You are on page 1of 67

BỘ CÂU HỎI MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN

CHƯƠNG 1
1. C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa
duy vật cũ, tính thần bí của phép biện chứng duy tâm và sáng tạo ra học thuyết triết
học:
A. Duy vật
B. Duy vật biện chứng
C. Duy vật tâm
D. Duy vật siêu hình

2. Triết học Mác-Lênin đã khẳng định như thế nào về vai trò của tri thức trong việc
hình thành thế giới quan của con người?
A. Quyết định thế giới quan của mỗi cá nhân
B. Là cơ sở gián tiếp hình thành nên thế giới quan
C. Là cơ sở trực tiếp hình thành nên thế giới quan
D. Có vai trò nhưng không quan trọng

3. Trường phái triết học nào thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng không phải
là ý thức cá nhân, mà đó là tinh thần khách quan có trước, độc lập với con người,
quyết định sự tồn tại  của tự  nhiên, xã hội và tư duy?
A. Duy vật siêu hình
B. Duy tâm chủ quan
C. Duy tâm khách quan
D. Duy vật biện chứng

4. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống những quan điểm, quan niệm của con người
về thế giới và vị trí của con người trong thế giới, là khoa học về những quy luật vận
động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy?
A. Tôn giáo
B. Triết học
C. Nhận thức luận
D. Phương pháp luận

5. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin,
lý tưởng xác định về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó?
A. Nhân sinh quan
B. Thế giới quan
C. Phương pháp luận
D. Nhận thức luận

6. Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại, nhưng rồi chính nó
lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít?
A. Duy tâm
B. Siêu hình
C. Thần thoại
D. Duy vật

7. Những phát hiện mới của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX, như: Tia X, hiện tượng
phóng xạ, điện tử… đã tác động đến nhận thức của con người như thế nào?
A. Vật chất không tồn tại thật sự
B. Vật chất đã tiêu tan
C. Phá bỏ những giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất
D. Vật chất có tồn tại nhưng con người không thể nhận thức

8. Khái niệm được các nhà triết học thời kỳ cận – hiện đại mô tả chính xác hệ thống
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng của con người về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới, là:
A. Nhân sinh quan
B. Thế giới quan
C. Tri thức
D. Ý thức

9. Người Hy Lạp Cổ đại sử dụng thuật ngữ nào để phân biệt "triết gia" với những
"kẻ ngụy biện" chuyên thuyết giảng về triết lý, nghệ thuật hùng biện cho những
người giàu với mục đích kiếm tiền?
A. Tình yêu đối với sự thông thái
B. Tình yêu đối với hào quang và địa vị xã hội
C. Niềm yêu thích tự do cá nhân
D. Niềm yêu thích sự ung dung, tự tại

10. Chữ “Trí” trong triết học Cổ đại Phương Đông và “yêu mến sự thông thái” trong
triết học Phương Tây có chung hàm nghĩa gì với triết học Mác-Lênin?
A. Trí tuệ và sự hiểu biết sâu sắc của con người về thế giới thiên - địa - nhân
B. Trí tuệ, hiểu biết của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
C. Tri thức, suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
D. Sự giải thích vũ trụ, định hướng khát vọng tìm kiếm chân lý của con người

11. Nhà triết học Hêraclit đánh giá cao vai trò của yếu tố nào khi khẳng định: “tôi
thích cái gì mà có thể nhìn thấy được và nghe thấy được”?
A. Bộ não trong nhận thức
B. Đôi mắt trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
C. Giác quan trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
D. Trái tim trong nhận thức

12. Anh/chị hiểu như thế nào về quan điểm của chủ nghĩa Khắc kỷ: Đức hạnh được
bao hàm trong một ý chí hòa hợp với Tự nhiên… "ốm đau nhưng vẫn hạnh phúc,
hiểm nguy nhưng vẫn hạnh phúc, chết đi nhưng vẫn hạnh phúc, lưu đày nhưng vẫn
hạnh phúc, sống ô nhục nhưng vẫn hạnh phúc"?
A. Nhấn mạnh lối sống dĩ hòa vi quý
B. Nhấn mạnh ý chí tự chủ của mỗi cá nhân
C. Nhấn mạnh yếu tố con người là một thực thể tự nhiên
D. Nhấn mạnh yếu tố nhường nhịn để sống an toàn

13. Nội dung nào sau đây được phản ánh trong câu hát “Mẹ ru cái lẽ ở đời. Sữa nuôi
phần xác, hát nuôi phần hồn”?
A. Tinh thần
B. Vật chất, tinh thần
C. Vật chất
D. Ý thức, ý niệm

14. Quan niệm về xã hội của Cantơ là gì khi nhấn mạnh: “Trở về với quá khứ là
không thể có, đối với mục đích loài người, thì chỉ có một hướng là tiến lên”?
A. Lịch sử xã hội là một quá trình thống nhất, phát triển theo những quy luật nội tại
và tất yếu
B. Lịch sử xã hội vận động theo quy luật mà chúa trời đã tạo ra
C. Lịch sử xã hội vận động tất yếu theo quy luật mà các đấng siêu nhiên đã vạch sẵn
D. Lịch sử xã hội là quá trình phát triển theo những quy luật nội tại của nó

15. Nội dung nào sau đây phản ánh sự khác biệt của triết học Phương Đông với triết
học Phương Tây?
A. Chỉ đề cập đến nhân sinh quan
B. Chỉ đề cập đến thế giới quan
C. Đi từ thế giới quan đến nhân sinh quan
D. Đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan 

16. Muốn biến tri thức thành hành động thực tiễn, anh/chị cần có:
A. Tri thức
B. Niềm tin
C. Lý tưởng
D. Tình cảm

17. Hiện tượng xem bói, xem tướng của một số người dân hiện nay phản ánh yếu tố
nào sau đây?
A. Ý thức
B. Mê tín dị đoan
C. Siêu hình
D. Tâm lý

18. Vì sao con người lại tìm đến sự chở che của thần linh, thượng đế mỗi khi họ thất
bại trong nghề nghiệp và cuộc sống?
A. Muốn dựa vào sức mạnh siêu nhiên để thành công
B. Con người là do các đấng tạo hóa sinh ra và quyết định số phận
C. Muốn biết trước vận mệnh để thay đổi tương lai
D. Thiếu lý trí, thiếu niềm tin ở cuộc sống, muốn được an ủi bởi niềm tin hư ảo

19. Vì sao thế giới quan duy tâm không được ứng dụng trong nghiên cứu khoa học?
A. Phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học
B. Công nhận sức mạnh của thần linh
C. Không có tính biện chứng
D. Không có tính thực tiễn

20. Truyền thuyết Lạc Long Quân - Âu Cơ, truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh…
của người Việt Nam thuộc loại hình thế giới quan nào?
A. Duy tâm
B. Thần thoại
C. Duy vật
D. Siêu hình

21. Các cá nhân chỉ chú ý đến lợi ích của bản thân, đề cao vật chất, không quan tâm
đến lợi ích cộng đồng, là biểu hiện của:
A. Chủ nghĩa hiện sinh
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa thực dụng
D. Chủ nghĩa thực chứng

22. Biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội trong đời sống xã hội hiện nay là gì?
A. Sống và làm việc không theo định hướng, đường lối rõ rệt, không có chính kiến
hẳn hoi, ngả nghiêng nhằm mưu lợi trước mắt
B. Chỉ nghĩ đến lợi ích vật chất
C. Chỉ nghĩ đến bản thân và gia đình của mình không chú ý đến lợi ích của tập thể
D. Nhận thức đúng và làm theo yêu cầu thực tiễn

23. Sử dụng tính biện chứng duy vật để chỉ ra nguyên nhân chủ yếu, cơ bản của việc
lựa chọn sai chuyên ngành đào tạo của một bộ phận sinh viên hiện nay?
A. Cha, mẹ không định hướng nghề nghiệp cho con
B. Sự nhận thức và định hướng chưa đầy đủ
C. Sự thiếu ý chí vươn lên
D. Sự thiếu nghị lực, vượt khó

24. Trong thực tiễn, thế giới quan có đồng thời tác động đến các nhà khoa học và
những người ít học không? Vì sao?
A. Cùng tác động. Vì các cá nhân đều cùng sống trong thế giới
B. Cùng tác động. Vì ít nhiều các cá nhân phải xét đoán sự vật, hiện tượng, nhận
thức thế giới và chính bản thân mình để tồn tại và phát triển
C. Không cùng tác động. Vì không giúp con người cơ sở khoa học để nhận thức
mục đích, ý nghĩa của cuộc sống
D. Không cùng tác động. Vì họ có quan điểm sống khác nhau

25. Vì sao Ph.Ăng ghen viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết
học hiện đại, là vấn đề giữa tư duy và tồn tại”?
A. Vì đó là vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề
còn lại
B. Mọi hiện tượng trong thế giới này chỉ có thể là hiện tượng vật chất
C. Vật chất và tinh thần vốn tồn tại như là điều kiện, tiền đề của nhau
D. Vật chất và tinh thần là những vật thể phổ biến

26. Vì sao thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con
người và xã hội loài người?
A. Con người phải nhận thức đúng, khoa học về thế giới thì mới cải tạo thế giới
thành công
B. Thế giới quan là vấn đề đầu tiên của triết học
C. Vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề thực tiễn
D. Con người có thể xây dựng thế giới

27. Vì sao trình độ phát triển của thế giới quan là tiêu chí quan trọng đánh giá mức
độ trưởng thành của mỗi cá nhân trong nhận thức và cải tạo thế giới?
A. Vì nó sẽ quyết định mức độ hoàn thiện của phương thức tư duy, nhân sinh quan
trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó sẽ quyết định trình độ của cá nhân trong quá trình nhận thức thế giới
C. Vì những vấn đề triết học đặt ra là vấn đề con người
D. Vì những vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề tư duy, ý thức

28. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi nghiên cứu khoa học chuyên ngành? Vì
sao?
A. Duy tâm. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực
C. Duy vật biện chứng. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học
D. Siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới

29. Anh/chị vận dụng phương pháp luận nào khi nghiên cứu khoa học chuyên
ngành? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì chúng có giá trị định hướng cho con người trong quá
trình cải tạo thế giới
B. Duy vật siêu hình. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học
C. Duy vật biện chứng. Vì nó trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc
phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
D. Duy tâm khách quan. Vì nó có giá trị định hướng con người nhận thức tự nhiên

30. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, đội
xung kích vì cộng đồng? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy tích cực và
cải tạo thế giới
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực và cải tạo thế giới
C. Duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy
hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và cải tạo thế giới
D. Duy vật siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới

31. Câu tục ngữ: “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa” phản ánh nội dung nào
của triết học?
A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình

32. Câu tục ngữ: “Tháng chạp là tháng trồng khoai, tháng giêng trồng đậu, tháng hai
trồng cà” phản ánh nội dung nào của triết học?
A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình

33. Nội dung: “Mưa axit cực kỳ độc hại vì được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và
NO2 trong quá trình sản xuất và sự hòa tan một số kim loại nguy hiểm trong không
khí” phản ánh tư duy nào của triết học?
A. Tư duy phê phán
B. Tư duy kinh nghiệm
C. Tư duy khoa học
D. Tư duy siêu hình

34. Vì sao trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta khẳng định:
Phải đổi mới tư duy lý luận?
A. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề lý luận đặt ra
B. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề thực tiễn đặt ra
C. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các tồn tại của thời kỳ kinh
tế bao cấp trước đó
D. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề do chiến tranh
gây ra
35. Trong thời đại toàn cầu hóa, khoa học – kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay
thì thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin có còn phù hợp không? Tại
sao?
A. Không phù hợp vì triết học Mác-Lênin ra đời từ thế kỷ 19
B. Rất phù hợp để thúc đẩy các luồng tư duy
C. Rất phù hợp để giải quyết các mâu thuẫn chủ yếu đang tồn tại giữa các quốc gia,
dân tộc
D. Rất phù hợp để phân tích các xu hướng vận động, phát triển của xã hội từ đó có
giải pháp thích hợp

36. Trong quá trình nhận thức và lao động nghề nghiệp, anh/chị thiếu tri thức, niềm
tin hoặc lý tưởng thì sẽ như thế nào?
A. Không nhận thức được thế giới
B. Nhận thức sai về thế giới
C. Không có phương hướng hành động
D. Không thể tư duy

37. Các cá nhân vừa thừa nhận thế giới vật chất vừa tin có lực lượng siêu nhiên chi
phối cuộc sống là biểu hiện của quan điểm nào?
A. Duy vật siêu hình
B. Duy vật biện chứng
C. Duy tâm khách quan
D. Duy tâm chủ quan

38. Vì sao tri thức có tính quyết định trong việc hình thành thế giới quan cá nhân?
A. Vì đó là yếu tố trực tiếp để cá nhân biến lý trí, niềm tin thành hiện thực
B. Vì đó là yếu tố quyết định để cá nhân biến lý tưởng, niềm tin thành hiện thực
C. Vì đó là điều kiện cơ bản để tình cảm, niềm tin thành hiện thực
D. Vì đó là điều kiện biến trí tuệ thông đạt thành thế giới quan

39. Vì sao khi thực hiện các dự án khởi nghiệp, anh/chị phải dự kiến những tình
huống không mong muốn có thể xảy ra?
A. Vì bên cạnh nội dung sẽ xuất hiện hiện tượng chi phối
B. Vì bên cạnh cái tất nhiên thường có cái ngẫu nhiên làm biến đổi kết quả
C. Vì bên cạnh kết quả sẽ xuất hiện những nguyên nhân trái chiều
D. Vì bên cạnh bản chất sẽ xuất hiện những hiện tượng không phù hợp
40. Vì sao các cá nhân có tri thức, có niềm tin nhưng thiếu ý chí thì khó thành công
trong hoạt động thực tiễn?
A. Vì cuộc sống không bằng phẳng, ý chí mạnh sẽ hạn chế tổn thương, đau đớn để
thành công
B. Đó là yếu tố giúp chúng ta độc lập, tự chủ, phát huy sức mạnh vượt qua mọi trở
ngại để thành công
C. Vì đó là sức mạnh tinh thần, là tài sản lớn nhất của đời người giúp chúng ta
thành công
D. Vì đó là sự kiên trì theo đuổi mục tiêu mà mình chọn để thành công

41. Trong học tập và hoạt động nghề nghiệp để đạt được thành công, anh chị cần
vận dụng thế giới quan nào?
A. Thế giới quan duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để khám phá và
chinh phục thế giới
B. Thế giới quan duy vật. Vì sẽ giúp chúng ta hiểu biết tường tận về thế giới và bản
thân con người
C. Thế giới quan. Vì sẽ giúp ta hiểu trật tự vật chất và tinh thần trong thế giới
D. Triết học. Vì phạm vi phản ánh rộng và bao quát

42. Khi tuyển dụng, các doanh nghiệp đưa ra các tiêu chí về kỹ năng nghề nghiệp,
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, ngoại ngữ…. Theo anh/chị, họ đã dựa
trên phương pháp luận nào?
A. Duy vật biện chứng
B. Duy vật siêu hình
C. Duy vật chất phác
D. Chủ nghĩa thực dụng

43. Theo quan điểm của triết học duy vật thì nguyên nhân nào quyết định mọi sự
vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới?
A. Vật chất
B. Tinh thần
C. Tôn giáo
D. Văn hoá

44. Anh/chị vận dụng phương pháp luận biện chứng trong cuộc sống như thế nào?
A. Trong mọi lĩnh vực, học hỏi, xem xét sự vật trong mối liên hệ, quan hệ của sự
sinh tồn, phát triển và tiêu vong.
B. Nâng cao lý tưởng cách mạng, truyền thống của dân tộc cho sinh viên
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội
D. Giao tiếp, ứng xử, giải trí lành mạnh, bày tỏ quan điểm, tâm tư nguyện vọng, hỗ
trợ giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong cuộc sống

45. Trong quá trình đánh giá sự trưởng thành, phát triển của mỗi cá nhân, của mỗi
cộng đồng xã hội thì tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Trình độ học vấn
B. Trình độ phát triển của thế giới quan
C. Trình độ phát triển của nhân sinh quan
D. Sự đa dạng của các mối quan hệ cộng đồng

46. Anh/chị cho biết vì sao nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học thế
kỷ 15 – 17 có giá trị vượt thời đại, vượt ra khỏi khuôn phép tôn giáo?
A. Tín ngưỡng giúp họ trở nên sáng suốt để tiếp cận tri thức khoa học
B. Thế giới quan tôn giáo giúp họ giải thích hợp lý khi thất bại
C. Họ chứng minh, thuyết phục bằng sức mạnh tôn giáo
D. Họ chứng minh bằng khoa học thực nghiệm, vượt ra ngoài nguyên nhân tôn giáo

47. Vì sao thế giới quan duy vật biện chứng là thế giới quan khoa học và sáng tạo?
A. Vì thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy
hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó đòi hỏi con người xem xét thế giới phải dựa trên những khuôn mẫu lý
tưởng để điều chỉnh hành vi
C. Vì mọi hoạt động của con người phải từ thực tiễn
D. Vì đó là khuôn mẫu lý tưởng để có nhân sinh quan phù hợp

48. Vì sao trường phái nhị nguyên luận thừa nhận sự tồn tại độc lập của hai thực thể
“vật chất” và “ý thức”, nhưng cuối cùng lại rơi vào duy tâm?
A. Vì họ cho rằng ý thức sẽ quyết định vật chất
B. Vì họ khẳng định hai thực thể vật chất và tinh thần tồn tại song song
C. Vì họ khẳng định một trong hai hoặc cả hai thực thể vật chất và tinh thần do lực
lượng siêu nhiên quyết định
D. Vì họ khẳng định có lực lượng siêu nhiên

49. Vì sao trong quá trình nhận thức chúng ta luôn kết hợp giữa tri thức triết học,
khoa học chuyên ngành và tri thức kinh nghiệm?
A. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong hoạt động cụ thể của mọi lĩnh vực
B. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong công tác lý luận
C. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong kinh tế
D. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong văn hóa, xã hội

CHƯƠNG 2
50. Trong lịch sử tư tưởng nhân loại, xung quanh vấn đề này luôn diễn ra cuộc đấu
tranh không khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Anh/chị
hãy cho biết đó là vấn đề gì?
A. Phạm trù ý thức
B. Phạm trù vật chất
C. Phạm trù chất
D. Phạm trù lượng

51. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, điểm chung, thống nhất của các sự vật,
hiện tượng trong thế giới là gì?
A. Tính khách quan - độc lập không lệ thuộc vào ý thức
B. Tính vận động – tính cố hữu, độc lập không lệ thuộc vào ý thức
C. Tính đứng im - độc lập không lệ thuộc vào ý thức
D. Tính vật chất - tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức

52. Nội dung nào dưới đây nói về điểm đặc biệt và tính sáng tạo trong phương pháp
định nghĩa vật chất của Lênin ?
A. Định nghĩa vật chất thông qua ý thức
B. Định nghĩa vật chất thông qua vận động
C. Định nghĩa vật chất thông qua tồn tại
D. Định nghĩa vật chất thông qua khái niệm

53. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Mối quan hệ giữa vật chất và vận động
C. Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần
D. Mối quan hệ giữa vật chất và cảm giác

54. Triết học nào cho rằng: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
A. Triết học Phương Tây
B. Triết học Phương Đông
C. Triết học Mác-Lênin
D. Triết học Hy Lạp

55. Tính chất chung của thế giới vật chất, là gì?
A. Tính vận động, đứng im
B. Tính vận động, biến đổi
C. Tính phát triển, biến đổi
D. Tính liên hệ, biến đổi

56. Quy luật nào sao đây có thể chứng minh quan niệm của triết học Mác-Lênin:
Vận động của vật chất là không thể tạo ra và không bị tiêu diệt?
A. Quy luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B. Quy luật lượng đổi dẫn đến chất đổi
C. Quy luật tiến hóa của tự nhiên
D. Quy luật chọn lọc tự nhiên

57. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại có đặc điểm chung là gì?
A. Quy vật chất về một hay một vài dạng cụ thể và xem chúng là khởi nguyên của
thế giới, tức quy vật chất về những vật thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở thế giới
bên ngoài
B. Quy vật chất về một dạng tinh thần và xem chúng là khởi nguyên của thế giới,
tức quy vật chất về những hình ảnh, đấng quyền năng cảm tính đang tồn tại ở thế
giới bên ngoài
C. Quy vật chất về một dạng thực tại khách quan, được con người chụp lại, chép lại,
không phụ thuộc vào cảm giác
D. Quy vật chất về một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại bên ngoài thế
giới

58. Điểm khác biệt cơ bản của chủ nghĩa duy vật so với chủ nghĩa duy tâm trong
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn
của cảm giác; còn cảm giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc
vào vật chất
B. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là cái tồn tại khách quan. Vật
chất sinh ra ý thức. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
C. Chủ nghĩa duy vật cho rằng ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau. Ý thức
quyết định vật chất. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
D. Chủ nghĩa duy vật coi vật chất và ý thức cùng tồn tại và có vai trò như nhau
59. Điểm chung nhất quán của các nhà triết học duy vật từ thời cổ đại cho đến thời
kỳ hiện đại khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích tự nhiên
B. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới tinh thần, lấy bản thân tinh thần
để giải thích tự nhiên
C. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của vật chất và ý thức, lấy cả vật chất và ý
thức để giải thích giới tự nhiên
D. Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy vật chất để giải
thích vật chất

60. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung sau trong định nghĩa vất chất của Lênin:
“vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con
người cảm giác”?
A. Vật chất có mối quan hệ mật thiết với ý thức
B. Vật chất tồn tại bên ngoài ý thức
C. Vật chất luôn tồn tại khách quan không lệ thuộc vào ý thức
D. Vật chất có tính độc lập tương đối với ý thức

61. Từ nội dung Định nghĩa vật chất của Lênin đòi hỏi con người trong nhận thức
và thực tiễn, phải quán triệt nguyên tắc khách quan. Anh/chị hiểu yêu cầu này như
thế nào?
A. Phải dựa vào hiện thực khách quan, vận dụng đúng quy luật khách quan
B. Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và
vận dụng đúng đắn quy luật khách quan
C. Phải dựa vào hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, vận dụng khách quan
trong nhận thức và thực tiễn
D. Phải dựa vào khách quan và chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn

62. Với tư cách là một khái niệm triết học, vận động theo nghĩa chung nhất là gì?
A. Mọi sự biến đổi nói chung.
B. Mọi sự vận động nói chung
C. Mọi sự thay đổi nói chung
D. Mọi sự dịch chuyển nói chung

63. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin khẳng định rằng: Ý thức chỉ là
thuộc tính của vật chất; nhưng không phải của mọi dạng vật chất, mà là thuộc tính
của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người?
A. Lịch sử tư tưởng và thực tiễn của xã hội
B. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên và tư duy thiên tài của các nhà triết
học Mác.
C. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên, nhất là sinh lý học - thần kinh hiện
đại.
D. Quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài người và khoa học tự nhiên hiện đại

64. Từ những sáng tạo trong tư duy để cho ra đời nhiều sản phẩm chưa có trong tự
nhiên, xã hội con người cần thông qua đâu để hiện thực hoá nó?
A. Hoạt động thực tiễn
B. Hoạt động lao động
C. Hoạt động sáng tạo
D. Hoạt động sản xuất

65. Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với quá trình hình thành, tồn tại và phát
triển của ý thức?
A. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, tách khỏi sự vật cảm
tính, giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm phong
phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
B. Giúp con giao tiếp, trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
C. Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, lưu giữ, kế thừa
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ,
thời kỳ lịch sử
D. Giúp con người trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm
phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử

66. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin cho rằng: Vật chất và ý thức là hai
hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù khác nhau về bản chất, nhưng
giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng?
A. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của ý thức
B. Nhận thức đúng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của vật chất
D. Nhận thức đúng về vai trò của vật chất và ý thức

67. Muốn hiểu đúng bản chất của ý thức chúng ta cần xem xét nó trong mối quan hệ
qua lại với yếu tố nào?
A. Sáng tạo
B. Tinh thần
C. Vật chất
D. Bản chất

68. Dựa vào nội dung về bản chất của ý thức Anh/chị hãy cho biết đặc tính căn bản
để phân biệt trình độ phản ánh ý thức của con người với trình độ phản ánh tâm lý của
động vật là gì?
A. Tính tích cực, sáng tạo
B. Tính tích cực, năng động
C. Tính tích cực chủ động
D. Tính chủ động, sáng tạo

69. Nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của ý thức là gì?
A. Nguồn gốc tự nhiên
B. Nguồn gốc xã hội
C. Nguồn gốc lịch sử
D. Nguồn gốc vật chất

70. Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do đó nếu không có phương tiện trao
đổi xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức sẽ như thế nào?
A. Không thể hình thành và vận động được
B. Không thể hình thành và phát triển được
C. Sẽ có những hình thức khác thay thế nó
D. Sẽ hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội

71. Dựa trên đặc tính cơ bản nào để phân biệt được trình độ phản ánh của ý thức con
người với trình độ phản ánh tâm lý động vật?
A. Tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội.
B. Tính năng động, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
C. Tính sáng tạo không ngừng của con người trong xã hội
D. Tính sáng tạo lại hiện thực xã hội của con người

72. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là cái vật chất ở bên ngoài
"di chuyển" vào trong đầu óc của con người và được cải biến đi ở trong đó. Vậy kết
quả phản ánh trên tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, mối quan hệ, trình độ, nắng lực của mỗi người
B. Mối quan hệ, điều kiện lịch sử - xã hội, trình độ, kinh nghiệm sống của chủ thể
phản ánh
C. Đối tượng phản ánh, điều kiện lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm
sống của mỗi người
D. Điều kiện lịch sử - xã hội, kinh nghiệm, trình độ của mỗi người

73. Luận điểm: “Điều kiên vật chất như thế nào ý thức sẽ như thế đó, khi điều kiện
vật chất thay đổi ý thức cũng sẽ thay đổi theo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò quyết định của đồng tiền trong xã hội
B. Vai trò của quyết định của ý thức đối với vật chất
C. Vai trò quyết định của vật chất trong xã hội
D. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức

74. Câu nói “Có thực mới vực được đạo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức có mỗi quan hệ biện chứng với nhau
D. Vật chất quyết định sự sống

75. Hoạt động thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nội dung của ý thức?
A. Quyết định hình thức của ý thức
B. Quyết định nội dung của ý thức
C. Chi phối nội dung của ý thức
D. Độc lập hình thức của ý thức

76. Luận điểm: “Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn xã hội chúng ta cần chống
lại tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo...”
phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Phát huy tính quyết định của ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ thế con người
B. Phát huy tính năng động của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người trong xã
hội
C. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người
D. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vấn đề nhân tố con người

77. Nội dung nào sau đây là “linh hồn sống”, là “cái quyết định” của chủ nghĩa
Mác?
A. Thế giới quan duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm
C. Phép biện chứng duy vật
D. Phép biện chứng chất phác

78. Nội dung nào sau đây trả lời cho các câu hỏi: Sự vật, hiện tượng quanh ta và cả
bản thân ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua lại, quy định, chuyển hóa lẫn nhau và
luôn vận động, phát triển hay trong trạng thái tách rời, cô lập nhau và đứng im, không
vận động, phát triển?...
A. Ba nguyên lý, hai quy luật và sáu cặp phạm trù
B. Hai nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù
C. Hai nguyên lý, ba quy luật và năm cặp phạm trù
D. Bốn nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù

79. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
A. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải trên
cơ sở khoa học và được chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự
nhiên trước đó
B. Phép biện chứng đã tạo ra chức năng phương pháp luận chung nhất
C. Phép biện chứng duy vật là một hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất đối
với khoa học
D. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải bằng
toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó

80. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về mối quan hệ giữa cái chung và
cái đơn nhất?
A. Cả cái chung lẫn cái đơn nhất đều không tồn tại độc lập, tự thân, chúng là thuộc
tính nên phải gắn với đối tượng xác định
B. Cái chung và cái đơn nhất tồn tại độc lập, tự thân trong những đối tượng khác
nhau
C. Cái chung không tồn tại độc lập, mà là một mặt của cái riêng và liên hệ không
tách rời với cái đơn nhất
D. Bất cứ cái chung nào cũng chỉ bao quát một cách đại khái tất cả mọi vật riêng lẻ

81. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong một số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất
B. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
D. Thế giới thống nhất ở tính ý thức của nó
82. Mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, là phương thức tồn tại
của vật chất” được hiểu là gì?
A. Vận động của vật chất là quá trình đi từ thấp đến cao
B. Vật chất vô hạn và vô tận
C. Vật chất không vận động
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua vận động

83. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật hiện tượng vận động
theo xu hướng nào?
A. Đi lên từ cái cũ sang cái mới
B. Tiến lên từ thấp đến cao
C. Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến thẳng tắp (chú ý: câu này đề sai chính tả), phải
là từ đơn giản đến phức tạp
D. Theo đường thẳng

84. Về mặt nhận thức luận, chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người hoặc là không
thể, hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng. Thậm
chí quá trình nhận thức của con người, theo họ, chẳng qua chỉ là quá trình ý thức đi
“tìm lại” chính bản thân mình dưới hình thức khác mà thôi. Về thực chất điều này
có nghĩa là gì?
A. Các nhà triết học duy tâm đã phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
B. Các nhà triết học duy tâm đã thừa nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
C. Các nhà triết học duy tâm đã cho rằng vật chât tồn tại khách quan
D. Các nhà triết học duy tâm cho rằng vật chất tồn tại chủ quan

85. Chủ nghĩa duy vật Thế kỷ XV- XVIII không đưa ra được những khái quát triết
học đúng đắn mà thường đồng nhất vật chất với khối lượng, coi những định luật cơ
học như những chân lý không thể thêm bớt và giải thích mọi hiện tượng của thế giới
theo những chuẩn mực thuần tuý cơ học; xem vật chất, vận động, không gian, thời
gian như những thực thể khác nhau, không có mối liên hệ nội tại với nhau..., vì:
A. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình
B. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy biện chứng
C. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy logic
D. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy phản biện

86. Vì sao con người chỉ nhận thức được các sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét
chúng trong quá trình vận động mà không phải đứng im?
A. Vì vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ, vô tận
B. Vì vật chất luôn luôn vận động, thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của
nó. Đứng im chỉ là tạm thời
C. Vì vật chất không ngừng vận động và đứng im chỉ là tạm thời, tương đối
D. Vì vất chất luôn thể hiện sự tồn tại của nó qua vận động, nếu không có vận động
sự vật sẽ tiêu vong

87. Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến, vì:
A. Sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất có kết cấu nhất định. Trong hệ
thống ấy, chúng luôn tác động, ảnh hưởng lẫn nhau từ đó gây ra sự biến đổi nói
chung, tức vận động
B. Sự vật, hiện tượng nào cũng cũng tồn tại trong thế giới khách quan và chúng
luôn vận động
C. Mọi sự vật, hiện tượng đều là những biểu hiện cụ thể của vật chất, chúng chịu sự
chi phối của quy luật khách quan
D. Sự vật, hiện tượng nào cũng tồn tại độc lập với ý thức của con người và vận
động theo quy luật khách quan

88. Trong 5 hình thức vận động của vật chất mà Ăngghen đã phân chia, hình thức
vận động nào bao trùm nhất? Vì sao?
A. Vận động cơ học. Vì mọi sự vật, hiện tượng đều không ngừng dịch chuyển từ vị
trí này sang vị trí khác trong không gian
B. Vận động hóa học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không ngừng biến đổi từ dạng
này sang dạng khác
C. Vận động lý học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không ngừng biến đổi từ dạng
này sang dạng khác
D. Vận động xã hội. Vì xã hội là sản phẩm của con người, con người là biểu hiện
của sự phát triển cao nhất của tự nhiên

89. Câu nói “Câu nói học tập suốt đời” thể hiện nội dung quan điểm nào trong triết
học Mác-Lênin.
A. Vận động
B. Phát triển
C. Biện chứng
D. Lịch sử cụ thể

90. Tại sao triết học Mác – Lênin lại cho rằng: Vận động là phương thức tồn tại của
vật chất?
A. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Không ở đâu và ở nơi nào
lại có thể có vật chất không vận động. Tất cả các vật thể trong thế giới vật chất, đều
ở trạng thái không ngừng vận động, biến đổi
B. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Bên cạnh vận động có
đứng im
C. Vì theo họ vận động làm cho vật chất biến đổi từ dạng này sang dạng khác
D. Vì theo họ vận động là thuộc tính của vật chất. Tất cả các vật thể trong thế giới
vật chất muốn tồn tại phải không ngừng vận động, biến đổi

91. Những phát hiện về tế bào, tiến hoá luận của S.Đácuyn cho đến lý thuyết về
gen, về các phân tử AND và ARN, trong khoa học tự nhiên đã chứng minh cho
chúng ta biết điều gì?
A. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất giữa chúng có mối liên hệ tất yếu với nhau,
là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được sinh ra, phát triển và mất đi theo một lôgíc
nhất định, theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
B. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được sinh
ra, phát triển theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
C. Thế giới luôn có mối liên hệ tất yếu với nhau, là điều kiện tồn tại cho nhau theo
những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất
D. Thế giới là một chỉnh thể thống nhất theo những quy luật khách quan vốn có của
thế giới vật chất

92. Những thành tựu mới nhất về thiên văn học, cơ học lượng tử, thuyết tương đối
cùng với sự phát hiện ra hạt và trường, hạt và phản hạt, cũng như khoa học thực
nghiệm đã tạo ra được các phản nguyên tử, giải mã được bản đồ gen người. Điều đó
làm rõ nội dung gì của triết học?
A. Không có thế giới phi vật chất, không có giới hạn cuối cùng của vật chất nói
chung cả về quy mô, tính chất, kết cấu và thuộc tính
B. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất, chúng vô hạn và vô tận
C. Có thế giới phi vật chất, tồn tại song song với thế giới vật chất và không có giới
hạn cuối cùng về quy mô, tính chất, kết cấu và thuộc tính
D. Không có thế giới vật chất, không có giới hạn cuối cùng của vật chất nói chung
cả về quy mô, tính chất, kết cấu và thuộc tính

93. Dựa vào quan niệm vật chất và vận động trong triết học Mác – Lênin, hãy cho
biết xã hội loài người có được coi là một bộ phận của thế giới vật chất không? Tại
sao?
A. Có, vì nó được xem là cấp độ đặc biệt của tổ chức vật chất và là cấp độ cao nhất
của cấu trúc vật chất. Trong xã hội đó, tuy nhân tố hoạt động là những con người có
ý thức, song không làm mất đi tính vật chất, khách quan của đời sống xã hội, của
các quan hệ vật chất xã hội
B. Có, vì xã hội loài người suy cho cùng cũng là vật chất và là cấp độ cao nhất của
cấu trúc vật chất
C. Không, vì xã hội loài người thuộc về ý thức, với những hoạt động nhận thức và
tư duy sâu sắc, đặc trưng của con người
D. Không, vì xét đến cùng con người là sản phẩm phát triển cao nhất của tự nhiên
nhờ vào tư duy vượt trội của mình

94. Hoạt động thực tiễn là hoạt động chủ yếu, cơ bản dẫn đến sự ra đời của ý thức,
vì:
A. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động
vào đối tượng hiện thực buộc chúng phải bộc lộ thuộc tính, kết cấu, bản chất.. qua
đó con người nhận biết nó
B. Hoạt động thực tiễn là hoạt động cơ bản của con người
C. Hoạt động thực tiễn là hoạt động giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới từ
D. Hoạt động thực tiễn là quá trình con người cải tạo tự nhiên bắt chúng phải bộc lộ
thuộc tính, kết cấu, bản chất.. qua đó con người nhận biết nó

95. Dựa vào đâu để chúng ta thấy được, ý thức ra đời là kết quả của quá trình tiến
hoá lâu dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của
thực tiễn xã hội - lịch sử của con người?
A. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
B. Nguồn gốc ra đời của xã hội loài người
C. Nguồn gốc ra đời của giới tự nhiên
D. Nguồn gốc xã hội của ý thức

96. Vì sao chủ nghĩa duy tâm lại cường điệu vai trò của ý thức một cách thái quá,
trừu tượng tới mức thoát ly đời sống hiện thực, biến nó thành một thực thể tồn tại
độc lập, thực tại duy nhất và nguồn gốc sinh ra thế giới vật chất?
A. Vì họ không hiểu được nguồn gốc ra đời của ý thức
B. Vì họ có quan điểm đối lập với chủ nghĩa duy vật
C. Vì họ cho rằng ý thức là cái có trước và giữ vai trò quyết định
D. Vì họ thuộc trường phái duy tâm
Note: Câu này nếu rơi vào chương 1 thì là đáp án C- nhưng ở chương 2
thì là đáp án A
97. Sự xuất hiện con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực phản ánh
hiện thực khách quan, đã đủ điều kiện để ý thức ra đời chưa? Vì sao?
A. Chưa. Vì sự ra đời của ý thức không phải chỉ có nguồn gốc tự nhiên mà còn có
nguồn gốc xã hội
B. Chưa. Vì sự ra đời của ý thức phải có thêm nguồn gốc tự nhiên
C. Rồi. Vì bộ não và thề giới khách quan là đủ để ý thức ra đời
D. Rồi. Vì sự xuất hiện con người và hình thành bộ óc của con người có năng lực
phản ánh hiện thực khách quan là đủ để ý thức ra đời

98. Vì sao hoạt động thực tiễn của loài người lại được coi là nguồn gốc trực tiếp
quyết định sự ra đời của ý thức?
A. Vì thông qua hoạt động lao động cải tạo thế giới khách quan con người từng
bước nhận thức được thế giới, có ý thức ngày càng sâu sắc về thế giới
B. Vì thông qua hoạt động lao động con người tạo ra của cái vật chất và nâng cao ý
thức của mình
C. Vì thông qua lao động cải tạo thế giới con người từng bước hiểu được thế giới, từ
đó cải tạo thế giới theo ý muốn chủ quan của mình
D. Vì thông qua lao động tạo ra của cải vật chất con người đồng thời học tập nâng
cao trình độ hiểu biết

99. Để phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa tâm lý động vật và hoạt động có ý
thức của con người, anh/chị sẽ dựa vào dấu hiện nào dưới đây?
A. Phản xạ không có điều kiện và có điều kiện
B. Phản ánh mang tính bản năng, tư duy
C. Phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan
D. Phản ánh thụ động thế giới hiện thực khách quan

100. Nếu có bộ óc của con người và có thế giới khách quan nhưng không có hoạt
động thực tiễn xã hội thì ý thức có ra đời không? Vì sao?
A. Không, vì hoạt động thực tiễn làm cho ý thức phát triển
B. Không, vì hoạt động thực tiễn xã hội là nguồn gốc trực tiếp của ý thức
C. Có, vì bộ não con người là quan trọng nhất
D. Có, vì bộ não và hiện thực khách quan là điều kiện cần để ý thức ra đời

101. Ngày nay, khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ, sản xuất ra
nhiều loại máy móc có thể thay thế cho một phần lao động trí óc của con người.
Chẳng hạn máy tính điện tử, "người máy thông minh", "trí tuệ nhân tạo". Điều đó
có nghĩa là máy móc cũng có ý thức như con người là đúng hay sai? Tại sao?
A. Sai, vì "Người máy thông minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
tự động được con người lập trình
B. Sai, vì "Người máy thông minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
phát triển của nhận thức, được con người lập trình
C. Sai, vì "Người máy thông minh" “trí tuệ nhân tạo”... thực ra chỉ là một quá trình
vật lý được con người lập trình
D. Đúng, vì "Người máy thông minh" “trí tuệ nhân tạo”... có thể làm nhiều việc và
hiệu quả cao hơn cả con người

102. Tại sao con người không ngừng học tập, nâng cao trình độ nhận thức của mình?
A. Vì không học tập và nâng cao trình độ sẽ không theo kịp sự phát triển của xã hội
B. Vì xã hội luôn phát triển đi từ thấp đến cao
C. Vì thế giới vật chất và xã hội loài người luôn phát triển đi từ thấp đến cao
D. Vì thế giới vật chất và thực tiễn xã hội không ngừng vận động biến đổi

103. Tại sao muốn hiểu đúng bản chất của ý thức cần xem xét nó trong mối quan hệ
qua lại với vật chất, mà chủ yếu là đời sống hiện thực có tính thực tiễn của con
người?
A. Vì vật chất quyết định ý thức và ý thước có tính độc lập tương đối và tác động
trở lại vật chất
B. Vì trong thế giới này chí có hai yếu tố vật chất và ý thức, mặc dù khác nhau về
tính chất, nhưng giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng
C. Vì giữa vật chất và ý thức mặc dù khác nhau về bản chất, nhưng giữa chúng luôn
có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
D. Vì vật chất và ý thức là hai hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù
khác nhau về bản chất, nhưng giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng

104. Trong đời sống xã hội, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức được biểu
hiện ở đâu?
A. Tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội
B. Vai trò của chính trị đối với kinh tế
C. Lực lượng sản xuất đối với nền kinh tế xã hội
D. Kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

105. Theo anh/chị, khi đời sống vật chất của xã hội thay đổi đời sống tinh thần sẽ
như thế nào?
A. Thay đổi theo
B. Sớm muộn cũng thay đổi theo
C. Đời sống tinh thần thay đổi trước đời sống vật chất
D. Nhanh chóng thay đổi theo
106. Theo anh/chị, trong học tập và hoạt động thực hành nghề nghiệp, để các kế
hoạch, mục tiêu của mình thành công chúng ta cần phải xuất phát từ đâu?
A. Thực tế khách quan, từ những điều kiện, tiền đề vật chất hiện có
B. Thực tiễn, từ những kinh nghiệm của bản thân, học hỏi từ người khác
C. Thực tế khách quan, từ nỗ lực của bản thân, tiền đề vật chất hiện có
D. Thực tế xã hội, từ ý chí của bản thân, từ sự giúp đỡ của những người xung quanh

107. Vì sao chúng ta đang phải gánh chịu những hậu quả nặng nề do chính con
người gây ra như: Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, bệnh tật...?
A. Vì con người không tôn trọng và hành động theo qui luật khách quan
B. Vì con người chạy theo lợi ích kinh tế
C. Vì con người không tôn trọng giới tự nhiên và không hành động bảo vệ tự nhiên
D. Vì con người chỉ biết thỏa mãn lợi ích trước mắc của mình
Note: Câu này A và C đều đúng, chỉ có điều phụ thuộc vào ý đồ người ra
đề
108. Quan điểm cho rằng: «Để giải thích quá trình phát triển của xã hội, giải thích
những mối quan hệ chung, những bước quá độ từ lĩnh vực nghiên cứu này sang lĩnh
vực khác cần sử dụng phép biện chứng duy vật», là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng. Vì phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của triết học
B. Đúng. Vì phép biện chứng duy vật tạo ra chức năng phương pháp luận chung
nhất, giúp định hướng việc đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận
thức và thực tiễn
C. Sai. Vì phép biện chứng là nội dung cơ bản của triết học chứ không phải của các
lĩnh vực khác
D. Sai. Vì phép biện chứng duy vật không thể giúp con người định hướng trong việc
đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận thức và thực tiễn

109. Vì sao con người không thể chống lại được quá trình Sinh-Lão-Bệnh-Tử?
A. Vì mối liên hệ đó mang tính khách quan, con người chỉ có thể nhận thức và vận
dụng trong thực tiễn
B. Vì nó là quy luật, con người không thể thay đổi nó
C. Vì đây là quy luật của tự nhiên, con người không thể chống lại nó
D. Vì đây là mối liên hệ tự nhiên, con người hiểu và tuân theo

110. Quan điểm của Đảng coi tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với bảo vệ môi
trường sinh thái, phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Tính qua lại của mối liên hệ
B. Tính phát triển của mối liên hệ
C. Tính muôn vẻ của mối liên hệ
D. Tính tất yếu của mối liên hệ

111. Quan điểm của Đảng: Giáo dục là quốc sách hàng đầu, phản ánh nội dung nào
sau đây?
A. Vai trò quan trọng hàng đầu của tri thức
B. Vai trò quan trọng hàng đầu của trí thức
C. Vai trò của lao động trí óc
D. Vai trò quan trọng của giáo dục đào tạo

112. Quá trình phát triển giới tự nhiên khác quá trình phát triển xã hội như thế nào?
A. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự giác, còn phát triển trong xã hội
diễn ra tự phát thông qua hoạt động có ý thức của con người
B. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự phát, còn phát triển trong xã hội
diễn ra tự giác thông qua hoạt động có ý thức của con người
C. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự nhiên, còn phát triển trong xã hội
diễn ra thông qua hoạt động có ý thức của con người
D. Phát triển trong tự nhiên diễn ra một cách tự phát, còn phát triển trong xã hội
diễn tuần tự thông qua hoạt động có ý thức của con người

113. Có người nói rằng dân số Việt Nam đang phát triển rất nhanh năm 2020 là hơn
97 triệu dân đến tháng 9/2021 hơn 98 triệu dân. Dưới góc nhìn triết học nói như vậy
đúng hay sai? Tại sao?
A. Sai, vì nói đến phát triển là nói đến sự thay đổi về chất chứ không phải về lượng
B. Sai, vì nói đến phát triển là nói đến sự tăng trưởng về chất chứ không phải về
lượng
C. Đúng vì dân số Việt Nam phát triển rất nhanh mỗi năm tăng khoảng 1 triệu dân
D. Đúng vì tỉ lệ sinh của Việt Nam vẫn đang ở mức cao

114. Mục đích của việc học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin trong chương
trình giáo dục đại học của nước ta là gì?
A. Giúp sinh viên hiểu rõ về đường lối của Đảng cộng sản Việt Nam
B. Giúp sinh viên hiểu rõ về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và giúp sinh viên hiểu rõ
nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam
D. Xây dựng niềm tin cách mạng và hiểu rõ về tư tưởng chính trị
115. Để nhận thức được cái chung phải bắt đầu từ nghiên cứu cái riêng, khái quát từ
cái riêng, vì:
A. Cái riêng có quá trình phát triển và chuyển hóa thành cái chung
B. Mọi cái riêng đều gắn bó hữu cơ với cái chung
C. Biết rõ cái chung mới hiểu cái riêng
D. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, như là các mặt của cái riêng

116. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức như tri thức, tình cảm, ý chí...yếu tố nào
quan trọng nhất? Vì sao?
A. Ý chí. Vì khi có ý chí sẽ tạo ra sức mạnh phi thường giúp chúng ta thực hiện
được các mục tiêu của mình
B. Tri thức. Vì nó là yếu tố có trước chi phối những yếu tố còn lại
C. Tri thức. Vì muốn cải tạo được sự vật, trước hết con người phải có sự hiểu biết
sâu sắc về sự vật đó
D. Tình cảm. Vì muốn cải tạo được sự vật, trước hết con người phải có sự hiểu biết
sâu sắc về sự vật đó

117. Sự thay thế của các phương thức sản xuất trong quá trình phát triển của xã hội
loài người, phản ánh hình thức vận động nào sau đây?
A. Vận động xã hội
B. Vận động cơ học
C. Vận động lý học
D. Vận động sinh học

118. Sự thay đổi của công cụ lao động từ thủ công thô sơ sang máy móc cơ khí là
biểu hiện hình thức vận động nào sau đây?
A. Xã hội
B. Hóa học
C. Sinh học
D. Cơ học

119. Sự hòa hợp và phân giải của các chất là biểu hiện của hình thức vận động nào
sau đây?
A. Vận động sinh học
B. Vận động cơ học
C. Vận động vật lý
D. Vận động hóa học
120. Vì sao tri thức của con người ngày càng hoàn thiện?
A. Vì thế giới đang vận động bộc lộ càng nhiều tính quy định 
B. Nhờ sự nỗ lực hoạt động thực tiễn của con người 
C. Nhờ hệ thống tri thức trước đó làm tiền đề 
D. Do khả năng tổng hợp của trí tuệ của con người trong thời đại mới 

121. Nhận định nào sau đây không đúng với quan điểm về phát triển trong triết học?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng
B. Cần xem xét và ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ
D. Cần tránh bảo thủ, thái độ thành kiến về cái mới

122. Đâu là mặt đối lập của mâu thuẫn theo cách hiểu của triết học?
A. Mặt đồng hóa và mặt dị hóa trong cơ thể động vật
B. Giai cấp thống trị trong xã hội chiếm hữu nô lệ và giai cấp bị trị trong xã hội
phong kiến
C. Hoạt động dạy và hoạt động học của thầy và trò trong một tiết học
D. Điện tích âm và điện tích dương

123. Biểu hiện nào dưới đây lí giải đúng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự
vật, hiện tượng và xã hội?
A. Sự biến đổi về lượng và chất
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
C. Sự phủ định biện chứng
D. Sự chuyển hóa của các sự vật

124. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về khuynh hướng phát triển của sự
vật, hiện tượng và các hoạt động xã hội?
A. Cái mới sẽ bị cái mới hơn phủ định
B. Cái mới sẽ không bao giờ bị xóa bỏ
C. Cái mới không tồn tại được lâu
D. Cái mới không ra đời từ trong lòng cái cũ
125. Khi sinh viên không ngừng học tập, chiếm lĩnh tri thức, làm chủ khoa học công
nghệ để thay đổi hoàn cảnh, tương lai của mình… điều này phản ánh nội dung nào
sau đây?
A. Vật chất là cái có trước và giữ vai trò quyết định
B. Vật chất quyết định ý thức
C. Vai trò ý thức tác động trở lại vật chất
D. Vai trò của vật chất tác động trở lại ý thức

126. Quá trình phát triển trong lĩnh vực xã hội và tư duy có phụ thuộc vào ý thức, ý
muốn chủ quan của con người không? Vì sao?
A. Không, vì phát triển quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Không, vì phát triển mang tính khách quan, nguồn gốc của nó nằm ngay trong
chính bản thân sự vật, hiện tượng
C. Có, vì xã hội và tư duy là của con người, do con người tác động
D. Có, vì xã hội và tư duy của con người luôn vận động, phát triển không ngừng
Note: Câu này là câu bẫy của GV vì đang học về quy luật, mà quy luật
thì mang tình khách quan, nên ta cư nhầm với C
127. Kim cương và than chì đều có cùng thành phần hóa học và do các nguyên tố
các bon tạo nên, vậy chất của chúng có giống nhau không? Tại sao?
A. Không, do phương thức liên kết giữa các nguyên tử các bon khác nhau
B. Không, do kim cương cứng, trong suốt còn than chỉ mềm, đen
C. Có, vì đều được được cấu tạo từ các bon
D. Có vì chúng có kết cấu nguyên tử các bon giống nhau

128. Nội dung nào thể hiện quan điểm của Đảng về tính kế thừa trong xây dựng và
phát triển văn hóa hiện nay của nước ta?
A. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam là xây dựng và phát triển nền văn hóa
tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Quan điểm chung của Đảng ta hiện nay là xây dựng và phát triển nền văn hóa
tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc
C. Phương hướng chung của sự nghiệp văn hóa nước ta là phát huy chủ nghĩa yêu
nước và truyền thống đại đoàn kết dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ, tự cường... xây
dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D. Đảng ta luôn khẳng định phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa

129. Những hành động đẹp, cao cả cần được nhân rộng, những tư tưởng hẹp hỏi, ích
kỷ cần được lên án để loại bỏ. Quan điểm này thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Mối quan hệ giữa cái bản chất và hiện tượng
B. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
C. Mối quan hệ giữa cái đơn nhất và cái chung
D. Mối quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng

130. Những hành động đẹp, cao cả cần được nhân rộng, những tư tưởng hẹp hỏi, ích
kỷ cần được lên án để loại bỏ. Quan điểm này thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Mối quan hệ giữa cái bản chất và hiện tượng
B. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
C. Mối quan hệ giữa cái đơn nhất và cái chung
D. Mối quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng

131. Hiện nay các công ty, xí nghiệp đều yêu cầu người lao động phải trải qua thời
gian thử việc. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Thực tiễn là phép thử hiệu quả nhất
B. Thực tiễn là hoạt động cơ bản của con người
C. Thực tiễn là điều kiện của lao động
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý

132. Theo anh/chị, khi chúng ta lấy tri thức để kiểm tra tri thức, lấy sự tán thành của
số đông hoặc có lợi để kiểm tra sự đúng sai của tri thức là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan của chân lý
B. Sai, vì có nhiều cách để kiểm tra tính đúng sai của tri thức
C. Đúng, vì chân lý thuộc về số đông
D. Đúng, vì tri thức và số đông là hai sự kiểm chứng đúng đắn nhất

133. Theo anh/chị, thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất để kiểm tra chân lý,
là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng, vì chỉ có thực tiễn mới kiểm chứng được tri thức của con người
B. Đúng, vì dựa vào thực tiễn, người ta có thể chứng minh, kiểm nghiệm chân lý
C. Sai, vì chỉ dựa vào thực tiễn chưa đủ để con người kiểm nghiệm, chứng minh
chân lý
D. Sai, vì còn nhiều cách có thể kiểm tra chân lý

134. Kinh nghiệm sống được đút kết từ cha ông ta là “ Hết cơn bĩ cực đến miền thái
lai”.  Điều này được biểu hiện ở quan niệm nào của triết học?
A. Mặt đối lập
B. Khả năng – hiện thực
C. Mối liên hệ phổ biến
D. Phủ định biện chứng

135. Biểu hiện nào dưới đây nói lên phủ định siêu hình?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Ăn cháo đá bát
C. Tức nước vỡ bờ
D. Sông lở cát bồi

136. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm duy
vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong
việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?
A. Cần phải phát huy những mỹ tục
B. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới
D. Kế thừa tất cả những yếu tố của văn hóa dân tộc

137. “Từ một nước thiếu lương thực, hiện nay, Việt Nam là một trong 15 quốc gia
xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu thế giới, có thể nói nông nghiệp đã thực sự trở
thành trụ cột của nền kinh tế đóng góp 20% GDP của Việt Nam. Mang lại ¼ doanh
thu xuất khẩu Quốc gia và tạo việc làm cho một nửa lực lượng lao đông nông thôn
trong 10 năm qua” Khẳng định trên thể hiện nội dung nào của triết học?
A. Phát triển
B. Vận động
C. Thay đổi
D. Thế giới quan

138. Quan niệm: “Góp gió thành bão”, thể hiện nội dung nào trong triết học?
A. Tích lũy về lượng để thay đổi về chất
B. Lượng của sự vật luôn thay đổi
C. Chất của sự vật luôn thay đổi
D. Nhiều cái nhỏ thành cái to

139. Thuộc tính nào sau đây của tam giác nói về chất?
A. Có hai góc đáy bằng nhau
B. Có đường cao vuông góc với cạnh đáy
C. Có hai đường cao chia đôi hai đáy
D. Có ba cạnh và ba góc

140. Theo anh/ chị, hai mặt sản xuất và tiêu dùng trong một nền kinh tế được gọi là:
A. Mặt đối lập của mâu thuẫn
B. Mặt tương hỗ của mâu thuẫn
C. Mặt hữu cơ của mâu thuẫn
D. Mặt cộng sinh của mâu thuẫn

141. Theo anh/chị, để các hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội tồn tại được thì
cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Sự bao hàm nhau
B. Luôn luôn vận động
C. Luôn luôn thay đổi
D. Sự thay thế nhau

142. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất
giữa chất và lượng thì điều gì sẽ xảy ra?
A. Sự vật thay đổi
B. Lượng mới hình thành
C. Chất mới ra đời
D. Sự vật phát triển

143. Trong đời sống xã hội, hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật?
A. Bộ phim mới ra mắt được nhiều người đón nhận
B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 cao hơn năm 2014
C. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước
D. Sinh viên là những người trẻ, thông minh, tích cực trong mọi hoạt động

144. Việc làm nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện
chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng trong xây dựng
nền văn hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới
B. Giữ gìn, tôn vinh tất cả văn hóa của dân tộc
C. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục
D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc

145. Theo anh/chị, tiếng nói và chữ viết có vai trò như thế nào đối với ý thức?
A. Vỏ vật chất bộc lộ ý thức
B. Giúp con người lưu giữ ý thức
C. Là phương tiện trao đổi xã hội về mặt ngôn ngữ
D. Giúp ý thức phân loại thông tin

146. Từ quan niệm vật chất, vận động của Lênin, theo anh/chị: Suy đến cùng và xét
về thực chất nhiệm vụ của khoa học chuyên ngành mà mình chọn là gì?
A. Nghiên cứu sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong các phạm vi, lĩnh vực,
trình độ, kết cấu khác nhau
B. Nghiên cứu sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong các phạm vi, lĩnh vực,
trình độ, kết cấu khác nhau
C. Nghiên cứu sự đứng im của các sự vật, hiện tượng trong các phạm vi, lĩnh vực,
trình độ, kết cấu khác nhau
D. Nghiên cứu sự biện chứng của các sự vật, hiện tượng trong các phạm vi, lĩnh
vực, trình độ, kết cấu khác nhau

147. Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lý?
A. Sự vận động của các phân tử
B. Sự hóa hợp và phân giải các chất
C. Sự dịch chuyển vị trí trong không gian
D. Sự vận động của các cơ thể sống

148. Từ nghiên cứu định nghĩa về vật chất của Lênin, bản thân anh/chị sẽ quán triệt
nguyên tắc nào trong hoạt động nhận thức và thực tiễn?
A. Biện chứng
B. Chủ quan
C. Khách quan
D. Lịch sử cụ thể

149. Từ quan niệm của triết học Mác – Lênin về phương thức tồn tại của vật chất,
bản thân muốn nhận thức được các vấn đề của chuyên môn, nghề nghiệp anh/chị sẽ
đặt nó trong trạng thái nào?
A. Biện chứng
B. Đứng im
C. Phát triển
D. Vận động

150. Từ quan niệm vật chất, vận động của Lênin, theo anh/chị về thực chất nhiệm
vụ của khoa học chuyên ngành mà bản thân chọn, suy đến cùng là gì?
A. Nghiên cứu sự vận động của các sự vật, hiện tượng thuộc chuyên ngành trong
các phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kết cấu khác nhau
B. Nghiên cứu sự phát triển của các sự vật, hiện tượng thuộc chuyên ngành trong
các phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kết cấu khác nhau
C. Nghiên cứu sự đứng im của các sự vật, hiện tượng thuộc chuyên ngành trong các
phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kết cấu khác nhau
D. Nghiên cứu sự biện chứng của các sự vật, hiện tượng thuộc chuyên ngành trong
các phạm vi, lĩnh vực, trình độ, kết cấu khác nhau

151. Để thực hiện thành công các mục tiêu của bản thân, anh/ chị cần dựa trên cơ sở
nào?
A. Dựa trên những tri thức, kinh nghiệm của người đi trước
B. Dựa trên sức mạnh của ý chí của bản thân
C. Dựa trên những tri thức về thế giới khách quan, hiểu biết những quy luật khách
quan
D. Dựa trên những hiểu biết của con người về những quy luật khách quan và kinh
nghiệm thực tiễn

152. Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, máy móc dần thay thế
con người ở một số lĩnh vực nhất định, là một sinh viên anh/chị cần phải làm gì?
A. Vươn lên trong cuộc sống, làm chủ xã hội
B. Vươn lên chiếm lĩnh tri thức, làm chủ khoa học công nghệ
C. Chiếm lĩnh tri thức, không ngừng học tập
D. Không ngừng học tập để chiếm lĩnh tri thức

153. Sử dụng tư duy triết học, anh/chị hãy cho mình một lời động viên để cố gắng
học tập, tích lũy kiến thức bằng một câu tục ngữ của dân gian?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim
B. Gần mực thì đen, gần đền thì sáng
C. Học thầy không tày học bạn
D. Nước chảy, đá mòn
154. Nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, anh/ chị rút ra được bài học gì
cho bản thân?
A. Khi xem xét một đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong một chỉnh thể thống nhất
B. Khi xem xét một đối tượng cụ thể, cần đăt đối tượng vào sự vận động, phát hiện
xu hướng biến đổi của nó
C. Khi xem xét một đối tượng cụ thể cần hiểu được quy luật vận động của nó
D. Khi xem xét một đối tượng cần có quan điểm chủ quan

155. Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển, anh chị rút ra được bài học gì cho bản
thân?
A. Khi xem xét một đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong một chỉnh thể thống nhất
B. Khi xem xét một đối tượng cụ thể, cần đăt đối tượng vào sự vận động, phát hiện
xu hướng biến đổi của nó
C. Khi xem xét một đối tượng cụ thể cần hiểu được quy luật vận động của nó
D. Khi xem xét một đối tượng cần có quan điểm chủ quan

156. Anh/ chị chọn một châm ngôn hành động cho bản thân để phù hợp với nội
dung qui luật lượng – chất?
A. “Muốn thành công phải qua nhiều thất bại, ai nên khôn chẳng dại đôi lần”
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim
C. Học một biết mười
D. Bứt dây, động rừng

157. Anh/ chị chọn một châm ngôn hành động cho bản thân để phù hợp với nội
dung qui luật phủ định của phủ định?
A. “Muốn thành công phải qua nhiều thất bại, ai nên khôn chẵng dại đôi lần”
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim
C. Học một biết mười
D. Bứt dây, động rừng

158. Là sinh viên đang ngồi trên ghế giảng đường đại học, anh/chị đang tham gia
chính yếu vào hình thức nào trong ba hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Hoạt đông thực nghiệm khoa học
B. Hoạt động sản xuất vật chất
C. Hoạt động chính trị - xã hội
D. Hoạt động học tập, thực hành
159. Là một sinh viên, anh/chị cần làm gì để góp phần xây dựng nước Việt Nam xã
hội chủ nghĩa ngày càng phồn vinh, phát triển?
A. Có kiến thức, có tình cảm cách mạng trong sáng, ý chí vươn lên trong cuộc sống
B. Có kiến thức, nắm vững khoa học - công nghệ hiện đại, có tình cảm, ý chí vươn
lên trong cuộc sống
C. Có kiến thức, nắm vững khoa học - công nghệ hiện đại, có tình cảm cách mạng
trong sáng, ý chí vươn lên trong cuộc sống
D. Nắm vững khoa học - công nghệ hiện đại, có tình cảm cách mạng trong sáng, ý
chí vươn lên trong cuộc sống

160. Anh/chị vận dụng nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn trong cuộc sống như thế
nào?
A. Khi có mâu thuẫn xảy ra tùy vào điều kiện đã đủ và chín muồi thì không “dĩ hòa
vi quý”, cũng không nóng vội, không bảo thủ khi giải quyết sự việc
B. Khi có mâu thuẫn xảy ra thì phải biết phân loại mâu thuẫn và giải quyết nó
C. Khi có mâu thuẫn xảy ra thì phải vạch ra phương pháp giải quyết nó
D. Khi có mâu thuẫn xảy ra phải tìm cách giải quyết mâu thuẩn

161. Anh/chị quán triệt nguyên tắc khách quan trong hoạt động nhận thức và thực
tiễn như thế nào?
A. Lạc quan, tin tưởng vào sự phát triển của sự vật, sự việc
B. Không lấy ý chí áp đặt cho thực tế
C. Luôn phát huy tính sáng tạo, đột phá
D. Khi xem xét, đánh giá sự vật, sự việc, phải có cái nhìn chung nhất

162. Anh/chị làm như thế nào để vươn lên chiếm lĩnh tri thức, làm chủ khoa học
công nghệ?
A. Phấn đấu trở thành công dân số
B. Nghiên cứu, tạo ra nhiều sáng kiến, sản phẩm, đề tài sáng tạo, giải pháp kỹ thuật
chất lượng
C. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực tiễn
D. Ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhất là công nghệ cao vào
hoạt động thực tiễn

163. Anh/chị vận dụng nguyên tắc toàn diện trong hoạt động thực tiễn như thế nào?
A. Khi nghiên cứu, xem xét một đối tượng cụ thể luôn đặt nó trong chỉnh thể thống
nhất
B. Khi nghiên cứu, xem xét một đối tượng cụ thể cần tìm hình thức, phương pháp
tác động phù hợp để thúc đẩy sự phát triển của nó
C. Khi nghiên cứu, xem xét một đối tượng cụ thể luôn đặt nó trong sự vận động,
phát hiện xu hướng biến đổi của nó
D. Khi nghiên cứu, xem xét một đối tượng cụ thể luôn đặt nó vừa trong điều kiện,
môi trường, hoàn cảnh, trong từng giai đoạn, vừa trong cả quá trình

164. Trong cuộc sống anh/chị vận dụng quan điểm thực tiễn như thế nào?
A. Nhận thức và hoạt động phải gắn liền với thực tiễn
B. Nhận thức sự việc phải gắn với quá trình phát triển
C. Nhận thức sự việc phải gắn với môi trường, hoàn cảnh chung
D. Nhận thức sự việc phải gắn với từng giai đoạn

165. Trong cuộc sống anh/chị vận dụng quan điểm thực tiễn như thế nào?
A. Phải lấy thực tiễn làm cơ sở cho tư duy
B. Phải lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra sự đúng sai của kết quả nhận thức
C. Nhận thức sự việc phải gắn với môi trường, hoàn cảnh
D. Nhận thức sự việc phải gắn với từng giai đoạn

166. Anh/chị cần làm gì để tránh giáo điều, trì trệ bảo thủ trong hoạt động thực tiễn?
A. Nâng cao ý thức tự giác trong công việc
B. Luôn thực hiện phê và tự phê bình
C. Không ngừng học tập nâng cao trình độ mọi mặt
D. Luôn đổi mới tư duy cho phù hợp với điều kiện khách quan và xu thế phát triển
hợp quy luật

167. Anh/chị rút ra được bài học gì cho bản thân sau khi nghiên cứu Nguyên lý về
sự phát triển?
A. Luôn ủng hộ cái mới tích cực, tiến bộ
B. Luôn thực hiện phê và tự phê bình
C. Không ngừng học tập nâng cao trình độ mọi mặt
D. Luôn vận dụng nguyên tắc lịch sử cụ thể trong mọi hoạt động thực tiễn
Note: Câu này cà A,B,C đề đúng cả- phụ thuộc vào ý đồ của người ra đề thôi

168. Vận dụng kiến thức triết học Mác – Lênin về của lý luận nhận thức, anh/chị
hãy vạch ra nguyên tắc cơ bản cho hoạt động nghiên cứu khoa học?
A. Điều tra, khảo sát thực tế
B. Tuân thủ quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể
C. Lấy thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng, hình ảnh sai của cảm giác,
ý thức
D. Đảm bảo thời gian, tiến độ theo kế hoạch

CHƯƠNG 3
169. Quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra
của cải xã hội nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người, được gọi
là gì?
A. Phương thức sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Quan hệ sản xuất
D. Sản xuất vật chất

170. Cách thức con người thực hiện đồng thời sự tác động giữa con người với tự
nhiên và sự tác động giữa người với người để sáng tạo ra của cải vật chất phục vụ
nhu cầu con người và xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định, được gọi là gì?
A. Phương thức sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Quan hệ sản xuất
D. Sản xuất vật chất

171. Nội dung nào dưới đây nói về lực lượng sản xuất?
A. Sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất
B. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

172. Nội dung nào dưới đây nói về lực lượng sản xuất?
A. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
C. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
D. Một hệ thống gồm các yếu tố cùng mối quan hệ, tạo ra thuộc tính đặc biệt để cải
biến giới tự nhiên, sáng tạo ra của cải vật chất theo mục đích của con người

173. Nội dung nào dưới đây nói về lực lượng sản xuất?
A. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
B. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
C. Toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ
nhất định
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực
của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

174. Nội dung nào dưới đây nói về lực lượng sản xuất?
A. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
B. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
C. Sự kết hợp giữa “lao động sống” với “lao động vật hóa” tạo ra sức sản xuất
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực
của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

175. Tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình
sản xuất vật chất, được gọi là gì?
A. Phương thức sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Quan hệ sản xuất
D. Sản xuất vật chất

176. Nội dung nào dưới đây nói về quan hệ sản xuất?
A. Toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ
nhất định
B. Tổng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
177. Nội dung nào dưới đây chỉ ra cấu trúc của quan hệ sản xuất?
A. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
B. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức sản xuất và
quan hệ về quản lý sản xuất
C. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao
động, quan hệ trong phân chia phúc lợi xã hội
D. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ trong phân chia phúc lợi xã hội

178. Nội dung nào dưới đây nói về cơ sở hạ tầng?


A. Toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ
nhất định
B. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

179. Nội dung nào dưới đây nói về cơ sở hạ tầng?


A. Quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống
B. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
C. Người lao động, tư liệu sản xuất
D. Những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học...cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác

180. Nội dung nào dưới đây nói về kiến trúc thượng tầng?
A. Toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ
nhất định
B. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

181. Nội dung nào dưới đây nói về kiến trúc thượng tầng?
A. Quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống
B. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
C. Người lao động, tư liệu sản xuất
D. Những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học...cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác

182. Nội dung nào dưới đây nói về phạm trù hình thái kinh tế - xã hội?
A. Chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sừ nhất định với một kiểu quan hệ sản xuất đặc
trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và
một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên quan hệ sản xuất đặc
trưng ấy
B. Tồng hợp các quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất
C. Toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng
D. Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội trong sự vận động hiện thực của
chúng hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

183. Nội dung nào dưới đây nói lên cấu trúc của một hình thái kinh tế - xã hội?
A. Quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống
B. Quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, quan hệ trong tổ chức quản lý sản
xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao động
C. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất đặc trưng và kiến trúc thượng tầng
D. Những quan điểm tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học...cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác

184. Chỉ ra yếu tố hàng đầu giữ vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất?
A. Người lao động
B. Đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động
D. Công cụ lao động

185. Yếu tố nào dưới đây là thước đo trình độ tác động, cải biến tự nhiên của con
người và tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau?
A. Công cụ lao động
B. Tư liệu lao động
C. Người lao động
D. Đối tượng lao động
186. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, bản chất con người là:
A. Tổng hòa các mối quan hệ chính trị
B. Tổng hòa các mối quan hệ kinh tế
C. Tổng hòa các mối quan hệ văn hóa
D. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội

187. Tâm lý xã hội phản ánh như thế nào đối với tồn tại xã hội?
A. Trực tiếp và tự phát
B. Gián tiếp và tự giác
C. Bản chất bên trong
D. Sâu sắc, chính xác

188. Hiện tượng tha hóa con người chỉ diễn ra trong xã hội nào?
A. Chưa có sự phân chia giai cấp
B. Có đấu tranh giai cấp
C. Không có đấu tranh giai cấp
D. Có sự phân chia giai cấp

189. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Phụ thuộc lẫn nhau
B. Đan xen lẫn nhau
C. Độc lập với nhau
D. Liên hệ và tác động qua lại lẫn nhau

190. Trong các hình thái ý thức xã hội dưới đây, những hình thái nào mang tính
nhân loại?
A. Ý thức chính trị và ý thức pháp quyền
B. Ý thức tôn giáo và ý thức triết học
C. Ý thức đạo đức và ý thức nghệ thuật
D. Ý thức pháp quyền và ý thức đạo đức

191. Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào gây nên hiện tượng tha hóa
con người?
A. Giai cấp thống trị đàn áp giai cấp bị trị
B. Xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Sự bất công, bất bình đẳng trong xã hội
D. Pháp luật chưa nghiêm
192. Khi các quan hệ xã hội thay đổi thì bản chất của con người sẽ như thế nào?
A. Vẫn không thay đổi
B. Thay đổi đồng thời với sự thay đổi của các quan hệ xã hội
C. Ít hay nhiều, sớm hay muộn cũng thay đổi theo
D. Thay đổi rất chậm

193. Phạm trù nào dưới đây được vận dụng để giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
trong lĩnh vực xã hội?
A. Ý thức văn hóa
B. Ý thức xã hội
C. Ý thức lý luận
D. Ý thức đạo đức

194. Loại ý thức nào phản ánh một cách sinh động và trực tiếp các mặt khác nhau
trong cuộc sống hằng ngày của con người?
A. Ý thức xã hội thông thường
B. Ý thức lý luận
C. Ý thức khoa học
D. Hệ tư tưởng

195. Loại ý thức nào có khả năng phản ánh hiện thực khách quan một cách sâu sắc,
chính xác, bao quát và vạch ra được những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất yếu
mang tính quy luật của các sự vật và các quá trình xã hội?
A. Ý thức pháp quyền
B. Ý thức chính trị
C. Ý thức lý luận
D. Ý thức xã hội

196. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người, vì:
A. Nhờ sản xuất vật chất mà con người tách ra khỏi tự nhiên, hòa nhập với xã hội
B. Nhờ sản xuất vật chất mà con người trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt nhằm duy
trì sự tồn tại và phát triển của mình
C. Nhờ sản xuất vật chất mà con người hình thành ngôn ngữ
D. Nhờ sản xuất vật chất con người hình thành phẩm chất xã hội

197. Sản xuất vật chất là tiền đề cho mọi hoạt động lịch sử của con người, vì:
A. Nhờ sản xuất vật chất mà con người tách ra khỏi tự nhiên, hòa nhập với xã hội,
sáng tạo ra các giá trị vật chất, tinh thần
B. Nhờ sản xuất vật chất mà con người trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt nhằm duy
trì sự tồn tại và phát triển của mình
C. Hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất
giữa người với người, từ đó hình thành nên các quan hệ xã hội khác
D. Nhờ sản xuất vật chất con người hình thành phẩm chất xã hội

198. Vì sao sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người?
A. Nhờ sản xuất vật chất mà con người tách ra khỏi tự nhiên, hòa nhập với xã hội,
sáng tạo ra các giá trị vật chất, tinh thần
B. Nhờ sản xuất vật chất mà con người trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt nhằm duy
trì sự tồn tại và phát triển của mình
C. Hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất
giữa người với người, từ đó hình thành nên các quan hệ xã hội khác
D. Nhờ hoạt động sản xuất vật chất mà con người hình thành nên ngôn ngữ, nhận
thức, tư duy, tình cảm, đạo đức…

199. Vì sao sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người?
A. Nhờ đó, con người tách ra khỏi tự nhiên, hòa nhập với xã hội, sáng tạo ra các
giá trị vật chất, tinh thần
B. Nhờ đó, mà con người trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt nhằm duy trì sự tồn tại và
phát triển của mình
C. Là điều kiện cơ bản, quyết định nhất đối với sự hình thành, phát triển phẩm chất
xã hội của con người
D. Là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người, từ đó
hình thành nên các quan hệ xã hội khác

200. Vì sao sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người?
A. Nhờ đó, con người vừa tách ra khỏi tự nhiên, vừa hòa nhập với tự nhiên, cải tạo
tự nhiên, sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần, đồng thời sáng tạo ra chính
bản thân con người
B. Nhờ đó, con người trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt nhằm duy trì sự tồn tại và
phát triển của mình
C. Là cơ sở cho các hình thức sản xuất khác của con người
D. Là cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người, từ đó
hình thành nên các quan hệ xã hội khác
201. Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội được xem là một nội dung cơ bản của chủ
nghĩa duy vật lịch sử, vì:
A. Vạch ra những quy luật cơ bản của sự vận động phát triển xã hội, là phương
pháp luận khoa học để nhận thức, cải tạo xã hội
B. Vẫn giữ nguyên giá trị khoa học và giá trị thời đại
C. Là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học chỉ đạo cho các chính đảng
và nhà nước xã hội chủ nghĩa vận dụng sáng tạo trong xác định cương lĩnh, đường
lối, chủ trương, chính sách xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Là cơ sở khoa học của việc xác định con đường phát triền quá độ lên chủ nghĩa
xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay

202. Trong thời đại ngày nay khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp của
xã hội, vì:
A. Những sáng chế, phát minh trong khoa học được áp dụng một cách trực tiếp vào
quá trình sản xuất và trở thành một mắt khâu của quá trình sản xuất
B. Con người muốn tham gia lao động trong công xưởng phải được trang bị tri thức
khoa học và trực tiếp áp dụng thành tựu khoa học vào quá trình sản xuất
C. Trong mọi lĩnh vực lao động con người đều phải phải được trang bị tri thức khoa
học và trực tiếp áp dụng thành tựu khoa học vào quá trình lao động
D. Khoa học trở thành yếu tố quyết định cho sự phát triển của lực lượng sản xuất

203. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
A. Có sự tồn tại khách quan của các thành phần kinh tế và các loại hình sở hữu khác
nhau
B. Sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể giữ vị trí trung tâm, chi phối nền kinh tế quốc
dân
C. Sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể bao trùm các lĩnh vực kinh tế
D. Sở hữu nhà nước giữ vai trò quyết định và chi phối mọi thành phần kinh tế

204. Quan hệ sản xuất thể hiện về mặt phân phối ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
A. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
B. Ai làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, trừ người mất sức lao động
C. Ai làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, trừ người già và trẻ em
D. Theo kết quả lao động, hiệu quả sản xuất và an sinh xã hội, phúc lợi xã hội

205. Sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất trong phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay biểu hiện như thế nào?
A. Phát triển khoa học công nghệ
B. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Nền kinh tế tri thức
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

206. Ở nước ta hiện nay để phát triển lực lượng sản xuất cần tập trung chú ý điều
gì?
A. Đổi mới về tổ chức, quản lý lao động
B. Đổi mới về phân phối lao động
C. Đổi mới về quan hệ sở hữu
D. Xây dựng chiến lược con người

207. Nội dung nào sau đây là yếu tố quan trọng nhất của Kiến trúc thượng tầng ở
Việt Nam hiện nay?
A. Tồn tại đan xen tư tưởng tiến bộ và lạc hậu
B. Thượng tôn pháp luật
C. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra
D. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động
Note: Câu 207 này cả B và C đều đúng vì nó đều là 2 yếu tố quan trọng
trong KTTT ở Vn, Nhưng B là chuẩn hơn vì ta đang xây dựng nhà nước pháp
quyền và D là nhấn mạnh về mặt tưởng.

208. Ở nước ta hiện nay, kiến trúc thượng tầng tác động đến cơ sở hạ tầng chủ yếu
thông qua:
A. Truyền thông và dư luận xã hội
B. Thực hiện dân chủ ở cơ sở
C. Đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước
D. Phát huy vai trò của quần chúng nhân dân

209. Cơ sở hạ tầng của nước ta hiện nay, bao gồm yếu tố nào?
A. Hệ thống đường sá, trường học, bệnh viện
B. Hệ thống đường sá, trường học, bệnh viện và các công trình công cộng
C. Hệ thống các công trình kỹ thuật phục vụ cộng đồng
D. Các thành phần kinh tế hợp pháp

210. Nội dung nào sau đây nằm trong cơ sở hạ tầng của nước ta hiện nay?
A. Hệ thống các khu công nghiệp
B. Hệ thống đường sá, trường học, bệnh viện và các công trình công cộng
C. Hệ thống các công trình sản xuất ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu xã hội
D. Thành phần kinh tế tập thể

211. Nội dung nào sau đây nằm trong cơ sở hạ tầng của nước ta hiện nay?
A. Hệ thống các khu công nghiệp
B. Hệ thống đường sá, trường học, bệnh viện và các công trình công cộng
C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Hệ thống các công trình sản xuất ra của cải vật chất phục vụ nhu cầu xã hội

212. Yếu tố nào sau đây nằm trong bộ phận cấu thành kiến trúc thượng tầng của
nước ta hiện nay?
A. Các thành phần kinh tế hợp pháp
B. Quân đội nhân dân Việt Nam
C. Hệ thống các công trình kỹ thuật phục vụ cộng đồng
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

213. Theo anh/chị, ở nước ta hiện nay bộ phận nào có quyền lực mạnh nhất trong
kiến trúc thượng tầng của xã hội?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Nhà nước
C. Pháp luật
D. Hệ tư tưởng

214. Những thiết chế xã hội ở nước ta hiện nay như: Nhà nước, Đảng cộng sản Việt
Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể…, nằm trong phạm trù nào của chủ
nghĩa duy vật lịch sử?
A. Hệ thống chính trị
B. Bộ máy chính trị
C. Tồn tại xã hội
D. Kiến trúc thượng tầng

215. Những tư tưởng như: chủ nghĩa Mác – lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, pháp luật,
triết học, đạo đức của nước ta hiện nay…, nằm trong phạm trù nào của chủ nghĩa
duy vật lịch sử?
A. Ý thức
B. Nhận thức
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Quan điểm tư tưởng

216. Để chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh sớm trở thành nền tảng tư
tưởng của xã hội ta hiện nay thì cần chú ý đến vấn đề nào sau đây?
A. Củng cố các thành phần kinh tế
B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Thay đổi quan hệ sản xuất
D. Hoàn thiện và phát triển Kinh tế nhà nước

217. Ở nước ta hiện nay, bộ phận nào sau đây có quan hệ gián tiếp với cơ sở hạ
tầng?
A. Chính trị
B. Triết học, nghệ thuật
C. Pháp luật
D. Hệ thống điện, đường, trường, trạm

218. Yếu tố nào là tiền đề để anh/chị có thể thực hiện các hoạt động học tập, nghiên
cứu, sáng tạo và hoạt động cộng đồng?
A. Sản xuất vật chất
B. Sản xuất tinh thần
C. Tái sản xuất
D. Sản xuất vật chất và Sản xuất tinh thần

219. Theo anh/chị, trong các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay thì bộ phận nào
là quan hệ sản xuất đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của chủ nghĩa xã hội?
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
D. Kinh tế hộ gia đình

220. Theo anh/chị, mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị ở nước ta hiện nay được
thể hiện như thế nào?
A. Kinh tế quyết định chính trị
B. Kinh tế chỉ đạo chính trị
C. Kinh tế phụ thuộc chính trị
D. Chính trị quyết định kinh tế

221. Yếu tố nào sau đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt bản chất các chế
độ xã hội khác nhau?
A. Quan hệ sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Cơ sở hạ tầng
D. Kiến trúc thượng tầng
222. Ở nước ta hiện nay yếu tố nào xét đến cùng quyết định sự vận động, phát triển
đất nước?
A. Quan hệ sản xuất
B. Lực lượng sản xuất
C. Cơ sở hạ tầng
D. Kiến trúc thượng tầng

223. Con đường phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa ở Việt Nam có đúng với tiến trình lịch sử tự nhiên hay không? Vì sao?
A. Có, vì nó phù hợp với quy luật phát triển rút ngắn trong lịch sử loài người
B. Có, vì đó là sự lựa chọn đúng đắn của Đảng và nhân dân
C. Không, vì sự phát triển đó không đúng trình tự của lịch sử
D. Không, vì nó không phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

224. Việt Nam phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa có nghĩa là:
A. Không kế thừa hệ tư tưởng của chủ nghĩa tư bản
B. Không xác lập kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
C. Không xây dựng nhà nước của chủ nghĩa tư bản
D. Xóa bỏ quan hệ sản xuất của chủ nghĩa tư bản

225. Nguyên nhân nào là chủ yếu khiến cho các tập tục lạc hậu tập trung nhiều ở
các vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số?
A. Đời sống vật chất còn nhiều khó khăn
B. Điều kiện giáo dục thấp
C. Điều kiện giao thông còn nhiều khó khăn
D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi

226. Hệ tư tưởng chính trị có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của xã hội,
vì:
A. Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các mặt của đời sống xã hội
B. Thể hiện trực tiếp và rõ nhất lợi ích của các giai cấp
C. Phản ánh các mối quan hệ kinh tế của xã hội cũng như mối quan hệ giữa các giai
cấp, các dân tộc, các quốc gia
D. Thể hiện rõ nhất ý chí của các giai cấp trong xã hội
227. Tình yêu quê hương, đất nước, gia đình; ghét sự giả dối, ích kỷ, tham lam... là
biểu hiện của:
A. Tâm lý xã hội
B. Hệ tư tưởng
C. Ý thức thông thường
D. Ý thức lý luận

228. Hệ tư tưởng có thể đi sâu vào bản chất của các mối quan hệ xã hội, vì:
A. Nó là kết quả của sự tổng kết, khái quát các kinh nghiệm xã hội
B. Nó là kết quả của sự khái quát thực tiễn xã hội
C. Nó là kết quả từ sự phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa của các
nhà tư tưởng
D. Nó là kết quả của quá trình trải nghiệm thực tiễn

229. Khi phân tích đời sống xã hội, vì sao phải chú ý mặt quan trọng là ý thức xã
hội?
A. Vì đó là lĩnh vực tinh thần luôn gắn liền với tồn tại xã hội
B. Vì đó là lĩnh vực tinh thần có ý nghĩa quyết với tồn tại xã hội
C. Vì nếu tách ý thức xã hội khỏi tồi tồn tại xã hội, thì việc phân tích không đạt hiệu
quả
D. Vì nếu không có ý thức xã hội thì không thể nghiên cứu được tồn tại xã hội

230. Chủ thể lưu giữ, truyền bá và phổ biến các giá trị văn hóa tinh thần và làm cho
nó được bảo tồn là:
A. Quần chúng nhân dân
B. Những người làm nghệ thuật
C. Đội ngũ trí thức
D. Đảng Cộng sản Việt Nam

231. Vì sao nói con người là sản phẩm của xã hội?


A. Vì con người chịu sự chi phối của môi trường xã hội cùng các quy luật biến đổi
của chúng
B. Vì con người không thể tồn tại nếu tách rời môi trường xã hội
C. Vì môi trường xã hội là thân thể vô cơ của con người
D. Vì xã hội mất đi thì con người cũng mất đi
232. Phương thức sản xuất vật chất là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội, vì:
A. Nó quyết định đời sống sinh hoạt vật chất và mọi hoạt động văn hóa
B. Nó quyết định các quá trình sinh hoạt xã hội và tinh thần
C. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội
D. Nó quyết định mọi quá trình sáng tạo của con người

233. Vì sao nói giới tự nhiên là “thân thể vô cơ của con người”?
A. Vì con người phải dựa vào, gắn bó, hòa hợp với giới tự nhiên
B. Vì con người cũng như mọi động vật khác phải sinh tồn
C. Vì con người chịu sự tác động bởi quy luật của giới tự nhiên
D. Vì con người chịu sự tác động bởi các quy luật sinh học

234. Anh/chị hãy giải thích quan điểm của C. Mác “toàn bộ gốc rễ của sự phát triển
xã hội loài người, kể cả ý thức của con người, đều nằm trong và bị quy định bởi sự
phát triển của các điều kiện kinh tế - xã hội”
A. Mối quan hệ biện chứng giữa ý thức xã hội và đời sống kinh tế - xã hội
B. Không phải ý thức quyết định đời sống mà chính đời sống quyết định ý thức
C. Toàn bộ xã hội loài người, kể cả ý thức của con người, không thể tồn tại nếu tách
rời đời sống kinh tế - xã hội
D. Toàn bộ xã hội loài người, kể cả ý thức của con người, không thể phát triển nếu
tách rời đời sống kinh tế - xã hội

235. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội, vì:
A. Nó phản ánh đúng những mối liên hệ logic, khách quan, tất yếu, bản chất của tồn
tại xã hội
B. Nó thay đổi nhanh, trong khi tồn tại xã hội thay đổi chậm
C. Nó gắn liền với ý thức của các cá nhân
D. Nó luôn vận động và phát triển theo chiều hướng đi lên

236. Các hình thái ý thức xã hội có sự phong phú, đa dạng, vì:
A. Sự trừu tượng hóa trong suy nghĩ của con người
B. Tính nhiều mặt, nhiều vẻ, đa dạng của đời sống xã hội
C. Nhận thức của mỗi người là hoàn toàn khác nhau
D. Trong những giai đoạn lịch sử khác nhau, nhận thức của con người là khác nhau
237. Lực lượng cơ bản của mọi quá trình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa
học và công nghệ là:
A. Quần chúng nhân dân
B. Giai cấp công nhân
C. Đội ngũ trí thức
D. Các nhà khoa học

238. Vì sao tôn giáo và khoa học là những hiện tượng đối lập nhau về bản chất?
A. Vì tôn giáo hạn chế tư duy sáng tạo của con người. Khoa học thì ngược lại, thúc
đẩy con người khám phá và cải tạo thế giới
B. Vì tôn giáo phản ánh hư ảo hiện thực khách quan, trong khi khoa học thì phản
ánh chân thực hiện thực khách quan
C. Vì tôn giáo dựa trên thế giới quan duy tâm, còn khoa học thì dựa trên thế giới
quan duy vật
D. Vì tôn giáo đối lập với lý trí của con người, trong khi đó khoa học lại là sản
phẩm cao nhất của lý trí và là sức mạnh của con người

239. Quần chúng nhân dân có vai trò gì trong tiến trình lịch sử của xã hội?
A. Chủ thể sáng tạo, là lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử
B. Chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất
C. Chủ thể sáng tạo ra các giá trị tinh thần
D. Chủ thể sáng tạo ra các thành tựu khoa học, kỹ thuật

240. Các ngày lễ tết của người Việt như: Tết Nguyên Đán, Tết Nguyên Tiêu, Tết
Đoan Ngọ… thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tâm lý xã hội
B. Hệ tư tưởng
C. Ý thức thông thường
D. Ý thức lý luận

241. Vì sao ở các thời đại lịch sử khác nhau có những quan điểm lý luận khác nhau?
A. Do sự khác nhau về chế độ chính trị
B. Do sự khác nhau về giai cấp thống trị
C. Do khác nhau về hình thức sở hữu
D. Do sự khác nhau về tồn tại xã hội
242. Tư tưởng thực dụng, thái độ tùy tiện trong lao động sản xuất, bệnh thành tích,
phô trương, lãng phí trong sinh hoạt, … phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Tâm lý xã hội
B. Hệ tư tưởng
C. Ý thức thông thường
D. Ý thức lý luận

243. Trải qua quá trình cách mạng lâu dài, Đảng ta rút ra bài học là mọi thắng lợi
của cách mạng Việt Nam đều phải dựa trên nền tảng nào?
A. Phát huy vai trò của con người
B. Phát huy vai trò của giai cấp công nhân
C. Phat huy vai trò của đội ngũ trí thức
D. Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng
Note: Câu 243 này thì cả A và D đều đúng. Tuy nhiên ở đây nghiêng về A
vì ở chương 3 đang đề cập đến vai trò của quần chúng nhân dân

244. Vì sao ý thức thông thường lại sinh động, phong phú hơn ý thức lý luận?
A. Ý thức thông thường phản ánh trực tiếp các mặt khác nhau của cuộc sống hàng
ngày
B. Ý thức thông thường phản ánh gián tiếp và tự phát các mặt khác nhau của cuộc
sống hàng ngày
C. Ý thức thông thường có thể khái quát hóa các mặt khác nhau của cuộc sống hàng
ngày
D. Ý thức thông thường có thể nhận diện, so sánh các mặt khác nhau của cuộc sống
hàng ngày

245. Sự tha hóa con người bị đẩy lên cao nhất trong xã hội tư bản chủ nghĩa, vì:
A. Sự phân hóa xã hội dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đã
khiến đại đa số người lao động trở thành vô sản
B. Sự bất công, bất bình đẳng bị đẩy lên cao nhất
C. Các quyền cơ bản của người lao động không được xã hội thừa nhận
D. Sự phân hóa xã hội dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất đã làm
cho xã hội bị phân hóa sâu sắc

246. Ngày nay tư tưởng “trọng nam khinh nữ” vẫn còn tồn tại, vì:
A. Ý thức xã hội chậm thay đổi so với tồn tại xã hội
B. Trình độ học vấn còn thấp
C. Đời sống vật chất còn nhiều khó khăn
D. Đặc điểm vùng, miền

247. Nội dung nào dưới đây thuộc hệ tư tưởng xã hội?


A. Chờ đợi là hạnh phúc
B. Đòan kết, đoàn kết, đại đoàn kết
C. Tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta
D. Yêu lao động, ghét sự giả dối
Note: Câu 247 này thì cả B và C đều đúng, vấn đề là ý đồ người ra đề vì
B và C đều là hệ tư tưởng xã hội

248. Ý thức đạo đức có xuất hiện trong xã hội cộng sản nguyên thủy không? Vì
sao?
A. Không, ý thức đạo đức chỉ xuất hiện trong xã hội có giai cấp
B. Có, ý thức đạo đức chỉ xuất hiện trong xã hội không có giai cấp
C. Có, ý thức đạo đức xuất hiện trong mọi xã hội
D. Không, ý thức đạo đức chỉ xuất hiện khi tri thức của con người đạt đến trình độ
cao

249. Vì sao nghệ thuật giá trị cao có tác dụng giáo dục các thế hệ tương lai, góp
phần hình thành thế giới quan và nhân sinh quan khoa học?
A. Vì chúng tác động đến các giác quan của con người, hướng con người hành động
vì lẽ phải
B. Vì chúng có tác động tích cực đến sự trải nghiệm, xúc cảm, tình cảm, lý trí, là
nhân tố kích thích mạnh mẽ hoạt động của con người và qua đó thúc đẩy sự tiến bộ
của xã hội
C. Vì chúng tác động đến nhận thức, góp phần điều chỉnh hành vi của con người
D. Vì chúng tác động đến cách nhìn nhận của con người về chính bản thân mình và
thế giới xung quanh, từ đó hình thành thế giới quan và nhân sinh quan khoa học

250. Trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái nào là hình thức đặc biệt và cao
nhất của tri thức? Vì sao?
A. Ý thức khoa học, vì nó phản ánh sự vận động, phát triển của giới tự nhiên, xã hội
loài người và tư duy con người bằng tư duy logic thông qua hệ thống các khái niệm,
phạm trù, các quy luật và các lý thuyết
B. Ý thức triết học, vì các ngành khoa học riêng lẽ nghiên cứu thế giới từ các khía
cạnh, các mặt nhất định của thế giới, trong khi triết học cung cấp cho con người về
thế giới như một chỉnh thể thông qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của
khoa học và của chính bản thân triết học
C. Ý thức mỹ thuật, vì nếu khoa học và triết học phản ánh thế giới bằng khái niệm,
phạm trù và quy luật thì nghệ thuật phản ánh thế giới bằng hình tượng nghệ thuật
D. Ý thức chính trị, vì nó được thể hiện trong cương lĩnh chính trị, trong đường lối
và các chính sách của đảng chính trị, pháp luật của nhà nước

251. Từ sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội, anh/ chị rút ra
được bài học gì trong hoạt động nhận thức và thực tiễn?
A. Có thể thay đổi hoàn cảnh, điều kiện sống, nếu con người thay đổi nhận thức
B. Có thể cải tạo điều kiện, hoàn cảnh, nếu con người có nhận thức đúng
C. Có thể thay đổi điều kiện, hoàn cảnh, nếu con người có ý chí mạnh mẽ
D. Có thể cải tạo điều kiện, hoàn cảnh, nếu có sự hợp lực của nhiều người

252. Theo anh/ chị muốn xây dựng ý thức xã hội mới phải bắt đầu từ đâu? Vì sao?
A. Từ xây dựng đời sống vật chất của xã hội mới, vì đời sống vật chất quyết định
đời sống tinh thần
B. Từ xây dựng đời sống tinh thần của xã hội mới, vì đời sống tinh thần tích cực có
thể tác động và làm thay đổi đời sống vật chất
C. Từ xây dựng một nền giáo dục mới, vì giáo dục giúp thay đổi nhận thức của con
người, từ đó có cơ sở cải tạo đời sống vật chất và tinh thần
D. Từ xây dựng các chính sách pháp luật mới, điều này giúp ổn định xã hội, con
người an tâm sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao

253. Quán triệt nguyên tắc phương pháp luận của triết học Mác – Lênin về sự thống
nhất biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, nướcc ta hiện nay cần làm gì
để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công?
A. Coi trọng phát triển kinh tế và giáo dục
B. Coi trọng phát triển kinh tế và khoa học công nghệ
C. Coi trọng phát triển kinh tế và cuộc cách mạng tư tưởng văn hóa
D. Coi trọng phát triển kinh tế và ổn định chính trị

254. Theo anh/ chị, ở nước ta hiện nay bộ phận nào của tâm lý xã hội cần phải khắc
phục?
A. Tâm lý nông nghiệp
B. Tục nhuộm răng
C. Tục cưới hỏi
D. Thói quen sản xuất nhỏ
255. Theo anh/chị, để ổn định các quan hệ xã hội như chính trị, pháp luật, đạo đức,
tôn giáo thì cần chú ý đến hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất vật chất
B. Phát triển nhân tố con người
C. Nâng cao dân trí
D. Thiết chế xã hội

256. Theo anh/chị, tính ưu việt của kiến trúc thượng tầng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
được biểu hiện về mặt tư tưởng như thế nào?
A. Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động
B. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc
C. Thượng tôn pháp luật
D. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra

257. Giả định anh/chị đang là công nhân trong công ty tư nhân, chuyên sản xuất
hàng dệt may thì quan hệ giữa anh/chị và ông chủ biểu hiện về mặt quan hệ sản xuất
là quan hệ gì?
A. Quan hệ giữa chủ và thợ
B. Quan hệ giữa người lao động và người quản lý
C. Quan hệ giữa người bán và người mua sức lao động
D. Quan hệ giữa người sở hữu tư liệu sản xuất và lao động

258. Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây đúng hay sai? Vì sao?
“Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất; do vậy, với bất cứ một sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay
lập tức dẫn tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất”.
A. Đúng, vì quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất
B. Đúng, vì quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của quá trình sản xuất, nó luôn
biến đổi cho phù hợp với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng sản
xuất
C. Sai, vì quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản xuất nhưng nó có tính độc
lập tương đối
D. Sai, vì trong thực tế không đúng như vậy

259. Theo anh/chị Đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Đảng ta đề ra nhằm
mục tiêu gì?
A. Hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
B. Phát triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
C. Phát triển cơ sở hạ tầng để phát triển lực lượng sản xuất xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất

260. Qua nghiên cứu học thuyết hình thái kinh tế - xã hội anh/chị thấy có ý nghĩa
với bản thân hay không? Vì sao?
A. Có, vì nó giúp bản thân hoàn thiện mình để góp phần phát triển xã hội
B. Không, vì nó không liên quan đến chuyên môn, nghề nghiệp
C. Không, vì nó không giúp ích gì cho sự hiểu biết
D. Có, vì nó là phương pháp luận khoa học giúp bản thân nhận thức, và góp phần
cải tạo xã hội

261. Theo anh/chị, triết học Mác – Lênin có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với
cách mạng Việt Nam hiện nay?
A. Chỉ ra quy luật vận động cho cách mạng Việt Nam
B. Chỉ ra phương pháp hoạt động cho cách mạng
C. Vạch ra nguyên tắc hoạt động thực tiễn cho cách mạng Việt Nam
D. Cung cấp thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho sự nghiệp đổi mới của
Đảng

262. Theo anh/chị, triết học Mác – Lênin có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với
bản thân?
A. Chỉ ra quy luật vận động cho cách mạng Việt Nam
B. Chỉ ra phương pháp hoạt động cho cách mạng
C. Vạch ra nguyên tắc hoạt động thực tiễn cho cách mạng Việt Nam
D. Trang bị thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho hoạt động nhận thức và
hoạt động thức tiễn

263. Nếu là chủ doanh nghiệp, để thúc đẩy tốc độ, nhịp điệu sản xuất anh/chị sẽ chú
ý đến mặt nào của quan hệ sản xuất?
A. Phân phối sản phẩm lao động
B. Tổ chức quản lý sản xuất.
C. Sở hữu về tư liệu sản xuất.
D. Tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm lao động

264. Anh/chị có thể làm gì để góp phần xây dựng kiến trúc thượng tầng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
A. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và
lấy nó làm cơ sở phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn
B. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc
C. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật
D. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra

265. Từ nghiên cứu học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, anh/chị vận dụng được gì
cho hoạt động nghề nghiệp sau này?
A. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
lấy nó làm cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung cho hoạt động thực tiễn
B. Thực hiện và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa góp phần xây dựng đơn vị vững
mạnh
C. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật
D. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra

266. Từ nghiên cứu học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, anh/chị vận dụng được gì
cho hoạt động học tập?
A. Nâng cao trình độ triết học Mác – Lênin lấy nó làm cơ sở thế giới quan và
phương pháp luận chung cho nghiên cứu chuyên ngành
B. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin, lấy nó làm cơ sở thế giới
quan và phương pháp luận chung cho nghiên cứu chuyên ngành
C. Tuân thủ nội quy và qui chế học tập
D. Tham gia nghiên cứu khoa học

267. Nếu là chủ doanh nghiệp, để thúc đẩy tốc độ, nhịp điệu sản xuất anh/chị sẽ chú
ý đến mặt nào của quan hệ sản xuất?
A. Phân phối sản phẩm lao động
B. Tổ chức quản lý sản xuất.
C. Sở hữu về tư liệu sản xuất.
D. Tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm lao động

268. Anh/chị có thể làm gì để góp phần xây dựng kiến trúc thượng tầng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay?
A. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và
lấy nó làm cơ sở phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn
B. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc
C. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật
D. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra

269. Từ nghiên cứu học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, anh/chị vận dụng được gì
cho hoạt động nghề nghiệp sau này?
A. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
lấy nó làm cơ sở thế giới quan và phương pháp luận chung cho hoạt động thực tiễn
B. Thực hiện và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa góp phần xây dựng đơn vị vững
mạnh
C. Sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật
D. Tuân thủ đường lối do Đảng đề ra

270. Từ nghiên cứu học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, anh/chị vận dụng được gì
cho hoạt động học tập?
A. Nâng cao trình độ triết học Mác – Lênin lấy nó làm cơ sở thế giới quan và
phương pháp luận chung cho nghiên cứu chuyên ngành
B. Nâng cao trình độ nhận thức chủ nghĩa Mác – Lênin, lấy nó làm cơ sở thế giới
quan và phương pháp luận chung cho nghiên cứu chuyên ngành
C. Tuân thủ nội quy và qui chế học tập
D. Tham gia nghiên cứu khoa học

271. Nếu là chủ doanh nghiệp, anh/chị sẽ làm gì để thúc đẩy sản xuất phát triển?
A. Chú ý giải quyết mâu thuẫn của người lao động
B. Điều tiết lợi ích cho doanh nghiệp
C. Thực hiện chính sách lao động, tiền lương phù hợp
D. Kết hợp hài hòa lợi ích giữa người lao động và doanh nghiệp

272. Anh/chị có thể làm gì để góp phần xây dựng “Thành phố thông minh Bình
Dương”?
A. Tham gia các cuộc thi do Bình Dương phát động
B. Tham gia các phong trào tình nguyện
C. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để phục vụ cho người dân
và doanh nghiệp
D. Nghiên cứu chất lượng phục vụ cộng đồng

273. Anh/chị có thể làm gì để góp phần thiết thực xây dựng Thành phố thông minh
Bình Dương?
A. Phấn đấu trở thành nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn lao động tri thức
B. Tham gia các phong trào tình nguyện
C. Nghiên cứu chất lượng phục vụ cộng đồng
D. Ủng hộ các chủ trương thúc đẩy công nghiêp hóa, hiện đại hóa

274. Các tư tưởng tôn giáo, nghệ thuật, đạo đức….ở Việt Nam hoạt động trên cơ sở
phải đảm bảo định hướng chính trị, phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều này thể hiện:
A. Vai trò quyết định của một hình thái ý thức xã hội này với các hình thái ý thức xã
hội khác
B. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hình thái ý thức xã hội
C. Sự tương đồng của các hình thái ý thức xã hội
D. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội

275. Nội dung nào sau đây góp phần hình thành tính cần cù, chăm chỉ; tinh thần yêu
nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm… của người dân Việt Nam?
A. Điều kiện khí hậu, đất đai, sông ngòi; đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước
B. Điều kiện khí hậu, đất đai, sông ngòi cùng với truyền thống đoàn kết dân tộc
C. Điều kiện khí hậu, đất đai, sông ngồi cùng với cách thức canh tác của người dân
D. Điều kiện khí hậu, đất đai, sông ngòi cùng với lịch sử đấu tranh dựng nước và
giữ nước

276. Trong văn kiện Đại hội XIII, Đảng ta khẳng định: “…tiếp thu những tinh hoa
của nhân loại, thành tựu của khoa học và công nghệ; giáo dục và đào tạo trên thế
giới phù hợp với thực tiễn Việt Nam”. Điều này muốn nhấn mạnh vai trò của:
A. Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội
B. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội
C. Sự kế thừa của ý thức xã hội trong quá trình phát triển
D. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội

277. Là thanh niên thế hệ Hồ Chí Minh, anh/chị hãy xác định mục tiêu của công
cuộc đổi mới và sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. Giải phóng xã hội
B. Giải phóng con người
C. Giải phóng giai cấp
D. Giải phóng dân tộc
278. Là thanh niên Việt Nam hiện nay, anh/ chị hãy xác định mục tiêu phấn đấu xây
dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay?
A. Giải phóng dân tôc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
B. Độc lập dân tộc, gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
D. Đoàn kết, dân chủ, kỷ cương, sáng tạo, phát triển

279. Vì sao quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quyết định địa vị của các giai cấp
trong xã hội?
A. Vì khi nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất thì có quyền chi phối quá trình sản
xuất, phân phối sản phẩm lao động
B. Vì khi đó các giai cấp trở nên giàu có
C. Vì khi đó tiếng nói của giai cấp được thay đổi
D. Vì khi nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất thì có quyền chi phối tư tưởng, văn
hóa

280. Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của triết học Mác-Lênin?
A. Địa vị kinh tế - xã hội của mỗi giai cấp là do giai cấp thống trị trong xã hội đó
quy định
B. Địa vị kinh tế - xã hội của mỗi giai cấp biến đổi theo sự biến đổi của phương
thức sản xuất
C. Địa vị kinh tế - xã hội của mỗi giai cấp không biến đổi theo sự biến đổi của
phương thức sản xuất
D. Địa vị kinh tế - xã hội của mỗi giai cấp là ổn định, bất biến trong lịch sử

281. Vì sao nói phương thức sản xuất là cơ sở dẫn đến sự ra đời của các giai cấp
trong xã hội?
A. Vì phương thức sản xuất thay đổi là yếu tố làm nên sự phân hóa giàu nghèo
trong xã hội
B. Vì ở mỗi phương thức sản xuất quy định sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức sản
xuất và phân phối sản phẩm đối với các giai cấp trong xã hội
C. Vì phương thức sản xuất tạo ra sản phẩm nuôi sống cho toàn bộ xã hội
D. Vì phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ đã xuất hiện của cải riêng, tạo ra sự
phân hóa giàu nghèo

282. Quan điểm cho rằng: Sự xuất hiện và tồn tại của các giai cấp, xét đến cùng là
do nguyên nhân kinh tế, là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì sự thay đổi chính trị mới dẫn đến sự xuất hiện và tồn tại giai cấp
B. Đúng, vì kinh tế làm cho xã hội trở nên giàu có và dẫn đến phân chia xã hội
thành các giai cấp
C. Đúng, vì sự xuất hiện và tồn tại giai cấp do sự khác nhau về địa vị kinh tế-xã
hội và sự khác nhau về sở hữu tư liệu sản xuất quyết định
D. Sai, vì sự thay đổi về tư tưởng, văn hóa mới làm cho xã hội văn minh và dẫn
đến sự xuất hiện giai cấp

283. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là sự phát triển của lực lượng
sản xuất là đúng hay sai? Vì sao?
A. Đúng, vì sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến xã hội trở nên giàu có và
cần có sự bố trí thành các giai cấp khác nhau để dễ quản lý
B. Đúng, vì sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến xuất hiện của cải dư thừa,
xuất hiện sự chiếm đoạt của cải dư thừa và dẫn đến sự phân hóa thành các giai cấp
C. Sai, vì sự thay đổi của quan hệ sản xuất mới làm thay đổi tính chất xã hội và
làm xuất hiện giai cấp
D. Sai, vì sự thay đổi của cơ sở hạ tầng mới làm thay đổi tính chất xã hội và làm
xuất hiện giai cấp

284. Sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất là nguyên nhân trực tiếp của sự
xuất hiện giai cấp là đúng hay sai? Vì sao?
A. Sai, vì sự ra đời các giai cấp là do ý chí cai trị của người đứng đầu xã hội và sự
thực hiện chọn lọc tự nhiên
B. Sai, vì sự ra đời các giai cấp là ý chí của thần linh và do số phận con người khi
sinh ra là khác nhau
C. Đúng, vì từ khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất đã dẫn đến sự phân
hóa xã hội thành người có và không có tư liệu sản xuất, phân hóa xã hội thành
người giàu và người nghèo, từ đó dẫn đến sự ra đời các giai cấp
D. Đúng, vì từ khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất đã dẫn đến sự phân
chia xã hội thành hai nhóm người giàu và người nghèo, người văn minh và người
lạc hậu, từ đó dẫn đến sự ra đời các giai cấp

285. Giai cấp cơ bản và giai cấp không cơ bản trong xã hội khác nhau như thế
nào?
A. Giai cấp cơ bản gắn liền với phương thức sản xuất thống trị. Giai cấp không cơ
bản gắn liền với phương thức sản xuất tàn dư hoặc mầm móng
B. Giai cấp cơ bản gắn liền với phương thức sản xuất thống trị. Giai cấp không cơ
bản gắn liền với phương thức sản xuất tàn dư
C. Giai cấp cơ bản gắn liền với phương thức sản xuất thống trị. Giai cấp không cơ
bản gắn liền với phương thức sản xuất mầm móng
D. Giai cấp cơ bản gắn liền với phương thức sản xuất tàn dư. Giai cấp không cơ
bản gắn liền với phương thức sản xuất thống trị

286. Vì sao nói, sự phát triển xã hội là mục đích cao nhất của đấu tranh giai cấp?
A. Vì theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ở đâu có mâu thuẫn giai cấp thì ở
đó sẽ có đấu tranh giai cấp và phát triển xã hội
B. Vì khi quan hệ sản xuất kiềm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất sẽ làm cho
đời sống của người lao động rơi vào khó khăn, cùng cực, dẫn đến đấu tranh giai
cấp để tạo điều kiện cho lực lượng sản xuất phát triển, tức là đem lại cuộc sống tốt
đẹp cho người lao động. Như vậy, xã hội đạt được sự phát triển
C. Vì quan điểm của triết học Mác-Lênin khẳng định rằng, sự phát triển xã hội
chính là mục đích cao nhất của đấu tranh giai cấp
D. Vì hầu hết các nhà tư tưởng đều thừa nhận rằng, sự phát triển xã hội chính là
mục đích cao nhất của đấu tranh giai cấp

287. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa đấu tranh giai cấp với
cách mạng xã hội?
A. Khi đấu tranh giai cấp đạt tới đỉnh cao thường dẫn đến cách mạng xã hội
B. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội là hai quá trình không có liên quan với
nhau
C. Đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội diễn ra đồng thời
D. Cách mạng xã hội nổ ra sẽ dẫn đến đấu tranh giai cấp

288. Vì sao nói đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của
đời sống xã hội?
A. Vì đấu tranh giai cấp sẽ tiêu diệt giai cấp thống trị, bóc lột và các giai cấp bị trị
lên nắm quyền lãnh đạo
B. Vì khi đấu tranh giai cấp diễn ra sẽ dẫn đến sự thay đổi lực lượng sản xuất,
quan hệ sản xuất theo hướng tiến bộ và từ đó dẫn đến thúc đẩy sự phát triển mọi
mặt của đời sống xã hội
C. Vì khi đấu tranh giai cấp nổ ra thì mọi người dân có đầy đủ các quyền tự do,
dân chủ và phát triển kinh tế
D. Vì đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến tiêu diệt giai cấp thống trị, các giai cấp trong
xã hội và mở đường phát triển kinh tế

289. Vì sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
A. Vì đấu tranh giai cấp sẽ tiêu diệt giai cấp thống trị, bóc lột và các giai cấp bị trị
lên nắm quyền lãnh đạo
B. Vì khi đấu tranh giai cấp diễn ra sẽ dẫn đến sự thay đổi lực lượng sản xuất,
quan hệ sản xuất theo hướng tiến bộ, thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đời sống
xã hội
C. Vì khi đấu tranh giai cấp nổ ra thì mọi người dân có đầy đủ các quyền tự do,
dân chủ và phát triển kinh tế
D. Vì đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến tiêu diệt giai cấp thống trị, các giai cấp trong
xã hội và mở đường phát triển kinh tế

290. Hiện nay, trên thế giới còn tồn tại đấu tranh giai cấp không? Vì sao?
A. Chỉ còn ở các nước tư bản chủ nghĩa, vì ở các nước này vẫn bất bình đẳng sắc
tộc, phân hóa giàu nghèo sâu sắc
B. Chỉ còn ở các nước xã hội chủ nghĩa, vì chỉ trong xã hội này mới còn mâu
thuẫn giai cấp
C. Chỉ còn ở các các nước nghèo, vì chỉ trong xã hội này mới còn mâu thuẫn giai
cấp
D. Có ở tất cả các nước, vì trên thế giới vẫn còn mâu thuẫn giai cấp

291. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn đấu tranh giai cấp ở nước ta
hiện nay?
A. Không còn đấu tranh giai cấp vì đất nước đã được độc lập
B. Không còn đấu tranh giai cấp vì đất nước đang phát triển theo con đường xã hội
chủ nghĩa
C. Đấu tranh giai cấp chỉ diễn ra trên lĩnh vực kinh tế nhằm đem lại thu nhập cao
cho nhân dân
D. Đấu tranh giai cấp đang diễn ra gay go, phức tạp trên các lĩnh vực của đời sống
xã hội

292. Sự tồn tại của Nhà nước trong xã hội là sự chứng tỏ điều gì?
A. Trong xã hội vẫn tồn tại mâu thuẫn kinh tế
B. Những mâu thuẫn giai cấp trong xã hội là không thể điều hòa được
C. Trong xã hội không còn tồn tại mâu thuẫn giai cấp
D. Trong xã hội có sự phân hóa giàu nghèo

293. Vì sao nói bản chất của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
công cụ chuyên chính của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Vì nhà nước bảo vệ lợi ích cơ bản của giai cấp công nhân Việt Nam và thực
hiện trấn áp các thế lực phản động trong, ngoài nước
B. Vì nhà nước bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân trong xã hội
C. Vì nhà nước là bộ máy cai trị mọi cư dân trong xã hội và người dân phải đóng
thuế để nuôi sống bộ máy cai trị đó
D. Vì giai cấp công nhân Việt Nam sử dụng nhà nước để phát triển kinh tế, văn
hóa, giáo dục... cho toàn thể xã hội

294. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng với chức năng của Nhà nước ta trong
giai đoạn hiện nay?
A. Đất nước đang phát triển kinh tế rất ổn định nên chỉ cần thực hiện chức năng
đối nội
B. Đất nước đang có quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa... với gần hết các nước
trên thế giới nên chức năng đối ngoại được đặt lên hàng đầu
C. Chức năng đối ngoại và chức năng đối nội có vai trò ngang nhau trong phát
triển đất nước
D. Khi làm tốt chức năng đối nội thì mới có điều kiện để thực hiện tốt chức năng
đối ngoại

295. Đảng ta khẳng định, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là
nhằm thực hiện mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, vì:
A. Bản chất của nhà nước mà chúng ta đang xây dựng là xóa bỏ hoàn toàn ách áp
bức, bóc lột, mang lại hạnh phúc thực sự cho giai cấp công-nông
B. Khi thực hiện mục tiêu này là đúng với quan điểm của triết học Mác-Lênin
C. Khi thực hiện mục tiêu này là để trấn áp các thế lực thù địch
D. Bản chất của nhà nước mà chúng ta đang xây dựng là xóa bỏ hoàn toàn ách áp
bức, bóc lột, mang lại hạnh phúc thực sự cho toàn dân

296. Vì sao giai cấp nông nhân Việt Nam không vươn lên trở thành lực lượng lãnh
đạo của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Vì không có hệ tư tưởng riêng, không có chính đảng lãnh đạo
B. Vì còn lạc hậu về khoa học công nghệ, ứng dụng tri thức vào sản xuất
C. Vì chiếm số lượng có hạn trong cơ cấu xã hội ở nước ta
D. Vì đông nhưng không mạnh và không có chính đảng lãnh đạo

297. Vì sao đội ngũ trí thức không vươn lên trở thành lực lượng lãnh đạo của Cách
mạng vô sản?
A. Vì không có hệ tư tưởng riêng, không có chính đảng lãnh đạo
B. Vì không được các giai cấp khác trong xã hội giao cho nhiệm vụ lãnh đạo
C. Vì chiếm số lượng có hạn trong cơ cấu xã hội
D. Vì không mạnh và không có chính đảng lãnh đạo
298. Điểm khác nhau của sự ra đời giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp công
nhân trên thế giới? Vì sao có sự khác biệt đó?
A. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản, vì giai cấp công nhân nước ta ra đời gắn
với công cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
B. Ra đời sau giai cấp tư sản, vì giai cấp công nhân nước ta ra đời gắn với công
cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
C. Ra đời trước giai cấp tư sản, vì giai cấp công nhân nước ta ra đời gắn với công
cuộc khai thác thuộc địa của Pháp
D. Ra đời cùng với sự hình thành dân tộc, vì điều đó thể hiện sự đặc biệt của giai
cấp công nhân nước ta
299. Vì sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta vẫn còn tồn tại đấu
tranh giai cấp?
A. Vì nước ta vẫn còn nghèo
B. Vì mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội vẫn chưa hoàn thành
C. Vì chế độ tư bản chủ nghĩa vẫn còn tồn tại trên thế giới
D. Vì đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội

300. Hiện nay, trên thế giới còn tồn tại đấu tranh giai cấp hay không? Vì sao?
A. Còn, vì trong xã hội vẫn tồn tại mâu thuẫn về lợi ích
B. Còn, vì còn nhiều chế độ chính trị khác nhau
C. Không, vì các nước chăm lo tốt cho mọi giai cấp trong xã hội
D. Không, vì xu hướng hòa bình là xu hướng giải quyết chung của các nước

301. Trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, các cuộc khỏi nghĩa chống Pháp do
các sỹ phu yêu nước lãnh đạo bị thất bại?
A. Vì thiếu điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan, tình thế cách mạng và phương
pháp cách mạng chưa phù hợp
B. Vì thiếu sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc
C. Thiếu thực tế khách quan, nỗ lực của các lãnh đạo phong trào, tiền đề vật chất
hiện có
D. Vì thiếu điều kiện khách quan, nhân tố chủ quan và do thực dân Pháp quá mạnh

302. Từ nội dung về đấu tranh giai cấp, anh/chị cần làm gì để góp phần giải quyết
vấn đề này ở nước ta?
A. Học tập, nghiên cứu, ứng dụng những thành tựu vào quá trình sản xuất vì mục
tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
B. Tham gia đấu tranh chống lại các giai cấp khác, đặc biệt giai cấp tư sản trong
xã hội
C. Tích cực học tập và chỉ tham gia đấu tranh giai cấp khi có lợi ích gắn bó với cá
nhân mình
D. Tích cực học tập chủ nghĩa Mác-Lênin, còn đấu tranh giai cấp là vấn đề của
giai cấp công nhân

303. Nghiên cứu vấn đề dân tộc, anh/chị rút ra được bài học gì cho bản thân?
A. Tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết của các dân tộc
B. Tôn trọng sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội… của các dân tộc
C. Ủng hộ xu hướng các dân tộc tách ra thành quốc gia độc lập
D. Ủng hộ xu hướng các dân tộc liên kết lại thành liên minh dân tộc

304. Từ quan điểm của triết học Mác-Lênin về vấn đề giai cấp, anh/chị hãy cho
biết trách nhiệm của bản thân đối với vấn đề này?
A. Học tập, ủng hộ và tham gia đấu tranh vì mục tiêu xây dựng thành công chủ
nghĩa xã hội
B. Tham gia đấu tranh chống lại các giai cấp khác, đặc biệt giai cấp tư sản trong
xã hội
C. Tích cực học tập và chỉ tham gia đấu tranh khi có lợi ích gắn bó với cá nhân
mình
D. Tích cực học tập chủ nghĩa Mác-Lênin, còn đấu tranh là vấn đề của giai cấp
công nhân

305. Từ nội dung về vấn đề dân tộc, anh/chị xác định nhiệm vụ cơ bản của mình đối
với vấn đề này ở Việt Nam?
A. Tham gia xây dựng dân tộc Việt Nam hùng mạnh, quảng bá sức mạnh nước ta ra
phạm vi thế giới
B. Tích cực vận động người dân bảo vệ truyền thống các dân tộc thiểu số và có hoạt
động quảng bá văn hóa Việt Nam
C. Tích cực học tập, tôn trọng văn hóa, truyền thống và tham gia các hoạt động xây
dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, xóa đói giảm nghèo, lá lành đùm lá
rách

306. Từ quan điểm của triết học Mác-Lênin về nhà nước, anh/chị rút ra được bài
học gì cho bản thân?
A. Luôn ủng hộ nhà nước mang bản chất của dân, do dân và vì dân
B. Luôn ủng hộ các nhà nước hùng mạnh trên thế giới
C. Không ngừng học tập nâng cao trình độ mọi mặt
D. Luôn học tập, rèn luyện đạo đức

307. Từ nội dung về cách mạng xã hội, anh/chị hãy xác định trách nhiệm của mình
đối với quá trình xây dựng và phát triển nước ta hiện nay?
A. Tích cực học tập nắm bắt khoa học công nghệ, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện thể
lực
B. Tham gia đấu tranh chống lại các giai cấp khác, đặc biệt giai cấp tư sản
C. Tích cực học tập và tham gia các hoạt động của cộng đồng
D. Tích cực học tập chủ nghĩa Mác-Lênin, rèn luyện thể lực, tu dưỡng đạo đức

You might also like