You are on page 1of 21

[TYPE THE SENDER COMPANY NAME]

[TYPE THE SENDER COMPANY ADDRESS]

[Pick the date]

THC_LAPTOP
[Type the sender company name]
[Type the sender company address]

[Type the recipient name]


[Type the recipient address]

[Type the salutation]

On the Insert tab, the galleries include items that are designed to coordinate with the overall look of your
document. You can use these galleries to insert tables, headers, footers, lists, cover pages, and other
document building blocks. When you create pictures, charts, or diagrams, they also coordinate with your
current document look.

You can easily change the formatting of selected text in the document text by choosing a look for the
selected text from the Quick Styles gallery on the Home tab. You can also format text directly by using the
other controls on the Home tab. Most controls offer a choice of using the look from the current theme or
using a format that you specify directly.

To change the overall look of your document, choose new Theme elements on the Page Layout tab. To
change the looks available in the Quick Style gallery, use the Change Current Quick Style Set command.
Both the Themes gallery and the Quick Styles gallery provide reset commands so that you can always
restore the look of your document to the original contained in your current template.

[Type the closing]

THC_LAPTOP
[Type the sender title]
[Type the sender company name]
- Tiền thực: có giá trịnội tại và được lưu hành bằng chính giá trị nội tại của nó
- Tín dụng: không lưu thông dựa trên giá trị nội tại mà dựa vào lòng tin của người sử dụng đi với tổ chức
phát hành tín dụng. Bất kì ai cũng có thể phát hành tín tệ. Tiền pháp định là một loại hình tín tệ
- Dựa trên tính vật chất (đều là tín tệ):
+ Tiền mặt: cầm đượ c sờ được nắm được
+ Bút tệ: con số nằm trong TKNH

- Tiền là phương tiện trao đổi: là chấ tbôi trơn cho phép nề nkinh tế vận hành trơn tru bằng việc giảm chi
phí giao dịch vì vậy gia tăng khả năng chuyên môn hóa và phân công lao động
[Pick the date] Page 2
- Thước đo giá trị:
- Phương tiện dự trữ:

- Công cụ để tích lũy và tập trung vốn


- Phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế: giao dịch thông qua sự tồn tại của tiền.
-

- Trái phiếu chuyển đổi-> được đuổi r 1 lượgn nhấ tđịnh chứng khoánv ốn(cổ phiếu)

[Pick the date] Page 3


- Ứng dụng ưu đãi cổtức với CEO: CEO thực chất chỉ là ngườilaàm thuê cho công ty, nhận tiền lương và
thưởng dựa trên sự thành công và hoạt động hiệu quả của công ty, nhưng trách nhiệm vẫn sẽ do công
ty nhận lấy. Điều đặt ra là, làm thế nào để gắn liền lợi ích của công ty với trách nhiệm của CEO?
 CÔng ty thay vì thưởng tiền cho CEO, sẽ thưởng cổ tức cho CEO, để gắn liền lợi ích cá nhân của
CEO với lợi ích công ty, khi công ty làm ăn ra trò, thì giá trị cổ phiếu tăng lên, đồ nngghĩa với việc
giá trị tiền thưởn cuủa CEO cũng tăng theo chính vì vậy mà các CEO luôn thích nhắm vào và thực
hiện những dự án rủi ro cao nhưng sinh lời nhiều high risk high return. Chính vì vậy mà CEO dù là
ngườia àthum êu nững luôn giữu một cổp hần nhất định của côn ty, từ một người làm thuê bây giờ
lạ I trở thành cổ đông của công ty, câu hỏi đặt ra là sẽ có một số quyết định CEO sẽ luôn muố n
được có lợi cho mình, vậy làm sao để công ty có thể kiểm soát được CEO?
 Công ty sẽ thưởng cổtuức cho CEO để khuyến khích và gắn lợi í cchủa CEO với tập thể công ty,
tuy nhiên, sẽ thưởng cổ tức dưới dạng cổ phần ưu đãi cổ tức thôi. Để vừa kiểm soát được CEO khi
CEO vẫn được hưởng tiền thưởng nhưng CEO không có quyền biểu quyết hay tham gia vào bất
cứ hoạt động cũng như quyết định quan trọng nào của công ty.
- Ưu đãi cổ tức là phần tiền cố định đưỡ ghi rõ trên giấ ytờ, sẽ luôn và chỉ được nhậ nphần tiề nđã địh
nsẵn dù công ty có làm ăn đượhc ay không. CPUDCT có ưu điể ml là sự ổn định, phù hợp cho những
ai khong thích rủi ro high risk hiigh return. Sự khác biệt chỉ nằm ở chỗ thứ tự thanh toán: trái phiếu ->
cổ phiếu ưu đãi -> cổ phiesu thường.

IPO DOANH NGHIỆP


1. IPO hình thức đảm bảo và không đảm bảo:
- Ít có doanh nghiệp có kinh nghiệm IPO vì chỉ xảy ra một lần. Doanh nghiệp sẽ thuê công ty dịch vụ để
thực hiện giúp giao dịch IPO ra công chúng. Dù có nhiều rủi ỏ khi phải mua lại phần thừa ở hình thức
đảm bảo thì hầu hết các dịch vụ IPO luôn là đảm bảo chứ không phải là không đảm bảo

PHÁI SINH

[Pick the date] Page 4


- Exchange-Traded: thị trường tập trung, có quản lý. Quản l ý tập trung có tổ chức: một cơ quan quản lý
tất cả mọi thứ lq tới thị trườg nnày.
+ Muốn tham gia thì phả ituân thủq uy định do cơ quan này ban hành.
+ Có một địa điểm tập trung để giao dịch nhưng ngày nay không còn phổ biến nữa mà chỉ ở trên lý
thuyết
+ Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa: Không thể tạo ra sản phẩm tùy chọn theo nhu cầu của nhà đầu tư
- Over the counter (OTC): thị trường phi tập trung, không có sựq uản lý tập trung nên không có bấ tkì tổ
chức nào đứng ra điề uhành nên không có quy tăc riêng cho thị trườ ngđó – (unregulated). Chẳng hạn
như thị trườg nbất động sản
+ Counterparty risk: phải đối mặt với một rủi ro xung đột lợi ích của các bên tham gia vì không có ai
đứng ra làm trọng tài cho xung đột này khi hợp đồng không được tuân theo bởi một trong 2 bên.

[Pick the date] Page 5


- Hợp đồng kỳ hạn (Forwards): giao dịch mua bán đã được đị snhẵn số lượng được thựic hệron tng TL.
Các đang đượ cgiao dịch sẽ đượ cgọi là Underlying asset, giá trịcủa hợp đồng kỳ hạn sẽ đượ c
quyếtdđịnh bởi sự biến thiên của giá thị trườgn (spot price) trong tương lai. Khi giá cổ phiếu tăng lên,
ngườimu a sẽ đượ clợi vì giá trong hợp đồng đã cốđịnh thấp hơn giá đang đượ cgiao dịch, còn người
bsn sẽ lỗ vì phải bán ra với giá thấp hơn giá đang giao dịch khi bị trói vào giá hợp đồng (contract
price). Giá trịhợp đồng kỳ hạn tạm tính âm hay dương sẽ phụ thuộ cvào vị trí là ngườimu a hay người
bán.
Khi thanh lý hợp đồng: Deliverable Forward (có sự trao đổi về mặt hàng hóa): người mua trả đồgn giá
đượ cquy định trong HĐ và người mua chuyể nhàng theo giá được địanh ẵn
Cash Settled Contract (ko troad dổi hàng hóa): Nếu giá thị trường thấp hơn giá HĐ, thì người bị lỗ chỉ
trả phần chênh. Bên nào lỗ chỉ trả phần chênh lệch cho bên lời so với giá HĐ=> 2 bên giống như đang
chơi đánh cược giá trị với nhau để ăn phần chênh lệch, bên lừoi không mất tài sản.

Tuy nhiên nếu bán HĐ trước thời hạn cho người khác tại thời điểm đối với người bán đang lời
với giá thấp hươn giá đang lời (tiền lời=giá vốn bỏ ra-giá bán). Tất cả chỉ là đang giao dịch hợp
đồgn kỳ hạn vì vậy hợp đồng vẫn luôn luôn có giá trị chứ không mất định => đang mua bán vị trí
trong HĐ chứu kp mua bán hợp đồng. Phái sinh bị phụ thuộc vào tài sản tài chính khác. Nếu
người bán cắt lỗ (người bán nbị lỗ nên bán trước thời hạn) thì người bán cháp nhận bán với
một lỗ cố định thấp hơn lỗ đang bị lỗ.
- Để được là underlying asset thì loại tài sản đó phải có sự biến thiên trong giá trị(trái phiếu VN là rất
hiếm khi có thể là underlying asset)
-
-

[Pick the date] Page 6


-
- G
-

-
- HĐ kỳ hạn gần giống với HĐ tương lai. Tuy nhiên HĐTL lại phải chịu sự quản lý lý của 1 cơ quan tổ
chức đưa ra những quy định sẵn còn HĐ kỳ hạn giao dịch không có sự quản lý . Nghĩa là Clearing
house sẽ luôn thay thế vị trí bị trống để đảm bảo uyề nlợi của bên kia được thự chiện (để ngăn chặn
việc này trướckh I xảy ra thì clearing house sẽ khóa margin một khoản TK nhấ tđiịnh để đảm bảo)
- HĐ kỳ hạn rất hiếm trên thị trường.
- Tại VN, phái sinh duy nhất được giao dịch là HĐ tương lai và underlying của nó là VN30

[Pick the date] Page 7


Investor lướt sóng ko nhắm vào HĐKH vì k có tính thanh khoảnca o mà chỉ quant âm tới giá trị của HĐTL
chứ không phải giá trị của một loại hàng hóa trên thị trường.

[Pick the date] Page 8


HĐKH và HĐTL ( Forwards and Futures là ae ruột (bắt buộc thự chiện HĐ) khác tính cách(KH ko có QL còn
TL có sự quản lý của nhà tạo lập thị trường) ). CÒn options là ae họ của Futures.

Vị trí mua là LONG và bán là SHORT trong Futures & Forwards

-HĐ quyền chọn(Options): có quyền mua nhưng k có trách nhiệm phải mua và vẫn chịu sự quản lý của thị
trường . Và chỉ có 1 trong hai người giao kết hợp đồng được có quyền chọn

[Pick the date] Page 9


LONG – người luôn luôn có quyền chọn (quyền gì thìcòn tùy)
SHORT – người luôn có trách nhiệm, “chiều” LONG( luôn bị bắt buộc)

CALL – buy >< PUT –sell

- Chính vì có quyền chọn nên LONG phải trả cho SHORT một “pay option premium” tiền cho SHORT vì
SHORT phải chịu rủi ro.
- Ở VN chưa có Options
- Quyền chọn kiểu Châu Âu (E-expiration date) chỉ có quyề nthực hiện quyền tại thời điểm đáo hạn còn
quyền chọn kiểu MỸ(A-any time) cho phép LONG thực hiện quyền thanh lý HĐ tại bất kì thời điểm nào
miễn là trước ngày đáo hạn chính vì vậy premium của American Option cao hơn .

Swaps (HĐ hoán đổi) : thường giao dịch trên thịru ường OTC

[Pick the date] Page 10


- Lãi suất thả nổi (Float): LSNN + 2%
- Hiện tượng bất cân xứng thông tin: lượgn thông tin giưuã 2 bên ko đồng đều haowjc không công bằng
Điều đó sẽ dẫn tới tăng chi phí giao dịch khi bên cos nhiều thông tin hơn muốn tận dụng lợi thế của
mình, bên ít thông tin hơn khi nhận ra sự bất lợi của mình thì thường. Trong một cuộc giao dịch bao giờ
cx có tình trạng này
- BCXTT gây ra: lựa chọn nghịch (adverse selection) bên có lợi thế thông tin muốn biến lợi thế tiềm năng
thành cụ thể hóa và luôn luôn háo hức muốn thực hiện giao dịch này để kiếm lợi cá nhân và rủi ro sẽ
rơi vào bên bất lợi. Bên có lợi lại chính là người gây ra rủi ro cho giao dịch đó. Thứ hai là rủ ro đạo đức
khi thực hiệ ginao dịch xong, một bên có lợi thông gây ra hành động bất lợi cho bên kia. Cả 2 vấn đề
này phát sinh là do khi có bất cân xứng thong tin và lựa chọn nghịch nảy sinh trước khi có giao dịch
còn rủi ro đạo đức phát sinh sau khi giao dịch thực hiện xong.
- #

[Pick the date] Page 11


- ‘Mua thông tin’ (PP and SI): tự kiếm thêm thông tin và phải trả phí để mua được thông tin, Free rider
problem: khi có 1 người @bắt chước@ những quyếdtđịnh của mình nhưng ko cần phải mất phí gfi cả.
- - Chính phí và nhà nước: công bố thông tin giao dịch. Khuyến nghịcông bố cáccông bố thông tin.
Nhưng sẽ xảy ra trường hợp chỉ lựa thông tin @giấu che tốt khoe
- Các tổ chức trung gian: ngân hàng, ctck, ctbh, quỹ đầu tư...khi học có mộ ltượng lớn thông tin về thị
trường
- Thế chấp và net worth(độ lớn của doanh nghiệp): khi một doanh nghiệp có nhiều cái để mất )) bao
gồm cả danh tiếng

TRUNG GIAN TÀI CHÍNH


-

[Pick the date] Page 12


-

- Princial-agent problem: CEO nắm thông tin của doanh nghiệp nhiều hơn cổ đông trong quá trình hoạt
động của doanh nghiêp -> bất cân xứng thông tin. Các cách
- Giám sát bằng kiểm toán nội bộ
- Chính phủ trừng phạt khi có hđ giấu diếm hay ăn cắp thay vì khuyế nkhích như phía trên
- Tổ chức trung gian tài chính như quỹ đầu tư, quỹ đầu tư mạo hiểm can thiệp vào khi đưa nhâ n sự của
quỹ vào làm tai mắt cho côn ty
- Chuyể tnừ chứng khoán sang chứng khoán nợ thì sẽ giải quyế tvà k cần tới các cái biện pháp trướ cđó
nưuã
- Trung gian tài chính thường là sự lựa chọn hàng đầu để giải quyết vấ dđền ày

Sử dụng trung gian khác(trung gian tài chíhn phải cạnh tranh với những trung gian tài chính khác vì vậy
họ phải đưa thông tin tới cho khách hàng cty có đểm ồi chài, mời gọi khách lượng với mộ tlượng thông
[Pick the date] Page 13
tin miễn phsi trên thị trường->khi trung gian tài chính chàng nhiều thi f lượnhog ôg ntin có sẵn trên thị
trường càng lớn-> chính vì vậy đó alf cách tối ưu để giảm thiểu BCXTT) với mua thông tin(hải trả tiên)
-
-

-
- pHá giá để kích thích xuất khẩu bằng cách mua ngoạiteệlàm lượn cgầu ngoại trên thị trườg ntăng làm
giá ngoạiteệ tăng nội tệ giảm giá. Ngươjc lại nếu muốn tăng nhập khẩu.

[Pick the date] Page 14


- NHTM nhắm vào nghiệp vụ để mang lại lợi nhuận -> tại VN chỉ có 1 loại NHTM. ! Nh có thể đóng vai
vào nhiều loại NH khác nhau
- NH chính sách thực hiện những chính sách về xã hội của CP để thực thị CS của nhà nước chứ không
nhắm tới lợi nhuận, tái phân phối nguồn vốn nhà nước >< trái ngượ cvới NHTM
- NH đầu tư nhắm tới nh NV vụ lớn, đầu tư như IPO chứ không nhắm tới khách KH cá nhân, vay tiêu
dùng... Chủ yéun hắm vào KH là doanh nghiệp
- NH phát triển: phân phối vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, liên quan tới NHCS.

- Các tổ chức trung gian tài chính cụ thể là BH vẫn có thể có lãi tù hđ tsi đầu tư

- Quỹ tương hỗ: quỹ lâu đời và cơ bản nhất. Gom nhiều NĐT nhỏ lẻ lại để có một cục tiền lớn để đa
dạng hóa danh mục đầu tư nhưng không rõ là đa dạng ntn.
- QUỹ phòng hộ: tập trung vào các loại TS có độ rủi ro cao. Chiến lược đa dạng hóa danh mục đầu tư
nhưng chỉ lựa chọn các sp TC rủi ro cao

- QUỹ đầu tư theo danh mục: đa dạng hóa danh mục đầu tư theo một hướng, theo hướng hặ nchóm TS
nhất định. Giá trị của chứng chỉ quỹ này có sự biến thiên dọc theo giá CP trong suố túa trình giao dịch
cho nên tính thanh khỏan qucao hơn nhiều

- Quỹ chỉ số: gióong giốngQPH nhưng có hướng nhất định.

VD: 1 trang web nói về chứng chỉ quỹ: fmarket.

[Pick the date] Page 15


- MĐ chính là cho vay lại nguồn vốn nó vay đượ ctừ các NH (tái phân phối nguồn vốn)->tiền lãi cao hơn
---> tại VN pháp lí đang siết chặt vì có nhiều lỗ hỗng pháp lí. Giống như P2P landing: cho vay ngang
hàng.

LÃI SUẤT
*Chức năng:
- Là phương tiện kích thích sx và thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế
- Là công cụ kích thích đầu tư
DÒNG TIỀN

- Simple loan (nợ đơn giản): trả cả vốn lẫn lừoi trong 1 lần duy nhất tại thời diểm đáo hạn
- Fixed payment loans (trả góp)
- Coupon Bond (trái phiếu): coupon hằng năm và đến ngày đáo hạn đượcc nhận dòng tiền lựoi nhuận ở
cuối kì (phần tiền gốc)
- Zero-Coupon Bound = discount bond (TP chiết khấu): khong có coupon hằng năm mà chỉ trả 1 số lượn
lgớn ơ ngày đáo hạn (bằng với phần tại ngày đáo hạn của Tp thông thường, tuy nhiên ko lỗ mà đã
được đền bù lại bằng việc mua chiết khấu cái tiền để có được TP tại thời điểm ban đầu mua)
-

[Pick the date] Page 16


-

- Tính giá trị tương lai của 1 dòng tiền:


Lãi suất: i=i%/năm nhưng lãi gộp theo tháng, kỳ hạn
n năm: lãi gộp là tối cao, nghĩa là tất cả đơn vị thời
gian phải đổi về theo lãi gộp. Hoặc áp dụng luôn
công thức FV=...(m=số lần gộp/1năm)
- Tính giá trị tương lại của nhiều dòng tiền bằng
cách cộng tổng nhiều dòng tiền lại
- Dòng tiền cuối kì thì dòng tiền sẽ xuất hiện tại thời
điểm cuối cùng của kì đó
Mũ sẽ trừ đi 1
- Dòng tiền đầu kì thì ngược lại dòng tiền sẽ xuất
hiện tại thời điểm đầu tiên của kì đó
Mũ sẽ dữ nguyên
- Nếu CF1=CF2=CF3=...;=X thì FV=CF= (1+r)^n-1
Trường hợp bắt tính ngược:
[Pick the date] Page 17
Cổ tức đều đặn hằng năm, vô hạn và giả sử doanh
nghiệp sẽ không phá sản, cổ tức đều đặn hằng
năm.
-
-

-
-
Tỉ lệ gia tăng vô hạn nhưng có tăng trưởng

[Pick the date] Page 18


1. Ông A gửi tiền tiết kiệm 300 triệu đồng với lãi suất 12%/năm. Sau 6 năm người đó mới rút tiền gốc và lãi. Hỏi
sau 6 năm người đó nhận được số tiền là bao nhiêu?

a) Lãi được tính theo phương pháp lãi kép.

b) Lãi được tính theo phương pháp lãi đơn

c) Lãi được tính theo phương pháp lãi kép, kỳ gộp lãi theo tháng

n=6.12=72tháng

i=1% / tháng

Fv= Pv(1+r)^n

d) Lãi được tính theo phương pháp lãi đơn, kỳ gộp lãi theo tháng

Fv= Pv(1+r.n)

2. Ông A gửi tiền tiết kiệm trong 1 năm, lãi suất 2% / tháng, số tiền gửi vào cuối mỗi tháng như sau:
• Tháng 1: 10tr
• Tháng 2: 9tr
• Tháng 3: 9.5tr
• Tháng 4: 11tr
• Tháng 5: 10tr
• Tháng 6: 9tr
• Tháng 7: 9.5tr
• Tháng 8: 11tr
• Tháng 9: 10tr
• Tháng 10: 9tr
• Tháng 11: 9.5tr
• Tháng 12: 11tr
a) Sau 1 năm, tài khoản của ông A có bao nhiêu tiền?
FV= CF1(1+r)^11 + CF2(1+r)10+....+CF12
b) Nếu ông A gửi tiền tiết kiệm vào tài khoản ở thời điểm đầu tháng. Sau 1 năm, tài khoản của ông A có
bao nhiêu tiền?
FV= CF1(1+r)^12 + CF2(1+r)11+....+CF12

Sử dụng bảng excel để tính toán

[Pick the date] Page 19


3. Ông A được chào bán một trái phiếu với mức giá 10tr, biết rằng trái phiếu này có coupon rate là 8%, kỳ
hạn 5 năm, và mệnh giá là 10tr. Ông A có nên mua trái phiếu này không, biết rằng lãi suất là 10%? Tại
sao?
4. 4. Một doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán một khoản tiền 101.304.000 đồng vào thời điểm sau 5
năm. Doanh nghiệp muốn lập quĩ trả nợ bằng cách hàng năm gửi đều đặn số tiền vào ngân hàng với lãi
suất tiền gửi 8%/năm (theo phương pháp tính lãi kép). Vậy doanh nghiệp phải gửi vào ngân hàng mỗi
năm bao nhiêu tiền để cuối năm thứ 5 có đủ tiền trả nợ?
Lợi suất đáo hạn: là lãi suất chiết khấu mà tại đó ta huề vốn

Lợi suất hiện hành = dòng tiền vào hằng năm/giá thị trường

[Pick the date] Page 20


- Giá bán – giá mua/ giá mua = tỷ suất lợi nhuận sinh lời
- Internal rate of return: lãi suất lời vốn nội bộ
- NPV=PV- vốn ban đầu

[Pick the date] Page 21

You might also like