You are on page 1of 34

THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP

1. Chức năng:
+ Tổ chức vận hành và giám sát giao dịch mua bán chứng khoán đã được niêm yết một cách
thường xuyên liên tục.
+ Làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán.
+ Tiện giao dịch cho nhà đầu tư chứng khoán.
+ Tiện cho các tổ chức phát hành chứng khoán tạo/huy động vốn.
+ Xác định giá chứng khoán một cách khách quan, công bằng và minh bạch.
+ Công bố thông tin về giao dịch chứng khoán, tình hình hoạt động của các tổ chức niêm yết,
các công ty chứng khoán.
2. Thành viên:
+ Các nhà môi giới các công ty thành viên/công ty chứng khoán.
+ Các chuyên gia thị trường.
+ Nhà môi giới độc lập.
+ Nhà tạo lập thị trường.
3. Niêm yết.
+ Khái niêm:
+ Ưu điểm:
-/ Nâng cao tính thanh khoản cho các chứng khoán để công ty dễ dàng huy động vốn
-/ Tạo niềm tin cho công chúng.
-/ Ưu đãi về thuế.
+ Nhược điểm:
-/ Phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công khai thông tin.
-/ Cản trở việc thâu tóm và sáp nhập.
4. Các loại niêm yết.
5. Tiêu chuẩn niêm yết:
Tiêu chuẩn định lượng Tiêu chuẩn định tính
+ Thời gian họat động từ khi thành lập + Đánh giá triển vọng công ty
công ty. + Phương án khả thi về sử dụng vốn đợt
+ Quy mô và cơ cấu sở hữu của công ty. phát hành.

1
+ Lợi suất thu được từ vốn cổ phần + Ý kiến kiểm toán và báo cáo tài chính.
+ Tỷ lệ nợ. + Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty.
+ Sự phân bố cổ đông + Lợi ích mang lại đối với ngành nghề
kinh tế quốc dân.
+ Tổ chức công bố thông tin.

6. Loại lệnh giao dịch:


+ Nội dung của 1 lệnh:
+ Loại lệnh (Mua/bán/hủy)
+ Chủ tài khoản.
+ Số tài khoản
+ Mã chứng khoán
+ Số lượng
+ Giá
+ Phần dành riêng cho công ty chứng khoán.
+ Lệnh giới hạn (LO):
-/ Lệnh mua/bán chứng khoán tại mức giá xác định (ghi trước) hoặc tốt hơn.
-/ Lệnh có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho
đến khi hủy bỏ.
+ Lệnh thị trường MP
Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất và lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua
cao nhất có trên thị trường.
-/ Nếu khối lượng chưa khớp hết thì mức giá tiếp theo sẽ được lựa chọn.
-/ Nếu khối lượng vẫn còn và không thể khớp được nữa thì lệnh MP chuyển thành lệnh LO.
(Mua với mức giá cao hơn một bước giá/Bán với mức giá thấp hơn một bước giá)
-/ Không được nhập lệnh MP vào hệ thống khi chưa có lệnh đối ứng.
-/ Áp dụng cho khớp lệnh liên tục.

+ Lệnh thị trường giới hạn MTL


Lệnh sau khi khớp nếu còn dư thành lệnh giới hạn.

2
+ Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK)
Là trường hợp nếu không thực hiện toàn bộ thì lệnh bị hủy trên hệ thống ngay sau khi nhập.
+ Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK).
Là loại lệnh có thể thực hiện toàn bộ hoặc một phần, phần chưa được thực hiện của lệnh sẽ bị
hủy ngay sau khi khớp lệnh.
Ưu và nhược của lệnh MP
Ưu điểm Nhược điểm
Lệnh MP sẽ khớp ngay với lệnh đối ứng Do chấp nhận giá thị trường, cho nên có
sau khi nhập vào hệ thống giao dịch. Do thể nhà đầu tư phải chịu một mức độ rủi ro
vậy, lệnh MP sẽ góp phần làm gia tăng nhất định về giá.
thanh khoản cho thị trường.

Sự khác nhau giữa lệnh MP và lệnh LO


Tiêu chí Lệnh MP Lệnh LO
Thời gian lệnh được sử Chỉ được sử dụng trong Sử dụng trong tất cả các
dụng khớp lệnh liên tục. đợt khớp lệnh
Giá khớp lệnh Được khớp tại mức giá đối Được khớp tại mức giá
ứng tốt nhất trên thị trường bằng hoặc tốt hơn mức giá
đặt lệnh.

+ Lệnh ATO
-/ Được ưu tiên trước lệnh giới hạn.
-/ Được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ xác định gía mở cửa.
-/ Nếu lệnh chưa được thực hiện hết thì tự động hủy bỏ.
+ Lệnh ATC:
-/ Được ưu tiên trước lệnh giới hạn.
-/ Được nhập vào hệ thống trong đợt khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa
-/ Nếu không thực hiện hết thì tự động bị hủy bỏ.

+ Lệnh dừng (Stop Order)

3
Là loại lệnh đặc biệt bảo đảm các nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận tại mức độ nhất định và
phòng chống rủi ro trong trường hợp giá chứng khoán chuyển động theo chiều hướng ngược
lại. Sau khi đặt lệnh, nếu giá trên thị trường đạt tới hoặc vượt mức giá dừng thì khi đó lệnh
dừng thực tế sẽ trở thành lệnh thị trường.
a. Lệnh dừng để bán
Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá. Lệnh dừng để bán có tác dụng:
-/ Bảo vệ tiền lời trong thương vụ đã thực hiện.
-/ Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp mua ngay.
b. Lệnh dừng để mua.
Lệnh dừng để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá. Lệnh dừng để mua có tác dụng:
-/ Bảo vệ tiền lời của người bán trong thương vụ bán khống.
-/ Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trường hợp bán trước mua sau.
+ Lệnh dừng giới hạn (Limit Stop Order)
Là lệnh dừng nhằm hạn chế việc bán với giá quá thấp hoặc mua với giá quá cao.
a. Lệnh dừng giới hạn để bán: Nhằm hạn chế việc bán với giá quá thấp (Giá giới hạn < giá
dừng < thị giá)
b. Lệnh dừng giới hạn để mua: Nhằm hạn chế việc mua với giá quá cao (Giá giới hạn >
giá dừng > thị giá).
7. Giá tham chiếu:
+ Cổ phiếu đang giao dịch: giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày gần nhất.
+ Cổ phiếu niêm yết mới: giá tham chiếu là giá do tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn đưa ra
(biên độ cho ngày đầu là 20%).
+ Cổ phiếu giao dịch trở lại: Giá tham chiếu là giá do tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn đưa
ra.
+ Cổ phiếu tách gộp: Giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày trước tách, gộp, điều chỉnh theo
tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.
+ Giao dịch không hưởng quyền: Giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày gần nhất điều chỉnh
theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị quyền kèm theo.

CHỨNG KHOÁN
4
1. Cổ phiếu là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
phần vốn cổ phần của chủ thể phát hành.
2. Các loại giá cổ phiếu.
+ Mệnh giá là giá trị trên giấy chứng nhận cổ phiếu. Mệnh giá của cổ phiếu chỉ có giá trị danh
nghĩa.
Mệnh giá = Vốn điều lệ/Số cổ phiếu đăng ký phát hành.
+ Thư giá: là giá trị của cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán. Thư giá phản ánh tình trạng vốn cổ
phần của công ty ở một thời điểm nhất định.
Thư giá = (Vốn cổ phần thường+Vốn thặng dư+Thu nhập tích lũy)/Số cổ phiếu đang lưu hành.
Thư giá = (Tổng tài sản-Nợ phải trả-Giá trị cổ phiếu ưu đãi)/Số cổ phiếu đang lưu hành.
+ Hiện giá: là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại.
+ Thị giá: là giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm nhất định.
3. Phân loại cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường.
+ Cổ tức phụ thuộc tình trạng hoạt động của công ty.
+ Có quyền biểu quyết.
+ Được quyền tiên mãi.
+ Khi công ty phá sản thì được phân chia tài sản sau cùng.
b. Cổ phiếu ưu đãi.
+ Cổ tức cố định.
+ Không được quyền biểu quyết.
+Không được quyền tiên mãi.
+ Được phân chia tài sản trước cổ phiếu thường khi công ty phá sản.
Phân biệt Cổ phiếu thường và Cổ phiếu ưu đãi
Giống nhau:
-/ Đều là chứng khoán vốn.
-/ Không có thời hạn.
-/ Do công ty cổ phần phát hành.
Khác nhau:
Tiêu thức Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
5
Cổ tức Không cố định Cố định
Quyền biểu quyết Có Không
Quyền tiên mãi Có Không
Phân chi TS khi phá sản Sau cùng Trước cổ phiếu thường

2. Trái phiếu.
a. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn nợ của chủ thể phát hành
b. Đặc điểm:
+ Là chứng khoán nợ
+ Có thời hạn.
+ Được hướng trái tức cố định (không phụ thuộc kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Không được quyền kiểm soát công ty, không được quyền bỏ phiếu và tham gia hoặc hoạch
định chính sách của công ty.
+ Trái chủ được ưu tiên trả nợ trước người nắm giữ cổ phiếu khi công ty bị phá sản.
+ Người phát hành sẽ hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn đúng bằng mệnh giá (ghi trên bề mặt trái
phiếu).
+ Lãi suất cuống phiếu (còn gọi là lãi suất danh nghĩa): là lãi suất mà người phát hành đồng ý
trả định kỳ (lãi cuống phiếu = lãi suất cuống phiếu x mệnh giá).
c. Phân loại trái phiếu:
+ Căn cứ chủ thể phát hành:
-/ Trái phiếu công ty
-/ Trái phiếu chính phủ.
+ Căn cứ phương thức trả trái tức:
-/ Trái phiếu trả lãi định kỳ
-/ Trái phiếu trả lãi sau.
-/ Trái phiếu chiết khấu.
+ Căn cứ vào tính ổn định lãi suất
-/ Trái phiếu có lãi suất ổn định
-/ Trái phiếu có lãi suất thả nổi.
+ Căn cứ vào phạm vi tín dụng.

6
-/ Trái phiếu quốc nội.
-/ Trái phiếu quốc tế.
+ Căn cứ thời hạn tín dụng.
-/ Trái phiếu ngắn hạn
-/ Trái phiếu dài hạn.
+ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng.
-/ Trái phiếu đích danh.
-/ Trái phiếu vô danh.
-/ Trái phiếu ký danh.
+ Phân biệt cổ phiếu và Trái phiếu công ty.
Đối tượng Cổ phiếu Trái phiếu công ty
Loại hình chứng khoán Chứng khoán vốn Chứng khoán nợ
Mục đích phát hành Huy động vốn góp Huy động vốn vay
Thời hạn Không thời hạn Có thời hạn
Lãi suất Không có lãi suất Có quy định lãi suất
Người mua Cổ đông Chủ nợ
Rủi ro Nhiều hơn Ít hơn
Giá thị trường Biến động nhiều hơn Biến động ít hơn

3. Chứng chỉ quỹ đầu tư:


a. Là loại chứng khoán xác nhạn quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần vốn góp của quỹ
đại chúng.
b. QUỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian chuyên nghiệp cÓ nhiệm vụ huy động
những nguồn vốn lớn cho nền kinh tế từ những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội.
c. Các lợi ích của việc đầu tư qua quỹ.
+ Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư.
+ Quản lý đầy tư chuyên nghiệp
+ Giảm chi phí hoạt động.
+ Các lợi ích khác.
d. Vai trò của quỹ đầu tư trên thị trường chứng khoán.
+ Góp phần huy động vốn cho nền kinh tế.
+ Gia tăng nguồn vốn đầu tư, góp phần ổn định thị trường thứ cấp.

7
+ Giữ vai trò quan trọng vào sự phát triển của thị trường thứ cấp, tạo hàng hóa cho thị trường
chứng khoán.
+ Xã hội hóa hoạt động đầu tư chứng khoán thông qua cung cấp cơ hội đầu tư cho các nhà đầu
tư nhỏ lẻ.
+ Tạo các phương thức huy động vốn đa dạng qua thị trường chứng khoán.
e. Phân loại quỹ đầu tư.
+ Căn cứ vào nguồn vốn huy động:
-/ Quỹ tập thể (quỹ công chúng).
-/ Quỹ tư nhân (quỹ thành viên)
+ Căn cứ vào tổ chức – điều hành.
-/ Quỹ đầu tư dạng công ty.
-/ Quỹ đầu tư dạng hợp đồng.
+ Căn cứ cách thức huy động vốn
-/ Quỹ đầu tư dạng đóng
-/ Quỹ đầu tư dạng mở.
+ Căn cứ công cụ đầu tư:
-/ Quỹ đầu tư cổ phiếu
-/ Quỹ đầu tư trái phiếu
-/ Quỹ đầu tư thị trường tiền tệ
-/ Quỹ vốn riêng lẻ.
+ Căn cứ mục tiêu đầu tư:
-/ Quỹ đầu tư tăng trưởng
-/ Quỹ thu nhập cao
-/ Quỹ cân bằng
-/ Quỹ đầu tư mạo hiểm.
Phân biệt quỹ đầu tư dạng đóng – Quỹ đầu tư dạng mở:
Tiêu thức Quỹ đầu tư dạng đóng Quỹ đầu tư dạng mở
Giá bán Phụ thuộc vào cung cầu Bằng NAV +- phí
Số lượng chứng khoán phát Cố định Thay đổi
hành
Chào bán chứng khoán Không liên tục Liên tục
8
Mua lại chứng khoán Không Có
Giao dịch Cổ phiếu quỹ giao dịch trên Cổ phiếu quỹ được phép
thị trường thứ cấp mua trực tiếp quỹ đầu tư

f. Tính giá trị tài sản ròng của quỹ NAV – net assets value.
NAV = Tổng tài sản có của quỹ - Tổng nợ phải trả của quỹ.
NAV per share = NAV/Số chứng chỉ quỹ đang lưu hành.
Tài sản có Nợ phải trả
+ Giá trị các khoản đầu tư. Các chi phí đến hạn thanh toán của quỹ:
+ Tiền mặt và các khoản tương đương + Chi phí quản lý.
+ Các khoản phải thu + Chi phí lưu ký.
+ Các loại tài sản khác. + Giám sát hoa hồng phải trả,
+ Các chi phí khác

4. Chứng khoán phái sinh.


a. Quyền tiên mãi (right).
Là một quyền ưu tiên dành cho cổ động hiện hữu được quyền mua một số cổ phiếu thường
trong đợt phát hành bổ sung vốn điều lệ theo một tỷ lệ nhất định, tỷ lệ này tùy thuộc vào số cổ
phần họ đang nắm giữ, với một mức giá đã ấn định thường thấp hơn mức giá thị trường, trong
thời hạn xác định (thông thường là 1-6 tuần trước đợt phát hành bổ sung).
C0 - P
Giá trị quyền tiên mãi: D = --------------
N
------- + 1
n
D: giá trị quyền tiên mãi.
C0: Thị giá cổ phiếu.
P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu.
N: Số cổ phiếu đang lưu hành.
n: Số cổ phiếu mới phát hành thêm
Giá cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu mới:
NC0 + nP
C1 = --------------

9
N+n

C1: Giá cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu mới.


C0: Thị giá cổ phiếu.
P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu.
N: Số cổ phiếu đang lưu hành.
n: Số cổ phiếu mới phát hành thêm
b. Chứng quyền (warrants).
Là quyền cho phép mua một số cổ phiếu với một giá xác định thường cao hơn giá thị trường
hiện hành, trong một thời hạn xác định thông thường có thời hạn dài (trên 1 năm, 5 năm…).
Quyền này được phát hành khi tổ chức lại công ty hoặc khi công ty nhằm mục đích khuyến
khích các nhà đầu tư tiềm năng mua những trái phiếu hay cổ phiếu ưu đãi có những điều kiện
thuận lợi. Để chấp nhận những điều kiện đó nhà đầu tư có được sự lựa chọn đối với sự lên giá
có thể xảy ra đối với cổ phiếu trong tương lai.
+ Mục đích của việc phát hành chứng quyền:
-/ Nhằm nâng cao giá trị tương lai của chứng khoán cơ sở.
-/ Phát hành chứng quyền cho các nhà đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư tham gia vào
công ty.
-/ Do yêu cầu của công ty lớn trợ giúp cho công ty nhỏ và họ yêu cầu được mua chứng
quyền của công ty nhỏ.
-/ Coi chứng quyền như à một khoản phí danh cho các tổ chức bảo lãnh phát hành cổ
phiếu lần đầu ta công chúng.
+ Phân biệt: Quyền tiên mãi và Chứng quyền.
Giống nhau:
-/ Đều là chứng khoán phái sinh.
-/ Giá tăng giảm cùng chiều chứng khoán cơ sở.
-/ Được quyền mua cổ phiếu.
Khác nhau:
Quyền tiên mãi Chứng quyền
Dành cho cổ đông hiện hữu Không dành cho cổ động hiện hữu mà phát

10
hành rộng rãi
Thời hạn ngắn Thời hạn dài
Bán với giá thấp hơn giá thị trường Bán với giá cao hơn giá thị trường.

c. Hợp đồng kỳ hạn (fowward contracts).


Là một thỏa thuận giữa ngowif mua và người bán thực hiện một giao dịch hàng hòa ở một thời
điểm chắc chắn trong tương lai với khối lượng và mức giá xác định.
+ Khối lượng tùy thuộc vào 2 bên.
+ Ngày thực hiện hợp đồng tùy thuộc vào 2 bên.
+ Không theo tiêu chuẩn của thụ trường riêng biệt.
+ Không quyết toán mỗi ngày.
d. Hợp đồng tương lai (future contracts).
Là hợp đồng mua bán chứng khoán mà tại ngày giao dịch đôi bên thỏa thuận về số lượng và
giá cả nhưng việc thanh toán và giao hàng sẽ diễn ra ở một ngày nhất định trong tương lai.
+ Diễn ra tại sở giao dịch (trao đổi trên thị trường).
+ Các hợp đồng tương lại được tiêu chuẩn hóa (hàng hóa, số lượng, chất lượng, ngày kết thúc
hợp đồng)
+ Được sở giao dịch kết toán mỗi ngày (kiểm soát được rủi ro thanh toán).
+ Phải ký quỹ tại sở giao dịch
+ Tính thanh khoản cao (có sự tham gia của trung tâm thanh toán bù trừ).
Phân biệt hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai
Giống nhau:
Ngày giao dịch xác định giá cả, sản lượng, chủng loại hàng hóa và thực hiện thanh toán và
giao hàng một ngày nhất định trong tương lai.
Khác nhau:
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng tương lai
Là hợp đồng riêng biệt giữa hai bên Là hợp đồng trao đổi trên thị trường
Không tiêu chuẩn hóa hợp đồng Tiêu chuẩn hóa hợp đồng
Thường chuyển giao hàng hóa vào ngày Ngày giao hàng nhấ định theo quy định
riêng biệt
Thanh toán ở thời điểm chấm dứt hợp đồng Thanh toán hàng ngày
Hợp đồng thường được thanh toán bằng Hợp đồng được thanh toán qua trung tâm

11
tiền mặt thanh toán bù trừ

e. Quyền chọn (option).


Là hợp đồng thỏa thuận giữa 2 bên, trong đó:
-/ Bên mua quyền chọn phải trả khoản tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền được mua hay
bán môt số lượng nhất định hàng hóa cơ sở theo giá thực hiện vào một ngày nhất định trong
tương lai (châu âu) hoặc được thực hiện trước ngày đáo hạn (Mỹ).
-/ Bên bán quyền chọn nhận được khoản tiền phí bán quyền chọn nên có nghĩa vụ phải thực
hiện hợp đồng theo các điều kiện đã thỏa thuận khi người mua quyền muốn thực hiện quyền
đó.
+ Quyền chọn mua – call option.
Là một hợp đồng giưa hai bên mà trong đó một bên cho bên kia được quyền mua một lại
chứng khoán nào đó với một mức giá, số lượng xác định, vào một ngày nhấ định trong tương
lai nếu theo kiểu châu âu hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kiểu Mỹ. Người mua quyền
chọn phải trả cho người bán quyền chọn mua một khoản tiền gọi là phí quyền chọn mua hay
gọi là tiền cược.
-/ Đối với người mua quyền chọn mua:
* Lời vô hạn, lỗ giới hạn.
* Đứng trên quan điểm tăng giá.
* Giá hòa vốn = Giá thực hiện +Phí.
* Lợi nhuận = Thị giá – giá hòa vốn.
-/ Đối với người bán quyền chọn mua.
* Lời giới hạn, lỗ vô hạn.
* Đứng trên quan điểm giá giảm.
+ Quyền chọn bán – put option.
Là mộ hợp đồng giữa 2 bên mà trong đó một bên cho bên kia được quyền bán một loại chứng
khoán nào đó với một mức giá, số lượng xác định, vào một ngày nhất định trong tương lai nếu
theo kiểu châu âu hoặc trong thời hạn nhất định nếu theo kểu Mỹ. Người mua quyền chọn bán
phải trả cho người bán quyền chọn bán một khoản tiền gọi là phí quyền chọn bá hay còn gọi là
tiền cược.

12
-/ Đối với người mua quyền chọn bán:
* Lời vô hạn, lỗ giới hạn.
* Đứng trên quan điểm giá giảm.
* Giá hòa vốn = Giá thực hiện – Phí.
* Lợi nhuận = Giá hòa vốn – Thị giá.
-/ Đối với người bán quyền chọn bán.
* Lời giới hạn, lỗ vô hạn.
* Đứng trên quan điểm tăng giá.

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP


1. Khái niệm.
Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát
hành.
2. Chủ thể phát hành chứng khoán.
Chủ thể phát hành Loại chứng khoán phát hành
1. Chính phủ Trái phiếu
2. Doanh nghiệp
+ Công ty cổ phần Cổ phiếu, Trái phiếu
+ Công ty TNHH Trái phiếu
+ Doanh nghiệp Nhà nước Trái phiếu
3. Quỹ đầu tư Chứng chỉ quỹ

3. Phân loại phát hành chứng khoán.


+ Theo đợt phát hành:
-/ Phát hành lần đầu
-/ Phát hành bổ sung.
+ Theo đối tượng mua bán
-/ Phát hành riêng lẻ
-/ Phát hành ra công chúng.
+ Theo phương pháp định giá chứng khoán:
-/ Với giá cố định.
-/ Phương pháp đấu giá
13
4. Bảo lãnh phát hành/
Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán
chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai
đoạn đầu sau khi phát hành (bảo lãnh gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng khoán)
a. Phương thức bảo lãnh:
- Bão lãnh với cam kết chắc chắn
- Bảo lãnh với cam kết dự phòng.
- Bão lãnh với cố gắng cao nhất.
- Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không.
- Bảo lãnh thwo phương thức tối thiểu – tối đa.
b. Quy trình đấu giá:
+ Trước khi đấu giá:
- Công bố thông tin đấu giá.
- Nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu già và ký quỹ.
- Đấu giá
- Quyết toán nộp tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền cọc.
+ Nguyên tắc xác định giá bán.
* Người trả giá cao hơn được quyền ưu tiên mua cổ phần trên cơ sở số lượng cổ phiếu
đăng ký mua và số lượng cổ phần được chào bán.
* Trường hợp bỏ giá cao nhất có số lượng cổ phần đăng ký mua ít hơn số cổ phần chào
bán thì số cổ phần còn lại được xét bán cho người mức giá liền kề.
* Trường hợp những người tham gia đấu giá đưa ra mức giá bằng nhau nhưng số lượng
cổ phần chào bán ít hơn tổng số sổ phần đăng ký mua thì quyền mua cổ phần của các bên xác
dịnh như sau:
Số cổ phần nhà đầu tư đươc mua = Số cổ phần chào bán còn lại x Hệ số phân bổ từng nhà đầu

Hệ số phần bổ = Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua/tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng
ký mua.
+ Các trường hợp vi phạm đấu giá:

14
* Sử dụng phiếu không hợp lệ (không ghi giá và/hoặc khối lượng trên phiếu tham dự
đấu giá).
* Vi phạm quy định về bước giá.
* Số lượng đặt mua lớn hơn số lượng cổ phần đăng ký.
* Đặt giá thấp hơn giá khởi điểm.
* Từ chối mua số cổ phần trúng thầu.
* Không tham dự đấu giá.
* Bỏ phiếu trắng vào thùng phiếu.
=> Vi phạm quy định đấu giá sẽ không nhận được tiền cọc.

PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN


1. Ý nghĩa của phân tích chứng khoán.
Nhằm trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào là thời điểm thuận lợi để đầu tư?
+ Khi nào cần phải rút ra khỏi thị trường?
+ Đầu tư vào các loại chứng khoán nào để phù hợp với mục tiêu đề ra, giá cả thế nào?
2. Các chỉ tiêu cốt lõi Phân tích cổ phiếu.
a. Thu nhập trên mỗi cổ phần thường (EPS).
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phần ưu đãi
EPS = ------------------------------------------------------------
Số cổ phiếu đang lưu hành
b. Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS).
DPS = (1-tỷ lệ lợi nhuận giữ lại) x EPS
c. Giá trị sổ sách (BV).
Tài sản – Nợ phải trả - Cổ tức cổ phần ưu đãi Vốn chủ sở hữu
BV = -------------------------------------------------------- = -----------------------------------------
Số cổ phiếu đang lưu hành Số cổ phiếu đang lưu hành
d. Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Lợi nhuận sau thuế
ROE = ----------------------------------------
15
Vốn chủ sở hữu bình quân
e. Tỷ lệ giá/giá trị sổ sách (P/B).
Giá thị trường (P)
P/B = ----------------------------
Giá trị sổ sách (B)
f. Tỷ lệ giá/thu nhập mỗi cổ phần (P/E).
Giá thị trường (P)
P/E = -------------------------------------
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS)
g. Tốc độ tăng trưởng (g).
g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.
h. Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư theo mô hình CAPM
re = rf + β x (rm – rf)
Trong đó:
re : tỷ suất sinh lời.
rf : lãi suất thị trường.
β : mức độ rủi ro của công ty với thị trường.
3. Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức (DDM).
a. Nắm giữ cổ phiếu mãi mãi.
PV = ∑ Dt (1+Ke)-t
V : Giá cổ phiếu.
Dt : cổ tức cp năm t
Ke : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
b. Nắm giữ cổ phiếu m năm rồi bán
V = D1 (1+Ke)-1 + D2 (1+Ke)-2 + Pm (1+Ke)-m

V : Giá cổ phiếu.
Dt : cổ tức cp năm t
Ke : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
Pm : Giá bán cp năm m.
c. Cổ phiếu có mức cổ tức tăng trưởng đều.
16
D1
V = --------------
(Ke – g)
V : Giá cổ phiếu.
D1 : cổ tức cp năm 1
Ke : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức.
d. Cổ phiếu có tốc độ tăng trưởng cổ tức không đều.
D0 (1 + g1)t 1 Dt1 + 1
V = ∑--------------- +[----------][----------]
(1 + Ke)t (1+Ke)t1 K e – g2

V : Giá cổ phiếu.
D1 : cổ tức cp năm 1
Ke : tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức.
Phương pháp định giá:
1. Định giá theo luồng cổ tức.
DIV1 + (P1-P0)
r = --------------------------
P0
 P0
DIV1+P1
P0 = ------------------
1+r
2. Định giá theo luồng tiền DCF.
P0 = FCF1 (1+r)-1 + FCF2 (1+r)-2…….+ FCFh (1+r)-h + Ph (1+r)-h
3. Định giá trên P/E.
P/E = (1-b) (1+g)/(r-g)

17
Công ty X là một công ty thuộc ngành CN đang có xu hướng phát triển mạnh
trong những năm gần đây với hệ số P/E có tốc độ gia tăng nhanh hơn tốc độ gia tăng
của P/E toàn ngành. Hệ số P/E toàn ngành là 11.5. Biết rằng tỷ lệ chi trả cổ tức năm nay
của công ty là 30%, thu nhập của công ty bằng 2 VND; ROE bằng 16%, tỷ lệ lợi suất
đầu tư yêu cầu đối với công ty là 14%.
Xác định giá trị của cổ phiếu công ty này?
Giải
Ta có g = 0,7 x 16% = 11,2%.
P/E của công ty là : 0,3 (1+11,2%)/(14% - 11,2%) = 11,9
Giá trị của CP công ty này là:
+ P/E ngành thì giá: 11,5 x 2 = 23.
+ P/E công ty thì giá: 11,9 x 2 = 23,8.
4. Định giá dựa trên hệ số tài chính.
5. Dựa trên tài sản ròng và các phương pháp kết hợp.
a. Định giá tài sản ròng = Tổng GTTSR của các tài sản
Giá trị - khấu hao/nợ
b. Định giá kết hợp.
Giá trị ts ròng + Giá trị lợi thế
Giá cổ phiếu = ----------------------------------------------
Tổng số cổ phiếu định phát hành
GT tài sản ròng có thể tính bằng:
+ Giá thị trường: tổng các TS
+ Giá trị sổ sách = Tổng GTTSC – Nợ
Tổng LN của n năm liền kề
Tỷ suất LN bq = ---------------------------------------
Tổng VKD n năm liền kề
TSLN siêu ngạch = TS LNbq n năm của DN – TSLNbq n năm của DN cùng ngành

18
Giá trị lợi thế = Vốn SXKDbq của n năm liền kề x TSLN siêu ngạch
GT TS ròng + GT khả năng sinh lời
Giá cổ phiếu = --------------------------------------------------
2 x Tổng số cổ phần định phát hành
LN ròng hàng năm dự tính thu được
Giá trị khả năng sinh lời = ---------------------------------------------------------
Hệ số sinh lời
LN ròng bq = Tổng LN ròng của n năm/n
Hệ số sinh lời là suất chiết khấu dòng tiền
FCF1 (1+r)-1 + FCF2 (1+r)-2…….+ FCFh (1+r)-h + Ph (1+r)-h = 0
 r?

QUỸ ĐẦU TƯ
1. Quy định pháp lý quỹ đầu tư tập thể:
+ Quỹ đầu tư tập thể dạng công ty:
-/ Loại công ty “mở” hoặc “đóng”.
-/ Quy định luật DN.
-/ Nhà đầu tư có Quyền và nghĩa vụ tương tự (TNHH, CTCP).
+ Quỹ đầu tập thể dạng tín thác:
-/ Chữ tín và ủy thác để đầu tư => quỹ tín thác => Cty quản lý quỹ tín thác.
-/Người quản lý quỹ tín thác => Người được ủy thác.
-/ Nhà đầu tư là thụ hưởng quỹ tín thác.
-/ Người ủy thác được quyền sa thải công ty quản lý quỹ nếu công ty không thành công
khi thực hiện những quyền hạn mà quỹ yêu cầu và được quy định trong điều lệ quỹ.
+ Qũy đầu tư tập thể dạng hợp đồng.
-/ Ràng buộc bởi hợp đồng => điều khoản quy định trong hợp đồng.
-/ Ngân hàng lưu ký quản lý quỹ => giám sát.
+ Quỹ đầu tư hợp danh.

19
-/ Danh tiếng
-/ Huy động vốn dựa uy tín.
-/ Thuế suất thấp.
2. Theo cơ chế hoạt động của quỹ:
+ Quỹ đầu tư tập thể dạng “mở”
-/ Thường xuyên phát hành (bán) và mua lại cổ phiếu/chứng chỉ quỹ => biến động vốn mạnh.
-/ Ấn định thời gian mua lại.
-/ Phổ biến trên thị trường chứng khoán.
+ Quỹ đầu tư dạng “đóng”:
-/ Không phát hành hoặc mua lại chứng khoán
-/ Vốn ổn định.
-/ Thanh khoản chứng khoán thấp.
+ Quỹ đầu tư dạng vừa “đóng” vừa “mở”.
-/ Không thường xuyên mua bán.
-/Thay đổi khi có điều kiện nhất định.
Quỹ mở Quỹ đóng
Vốn biến thiên Vốn cố định
Liên tục phát hành CP/CCQ Sau đợt tăng vốn lần đầu với cố định, chỉ
có thể phát hành hoặc mua lại chứng
khoán mới của cổ đông hiện hữu.
Giá chứng khoán gắn liền với giá trị tài Giá chứng khoán giao dịch (cung – cầu)
sản ròng (NAV) thông qua công ty quản trên thị trường thứ cấp.
lý quỹ.
Không niêm yết, đầu tư tài sản có tính Thường được niêm yết và giao dịch TTTT
thanh khoản cao
Rất hạn chế và không được quyền vay Thường đi vay TCTD
TCTD
Cơ chế quản lý theo hướng ngoại Theo hướng nội và hướng ngoại

Quỹ tín thác Quỹ đóng


Liên tục mua lại và phát hành CK Ít khi phát hành chứng chỉ quỹ
Chứng chỉ mua lại với giá gần với giá trị Giá mua lại do cung cầu quyết định
tài sản ròng (NAV)

20
Không niêm yết/không giao dịch Có thể giao dịch thị trường tập trung
Đòi hỏi đầu tư TS có tính lỏng cao Tài sản
Không có quyền đi vay Có quyền đi vay
Hướng ngoại Hướng nội và hướng ngoại
Chủ yếu các nước phát triển Đang phát triển
Hoạt động quỹ:
1. Huy động vốn
2. Đầu tư – chiến lược đầu tư.
3. Phân bổ tài sản hình thành danh mục đầu tư.
4. Niêm yết giá trị tài sản ròng.
5. Giao dịch mua/bán chứng chỉ quỹ.
6. Đánh giá hiệu quả hoạt động của quỹ:
1/ Tổng thu nhập/tỷ lệ lợi nhuận.
-/ Tổng thu nhập = cổ tức+lãi suất – tổng chi phí
-/ Tỷ lệ lợi nhuận = (số tiền phân chia+Chênh lệch tăng/giảm NAV)/NAV đầu kỳ.
2/ Tổng chi phí/Tỷ lệ chi phí
Tổng chi phí (loại trừ phí môi giới)
Tỷ lệ chi phí = Tổng chi phí/NAV bình quân
3/ Tỷ lệ thu nhập:
Giá trị thu nhập đầu tư ròng/Giá trị tài sản ròng bq
4/ Tỷ lệ doanh thu: (Tổng dthu/tổng giá trị giao dịch)/NAV ròng.

BÀI TẬP
BÀI 10
Bạn là chuyên viên tư vấn tài chính cho ông A. Hiện tại, ông A đang sở hữu 200.000 cổ
phần của công ty H. Công ty này có vốn điều lệ 20 tỷ đồng, mệnh giá một cổ phiếu là 10.000
đồng, giá thị trường của cổ phiếu công ty là 27.000 đồng. Công ty dự kiến tăng thêm 5 tỷ vốn
điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu mới bán cho cổ đông hiện hữu với giá 20.000 đồng. Bạn
hãy giúp ông A tính toán:
1. Số tiền ông A có thể thu được khi bán quyền.

21
2. Để giá cổ phiếu sau khi phát hành là 25.000 thì giá dành cho cổ đông hiện hữu là
bao nhiêu?
3. Ông A có 4 tỷ đồng nhàn rỗi, ông ta muốn mua 40% số cổ phiếu mới. Ông A cần
bạn tư vấn xem là liệu ông ta có thể mua được không?

Lý thuyết
Giá trị quyền tiên mãi: (quyền mua cp phát hành bổ sung).
C0 – P D: Giá trị quyền tiên mãi
D = ----------------- C0: Thị giá cổ phiếu
N P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu
---- + 1 N: Số cổ phiếu đang lưu hành.
n n: Số cổ phiếu mới phát hành thêm

Giá cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu mới (pha loãng):
NC0 + nP
C1 = -------------- => P =?
N+n
C1: Giá của cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu mới
C0: thị giá cổ phiếu.
P: Giá dành cho cổ đông hiện hữu.
N: Số cổ phiếu đang lưu hành
n: Số cổ phiếu mới phát hành thêm.
Bài giải:
Số cổ phiếu đang lưu hành của công ty H là:
20 tỷ đồng/10.000đ = 2.000.000 CP
Số CP mới công ty muốn phát hành thêm:
5.000.0000.0000/10.000 = 500.000 CP
Giá trị quyền tiên mãi:
D = 1.400 đồng.
Số tiền ông A thu được khi bán quyền:
1.400 x 200.000 = 280.000.0000 đồng
2. Xác định giá cổ phiếu sau pha loãng.
C1 x (N+n) – NC0 25.000(2.000.000 + 500.000) -2.000.000 x 27.000
=> P = ---------------------- = ----------------------------------------------------------- = 17.000 đồng
n 500.000
3. Tỷ lệ sở hữu của công A với công ty H
22
200.000/2.000.000 = 10%
Giá cổ phiếu công ty sau khi phát hành thêm cổ phiếu mới là:
2.000.000 x 27.000 + 500.000x20.000
------------------------------------------------ = 25.600 đ/cp
2.000.000+500.000
Đề sở hữu 40% số cổ phiếu mới, ông A có thể mua 10% số cổ phiếu với giá dành cho cổ đông
hiện hữu và mua 30 % số cổ phiếu theo giá thị trường sau khi bị pha loãng.
Số tiền ông A bỏ ra bao nhiêu:
20.000 x 50.000 + 26.500 x 150.000 = 4.840.000.000 đ > 4.000.000.000 đ
Vậy ông A không thể mua được 40% số cổ phiếu mới phát hành với số tiền hiện có.
BÀI 12
Một cổ phiếu đang bán với giá 50.000 đồng. Nếu mua cổ phiếu này nhà đầu tư được
hưởng quyền tiên mãi là: 3 cổ phiếu cũ được quyền mua 1 cổ phiếu mới, với giá phát hành cổ
phiếu mới là 10.000 đồng.
1. Xác định giá quyền mua cổ phiếu?
2. Xác định giá thực nhà đầu tư phải thanh toán cho loại cổ phiếu này?

BÀI 20
Công ty ABC phát hành 2.000.000 cổ phiếu thường với mệnh giá 10.000 đồng/cổ
phiếu, bước giá 100 đồng. Nhà đầu tư chỉ được phép ghi tối đa 2 mức giá tương ứng với tổng
số lượng cổ phiếu tham dự đấu giá. Giá và khối lượng đặt mua của từng nhà đầu tư như sau:
NHÀ ĐẦU TƯ GIÁ (đồng/cổ phiếu) KHỐI LƯỢNG ĐẶT MUA(cổ phiếu)
A 17.000 200.000
B 16.590 100.000
A 16.500 500.000
D 16.000 300.000
H 16.000 120.000
E 15.500 3.000.000
F 15.500 400.000
B 15.500 550.000
G 15.500 150.000
H 15.500 100.000
I 15.000 100.000
J 14.000 250.000
1. Xác định kết quả đấu giá?
2. Số tiền mà nhà đầu tư B phải nộp thêm để mua số cổ phiếu trúng thầu là bao nhiêu?
3. B có nên mua không khi trên thị trường có người chào bán 440.000 cổ phiếu của
công ty ABC với giá 13.600 đồng/cổ phiếu?
23
Bài giải:
NHÀ ĐẦU TƯ GIÁ KHỐI LƯỢNG KL Lũy kế Còn lại
A 17.000 200.000 200.000 1.800.000
A 16.500 500.000 700.000 1.300.000
D 16.000 300.000 1.000.000 1.000.000
H 16.000 120.000 1.120.000 880.000
E 15.500 628.573 4.120.000 -2.120.000
F 15.500 83.809
B 15.500 115.238
G 15.500 31.428
H 15.500 20.952
I 15.000 100.000
J 14.000 250.000

Nhà đầu tư E: (3.000.000/4.200.000 ) x 880.000 = 628.573 cp


Nhà đầu tư F: (400.000/4.200.000) x 880.000 = 83.809 cp
Nhà đầu tư B: (550.000/4.200.000) x 880.000 = 115.238 cp
Nhà đầu tư G: (150.000/4.200.000) x 880.000 = 31.428 cp
Nhà đầu tư H: (100.000/4.200.000) x 880.000 = 20.952 cp
Số tiền B nộp mua: 15.500 x 115.238 = 1.786.189.000đ
Giá trúng thầu thấp nhất là 15.500đ/cp
Giá chào bán là 13.600đ/cp
 B nên mua.
BÀI 22
Để huy động 500 tỷ đồng, Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu bằng cách đấu thầu
lãi suất. Mệnh giá trái phiếu là 500.000 đồng, thời gian đáo hạn là 10 năm. Vào đầu giờ mở
thầu, tổ chức đấu thầu nhận được các đơn dự thầu như sau:
Đơn vị Lãi suất đặt thầu (%) Giá trị đặt thầu (tỷ đồng)
A 7,21 100
B 7,19 130
C 7,18 160
D 7,08 150
E 8,98 130
F 8,95 110

24
1. Từ những thông tin có được, bạn hãy xác định lãi suất trúng thầu và khối lượng
trúng thầu của mỗi đơn vị trong trường hợp:
a. Phiên đấu thầu diễn ra theo kiểu Hà Lan
b. Phiên đấu thầu diễn ra theo kiểu Mỹ
2. Kết quả trên sẽ thay đổi như thế nào, nếu lãi suất chỉ đạo là 7,5%?

Bài giải:
Đơn vị LS đặt thầu(%) Giá trị đặt thầu (tỷ Số lượng tích lũy
đồng) (tỷ đồng)
D 7,08 150 150
C 7,18 160 310
B 7,19 130 440
A 7,21 100 540
F 8,95 110 650
E 8,98 130 780
Đấu thầu kiểu Hà Lan
Đơn vị Số lượng trúng thầu (tỷ Lãi suất trúng thầu (%)
đồng)
D 150 7,21
C 160 7,21
B 130 7,21
A 500-440 = 60 7,21
Tổng 500
Đấu thầu kiểu Anh/Mỹ
Đơn vị Số lượng trúng thầu (tỷ Lãi suất trúng thầu (%)
đồng)
D 150 7,08
C 160 7,18
B 130 7,19
A 500-440 = 60 7,21
Tổng 500
BÀI 23
Chính phủ thông báo đấu thầu 10.000 tỷ đồng trái phiếu, mệnh giá trái phiếu 100 triệu
đồng, thời hạn là 5 năm, lãi suất 8%/năm, trả lãi hàng năm. Lãi suất trần là 12%/năm. Tình
hình đặt thầu như sau:
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất:

Tổ chức Số lượng ( tỷ đồng) Lãi suất


A 900 7,2%
25
B 2.000 12,5%
C 2.400 8%
D 300 9,0%
E 400 9,3%
F 500 9,2%
G 2.000 8,5%
H 2.000 9,1%
Đấu thầu không cạnh tranh lãi suất:
Tổ chức Số lượng
NH A 200
NH B 600
NH C 2.000
NH D 2.000
Tổng 4.800
1. Xác định lãi suất trúng thầu? Biết rằng đấu thầu trái phiếu theo kiểu Hà Lan.
2. Giá bán trái phiếu là bao nhiêu?
3. Tính lãi suất đáo hạn (YTM) và lãi suất hiện hành (CY) của trái phiếu?

Bài giải
1. Lãi suất đấu thầu của B là 12,5% > lãi suất trần là 12% nên tổ chức B bị loại ra khỏi phiên
đấu thầu.
Chính phủ thông báo đấu giá 10.000 tỷ trái phiếu
=> Giá trị lớn nhất trúng thầu của đấu thầu không cạnh tranh lãi suất là:
30% x 10.000 = 3.000 tỷ đồng
Tổng giá trị đấu thầu không cạnh tranh lãi suất
200+ 600+ 2.000 + 2.000 = 4.800 tỷ đồng > 3.000 tỷ đồng
Vậy
+ Tổng giá trị trúng thầu không cạnh tranh lãi suất là 3.000 tỷ đồng
+ Tổng giá trị trúng thầu cạnh tranh lãi suất 7.000 tỷ đồng.
Kết quả trúng thầu không cạnh tranh:
Hệ số phân bổ: 3.000/4.800 = 0,625
Tổ chức Số lượng đấu thầu (tỷ Số lượng trúng thầu (tỷ
đồng) đồng)
NH A 200 200 x 0,625 = 125
NH B 600 600 x 0,625 = 375
NH C 2.000 2.000 x 0,625 = 1.250
26
NH D 2.000 2.000 x 0,625 = 1.250
Tổng 4.800 3.000
Kết quả đấu thầu cạnh tranh lãi suất:
Tổ chức Số lượng (tỷ Lãi suất (%) Số lượng Số lượng Lãi suất
đồng) lũy kế (tỷ trúng thầu trúng thầu
đồng) (tỷ đồng)
A 900 7,2 900 900
C 2.400 8,0 3.300 2.400
G 2.000 8,5 5.300 2.000
D 300 9,0 5.600 300
H 2.000 9,1 7.600 7.000-5.600 9,1%
= 1.400
F 500 9,2 8.100 -
E 400 9,3 8.500 -
Tổng 8.500 7.000

Lãi suất trúng thầu 9,1%.


2. Giá bán trái phiếu:
1-(1+9,1)-5 100
P = 100 x 8% x --------------------- + ------------ = 95,732 trđ
9,1% (1+9,1)5
3. Lãi suất đáo hạn (YTM) của trái phiếu:
YTM = 9,1%
Lãi suất hiện hành (CY) của trái phiếu:
8% x 100
CY = -------------- = 8,36%
95,732
BÀI 27
Công ty VPH thông báo ngày 05 là ngày giao dịch không hưởng các quyền: Mua cổ
phiếu mới với giá phát hành là 30.000 đồng và tỷ lệ thực hiện là 5:2; Phát hành cổ phiếu để trả
cổ tức với tỷ lệ 3:1. Giá đóng cửa của cổ phiếu này vào ngày 04 là 50.000 đồng và công ty
hiện có 10 triệu cổ phiếu đang lưu hành.
Yêu cầu
1. Xác định ngày chốt danh sách?
2. Xác định số cổ phiếu phát hành thêm?
27
3. Xác định vốn điều lệ tăng thêm?
4. Xác định giá tham chiếu ngày 05?

Bài giải
1. Ngày 05 là ngày giao dịch không hưởng quyền nên ngày chốt danh sách là ngày 07.
2. Xác định số cổ phiếu phát hành thêm
Số cổ phiếu mới phát hành là:
10.000.000 x 2/5 = 4.000.000 (CP)
Số cổ phiếu phát hành để trả cổ tức là:
10.000.000 x 1/3 = 3.333.333 (cổ phiếu)
Số cổ phiếu phát hành thêm là:
4.000.000 + 3.333.333 = 7.333.333 (CP)
3. Xác định vốn điều lệ tăng thêm:
Vốn điều lệ tăng thêm là:
7.333.333 x 10.000 = 73.333 tỷ đồng
4. Xác định giá tham chiếu ngày 05
10.000.000 x 50.000 + 4.000.000 x 30.000
----------------------------------------------------- = 35.769 đ
10.000.000 + 4.000.000 + 3.333.333
BÀI 28
Công ty có KHA có 40 triệu CP.
 Công ty KHA đã được phép của UBCKNN thông qua chia cổ tức đợt 2 bằng cổ
phiếu, tỷ lệ chia cổ tức là 15% tức là cổ đông có 100 cổ phiếu cũ sẽ nhận được thêm
15 cổ phiếu mới.
 Phát hành thêm 20 triệu CP cho cổ đông hiện hữu (tỷ lệ 2:1). Giá tính cho người có
quyền tiên mãi (giá phát hành) là 15.000 đồng/CP.
 Đồng thời thưởng cổ phiếu cho cổ đông để tăng vốn với tỷ lệ 2:1
 Giá cổ phiếu KHA trước ngày GDKHQ là 39.000 đồng/CP.
Hãy tính giá tham chiếu vào ngày GDKHQ trong trường hợp này?
Bài giải
Giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền:
(40.000.000 x 39.000) + (20.000.000 x 15.000)

28
------------------------------------------------------------------------- = 21.627,9
40.000.000 +15% x 40.000.000 + 20.000.000 + 20.000.000
BÀI 30
Các nhà đầu tư đang rất quan tâm về đợt phát hành thêm cổ phiếu của công ty cổ phần
M. Theo đó, công ty M sẽ phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn từ 30 tỷ lên 45 tỷ đồng bằng
cách phát hành quyền mua trước cổ phần dành cho cổ đông hiện hữu theo tỉ lệ 2:1 với giá bằng
mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Cùng dịp này công ty M kết hợp thưởng tiền mặt cho cổ đông
với mức thưởng là 5.000 đồng/cổ phiếu. Giá thị trường của cổ phiếu M trước ngày giao dịch
không hưởng quyền là 25.500 đồng/cổ phiếu. Tính giá tham chiếu của cổ phiếu M vào ngày
giao dịch không hưởng quyền?
Bài giải

(3.000.000 x 25.500 + 1.500.000 x 10.000 – 5.000 x 3.000.000)


------------------------------------------------------------------------------ = 17.000 đồng
3.000.000 +1.500.000
BÀI 32
Bạn là một chuyên viên tư vấn cho một nhà đầu tư lâu năm. Nhà đầu tư này hiện đang
vay 20.000 cổ phiếu, trong thời hạn 6 tháng và bán với giá 45.000 đồng/cổ phiếu. Sau 5 tháng
giá cổ phiếu trên thị trường giảm xuống còn 35.000 đồng/cổ phiếu nhưng lúc này, nhà đầu tư
vẩn chưa muốn mua vào để trả nợ vì hi vọng trong thời gian tới giá cổ phiếu còn giảm. Tuy
nhiên, để đề phòng giá cổ phiếu tăng, thì bạn sẽ tư vấn cho nhà đầu tư phải đưa ra lệnh gì để:
1. Đảm bảo lợi nhuận của nhà đầu tư không thấp hơn 100.000.000 đ?
2. Đảm bảo nhà đầu tư không thua lỗ quá 40.000.000 đ?

Bài giải
1. Nhà đầu tư phải đưa ra Lệnh dừng để mua.
Gọi A là giá cổ phiếu mà tại đó nhà đầu tư đặt lệnh dừng để mua (giá dừng)
Điều kiện:
Giá giới hạn (45.000) > giá dừng (A) > thị giá (35.000)
Để đảm bảo lợi nhuận của nhà đầu tư không thấp hơn 100.000.000 thì:
(45.000 – A) x 20.000 >= 100.000.000 => A =<40.000 đ/cp
Kết hợp điều kiện trên, suy ra nhà đầu tư phải đặt lệnh dừng để mua ở mức giá nhỏ hơn hoặc
bằng 40.000 đ/cp và lớn hơn 35.000 đ/cp.

29
2. Để đảm bảo nhà đầu tư không lỗ quá 40.000.000đ thì khi nhà đầu tư vừa vay 20.000 cổ
phiếu thì đồng thời nhà đầu tư sẽ đặt một lệnh dừng để mua với giá tối đa là 47.000đ/cp. Khi
giá lên tới mức 47.000đ/cp người môi giới sẽ mua 20.000 cp vào cho nhà đầu tư và nhà đầu tư
đã giới hạn mức thua lỗ tối đa của mình là 40.000.000đ

BÀI 33
Cho sổ lệnh của cổ phiếu XYZ giao dịch tại sàn HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
ATO B22: 800
B1: 400 17.1 B11: 400
B2: 300 17.2 B12: 500
B3: 700 17.3 B13: 300
B4: 900 17.4 B14: 600
(3.500) B5: 1400 (-300) 17.5 (3.200) B15: 600 (3.200)
B6: 200, B1: 200 (dư 1.100) 17.6 B16: 900
B7: 400 17.7
B8: 200, B2: 400 17.8 B18: 400
B9: 600 17.9 B19: 850
B10: 100 18.0 B20: 900
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 17.500 đ
 Biên độ dao động giá 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải.
 B là lệnh của nhà đầu tư, D là lệnh của nhà tự doanh.
 Áp dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
1. Xác định giá và khối lượng khớp lệnh?
2. Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn dư sau khi khớp?
3. Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên
tục, với các lệnh sau đượpc chuyển vào hệ thống:

Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá (1.000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 200 (D1) MP 150 (D3) 03
17.7 190 (D6) 06
02 100 (D2) 17.1 140 (D5) 05
04 80 (D4) 17.8
Hãy xác định khối lượng và giá được mua, được bán của từng nhà đầu tư?
BÀI 34

30
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
LỆNH MUA GIÁ LỆNH BÁN
H: 300 30.9 B: 500
A: 400 30.8
C: 500 30.6 I: 1.000
30.5 E: 800
D: 600 30.4 E: 500
G: 600 30.3
P: 700 ATO
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 30.5 đ
 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải.
 Áp dụng theo các qui định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
1. Xác định giá và khối lượng khớp lệnh?
2. Liệt lê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư và sổ lệnh còn dư sau khi khớp?
3. Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên
tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:

Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh


01 700 (M1) MP 600 (B1) 02
30.7 400 (B2) 03
04 800 (M2) 30.4
05 900 (M3) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu
tư?
BÀI 35
Sổ lệnh của cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh liên tục trên sàn HOSE như sau:
Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh
01 A: 800 68.0
04 B: 900 68.5 C: 600 09
03 D: 400 MP
70.5 E: 900 05
72.0 F: 800 02
07 G: 500 MP
MP I: 1.200 06
08 H: 1.000 73.0
Tìm giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của từng khách hàng? Giả sử giá của ngày
hôm trước là 70.000 đ. Biết rằng biên độ dao động giá là 7%.

31
BÀI 36
Sổ lệnh của cổ phiếu ABC trong đợt khớp lệnh liên tục trên sàn HOSE như sau:
Thứ tự lệnh Mua Giá Bán Thứ tự lệnh
01 A: 900 68.0
04 B: 400 68.5
05 D: 800 MP
70.5 E: 400 03
72.0 I: 400 02
MP F: 800 06
07 C: 400 73.0
Tìm giá khớp lệnh và khối lượng giao dịch của từng khách hàng? Giả sử giá của ngày
hôm trước là 70.000 đ. Biết rằng biên độ dao động giá là 7%.
BÀI 37
Đầu giờ phiên giao dịch tại SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như
sau:
Lệnh bán Giá Lệnh mua
5.000 ATO 4.000
5.200 38.000 8.000
8.300 37.700 18.000
15.000 37.400 15.000
18.500 37.100 0
13.400 36.800 5.000
5.600 36.500 4.500
4.000 36.200 3.500
1. phiên giao dịch ngày hôm trước là 37.200 đ.
2. Nếu mức giá 37.100 đ có khách hàng đặt bán như sau, hãy nhận xét việc thực hiện
lệnh theo giá mở cửa:

Khách hàng A B C
Thời gian 9h 9h05 9h07
Lượng bán (CP) 6.000 8.000 4.500
3. Tính phí môi giới mà nhà đầu tư phải trả trong phiên giao dịch trên. Biết rằng các
công ty đều áp dụng mức phí môi giới là 0,5% và trong số lệnh mua được thực hiện
tỷ lệ giao dịch tự doanh là 10% và trong số lệnh bán được thực hiện tỷ lệ giao dịch
tự doanh là 5%.
BÀI 39
Cho sổ lệnh của cổ phiếu ABC giao dịch tại HOSE tại thời điểm 9h như sau:
(Đơn vị khối lượng: 10 CP, đơn vị giá: 1.000 đ)
LỆNH BÁN GIÁ LỆNH MUA
32
A15: 800 114 A7: 100
A14: 750 113 A6: 700
A13: 200, B14: 400 112 A5: 200, B2: 300
A12: 400, B3: 400 111
A11: 400 110 A4: 200, B1: 100
A10: 200 109 A3: 150
A9: 500 106 A2: 120
A8: 30 105 A1: 150
Trước khi đến thời điểm xác định giá khớp lệnh đợt 1 khoảng 5 phút, công ty chứng
khoán A nhận được các lệnh sau đây của khách hàng và xem xét nhập vào hệ thống:
Tên nhà đầu tư Khối lượng (10CP) Loại lệnh Giá (1.000đ)
A16 500 MUA ATO
A17 650 BÁN ATO
A18 700 MUA 107.5
A19 2.000 BÁN 116.0
A20 25.000 MUA 114.0
Biết rằng:
 Giá tham chiếu là 110.000 đ
 Biên độ giao dịch là 7%
 Lệnh được xét ưu tiên về thời gian theo trình tự ghi chép từ trái sang phải.
 A là lệnh của nhà đầu tư, B là lệnh của nhà tự doanh.
 Áp dụng theo các quy định của Luật Chứng Khoán tại Việt Nam.
1. Xem xét tính hợp lệ của các lệnh tại công ty chứng khoán A. Sau đó tiến hành đưa
các lệnh này vào hệ thống?
2. Xác định giá và khối lượng khớp lệnh?
3. Liệt kê các lệnh thực hiện được của từng nhà đầu tư sổ lệnh còn dư sau khi khớp?
4. Sau khi hệ thống thực hiện khớp lệnh định kỳ, lập tức chuyển qua khớp lệnh liên
tục, với các lệnh sau được chuyển vào hệ thống:

Thứ tự lệnh Mua (10CP) Giá (1.000đ) Bán (10CP) Thứ tự lệnh
01 25.000 (A21) MP 800 (B5) 02
106 700 (B6) 03
04 1.500 (B7) 113
05 900 (B8) MP
Hãy thực hiện khớp lệnh liên tục để xác định giá và khối lượng khớp của từng nhà đầu tư?

BÀI 44
Trong đợt khớp lệnh liên tục ngày 21/3/2013 HOSE nhận được các lệnh mua bán cổ
phiếu KHA như sau:
Thời gian NĐT Lệnh mua Lệnh bán

33
Giá Khối lượng Giá Khối lượng
(1.000đ) (CP) (1.000đ) (CP)
9h16 A 37.8 500
10h02 B 37.6 2.000
10h05 C 37.9 800
10h10 D 37.2 200
10h15 E 37.8 300
1. Xác định kết quả khớp lệnh?
2. Tính phí môi giới công ty chứng khoán thu được biết phí môi giới 0,3%?
3. Tính sô tiền mà nhà đầu tư B thu được biết thuế TNCN áp dụng trong nhà đầu tư
chứng khóa là 0,1%.
4. Nhà đầu tư B muốn áp dụng nghiệp vụ ứng trước tiền bán. Theo quy định tại công ty
chứng khoán nơi nhà đầu tư B mở tài khoản thì mức phí áp dụng của nghiệp vụ này
là 0,4%/ngày, thời gian ứng tối thiểu là 3 ngày, kể cả thứ 7, chủ nhật, phí môi giới
tối thiểu là 30.000 đồng/lần ứng. Biết rằng, ngày khớp lệnh thành công là ngày thứ
6, bạn hãy tính số tiền mà nhà đầu tư B thu được?

CHÚC CÁC EM SINH VIÊN ÔN TẬP VÀ THI THẬT TỐT!!!!!

34

You might also like