Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI, 2010
NỘI DUNG
Tác động
Hiện thực Con người
khách quan Hệ thần kinh
Bộ não người
Ôi, cô gái
xinh quá
Bình
thường
thôi
– Phản ánh TL tạo ra “hình ảnh TL” (bản sao chép,
bản chụp) về thế giới. Song hình ảnh TL khác xa
về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học.
• Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
Tính chủ thể là cái riêng của từng người. Khi tạo
ra hình ảnh tâm lý con người đưa vốn hiểu biết,
kinh nghiệm… làm cho hình ảnh tâm lý mang đậm
tính chủ quan.
– Cùng sự vật hiện tượng tác động vào các chủ
thể khác nhau xuất hiện hình ảnh TL với
những mức độ, sắc thái khác nhau.
– Cùng hiện 1 sự vật hiện tượng tác động vào 1
chủ thể nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn
cảnh, trạng thái khác nhau sắc thái khác
nhau.
– Chính chủ thể mang hình ảnh TL là người cảm
nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất.
Nguyên nhân:
Mỗi người có đặc điểm não
bộ, hệ TK khác nhau
Hoàn cảnh sống, môi
trường, kinh nghiệm khác
nhau
Tính tích cực hoạt động khác
nhau
13
KLSP:
- Trong giao tiếp ứng xử cần
tôn trọng cái riêng của mỗi
người, không nên áp đặt ý
muốn chủ quan của mình
cho người khác
- Trong dạy học phải chú ý
nguyên tắc sát đối tượng
(cá biệt hóa)
3. Tâm lý người mang bản chất xã hội lịch sử
• TL người có nguồn gốc xã hội
• TL người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
của con người trong mối quan hệ xã hội
• TL của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội
những kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội (vui
chơi, học tập, lao động, công tác xã hội)
• TL người chịu sự chế ước của các điều kiện xã hội
nhất định.
i 1990: 6
giớ năm đ
t hế triển 1 ể phát
tr ên ôi Nay: 1 ôtô mớ
i.
g tin p đ á ng 8 thán
n ấ h cần 15 g và c
Thô tăng g ng 18 t giờ để hỉ
h oả chế tạ
g k o.
tro n
Lưu lượng thông tin
800.000
Hàn
g ng di chuyển trên
ngư ày,
ời k 565 Internet tăng
inte ết n triệ
rn e ối v u
t ào 30%/tháng: Tăng gấp
cuốn sách được in/năm
đôi sau 100 ngày
n y t u ng
i g iờ , So
Mỗ ẩ m m ới
Những năm 60: s ả n ph
ra 3 is n ey
p hút , D
Các ông bố chơi với C ứ 5 ả n
m ột s
con cái 45 phút/ ngày tun g r a
m m ớ i
Nay: 6 phút/ngày. phẩ
16
Clip: Một giờ của cha
Mẹ: Con thích nhảy lắm phải không? Nhưng nhảy từ trên
bàn ghế xuống đất là ngã đau lắm đấy. Lát nữa mẹ sẽ
cho con ra sân chơi cầu trượt nhé!
KLSP:
Trong GD cần tổ chức hiệu quả các dạng
hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi
Khi đánh giá con người cần có “quan điểm
phát triển”, không nên thành kiến.
22
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu tâm
lý
1. Các nguyên tắc phương pháp luận của TLH khoa
học
1.1. Nguyên tắc quyết định luật duy vật biện chứng
1.2. Nguyên tắc thống nhất TL, ý thức, nhân cách với
hoạt động
1.3. Nguyên tắc nghiên cứu các hiện tượng TL trong
mối quan hệ với các hiện tượng TL khác
1.4. Nguyên tắc nghiên cứu TL phải cụ thể
2. Các phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp quan sát
– Phương pháp thực nghiệm
– Phương pháp test (trắc nghiệm)
– Phương pháp đàm thoại (trò
chuyện)
– Phương pháp điều tra
– Phương pháp phân tích sản phẩm
của hoạt động
– Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá
nhân
CHỦ ĐỀ 2
§ äc ViÕt
Nghe: 14%
17%
Nói:
Nãi
Đọc:
16%
Viết: Nghe
Joshua D. Guilar - 2001 53%
28
So sánh hoạt động giao tiếp
29
Tâm lí: trí tuệ, tình cảm,
Sự tương tác ý chí; xu hướng, năng
giữa các chủ thể lực, khí chất, tính cách
Xã hội: Vai trò, chức
Trao đổi TT, năng; Quyền lực, Uy tín,
gây tác động lẫn Lợi ích
2.Đặc nhau
Biến đổi
thường xuyên của
hai chủ thể
Diễn ra trong Bà bán trứng và cô gái
hoàn cảnh cụ thể
Chức năng thoả mãn
nhu cầu đồng loại của
con người
Chức năng tổ chức,
điều khiển, phối hợp
hành động giữa các cá
3. Chức nhân trong cộng đồng.
Chức năng giáo dục và
năng
phát triển nhân cách
Chức năng cố kết và
phát triển các quan hệ
xã hội.
Chức năng củng cố, duy
trì và phát triển các thế
hệ thành dòng liên tục.
Giao tiếp
trực tiếp và giao Mặt đối mặt
tiếp gián tiếp. Qua trung gian
Giao tiếp đơn
chủ thể và giao Tự vấn, phản tỉnh
tiếp đa chủ thể Đối thoại- Hội
thảo
4. Phân Giao tiếp một Diễn thuyết
chiều hoặc giao Thảo luận
loại
tiếp đa chiều.
Kể chuyện
Giao tiếp
ngôn ngữ và Kịch câm, múa
giao tiếp phi
Giảng bài
ngôn ngữ
Giao tiếp Tâm sự
chính thức, giao
5. CẤU TRÚC QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP
Nhiễu
Người Người
gửi nhận và
thông Kênh dẫn (3) giải mã
tin (2) TT (4)
Nhiễu
Nhiễu
Nhiễu Nhiễu
09/06/14
Cấu trúc giao tiếp hai chiều tình huống
Quá trình giao tiếp
Gửi Nhận
Mã hóa Giải mã
Ý tưởng Hiểu
Hồi đáp
09/06/14
6. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG GIAO TiẾP
Tính mục
đích
Nội
dung Phương
thức Ngôn
phương ngữ
Công việc, chuyên môn tiện giao Phi
Quan hệ tiếp Ngôn ngữ
09/06/14
Đối với nhóm, cộng đồng
Chuẩn mực trong giao tiếp xó hội
1 2 3 4
Tự trọng Biết cách thể Bộc trực,
Tin tưởng hiện mình, thẳng thắn,
nhưng nhưng không
nhưng nhưng
phải tôn nên hạ thấp
không không được
trọng người khác
cẩu thả, bừa
cả tin để tự đề cao
người khác mình. bãi.
Chuẩn mực trong giao tiếp xó hội
5 6 7 8
Khiêm tốn, Cẩn thận Nhanh nhảu, Nghiêm
hoạt bát, nhưng khắc với
nhưng không phải gặp
nhưng đâu nói đấy, mình nhưng
không quá nói năng thiếu phải độ
không cầu kì suy nghĩ làm lượng với
người khác người khác
giả dối. hoặc rập phải đau lòng.
khuôn máy
móc.
Tổng thống Putin bị thân mật quá mức
Theo thông tin ngày 6/10 vừa đây từ tuần báo Công lý Nga, tại lễ trao tặng huân
chương lao động quốc gia tại điện Kremli, Tổng thống Putin đã gặp phải một
tình huống khó xử. Nữ diễn viên Ninna vì xúc động thái quá đã ôm hôn ông khá
lâu, thậm chí đầu của cô còn áp sát vào ngực của Tổng thống, gây ra nhiều bất
ngờ cho những người xung quanh.
09/06/14
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ QUY CHUẨN TRONG GIAO TIẾP
3,5 - 7,5m giao tiếp giữ diễn giả với đám đông có tổ chức
Khoảng 1-3,5m giao tiếp trong các nhóm chính thức: giám đốc tiếp
cách trong nhân viên, giáo viên giảng bài
giao tiếp 0.5 -1m Giao tiếp cá nhân, bạn bè
Dưới 0,5m giao tiếp thân tình
Buổi thuyết trình: Diễn giả được hoan hô mỗi phần trình bày và sau
bài thuyết trình. Có thể hoan hô khi có câu nói hay, ấn tượng
Hoan Buổi hoà nhạc: Hoan hô khi nhạc trưởng xuất hiện, nghệ sỹ kết thúc
hô tán bài biểu diễn.
thưởng Nhà thờ: Không được hoan hô trong buổi hành lễ, nhưng được hoan
hô trong các buổi gặp mặt thông thường
Nắm tay hay kề vai của một cặp nam nữ được chấp nhận.
Tình Sự thể hiện tình cảm thái quá bị coi là thiếu tế nhị
cảm nơi
Cấm thể hiện tình cảm quá mức trên ôtô, ngay cả chỉ có hai người
công
cộng
09/06/14 Ôm hôn ngoại giao, ôm hôn ban thưởng và ôm hôn tình cảm
3. THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM
Ngữ Thấu = hiểu rõ, thấu đáo; cảm = Thông cảm, đồng cảm
nghĩa
Hiểu và có Hiểu và có
hành vi không hành vi phù
Hành vi
phù hợp h ợp
thấu cảm
Hành vi phi
thấu cảm Một tay đẩy người xuống Yêu nhau qua ánh
09/06/14
giếng còn tay kia kéo lên mắt Quý nhau qua nụ
cười
3.THẤU CẢM VÀ ĐỒNG CẢM (tiếp)
Ngữ
Thấu cảm: Thiên về lí trí; Đồng cảm thiên về tình cảm
nghĩa
Khiêm
Khiêmth thụụích,
ích,mãn chiêuttổổnn (Khiêm
mãnchiêu (Khiêmttốốnnthìthìcó
có
ích,ttựựcao,
ích, cao,ttựựmãn
mãnthì haottổổn)
thìhao n)
Khiêm Kinhddịịch
Kinh quẻẻkhiêm):
ch((qu khiêm):Khiêm
Khiêmhanh hanhquânquânttửử
chung
chung((Có Cókhiêm
khiêmm mớớiihanh
hanhthông
thôngvà ngườ
vàng ườii
tốn
09/06/14 quânttửửm
quân mớớiicó
cókkếếttccụụccttốốtt))
6.4. TÔN TRỌNG VÀ TỰ TRỌNG (tiếp)
09/06/14
6.5. LINH HOẠT
Chơi
Giao Dĩ bất biến, ứng vạn biến
bóng bàn
tiếp Nguyên lí con tắc kè
Kéo cưa
09/06/14
II. Giao tiếp sư phạm
1. Định nghĩa giao tiếp sư phạm
2. Nguyên tắc giao tiếp sư phạm
3. Phong cách giao tiếp sư phạm
4. Quy trình xử lý tình huống GTSP
1. Định nghĩa giao tiếp sư phạm (GTSP)
Tăng khả năng sáng tạo của đối Có thể mất nhiều thời gian, dân
tượng giao tiếp. Tạo mối quan hệ chủ quá có thể dẫn đến việc xa
tốt, bầu không khí thân thiện, gần rời lợi ích tập thể
gũi hơn
09/06/14 17:17 56
3.2 Phong cách độc đoán:
• Người dạy xem thường những đặc điểm
riêng về nhận thức, cá tính, nhu cầu, động
cơ của người học v.v..
• Đặt mục đích giao tiếp sư phạm xuất phát từ
công việc và giới hạn thời gian thực hiện
một cách cứng nhắc, áp đặt ý muốn chủ
quan của mình cho người học.
• Cách đánh giá và hành vi ứng xử đơn
phương một chiều.
CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Phong cách độc đoán
Có tác dụng đưa ra những quyết Làm mất đi sự tự do dân chủ trong
định nhất thời, giải quyết được giao tiếp, hạn chế sự sáng tạo
vấn đề một cách nhanh chóng của con người, giảm tính giáo dục
và tính thuyết phục.
09/06/14 17:17 58
3.3 Phong cách tự do
• Thái độ, hành vi, cử chỉ, cách ứng xử của
người dạy đối với người học dễ dàng thay đổi
• Dễ dàng thay đổi mục đích, nội dung và đối
tượng giao tiếp.
• Trong nhiều trường hợp người dạy không làm
chủ được cảm xúc của mình. Những quy
định pháp lý về quan hệ thày – trò thường bị
coi nhẹ, dễ dãi, thiếu nguyên tắc.
CÁC PHONG CÁCH GIAO TIẾP
Phong cách tự do:là phong cách linh hoạt cơ động,
mềm dẻo dễ thay đổi theo đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp
Có tính tích cực, kích thích tư duy Không làm chủ được cảm xúc dễ
sáng tạo. phát sinh quá trớn.
09/06/14 17:17 60
Mỗi phong cách giao tiếp đều có điểm
mạnh, điểm yếu. Tùy thuộc vào mục đích
và đối tượng giao tiếp mà ta lựa chọn
phong cách giao tiếp cho phù hợp để đạt
hiệu quả cao nhất.
4. Quy trình xử lý THGTSP
Các yếu tố xác định tình huống giao tiếp
Không gian
Thời gian
Đối tác (Tính chất quan hệ)
Mục đích
Nội dung
Phương thức, phương tiện
Tình huống giao tiếp
Thông tin?
Ai?
êK
hn
Mục đích ?Ai
Bối cảnh
• Thiện chí và niềm tin: Thiện chí trong cách nhìn nh ận và đánh giá
học sinh; thể hiện thái độ kỳ vọng và niềm tin đối với các em.
• Kiên nhẫn và gần gũi: Tự chủ bản thân, tránh nóng n ảy. Cần t ạo
cho HS cảm giác thoải mái, tự tin khi tiếp xúc. Tuy nhiên, c ần
tránh sự tự do, dễ dãi khi tiếp xúc.
• Tôn trọng và bình đẳng: Tránh lạm dụng quyền uy, áp đ ặt đối v ới
học sinh. Cần làm cho các em cảm thấy mình được tôn trọng khi
giao tiếp.
• Thấu hiểu và đồng cảm: Hiểu nguyện vọng, thái độ, sở thích và
kinh nghiệm của học sinh, biết đặt mình vào v ị trí của các em
trong quá trình tiếp xúc …
• Thoải mái và tự tin:
• Biết lắng nghe: HS thường phản ứng tích cực khi ý kiến, nguy ện
vọng của các em được quan tâm, được thầy cô lắng nghe.
KỸ NĂNG
• Lựa chọn nội dung phù hợp với sở thích và kinh nghiệm của
HS.
• Biết bỏ qua những thông tin hoặc nội dung không cần thiết.
• Dùng từ sát nghĩa với nội dung biểu đạt và phù hợp với HS.
• Dự đoán trước những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải
khi tiếp nhận thông tin để giải thích rõ ràng, cặn kẽ.
• Giải thích cặn kẽ các khái niệm, thuật ngữ và giúp học sinh
có những định hướng cụ thể trong việc tiếp nhận thông tin.
• Sử dụng phối hợp các kênh thông tin để chuyển giao hiệu
quả các thông tin giao tiếp.
• Biểu đạt nội dung giao tiếp một cách sinh động và hấp dẫn.
• Biểu đạt ngôn ngữ nói rõ ràng, có ngữ điệu, nhịp điệu.
KỸ NĂNG
• Nói đủ to để mọi học sinh đều có thể nghe rõ.
• Nhấn mạnh những điểm, hoặc khía cạnh quan trọng bằng
cách nhắc lại, hoặc diễn đạt thêm.
• Biểu hiện khuôn mặt, tư thế, điệu bộ và di chuyển hợp lý.
• Sử dụng hiệu quả sự tương tác ánh mắt với học sinh.
• Nhạy bén đối với những phản ứng từ phía học sinh.
• Không nên lấn át, cần tạo cho học sinh cơ hội để bày tỏ ý
kiến, quan điểm của mình.
• Nên gọi tên của học sinh thay vì sử dụng đại từ nhân xưng
một cách chung chung.
GIAO TIẾP SƯ PHẠM: L ựa chọn
Mỉa mai, chế nhạo Khen ngợi
• HS trả lời sai ý câu hỏi:
“Em đang nói gì vậy? “Điều em nói cũng hay, ”
Có hiểu câu hỏi không” nhưng cô đang muốn biết …”
Nóng giận, quát tháo Khích lệ, động viên
• HS không trả lời được câu hỏi
“Dễ như vậy, sao ko trả lời được “Cô nghĩ em hoàn toàn có thể
về nhà đã học bài chưa?” trả lời câu hỏi này, hôm trước …”
Phê phán, đe doạ Bày tỏ kỳ vọng
• HS đùa nghịch, gây mất trật tự
“Có thôi đùa nghịch, nói chuyện đi không!” “Nghe cô giảng bài được không!”
Cứng nhắc, áp đặt Tạo cơ hội lựa chọn
• HS từ chối trực nhật
“Đây là quy định, tất cả đều phải thực hiện” “Em có thể đến tưới cây vào buổchiều,
nếu muốn”
Lạnh lùng, nghiêm nghị Gần gũi, cởi mở
Tình huống: Đề nghị đổi giáo
viên
• Bạn là giáo viên chủ nhiệm của lớp 12A – một lớp ngoan và học giỏi.
Nhưng ngay giữa học kỳ I, trong một lần sinh hoạt lớp, em lớp trưởng
đứng lên thay mặt cả lớp đề đạt với cô giáo chủ nhiệm về việc đổi thầy
giáo dạy Lý. Lý do các em đưa ra là thầy dạy khó hiểu, lại hay có
những lời mạt sát, xúc phạm đến các em.
1. Bạn gạt phắt ngay đề nghị của các em, cho rằng như thế là các em
đã thiếu tôn trọng thầy giáo của mình, lười học, lười suy nghĩ rồi đổ lỗi
cho thầy. Không kiềm chế được có giáo viên còn “chua cay”: “Sao các
anh chị không đề nghị Ban Giám hiệu (BGH) đổi luôn tôi đi?”
2. Bạn tỏ ra thông cảm với nỗi khổ đó của học sinh phải chịu đựng và
hứa sẽ ngay lập tức đề nghị lên BGH đổi một giáo viên khác dạy giỏi
hơn. Và bạn sẽ tranh thủ (có giáo viên còn nhân dịp này) “bồi thêm”
những câu không tốt về đồng nghiệp trước mặt học sinh.
3. Bạn tổ chức họp lớp, tìm hiểu thêm ý kiến, nguyện vọng của các em.
Nhưng dù thế nào bạn cũng giữ vững nguyên tắc không đổi giáo viên.
Bạn sẽ dùng lời lẽ đầy thuyết phục để phân tích cho các em hiểu và
thông cảm với thầy dạy Lý. Bạn hứa sẽ có biện pháp góp ý với thầy
giáo nhưng không quên nhắc nhở các em cần chủ động suy nghĩ,
không nên quá ỷ lại vào thầy giáo.