đơn
phương một chiều.
CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Phong cách độc đoán

 Là phong cách giao tiếp mà chủ thể


giao tiếp bắt đối tượng giao tiếp phải
nghe theo quan điểm của mình.

 Ưu điểm  Nhược điểm

Có tác dụng đưa ra những quyết Làm mất đi sự tự do dân chủ trong
định nhất thời, giải quyết được giao tiếp, hạn chế sự sáng tạo
vấn đề một cách nhanh chóng của con người, giảm tính giáo dục
và tính thuyết phục.
09/06/14 17:17 58
3.3 Phong cách tự do
• Thái độ, hành vi, cử chỉ, cách ứng xử của
người dạy đối với người học dễ dàng thay đổi
• Dễ dàng thay đổi mục đích, nội dung và đối
tượng giao tiếp.
• Trong nhiều trường hợp người dạy không làm
chủ được cảm xúc của mình. Những quy
định pháp lý về quan hệ thày – trò thường bị
coi nhẹ, dễ dãi, thiếu nguyên tắc.
CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Phong cách tự do:là phong cách linh hoạt cơ động, 
mềm dẻo dễ thay đổi theo đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp

 Ưu điểm  Nhược điểm

Có tính tích cực, kích thích tư duy Không làm chủ được cảm xúc dễ
sáng tạo. phát sinh quá trớn.

09/06/14 17:17 60
Mỗi phong cách giao tiếp đều có điểm
mạnh, điểm yếu. Tùy thuộc vào mục đích
và đối tượng giao tiếp mà ta lựa chọn
phong cách giao tiếp cho phù hợp để đạt
hiệu quả cao nhất.
4. Quy trình xử lý THGTSP
Các yếu tố xác định tình huống giao tiếp
 Không gian
 Thời gian
 Đối tác (Tính chất quan hệ)
 Mục đích
 Nội dung
 Phương thức, phương tiện
Tình huống giao tiếp

Thông tin?
Ai?

êK
hn

Mục đích ?Ai
Bối cảnh

• Ai giao tiếp điều gì với ai? Trong bối cảnh nào?


thông qua kênh giao tiếp nào? Nhằm mục đích
gì?
Quy trình giải quyết tình huống có vấn
đề
1. Xác định vấn đề: Phân tích tình huống -> Xác định vấn đề
cần được giải quyết trong tình huống
2. Phân tích vấn đề: Vấn đề được nảy sinh thế nào? Do đâu?
liên quan/ảnh hưởng đến mọi người thế nào?
3. Xác định mục tiêu: Điều cần đạt được thông qua giải quyết
vấn đề (SMART)
4. Xác định những giải pháp có thể: Có những cách nào có
thể để giải quyết vấn đề? (kinh nghiệm, chia sẻ)
5. Lựa chọn giải pháp: Dự đoán hiệu quả của từng giải pháp
có thể -> Lựa chọn giải pháp khả thi nhất
6. Thực hiện giải pháp
7. Đánh giá hiệu quả: Giải pháp được thực hiện có mang lại
hiệu quả mong đợi?
THÁI ĐỘ

• Thiện chí và niềm tin: Thiện chí trong cách nhìn nh ận và đánh giá
học sinh; thể hiện thái độ kỳ vọng và niềm tin đối với các em.
• Kiên nhẫn và gần gũi: Tự chủ bản thân, tránh nóng n ảy. Cần t ạo
cho HS cảm giác thoải mái, tự tin khi tiếp xúc. Tuy nhiên, c ần
tránh sự tự do, dễ dãi khi tiếp xúc.
• Tôn trọng và bình đẳng: Tránh lạm dụng quyền uy, áp đ ặt đối v ới
học sinh. Cần làm cho các em cảm thấy mình được tôn trọng khi
giao tiếp.
• Thấu hiểu và đồng cảm: Hiểu nguyện vọng, thái độ, sở thích và
kinh nghiệm của học sinh, biết đặt mình vào v ị trí của các em
trong quá trình tiếp xúc …
• Thoải mái và tự tin:
• Biết lắng nghe: HS thường phản ứng tích cực khi ý kiến, nguy ện
vọng của các em được quan tâm, được thầy cô lắng nghe.
KỸ NĂNG
• Lựa chọn nội dung phù hợp với sở thích và kinh nghiệm của
HS.
• Biết bỏ qua những thông tin hoặc nội dung không cần thiết.
• Dùng từ sát nghĩa với nội dung biểu đạt và phù hợp với HS.
• Dự đoán trước những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải
khi tiếp nhận thông tin để giải thích rõ ràng, cặn kẽ.
• Giải thích cặn kẽ các khái niệm, thuật ngữ và giúp học sinh
có những định hướng cụ thể trong việc tiếp nhận thông tin.
• Sử dụng phối hợp các kênh thông tin để chuyển giao hiệu
quả các thông tin giao tiếp.
• Biểu đạt nội dung giao tiếp một cách sinh động và hấp dẫn.
• Biểu đạt ngôn ngữ nói rõ ràng, có ngữ điệu, nhịp điệu.
KỸ NĂNG
• Nói đủ to để mọi học sinh đều có thể nghe rõ.
• Nhấn mạnh những điểm, hoặc khía cạnh quan trọng bằng
cách nhắc lại, hoặc diễn đạt thêm.
• Biểu hiện khuôn mặt, tư thế, điệu bộ và di chuyển hợp lý.
• Sử dụng hiệu quả sự tương tác ánh mắt với học sinh.
• Nhạy bén đối với những phản ứng từ phía học sinh.
• Không nên lấn át, cần tạo cho học sinh cơ hội để bày tỏ ý
kiến, quan điểm của mình.
• Nên gọi tên của học sinh thay vì sử dụng đại từ nhân xưng
một cách chung chung.
GIAO TIẾP SƯ PHẠM: L ựa chọn
Mỉa mai, chế nhạo Khen ngợi
• HS trả lời sai ý câu hỏi:
“Em đang nói gì vậy? “Điều em nói cũng hay, ”
Có hiểu câu hỏi không” nhưng cô đang muốn biết …”
Nóng giận, quát tháo Khích lệ, động viên
• HS không trả lời được câu hỏi
“Dễ như vậy, sao ko trả lời được “Cô nghĩ em hoàn toàn có thể
về nhà đã học bài chưa?” trả lời câu hỏi này, hôm trước …”
Phê phán, đe doạ Bày tỏ kỳ vọng
• HS đùa nghịch, gây mất trật tự
“Có thôi đùa nghịch, nói chuyện đi không!” “Nghe cô giảng bài được không!”
Cứng nhắc, áp đặt Tạo cơ hội lựa chọn
• HS từ chối trực nhật
“Đây là quy định, tất cả đều phải thực hiện” “Em có thể đến tưới cây vào buổchiều,
nếu muốn”
Lạnh lùng, nghiêm nghị Gần gũi, cởi mở
Tình huống: Đề nghị đổi giáo
viên
• Bạn là giáo viên chủ nhiệm của lớp 12A – một lớp ngoan và học giỏi.
Nhưng ngay giữa học kỳ I, trong một lần sinh hoạt lớp, em lớp trưởng
đứng lên thay mặt cả lớp đề đạt với cô giáo chủ nhiệm về việc đổi thầy
giáo dạy Lý. Lý do các em đưa ra là thầy dạy khó hiểu, lại hay có
những lời mạt sát, xúc phạm đến các em.
1. Bạn gạt phắt ngay đề nghị của các em, cho rằng như thế là các em
đã thiếu tôn trọng thầy giáo của mình, lười học, lười suy nghĩ rồi đổ lỗi
cho thầy. Không kiềm chế được có giáo viên còn “chua cay”: “Sao các
anh chị không đề nghị Ban Giám hiệu (BGH) đổi luôn tôi đi?”
2. Bạn tỏ ra thông cảm với nỗi khổ đó của học sinh phải chịu đựng và
hứa sẽ ngay lập tức đề nghị lên BGH đổi một giáo viên khác dạy giỏi
hơn. Và bạn sẽ tranh thủ (có giáo viên còn nhân dịp này) “bồi thêm”
những câu không tốt về đồng nghiệp trước mặt học sinh.
3. Bạn tổ chức họp lớp, tìm hiểu thêm ý kiến, nguyện vọng của các em.
Nhưng dù thế nào bạn cũng giữ vững nguyên tắc không đổi giáo viên.
Bạn sẽ dùng lời lẽ đầy thuyết phục để phân tích cho các em hiểu và
thông cảm với thầy dạy Lý. Bạn hứa sẽ có biện pháp góp ý với thầy
giáo nhưng không quên nhắc nhở các em cần chủ động suy nghĩ,
không nên quá ỷ lại vào thầy giáo.

You might also like