Professional Documents
Culture Documents
VÕ XUÂN THỂ
voxuanthephd@gmail.com; voxuanthephd@yahoo.com vxthe@hcmute.edu.vn [CÔNG VIỆC]
hcmute.sad@gmail.com [NỘP BÀI] [SV bắt buộc nộp các bài làm các bài tập cá nhân trên utex &
classroom; ngoài ra, SV nên nộp thêm vào mail này {với Subject: SAD:} để lưu trữ bài làm của SV]
HƯỚNG DẪN TRUY XUẤT & SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRÊN google classroom
Truy xuất và tải trước tài liệu (trước khi bắt đầu buổi học đầu tiên): Bất kỳ lúc nào
B1: Đăng nhập email cá nhân do Nhà trường cấp (dạng <mssv>@student.hcmute.edu.vn) OR …@gmail.com
B2: Truy xuất vào classroom.google:
Trường hợp 1: Nếu sử dụng email nhà trường, sẽ có sẵn một “thư mời vào lớp” do giảng viên sẽ gửi, sinh viên chọn “Join” / “Tham gia”.
Trường hợp 2: Chưa có “thư mời vào lớp” [như nêu trên trường hợp 1],
+ Chọn Google Apps[Các ứng dụng của google] => chọn Classroom => Chọn Join class[tham gia lớp học]
+ Nhập Class code: 2sh5o5b {G2C7} 2225zzy {G1T7}
B3: Truy xuất và sử dụng các tài nguyên học tập cung cấp Online.
HƯỚNG DẪN HỌC ONLINE TRÊN meet.google.com : ĐỐI VỚI CÁC BUỔI HỌC ONLINE
B1: https://utex.hcmute.edu.vn {Tạm thời chỉ nộp Đồ an HP: khi kết thúc}
B2: Đăng nhập bằng mail nhà trường: <mssv>@student.hucmute.edu.vn
B3: Tạm thời chỉ để sv nộp Đồ án HP: bắt buộc nộp (phục vụ kiểm định)
Ghi chú: đây là các tài liệu dành cho sinh viên theo học tại lớp [KHÔNG dành cho sinh viên tự học]
2 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
MỘT SỐ LƯU Ý & THỐNG NHẤT VỚI SINH VIÊN KHI HỌC ONLINE
[1]. Sinh viên nên sử dụng song song Smart phone để xem hướng dẫn & nghe giảng (mở CAMera)
+ thực hành và làm theo trên PC (Share màn hình báo cáo bài làm cho GV).
[2]. Khi bắt đầu học online, bắt buộc Sinh viên phải mở camera để đảm bảo Sinh viên học đúng
người và nghiêm túc.
[3]. Nếu Sinh viên có quay clip bài giảng thì chỉ nên share nhóm kín trong lớp mình, KHÔNG
nên public, vì về nguyên tắc phải có sự đồng ý của tôi và hơn nữa là thông tin riêng tư của tôi
và các bạn trong lớp (như: hình ảnh, desktop, thư mục, bài làm, …) không thể tự ý phán tán tùy
tiện. Khi Shared clip, nếu được, nên làm NHÒE desktop và nội dung các ổ đĩa của tôi, ĐỒNG
THỜI không Share hình ảnh của tôi và các bạn trong lớp mình.
[4]. Trong lúc tôi đang trình bày bài giảng, nếu vị nào muốn hỏi hoặc trao đổi thì click mở mic lên
và nói luôn, đê tôi trả lời ngay nếu có thể được, tránh chờ đợi (thay vì gõ nội dung vào phần
“trò chuyện”).
[5]. Trừ trường hợp là nội dung thảo luận, đóng góp ý kiến chuyên môn, trả lời câu hỏi,…liên quan
đến việc tính điểm quá trình thì phải gõ vào “trò chuyện” để cuối giờ cán bộ lớp, copy nội dung
“trò chuyện” lưu giữ để thống kế gửi GV khi hết học phần.
[6]. Cán bộ lớp giúp tôi, từng buổi học: điểm danh (yêu cầu các bạn báo tên trong “trò chuyện”) và
cuối giờ học copy toàn bộ text trong phần “trò chuyện” lưu giữ để thống kê số lần tham gia thảo
luận của từng bạn, công bố ngay sau buổi học để thống nhất => cuối môn tổng hợp báo tôi tính
điểm quá trình.
[7]. Đây là học phần thực hiện liên tục bài tập chuyên môn: nên quý vị nên tham gia lớp học đều
đặng, không vắng mặt hoặc vào học quá trễ => bỏ một dung quá dài thì các nội dung sau đó
KHÔNG thể theo kịp và KHÔNG hiểu gì cả (khác với các chuyên đề lý thuyết: vào đến đâu
theo dõi đến đó, các phần trước có thể xem lại sau được).
[8]. Quý vị vắng mặt (hoặc trễ) qua nhiều => không nắm được nội dung liên quan => phải tự chịu
trách nhiệm nội dung mà mình đã vắng (hoặc trễ) = tức tự học lại nội dung đó (có thể từ bạn
bè). Khi hướng dẫn = ưu tiên bạn đi học đều và đúng giờ trước.
3 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
[1] Tổng quan về phân tích và thiết kế các hệ thống (PTTK HT).
Đồng thời định hướng tiếp cận PTTK HT theo hướng đối tượng (OO: Object - Oriented)
dựa trên nền tảng ngôn ngữ PTTK mô hình trực quan : UML
(Unified Modeling Language: Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất || đồng nhất)
[2] Giới thiệu công cụ và ngôn ngữ PTTK HT theo hướng đối tượng (OO) dùng UML, bao gồm:
• Thiết kế sơ đồ hoạt động (lưu đồ của một nghiệp vụ : User-Case): Activity Diagram (UML)
[3] Các kiến thức và kỹ năng về phân tích và thiết kế các thành phần cấu thành nên HT (HTTT)
trong tổng thể các HT (HTTT) trong thực tiễn, bao gồm:
• Phân tích và thiết kế thành phần cơ sở dữ liệu (CSDL) của HT (HTTT): DataBase =….
• Phân tích và thiết kế thành phần giao diện người dùng (UI) của HT (HTTT): User-Interface
• Phân tích và thiết kế thành phần cài đặt (Components) của HT (HTTT): Setup and Deployment
Sử dụng sơ đồ mô hình Component Diagram (UML)
• Phân tích và thiết kế thành phần an toàn & bảo mật (Security and Safety) của HT (HTTT)
• Phân tích và thiết kế thành phần giao tiếp ngoài (External Interface) của HT (HTTT)
Sử dụng sơ đồ mô hình Deployment Diagram (UML)
Sinh viên thực hiện đồ án học phần xuyên suốt học kỳ:
+ Phân tích và thiết kế một HT (HTTT) trong thực tiễn
+ Làm theo nhóm: có nhóm trưởng, có phân công phân hệ cho từng thành viên trong nhóm phụ trách.
+ Các nhóm tự lập nhóm và đăng ký danh sách, nhóm trưởng, đề tài, phân công với lớp trưởng.
+ Các buổi học cuối (báo cáo sơ bộ trên bản mềm) và vào ngày THI (báo cáo đề tài chính thức bản in)
+ Sẽ có vấn đáp từng thành viên trong nhóm để chấm điểm: các thành viên cùng nhóm có thể có điểm khác nhau
+ Mỗi nhóm khoảng 10 sinh viên (có thể ít hơn _ tối thiểu 3, hoặc nhiều hơn _ không quá 15)
CHẬM NHẤT BUỔI 2 (TUẦN SAU) : LẬP danh sách, nhóm trưởng, CHỌN đề tài DỰ KIẾN,
TRONG 5 TUẦN (Buổi) ĐẦU : điều chỉnh thành viên, đổi để tài ; Buổi 6=> ko thay đổi
Công cụ sử dụng : có thể sử dụng các sản phẩm Online OR Offline, ưu tiên dùng ngôn ngữ UML
4 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
Bài 4. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ THÀNH PHẦN GIAO DIỆN NSD CỦA HT (HTTT)
4.1. Xác định các đối tượng người sử dụng liên quan
4.2. Xác định số lượng forms và loại form
4.3. Xác định các thông tin liên quan mỗi form
4.4. Phác thảo các forms
4.5. PTTK kịch bản khai thác sử dụng Forms
4.6. PTTK một số kịch bản gây (phát sinh) lỗi
4.7. Vẽ cây mô hình phân cấp hệ thống Forms
4.8. Xác định khả năng mở rộng và phát triển hệ thống giao diện của HT (HTTT)
Bài 5. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ THÀNH PHẦN CÀI ĐẶT CỦA HT (HTTT)
5.1. Thiết kế các thành phần components cài đặt của HT (HTTT)
5.2. Gán các forms vào các components cài đặt
5.3. Biểu diễn mô hình triển khai cài đặt HTT
5.4. Dự kiến khả năng phát sinh thành phần cài đặt của HT (HTTT) trong tương lai
Bài 6. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO MẬT CỦA HT (HTTT)
6.1. Các yêu tố liên quan PTTK hệ thống bảo mật của HT (HTTT)
6.1.1. Sơ đồ vật lý của thành phần CSDL của HTT
6.1.2. Danh sách đối tượng NSD HT (HTTT)
6.2. PTTK hệ thống bảo mật của HT (HTTT)
6.2.1. Xác định các quyền truy xuất thông tin có trên HT (HTTT) (Chú giải ký hiệu các quyền)
6.2.2. Xác định phân quyền truy xuất CSDL tương ứng từng đối tượng NSD
6.3. Xác định các thành phần sao lưu dự phòng (Backup) và phục hồi (Restore) của HT (HTTT).
6.4. Xác định các thành phần Backup và Restore trong tương lai của HT (HTTT).
6.5. Xác định các vấn đề bảo mật phát sinh của HT (HTTT) trong tương lai
6.5.1. Các vấn đề bảo mật phát sinh từ nội tại (bản thân) HT (HTTT)
6.5.2. Các vấn đề bảo mật phát sinh do sự phát triển của khoa học _ công nghệ
Bài 7. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ THÀNH PHẦN GIAO TIẾP KHÁC CỦA HT (HTTT)
7.1. Khái niệm thành phần giao tiếp khác của HT (HTTT)
7.2. Các thành phần thiết bị (tương ứng từng Component)
7.3. Các thành phần hệ thống ngoài (tương ứng từng Component)
7.4. Dự đoán các thành phần giao tiếp khác trong tương lai có thể vận dụng vào HT (HTTT)
GIỚI THIỆU ĐỀ CƯƠNG, LICH, DS LỚP, Mẫu Đồ Án HP,..
CÁC NỘI DUNG TỰ HỌC:
[1] Tìm hiểu về phân tích thiết kế hệ thống phần mềm hướng đối tượng theo Agile
[2] SOA = Service-Oriented Architecture (Kiến trúc Định hướng Dịch vụ),
[3] SAAS = Software as a Service = Phần mềm dạng dịch vụ
6 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
<stt>
HỌ TÊN: MSSV: KÝ TÊN:
TRƯỜNG: HCMUTE
Riêng buổi học Phòng máy ghi thêm, SỐ MÁY: PHÒNG MÁY:
. Bài kiểm tra lý thuyết (Dạng Câu hỏi LT OR Bài tập đơn giản): 25%
. Bình quân nội dung bài làm các buổi học (TH và LT): 25%
[2] Điểm kết thúc Học phần (Xem Yêu cầu Đồ án Học phần kế dưới): 50%
. Phân tích và thiết kế một HT (HTTT) trong thực tiễn (nêu trong trang 3)
. Báo cáo sơ bộ vào các tuần cuối cùng (bản mềm) + Báo cáo chính thức theo lịch THI (Bản in)
+ cộng thêm điểm thưởng [nhưng đảm bảo không quá 10; tương ứng từng phần điểm nêu trên];
điểm.thưởng = điểm cộng thêm (thảo luận tại lớp và lên bảng | online làm bài mẫu)
Cán bộ lớp = Lớp trưởng (hoặc Lớp phó) hoặc đại diện lớp (tự phân công nhau): Ghi nhận tất
cả các trường hợp tham gia thảo luận, lên bảng| online làm mẫu … tương ứng từng buổi: cả các
buổi online và offline (công bố công khai từng buổi cho lớp, có thể qua các dịch vụ trên Internet)
=> Cuối môn học/học phần, cán bộ lớp thống kê số lần tham gia thảo luận, làm mẫu của từng
sinh viên [online, offline] nộp lại cho giảng viên vào buổi học cuối cùng để tính điểm thưởng
[2] Giới thiệu một số đề tài gợi ý: (chỉ để sinh viên tham khảo; sinh viên có thể chọn 1 trong các đề
tài trong danh mục VD này; khuyến khích sinh viên chọn các đề tài ngoài danh mục):
1. HỆ THỐNG quản lý đào tạo tại một Trường Đại học (VN)
2. HỆ THỐNG quản lý bán hàng trực tuyến (online) của một đơn vị kinh doanh đa ngành hàng,
gồm nhiều khu vực bán hàng.
3. HỆ THỐNG quản lý đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh||Tp;
Tham khảo: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn
4. HỆ THỐNG quản lý hạch toán kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ
5. HỆ THỐNG Quản lý nhà sách
6. HỆ THỐNG quản lý bán thuốc theo toa của một nhà thuốc
7. HỆ THỐNG quản lý các Công trình khoa học của một viện quản lý khoa học
8. HỆ THỐNG quản lý nhân khẩu của UBND Phường/Xã
9. HỆ THỐNG quản lý tại Nhà hàng thông minh (SMART Restaurant)
10. HỆ THỐNG quản lý hoạt động cho vay của một đơn vị tín dụng
….…..
[3] Hướng dẫn phân công các thành viên trong nhóm:
- Các sinh viên cùng nhóm thực hiện chung “chủ đề chính” của đề tài;
VD: Đề tài “Phân tích, thiết kế HỆ THỐNG quản lý bán hàng trực tuyến [Online] của một đơn
vị kinh doanh đa lĩnh vực mặt hàng”
- Trong đó sẽ có nhiều phân hệ HT (HTTT);
VD: …HỆ THỐNG gồm nhiều phân hệ
(mỗi phân hệ phân công 1 sv trong nhóm phụ trách chính)
+ Phân hệ: Quản lý phân công giao hàng: SV Nguyên Văn A: thực hiện
+ Phân hệ: Quản lý hệ thống kho hàng và điều tiết hàng giữa các kho: SV ..B: thực hiện
+ Phân hệ: Quản lý Hệ thống hàng hóa và dịch vụ tổng công ty: SV …C: thực hiện
+ Phân hệ: Quản lý hệ thống Thanh toán: SV …D: thực hiện
+ Phân hệ: Quản lý Đơn đặt hàng và khách hàng: SV …E: thực hiện
+ Phân hệ: Quản lý Hệ thống nhân sự và tiền lương: SV …F: thực hiện
...
=> Phân hệ HT (HTTT) của mỗi cá nhân là một phần trong tổng thể toàn bộ HT (HTTT) quản lý
bán hàng trực tuyến…
9 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
[4] Hướng dẫn NỘI DUNG BÁO CÁO NHÓM: (Sẽ có file mẫu để làm Báo cáo)
Phần chung của cả nhóm: Nhóm trưởng chủ trì và cả nhóm cùng thực hiện
+ Bìa, Bìa lót, Lời …, Danh mục từ viết tắt, thuật ngữ, Mục lục.
Chương 1: Giới thiệu đề tài (HT (HTTT) chung của nhóm): Tên HT (HTTT), đơn vị, mục tiêu &
mục đích của HT (HTTT), giới thiệu sơ lược về HT (HTTT), hướng PTTTK chung của cả
nhóm, phương tiện & công nghệ chung liên quan hệ thống,…
Chương 2: Cơ sở lý thuyết (theo nội dung học): Cả lớp tương tự nhau (chỉ khác nhau ví dụ minh họa)
Chương 3: PTTK (HT (HTTT) của Nhóm)
3.1. PTTK tổng quan (HT (HTTT) của Nhóm)
- Mô tả tổng quan về HỆ THỐNG [SMART-Res…, SMART-Lib, SMART-Training]
- Giới thiệu các phân hệ và phân công các thành viên trong nhóm
Phần riêng của các cá nhân: cá nhân thực hiện
3.2. PTTK các phân hệ của HT (HTTT): trình bày theo từng phân hệ của từng cá nhân
<Ghi rõ thông tin cá nhân: STT _ Họ tên + nội dung phân hệ SAD được phân công>
+ Mô tả cụ thể phân hệ SAD được phân công cho mình
+ Xác định giới hạn phạm vi của phân hệ ….
+ Phân tích thiết kế CSDL của phân hệ ….
+ Phân tích thiết kế User-Interface của phân hệ ….
+ Phân tích thiết kế Components của phân hệ …
+ Phân tích thiết kế Security and Safety của phân hệ ….
+ Phân tích thiết kế External Interface của phân hệ …..
Phần chung của Nhóm (sau khi tổng hợp các phần riêng)
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển
+ Kết luận
. Những kết quả đạt được (cả nhóm)
. Hạn chế (cả nhóm)
+ Hướng phát triển
. Khắc phục các hạn chế (nêu trên)
. Mở rộng HT (HTTT)
TLTK: Liệt kê tất cả TLTK của cả nhóm (kể cả Bài giảng của HP này), Danh mục viết tắt, thuật ngữ.
10 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
• BẢN IN: chung cho cả nhóm (theo hướng dẫn trên): chỉ nộp 1 lần vào Ngày thi = Báo cáo
chính thức.
• BẢN MỀM: nộp theo cá nhân trên Classroom và utexlms ngay sau ngày Báo cáo chính
thức: Là file Báo cáo chính thức của cả nhóm, nhưng Xóa phần riêng của các thành viên
khác trong nhóm (chỉ đề phần riêng của mình). Riêng nhóm trưởng nộp toàn bộ file báo cáo
của cả nhóm (không xóa).
CHÚ Ý: ĐIỀU CHỈNH TRANG BIA THEO CÁ NHÂN TRƯỚC KHI NỘP BẢN MỀM
Đặt tên file theo dạng:
<stt>.<Nhóm>.<sttNhom><Họ Tên>_<Chủ đề chung>_<phân_hệ>.rar [file mềm này nộp theo từng sv]
VD: 06.N2.05TheVoXuanThe_BanHangOnline_PhanCongGiaoHang.rar
<=> số thứ tự trong danh sách lớp là 6; Thuộc Nhóm 2, thứ tự trong Nhóm 2 là 5 Họ tên: Võ Xuân Thể,
Đề tài “Bán hàng trực tuyến”, phân hệ phân công cho cá nhân: “Phân công giao hàng”
Nếu là Nhóm trưởng thì kèm theo NT và kế sau thứ tự nhóm <Nhóm>:
VD: 06.N2.05.TheVoXuanThe_NT_BanHangOnline_PhanCongGiaoHang.rar
NỘP VÀO
+ Hệ thống utex theo quy định của Nhà trường: chỉ nộp ĐAHP [Bắt buộc]
+ Classroom của lớp học tương ứng: Nộp cả File nén ĐAHP và cả Bài Quá trình [Bắt buộc]
+ ĐỒNG THỜI E-MAIL: hcmute.SAD@gmail.com
HƯỚNG DẪN NỘP BÀI KIỂM TRA|BÀI TẬP THEO TỪNG BUỔI HỌC
Nội dung mỗi cá nhân phải nộp Bài kiểm tra || Bài tập theo từng buổi học:
NỘP file BÀI LÀM + file liên quan [nếu có] vào classroom của lớp học tương ứng
Tên file bài làm (có thể nén) nộp vào utex, classroom và e-mail theo dạng :
Ghi chú: trong thời gian hạn nộp: sv có thể sửa chữa bài làm tốt hơn và nộp nhiều phiên bản, phân biệt bời
ngày nộp <ngày nộp:yymmdd>. Chỉ chấm phiên bản nộp cuối cùng = tốt nhất.
12 Giảng viên: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)