Professional Documents
Culture Documents
1, sản xuất pho mát, dùng quá trình lên men nào : lên mên đường thành axit lactic
2, vi khuẩn acetic có đặc điểm : khi môi trường hết rượu etylic sẽ oxh chính axit acetic vừa tạo
thành thành co2 , h20
3, nhóm vi khuẩn lactic trong sữa : bao gồm cả vk lactic hình cầu và hình que
4, vi khuẩn propionic có ứng dụng làm chín phomat để tạo hương đặc trưng
5, sản xuất acid lactic ở quy mô công nghiệp , người ta sử dụng chưng vi khuẩn lactic đồng hình
( điển hình )
7, vi khuẩn lactic có hình thức hô hấp tuỳ tiện yếm khí và hiểm khí
8, quá trình lên men chất nhận hydro cuối cùng là các hợp chất hữu cơ trung gian chưa no, quá
trình hô hấp của vsv gọi là hô hấp yếu khí
9, bảo quản thịt trong nhiệt độ từ 0-2 độ, dựa trên nguyên tắc: hạn chế sự phát triển của vsv
10, trong quá trình lên men lactic, chất nhận hydro cuối cùng : ax pyruvic, đối với rượu là
andehit acetic, đối với acetic là oxi phân tử
11, đối tượng vi sinh vật gây hư hỏng trứng : vk , nấm mốc
12, chủng nấm nem được sử dụng trong quá trình sản xuất rượu vang có đặc tính : khả năng chịu
được nồng độ SO2 cao
13 trong quá trình muối chua rau quả hương thơm của sản phẩm do nhóm vi khuẩn nào là chính
: VK lactic dị hình (đặc biệt)
14, tiệt trùng là một trong các biện pháp xử lý để bảo quản sữa ,yêu cầu cơ bản nhất khi tiệt trùng
: tiêu diệt toàn bộ hệ vsv trong sữa
15, sau khi vắt, hệ vi sinh vật trong sữa có sự thay đổi : tỷ lệ nhóm , vk lactic ban đầu thấp sau
tăng dần
16, bảo quản thực phẩm bằng muối chua trên nguyên tắc: lên lên men Lactic dị hình nhờ vi sinh
vật chuyển hoá đường có sẵn trong rau củ thành Acid Lactic và sản phẩm khác, làm cho thực
phẩm có hương vị đặc trưng.
17,ứng dụng quá trình lên men rượu có thể tạo ra đồ uống có cồn
18, sản xuất acid citric bằng phương pháp lên men bề mặt bởi nấm mốc Aspergillus niger có
nhược điểm
19, đối tượng vi sinh vật đi tiên phong trong việc xâm nhập và gây hư hỏng rau quả là : nấm
mốc tiêu thụ ax làm tăng ph -> vsv gây thối rữa ptriển
20, rau quả tươi lành lặn có khả năng miễn dịch với tác động đối với vi sinh vật trong 1 thời gian
nhất định sau thu hoạch là do ?
21, nấm men chìm : cường lực lên men yếu , ít có CO2 , nhiệt độ trong 5-10 độ -> sản xuất men
bia , sượu vang , sampanh ( sarcharomyces elysoideus )
22, nấm men nổi : cường lực lên men lớn , nhiều CO2 , nhiệt độ trong khoảng 20-28 độ -> sản
xuất rượu cồn , bánh mì , bánh ngọt ( sorcharomyces cerevisiae )
23, trong quá trình lên men chất nhận hydro cuối cùng là oxi phân tử ,quá trình hô hấp trong vi
sinh vật được gọi là hô hấp hiếu khí - qtrinh oxi hóa ko hoàn toàn
24, Một trong những cơ sở trong phương pháp sinh tổng hợp amino acid nhờ vi sinh vật là
Enzyme ramemaza -> vsv có khả năng chuyển aa dạng D sang L
25, trong sản xuất giấm, người ta để lại trong dung dịch lên men 0,3- 0,6% rượu nhằm làm
mồi(hoặc làm cơ chất cho vi sinh vật phát triển)
26, ưu điểm trong phương pháp sinh tổng hợp amino acid nhờ vi sinh vật gồm amino acid dạng
D và L là có thể tách được
27, ưu điểm khi dùng vi khuẩn để sản xuất protein là : tốc độ sinh trưởng cao , thành phần
amino acid cân đối , nguồn nguyên liệu rẻ tiền
28, để phần acid glutamic tạo thành có thể thoát ra ngoài môi trường , người ta tiến hành phá vỡ
tính bán thấm trong thàng và màng tế bào
Coryner bacterium glutamycuin
-> thêm biotin ( vitamin H6)
-> thêm penicillin
-> thêm các chất hd bề mặt ( than hoạt tính )
29, vi khuẩn propionic có đặc điểm :vk gram dương ko tạo bào tử , hô hấp tuỳ tiện nhiệt độ trong
khoảng 24-35 độ
30, sản xuất sữa chua, pho mát, quá trình nào làm đông tụ casein : lên men lactic
31, sự hư hỏng trong các loại rau có pH >4,5 nhìn chung do vi khuẩn
32, trong quá trình thối rữa ,pH trong thịt : từ acid yếu sang kiềm
33, sản xuất bánh mì, quá trình lên men bột nhào gồm : lên men rượu và lên men lactic
34, sau khi vắt , hệ vi sinh vật trong sữa thay đổi
Ban đầu vk thối rữa có tỉ lệ cao -> giảm dần
Vk lactic có tỉ lệ thấp -> tăng dần
35, các pha trong quá trình bảo quản sữa ( sự thay đổi hệ vsv gồm 4 pha )
Pha ức chế vk -> pha ptrien hỗn hợp -> pha ptrien vk lactic -> ptriển nấm men , mốc
36, chủng nấm men được sử dụng trong quá trình sản xuất bia cần có đặc điểm quan trọng : tình
trạng gel ổn định theo time , chuyển đổi tốt đường maltose -> rượu etylic
37, vi khuẩn gây thối rữa trong sữa có đặng tính T: 20-30 độ C , nhạy cảm vs pH thấp
38, ban đầu, trong sữa vi sinh vật có thể : vk thối rữa
39, vi khuẩn acetic : Gram(-) , không tạo bào tử , hô hấp hiếu khí bắt buộc , elip , có lớp nhầy
quanh tbao -> dính vào nhau , hình que 2 đầu , que ngắn que dài
40 , yếu tố ảnh hướng đến tốc độ thối rữa :
T* , độ ẩm, ph , hàm lượng nước , mức độ nhiễm vsv ban đầu
41, khả năng phòng chống tự nhiên của trứng : lớp cutin , vỏ dày , màng trắng, màng lòng trắng ,
màng lòng đỏ .
42, bảo quản trứng ở nhiệt độ cao nhằm : vô hoạt enzyme , tiêu diệt 1 phần vsv trên vỏ ,nhiệt độ
giới hạn : 65*c
43 , đặc điểm vỏ hoa quả giúp ?
44, thứ tự xâm nhậm của vi sinh vật vào rau quả : mốc -> men -> vk
45, vi khuẩn acetic : có thể lên men acid hay không hoặc đại loại thế
46, vi khuẩn lactic : Gram(+) , hô hấp tùy tiện , ko tạo bào tử
47, vi khuẩn G(+) : lactic và propionic
G(-) acetic đều ko tạo bào tử
48, khi muối dưa có 2 loại lactic : đồng hình , dị hình
49 , sản xuất giấm nhanh ( pp nhanh ) thì acetic có đặc điểm ( Pp đức ) acetic cố định trên vlieu
xốp , hồi lưu k/hợp rượu % dấm nhiều lần , 0,3-0,5% rượu , 8-9% ax acetic
50 , sản xuất giấm chậm ( pp chậm ) acetic có đặc điểm ( pp thủ công Pháp ) : 0,3- 0,5% rượu,
ax acetic 5-6%
51, trong sản xuất bánh mì ,nấm men có yêu cầu quan trọng , khả năng lên men chất khô cao ,
chịu được áp suất thẩm thấu cao
52, sản phẩm quá trình a môn hoá : muối amon NH3
54, sản xuất bia , nấm men cần , tình rạng gel ổn định , chuyển đường maltose -> rượu etilic, khả
năng kết bông
54, nấm men được tách sinh khối bằng ly tâm , tự lắng ( dễ tách sinh khối )
55, vk khó tách sinh khối t bào :?
56, cơ chế sản xuất acid glutamic và mì chính
Alpha xeto glitaric -> NADPH2 -> pvc bổ sung biotin ( vitamin H6)
57,
58, sữa đảm bảo vệ sinh : khi gia nhiệt để tiêu diệt vk lao , vl hoạt sinh
59 , sinh tổng hợp enzyme pH <4,5 mốc , pH >4,5 mốc , vk
60, các vi sinh vật trong sản xuất sinh khối : men , tảo , mốc , vk
61, sản xuất rượu bia cồn , bánh mì : lên men rượu
62, ưu điểm trong sản xuất sinh khối :
Tốc độ sinh trưởng cao , chi phí sản xuất thấm, làm lượng pr cao , c lượng pr cao
63, nấm men sản xuất sinh khối vì : pr 55-60% , vitamin V giàu (B1, B12) dễ tách sinh khối ,
sinh khối lớp , nguyên liệu rẻ tiền, ax nucleic cao 15%, aa chứa S thấp ( S diện tích )
64, sản xuất acid lactic phải bổ sung : Ca(OH)2, CaCO3 nhằm tăng PH
65, nhược điểm trong phương pháp sản xuất acid citric : tốn S bề mặt
66 , vi khuẩn lactic gồm cầu khuẩn và trực khuẩn ( hình que )
67, vi khuẩn propionic ở trong sữa có đặc điểm T* trong 30-35 độ C, trực khuẩn ko bào tử , ko
chuyển động , ko tùy tiện ( kị khí )
68, môi trường dinh dưỡng tốt cho vi sinh vật gồm pr, lipit , aa ko thay thế , vitamin
69, cơ chế quá trình lên men rượu cần có sự tham gia : EMP,
70 , sản xuất cồn , nấm nem cần có đặc điểm : khả năng chịu nồng độ cồn cao
71, nồng độ đường trong quá trình lên men rượu
- tất cả nấm nem : đg đơn (glu, fruc ) , đg đôi ( saccharose, maltose )
Saccharomyces lactic => đg lactose
Nấm nem bánh mì => đg galactose
72, cơ chế quá trình lên men lactic dị hình có sự tham gia
………………………………đồng hình ……….EMP
73, vi khuẩn lactic : Gram(+) ko tạo bào tử , hô hấp tùy tiện , hầu như ko di động , lên men
đường đơn , đường đôi , hầu như ko lên men tinh bột & glucid phức tạp nồng độ 5-20 % yêu
cầu đbiet các chất sinh trg ( aa, vitamin , ax nucleic )
74 , vi khuẩn lactic phát triển theo thời gian tỷ lệ nghịch vs vk thối rữa suy giảm theo time
75, khả năng phòng chống tự nhiên hiệu quả nhất đối với vsv ?
76, rau quả bị hư hỏng : mốc men , vk
77, vi sinh vật trong rau : men , mốc , vk
78, quá trình lên men acetic NADH2 được sinh ra trong quá trình hô hấp tế bào
79, quá trình lên men acetic cho 0,3-0.5% rượu -> dấm
80, sản xuất acid citric ở quy mô nhỏ dựa trên cơ sở : ?
81 dựa vào hình dáng cấu tạo vi khuẩn lactic chia làm 2 loại ( cầu k - trực k )
82, phương pháp sản xuất amino acid : 4 ppháp :
- thủy phân pr động vật
- tổng hợp hóa học
- sinh tổng hợp vsv
- kết hợp tổng hợp khoa học & sinh tổng hợp
83, hoạt lực enzyme ?
84, chất lượng amino acid do vi sinh vật sinh tổng hợp để đánh giá
Hiện tượng siêu tổng hợp
85, sự thối rữa thịt do : ez protecise ngoại bào of vsv
86, quá trình tổng hợp acid glutamic thường cần 4 yếu tố , 1 trong 4 đó là
Tăng cường amin hóa alpha xetoglutaric thành ax glutamic
87, lên men rượu chất nhận hydro cuối cùng là aldehyt acetic ( sp hcơ trung gian ) -> hhap yếm
khí
Thịt :
1, lipid làm giảm khả năng hoạt động của vi sinh vật -> bảo quản thịt mỡ lâu hơn thịt nạc
2,nấm men không sử dụng được protein từ thịt ( vk , mốc , mới dùng được )
3, máu là môi trường nuôi cấy vi sinh vật gây hại tốt nhất ( có ddưỡng mà nấm men dùng đc )
4 thịt tươi lấy từ các mô khoẻ là vô trùng ->thực tế : ko thể có mô thịt khoẻ do nguồn nhiễm nội
sinh & ngoại sinh
5, trong ruột có 10^6 ->10^8 tb / gam
6, vi sinh vật gây hư hỏng thịt : nấm mốc & bào tử của nó, nấm men và vk gây thối rữa
Loài vi sinh vật gây hư hỏng thịt nguy hiểm nhất là Clotridium botulinum