You are on page 1of 8

Bài tập 1: Nghiệp vụ Kinh tế tài chính là các nghiệp vụ ảnh hưởng đến phương trình kế

toán cơ bản. Hãy chỉ ra đâu là nghiệp vụ kinh tế tài chính ở Công ty Hưng Thịnh: (Đánh dấu:
P vào ô vuông).
Trong tháng 1, tại doanh nghiệp có những hoạt động như sau:
Ngày Nội dung Đúng Sai
04/01 Chi tiền mặt để đăng báo quảng cáo trong tháng 1. X
05/01 Ban giám đốc phát hiện thấy một số nhân viên đi làm muộn. X
08/01 Ban giám đốc phê duyệt việc quẹt thẻ từ cho người lao động. X
14/01 Công ty A đến chào giá hệ thống thẻ từ trị giá 10 triệu đồng. X
15/01 Chi tiền mặt thanh toán việc lắp đặt hệ thống thẻ từ. X
16/01 Mua một bộ bàn ghế văn phòng chưa trả tiền cho người bán. X
Thanh toán tiền mặt cho việc vận chuyển bộ bàn ghế văn phòng
20/01 mua ngày 16/1 về văn phòng. (tính vào đối tượng kế toán: chính X
giá trị cái bàn đó, tuân thủ nguyên tắc giá gốc)
Nhận trước bằng tiền mặt tiền thuê văn phòng của công ty K
21/01 X
(công ty K thanh toán tiền thuê cho cả năm).( Chi phí trả trước)
Phát hiện nhân viên thủ quỹ dùng tiền của công ty cho mục đích
26/01 X
cá nhân và quyết định trừ vào lương tháng này.
30/01 Công ty thanh lý bộ máy vi tính, thu về tiền mặt. x
Trong tháng 2, có những hoạt động như sau:
STT Nội dung Đúng Sai
Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tư mua cổ phiếu của
01/02 X
Ngân hàng TMCP Âu châu.
Giám đốc chuyển cho phòng kế hoạch Hợp đồng bán hàng hóa
03/02
đã ký với Công ty Hoa Mai, trị giá hợp đồng 2 tỷ.
06/02 Thu hồi được khoản tiền nợ từ Công ty Sơn Hà (bằng tiền mặt). X
Thanh toán hóa đơn điện thoại trong tháng 1 của công ty bằng
07/02 x
tiền mặt.
Công ty trang bị một điện thoại di động mới trị giá 12tr cho
10/02 x
trưởng phòng kinh doanh để làm phương tiện giao dịch.
Trưởng phòng kinh doanh tự mua thêm cho mình một điện thoại
11/02 di động để giải quyết việc riêng. X

Công ty bán một số cổ phiếu Ngân hàng TMCP Âu châu cho


14/02 công ty A, chưa được thanh toán. X

Công ty chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác.
18/02 X
25/02 Công ty mang 1 chiếc ôtô đi góp vốn liên doanh X
Giám đốc kinh doanh đàm phán mua nguyên vật liệu với nhà
28/02 cung cấp. X

Bài tập 2: Hãy chỉ ra các nghiệp vụ kinh tế dưới đây liên quan đến đối tượng nào của
kế toán: Tài sản, Nguồn vốn, doanh thu, thu nhập hay chi phí của Doanh nghiệp Hưng Thịnh:
Có các thông tin được ghi chép trong tháng 3 nhưau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01/03: Mua một lô nguyên vật liệu trị giá 30 triệu đồng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tài sản doanh nghiệp: tiền gửi ngân hàng: - 30 triệu, hàng hóa: + 30
02/03: Người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 5% bằng tiền mặt.
Tài sản doanh nghiệp: tiền mặt +
08/03: Doanh nghiệp trích quĩ khen thưởng, phúc lợi để khen thưởng người lao động, đã
trả thưởng bằng tiền mặt.
Tài sản: tiền mặt giảm, nợ phải trả: quỹ khen thưởng phúc lợi: +
12/03: Chi tiền mặt trả tiền thuê công ty vệ sinh đến làm vệ sinh trong tháng.
Tài sản: tiền mặt giảm, nợ phải trả: chi phí vệ sinh trong tháng: giảm
14/03: Nhân viên kinh doanh quyết toán tiền vé cầu phà đã chi khi đi công tác, trừ vào
tiền tạm ứng công tác phí trong tháng.
Khoản phải thu: tạm ứng: giảm
20/03: Thu được tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính, đã nhận được Giấy báo Có của
ngân hàng.
Tài sản : đầu tư tài chính: tăng, … ,
21/03: Bán một lô hàng thành phẩm (với giá 80 triệu đồng) cho công ty A, người mua
chưa trả tiền.
Giá vốn hàng xuất kho đem bán cho công ty A là 50 triệu đồng.
Chi phí giá vốn hàng bán 50 triệu, Doanh thu: 80 triệu
Khoản phải thu: + 80 triệu
22/03: Chi phí vận chuyển lô hàng bán cho công ty A là 6 triệu đồng và đã trả bằng tiền
mặt.
29/03: Công ty A thanh toán tiền nợ là 80 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng.
30/03: Mua bảo hiểm cho xe ô tô của Giám đốc bằng tiền mặt (cả năm).

Bài tập 3: Dựa vào phương trình kế toán cơ bản, sắp xếp số liệu sau của doanh nghiệp
Hưng Thịnh vào Bảng cân đối kế toán: (đơn vị tính: triệu đồng). Ngày lập: 31/12/N:
1. Nguồn vốn kinh doanh: 2.500
2. Tiền gửi ngân hàng: 250
3. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 30
4. Phải trả cho người bán: 40
5. Hàng hoá: 300
6. Đầu tư dài hạn: 280
7. Lợi nhuận chưa phân phối: X
8. Phải thu khác: 5
9. Tạm ứng: 4
10. Nguyên vật liệu: 25
11. Công cụ, dụng cụ: 3
12. Hàng gửi bán: 60
13. Tài sản CĐ hữu hình: 1.800
14. Vay ngắn hạn: 80
15. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 30
16. Phải trả người lao động: 20
17. Tiền mặt: 40
18. Chi phí trả trước ngắn hạn: 12
19. Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 15
20. Phải thu của khách hàng: 45
21. Phải trả, phải nộp khác: 4
22. Hao mòn TSCĐ: (80)
Bài tập 4: Xác định giá trị của đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ sau:
a. Công ty TNHH LV thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Hợp đồng thuê có kỳ hạn 3
năm. Giá thuê 12 triệu đồng/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày 01/04/2011, sau đó mỗi năm tiếp
theo tăng thêm 1 triệu đồng/tháng. Trả trước tiền thuê cửa hàng hằng năm vào ngày 31/03. Biết rằng
kỳ kế toán của doanh nghiệp là từ 01/01 đến 31/12.
Xác định chi phí trả trước còn lại tại thời điểm 31/12/2012?
Trả lời:
Chi phí trả trước còn lại tại thời điểm 31/12/2012 liên quan đến hợp đồng thứ 2.
Đến ngày
Xác định Chi phí trả trước đã phân bổ vào chi phí kinh doanh của kỳ kế toán năm 2012?
Trà lời: Chi phí trả trước phân bổ vào kỳ kinh doanh kế toán năm 2012 là: 3 tháng hợp đồng 1, 9
tháng hợp đồng 2:
3 tháng hd1 * 12 triệu/ tháng + 9 tháng hd2 * 13 triệu/tháng = 153 triệu

b. Khách hàng trả trước tiền thuê văn phòng (trả trước 1 năm) số tiền là 12 triệu đồng/tháng cho
thời hạn thuê từ 01/04/2011 đến 31/03/2012. Biết rằng kỳ kế toán của doanh nghiệp là từ 01/01 đến
31/12.
Xác định doanh thu từ cho thuê văn phòng của năm 2011?
Xác định doanh thu chưa thực hiện vào thời điểm ngày 31/12/2011?

c. Doanh nghiệp thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 12 tri ệu đồng/tháng
được áp dụng năm thuê đầu tiên kể từ ngày 01/08/2010, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng thêm 1 triệu
đồng/tháng. Doanh nghiệp trả tiền thuê cửa hàng hằng năm vào ngày cuối cùng của thời hạn thuê
từng năm. Biết rằng kỳ kế toán của doanh nghiệp là từ 01/01/2010 đến 31/12/2010.
Xác định chi phí thuê văn phòng tính vào chi phí kinh doanh của kỳ kế toán năm 2011?
1/1-31/7: 7 tháng hd1 * 12tr/tháng + 5 tháng hd2 (1/8-31/12)*13tr/tháng=149
Xác định chi phí phải trả về thuê văn phòng vào thời điểm 31/12/2011?

d. Doanh nghiệp đưa 1 chiếc ôtô có giá trị phải khấu hao là 240 triệu đồng vào sử d ụng ngày
01/10/2010, thời gian sử dụng ước tính là 4 năm. Giả sử đơn vị áp d ụng kh ấu hao đều và k ỳ k ế toán
của doanh nghiệp là từ 01/1/2010 đến 31/12/2010.
Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định đã trích vào chi phí kinh doanh của năm 2010?
Xác định hao mòn tài sản cố định luỹ kế tại thời điểm 31/12/2011?
e. Thông tin về nguyên liệu mía của Công ty cổ phần mía đường BH như sau:
- Giá trị nguyên liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2011 là 1,5 tỷ đồng. (là gía trị hàng tồn kho ngày
1/1/2012)
- Giá trị nguyên liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2012 là 1,35 tỷ đồng.
- Giá trị nguyên liệu mía nhập kho trong năm 2012 là: 54,75 tỷ đồng.(nhập trong năm 2012)
Giả sử không xảy ra hao hụt trong xuất, nhập kho.
Xác định giá trị nguyên liệu mía xuất kho trong năm 2012?……………

1.5+54.75−1.35=54.9

f. Thông tin về Đường thành phẩm của công ty cổ phần mía đường BH như sau:
- Giá trị Đường thành phẩm tồn kho ngày 31/12/2011 là 2,4 tỷ đồng
- Giá trị Đường thành phẩm được kiểm kê ngày 31/12/2012 là 6,4 tỷ đồng.
- Giá trị Đường thành phẩm nhập kho trong kỳ là 82 tỷ đồng.
Giả sử Đường xuất kho được sử dụng hết cho tiêu thụ và mức hao hụt không đáng kể.
Xác định trị giá Đường thành phẩm xuất kho (giá vốn hàng bán)?

2.4+ 82−6.4=78

Giá vốn hàng bán(xuất kho) = đường sẵn sàng tiêu thụ - đường tồn kho cuối kỳ

Bài tập 5:
Xác định sự thay đổi của đối tượng kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính:
NV Nội dung
Mua một dàn máy vi tính để sử dụng tại văn phòng, trị giá 15 triệu đồng chưa trả
1
tiền
2 Chi phí vận chuyển hàng bán là 5 triệu đồng, trả bằng tiền mặt.

3 Khách hàng trả nợ doanh nghiệp số tiền 40 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng
4 DN thanh toán nợ cho người bán số tiền 25 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
5 DN trả trước tiền thuê văn phòng 3 tháng bằng tiền mặt là 18 triệu đồng
Xuất kho một số hàng hoá đem gửi bán ở nhà phân phối H với giá trị xuất kho là
6
300 triệu đồng
7 H thông báo đã tiêu thụ lô hàng trên với giá bán 400 triệu, tiền hàng chưa chuyển
cho doanh nghiệp
8 Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 500 triệu đồng
9 Vay ngân hàng thanh toán cho người bán số tiền 80 triệu đồng
10 Người mua ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt là 100 triệu đồng
11 Trả nợ lương người lao động bằng tiền mặt số tiền 30 triệu đồng.

Bài tập 6: Công ty TNHH Anh Đào có số liệu đầu kỳ như sau: (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Nhà xưởng 1.300 Tiền gửi ngân hàng 300
Người mua ứng trước tiền hàng 60 Quỹ đầu tư phát triển 100
Ứng trước tiền hàng cho người bán 100 Máy móc thiết bị 500
Chi phí trả trước ngắn hạn 25 Thuế phải nộp 140
Quỹ khen thưởng phúc lợi 50 Sản phẩm dở dang 45
Tiền mặt 80 Tiền tạm ứng 20
Thành phẩm 500 Vay ngắn hạn 300
Phải trả người lao động 50 Nguyên vật liệu 50
Nguồn vốn kinh doanh 2.200 Ký quỹ ngắn hạn 50
Phải thu khách hàng 150 Nhận kỹ quỹ dài hạn 50
Phải trả người bán 80 Lợi nhuận chưa phân phối 90
Yêu cầu:
1. Phân loại Tài sản và Nguồn vốn của công ty.
2. Xác định giá trị Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn, Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty.
3. Phân biệt các đối tượng kế toán sau:
- Phải thu khách hàng với Phải trả người bán?
- Người mua ứng trước tiền hàng với Ứng trước tiền hàng cho người bán?
- Ký quỹ với nhận ký quỹ?
- Tạm ứng với Ứng trước tiền hàng cho người bán?
- Sản phẩm dở dang với thành phẩm?

Bài tập 7:
Công ty TNHH Anh Đào có số liệu đầu kỳ như sau: (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Thuế phải nộp, phải trả nhà nước 50 Phải thu khách hàng 40
Góp vốn liên doanh 160 Phải trả người bán 120
Nguồn vốn kinh doanh 2.400 Tài sản cố định hữu hình X
Tạm ứng 30 Tiền mặt 85
Đầu tư chứng khoán dài hạn 100 Hàng mua đang đi đường 120
Người mua ứng trước tiền hàng 75 Hàng hóa 300
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 60 Phải trả công nhân viên 35
Quỹ khen thưởng 120 Lợi nhuận chưa phân phối 200
Tài sản cố định vô hình 600 Ứng trước cho người bán 30
Tiền gửi ngân hàng 260 Chi phí trả trước ngắn hạn 15
Yêu cầu:
1. Phân loại Tài sản và Nguồn vốn của công ty TNHH Anh Đào.
2. Xác định giá trị Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn, Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu
của công ty. Nhận xét sơ bộ về tình hình tài chính của công ty vào thời điểm đầu kỳ.
3. Phân biệt các đối tượng kế toán sau:
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn với đầu tư chứng khoán dài hạn?
- Nhận góp vốn liên doanh với Góp vốn liên doanh?
- Hàng mua đang đi đường với hàng hóa?
- Hàng hóa với Thành phẩm?
- Phân biệt tiền gửi ngân hàng với tiền gửi tiết kiệm ngân hàng. Nếu doanh nghiệp gửi
tiết kiệm ngân hàng dưới 1 năm thì khoản mục này được xếp vào đối tượng nào của kế
toán?
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 505 A. NỢ PHẢI TRẢ 400
I. Tiền I. Nợ ngắn hạn 400
Tiền mặt 85 Phải trả người bán 120
Tiền gửi ngân hàng 260 Phải trả công nhân viên 35
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Thuế phải nộp phải trả nhà nước 50
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 60 Quỹ khen thưởng 120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn Người mua ứng trước tiền hàng 75
Phải thu khách hàng 40 II. Nợ dài hạn
Ứng trước cho người bán 30
Tạm ứng 30
IV. Hàng tồn kho
Hàng mua đi đường 120
Hàng hóa 300
V. Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn 15
A. TÀI SẢN DÀI HẠN 435 B.VỐN CSH 2600
II. Tài sản cố định I. Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định hữu hình 1200 Nguồn vốn kinh doanh 2400
Tài sản cố định vô hình 600 Lợi nhuận chưa phân phối 200
V. Đầu tư tài chính dài hạn
Góp vốn liên doanh 160
Đầu tư chứng khoán dài hạn 100
Tổng 260 Tổng 2600

Bài tập 8: Để quản lý tài sản và phản ánh quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có thể lập
Bảng tổng hợp giản đơn.
Ông An và ông Bình góp tiền cùng nhau mở một công ty kinh doanh chứng khoán có tên gọi
là Công ty An Bình. Trong tháng đầu tiên hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính sau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01 An và Bình mỗi người góp 6 tỷ đồng vào tài khoản ngân hàng.
04 Mua cổ phiếu của công ty VNM, HNM… trị giá thanh toán 900 triệu đồng, đã trả
bằng
tiền gửi ngân hàng 800 triệu đồng, số còn lại chưa trả người bán.
Bán một số cổ phiếu của công ty VNM thu được số tiền 450 triệu đồng vào tài
09 khoản
ngân hàng. Giá vốn của số cổ phiếu này là 320 triệu đồng
Bán một số cổ phiếu HNM với giá bán 200 triệu đồng, đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng
10 120 triệu đồng, số còn lại khách hàng chưa thanh toán. Giá vốn của số cổ phiếu này

150 triệu đồng.
Bán một số cổ phiếu VNM với giá bán 250 triệu đồng, thu bằng tiền gửi ngân
11 hàng. Giá
vốn của số cổ phiếu này là 130 triệu đồng.
Chi phí điện thoại và chi phí giao dịch đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là 16 triệu
29
đồng.
30 An và Bình chia lãi, mỗi người 30 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng.
Yêu cầu: Hãy điền vào bảng tổng hợp giản đơn tình hình tài sản – nguồn vốn của An Bình
trong tháng đầu tiên hoạt động:
(Đơn vị tính: triệu đồng)
NỢ
NGUỒN VỐN
Ngày TÀI SẢN = PHẢI + DT CF
CSH
TRẢ
Lợi
Tiền Nguồn
Phải thu Phải trả nhuận
gửi Cổ vốn
khách người chưa
ngân phiếu kinh
hàng bán phân
hàng doanh
phối
01
Số dư

04
Số

9
Số

10
Số

11
Số

29
Số

30
30
Số

Câu hỏi phụ:
Nêu ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lập Bảng tổng hợp giản đơn.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

You might also like