Professional Documents
Culture Documents
HÓA HỌC 11
MỤC LỤC
Chương 1: Sự điện li.................................................................................... 5
1. Sự điện li ...............................................................................................................5
2. Axit - Bazơ - Muối................................................................................................6
3. pH của dung dịch ..................................................................................................7
4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ........................................9
5*. Bài tập nâng cao chuyên đề Sự điện li ..............................................................10
Chuyên đề 2: Nitơ - Photpho ..................................................................... 12
1. Lý thuyết về nitơ, photpho và một số hợp chất của chúng .................................12
2. Mối liên hệ giữa số mol, thể tích, áp suất, nhiệt độ của khí ...............................13
3. Cách xác định hiệu suất tính theo chất nào? .......................................................13
4. Bài toán hiệu suất................................................................................................14
5. Bài tập KL, oxit KL tác dụng HNO3 ..................................................................14
6. Dạng bài H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm ...................................................15
Chương 3: Cacbon - Silic ........................................................................... 16
1. Lý thuyết về cacbon, silic và một số hợp chất của chúng ..................................16
2. Khử oxit KL bằng C, CO ....................................................................................17
3. Bài toán CO2/SO2 tác dụng với dung dịch kiềm .................................................18
4*. Bài tập nâng cao chuyên đề Cacbon - Silic ......................................................19
Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ ................................................... 20
1. Lý thuyết đại cương về hóa học hữu cơ..............................................................20
2. Độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ ...................................................................22
3. Tính độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N, Cl ..........................22
4. Tính nhanh hệ số của O2 khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N ..........22
5. Đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O .............................................................22
6. Bổ trợ ..................................................................................................................23
Chương 5: Hiđrocacbon no ....................................................................... 24
1. Lý thuyết về ankan..............................................................................................24
2. Bài tập phản ứng thế ...........................................................................................25
3. Bài tập phản ứng cháy ........................................................................................25
4. Bài tập phản ứng cracking ..................................................................................26
5. Bổ trợ ..................................................................................................................26
Chương 6: Hiđrocacbon không no ............................................................. 27
ANKEN ..................................................................................................................27
1. Lý thuyết về anken..............................................................................................27
2. Bài tập viết đồng phân anken..............................................................................28
2. Bài tập phản ứng cộng ........................................................................................29
3. Bài tập phản ứng cháy ........................................................................................29
ANKAĐIEN...........................................................................................................30
1. Lý thuyết về ankađien .........................................................................................30
2. Bài tập phản ứng cộng ........................................................................................31
3. Bài tập phản ứng cháy ........................................................................................31
ANKIN ...................................................................................................................32
1. Lý thuyết về ankin ..............................................................................................32
2. Bài tập phản ứng cộng ........................................................................................33
3. Bài tập phản ứng cháy ........................................................................................33
4. Bài tập phản ứng thế ion kim loại .......................................................................33
BỔ TRỢ: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN LIÊN KẾT π ........................................34
Chương 7: Hiđrocacbon thơm ................................................................... 35
1. Lý thuyết về hiđrocacbon thơm ..........................................................................35
2. Bài tập phản ứng thế ...........................................................................................37
3. Bài tập phản ứng cộng ........................................................................................37
4. Bài tập phản ứng cháy ........................................................................................37
Chuyên đề 8: Ancol - Phenol ..................................................................... 38
1. Lý thuyết về ancol, phenol..................................................................................38
2. Bài tập về ancol ..................................................................................................41
3. Bài tập về phenol ................................................................................................43
Chương 9: Anđehit - Axit cacboxylic ......................................................... 44
1. Lý thuyết về anđehit, axit cacboxylic .................................................................44
2. Bài tập về anđehit ...............................................................................................46
3. Bài tập về axit cacboxylic ...................................................................................48
Tuyensinh247.com 5
SỰ ĐIỆN LI
Chương 1 : Sự điện li
1. Sự điện li
►Khái niệm:
- Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
Độ điện li (α) là tỉ lệ giữa số phân tử phân li và số phân tử hòa tan trong nước.
Khi tan trong nước, phần tan phân li Khi tan trong nước, phần tan chỉ phân
hoàn toàn thành ion li một phần thành ion, phần còn lại tồn
tại dưới dạng phân tử
Gồm: Gồm:
▪ Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, ▪ Axit yếu: CH3COOH, HClO, H2S,
HClO4 … HNO2, HF, H2CO3, H2SO3, …
Phương trình điện li dùng mũi tên một Phương trình điện li dùng mũi tên hai
chiều chiều
Axit là chất tan trong nước phân li ra Axit là chất nhường proton H+.
cation H+.
- Gồm: - Gồm:
▪ Các axit thông thường: HCl, H2SO4, ▪ Các axit thông thường: HCl, H2SO4,
HNO3, H2S, H2CO3, … HNO3, H2S, H2CO3, …
Bazơ là chất tan trong nước phân li ra Bazơ là chất nhận proton H+.
anion OH-. - Gồm:
- Gồm: ▪ Các bazơ thông thường: KOH,
▪ Các bazơ thông thường: KOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, …
Ba(OH)2, Mg(OH)2, … ▪ NH3
Chất lưỡng tính là chất vừa có thể Chất lưỡng tính là chất vừa có thể cho
phân li theo kiểu axit và bazơ. và nhận proton H+.
- Gồm: - Gồm:
▪ H2O
H + = 10− pH pH = − log H +
Mở rộng:
▪ Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit mạnh → MT trung tính (pH = 7)
▪ Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu → MT kiềm (pH > 7)
▪ Muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → MT axit (pH < 7)
Tuyensinh247.com 9
Cân bằng: aA + bB ⇄ dD + eE
D . E
d e
K CB = (với […] là nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng.)
A . B
a b
Chú thích:
4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
►Cách chuyển đổi các phương trình phân tử sang phương trình ion thu gọn:
- Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa,
điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử thu được phương trình ion đầy đủ.
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng ta được phương trình ion thu gọn.
10 Tuyensinh247.com
Trong một dung dịch luôn có sự trung hòa về điện tích, nghĩa là tổng số điện tích
dương bằng tổng số điện tích âm.
Ghi nhớ: Điều quan trọng của phương pháp này là biết được mối quan hệ giữa các ion
trong một dung dịch.
Ví dụ: Một dung dịch chứa các ion: a mol Ax+, b mol By+, c mol Cz-, d mol Dt-, e mol
Ev- thì ta có mối liên hệ:
- Để dễ dàng cho việc tính toán ta viết theo kiểu sau (kiểu song song):
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
Al3+ + 4 OH- → AlO2- + 2H2O
n OH−
Tính tỉ lệ: (*) =
n Al3+
▪ Nếu (*) ≤ 3 thì Al3+ dư hoặc vừa đủ, kết tủa chưa bị tan:
n OH− = 3n Al(OH)3
- Để dễ dàng cho việc tính toán ta viết theo kiểu sau (kiểu song song):
n OH−
Tính tỉ lệ: (*) =
n Zn 2 +
▪ Nếu (*) ≤ 2 thì Zn2+ dư hoặc vừa đủ, kết tủa chưa bị tan:
n OH− = 2n Zn(OH)2
n OH− = 4n Zn 2+ − 2n Zn(OH)2
NITƠ - PHOTPHO
Amoniac
Tan nhiều trong nước tạo thành dung
dịch có tính bazơ yếu.
Có tính khử.
Muối amoni
Tan trong nước, là chất điện li mạnh.
Dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4)
- Muối nitrat dễ bị nhiệt phân: ▪ Với các kim loại khác, chỉ có muối
▪ Nếu M là [K,..., Ca] thì nhiệt phân thu H2PO4- tan; các muối PO43- và HPO42-
được muối M(NO2)n và O2 đều không tan hoặc ít tan.
▪ Nếu M là [Mg,..., Cu] thì nhiệt phân - Phản ứng nhận biết:
thu được M2On, NO2, O2 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng
𝑡𝑜
Ngoại lệ: 2Fe(NO3)2 →Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
▪ Nếu M là [Ag,...] thì nhiệt phân thu
được M, NO2, O2
- Phản ứng nhận biết:
3Cu + 8H+ + 2NO3-
→3Cu2+ (dd màu xanh) + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu đỏ)
2. Mối liên hệ giữa số mol, thể tích, áp suất, nhiệt độ của khí
PV
n=
RT
Chú thích:
p là áp suất (đơn vị: atm)
V là thể tích (đơn vị: lít)
n là số mol (đơn vị: mol)
R là hằng số, R = 0,082
T là nhiệt độ (đơn vị: K; cách đổi từ oC sang K là T (K) = t (oC) + 273)
3. Cách xác định hiệu suất tính theo chất nào?
Tương tự như cách xác định chất phản ứng hết.
PTHH: aA + bB → cC + dD
Đề bài cho biết nA và nB.
nA n
Để biết được hiệu suất tính theo A hay B ta so sánh tỉ số và B .
a b
Tỉ số nào nhỏ hơn thì hiệu suất tính theo chất đó.
14 Tuyensinh247.com
- Tính chất tham gia: Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia
thực tế đem vào phản ứng phải lớn hơn để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng
chất tham gia theo phương trình phản ứng (LT), ta có khối lượng chất tham gia khi có
hiệu suất (TT) như sau:
100%
mTT = m LT .
H%
- Tính chất tạo thành: Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực
tế thu được phải nhỏ hơn do có sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương
trình phản ứng (LT), ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất (TT) như sau:
H%
mTT = m LT .
100%
KL
+ H + + NO3− → N 2 , NO, N 2O, NO 2 , NH 4 + , H 2
Oxit KL
Lưu ý: Dấu hiệu nhận biết các sản phẩm khử của H+, NO3-:
▪ NO: khí không màu hóa nâu trong không khí
▪ NO2: khí màu nâu
▪ N2O: khí không màu nặng hơn không khí
▪ N2: khí không màu nhẹ hơn không khí
▪ NH4NO3: không có dấu hiệu (sinh ra khí có mặt các KL mạnh như: Mg, Al, Zn)
Tuyensinh247.com 15
Lưu ý:
- Chất nào không có thì bỏ qua.
- Nếu phản ứng tạo khí H2 thì dung dịch sau phản ứng không còn ion NO3-.
6. Dạng bài H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
H3PO4 + 1 OH- → H2PO4- + H2O
H3PO4 + 2 OH- → HPO42- + 2H2O
H3PO4 + 3 OH- → PO43- + 3H2O
n OH−
Tính tỉ lệ T =
n H3PO4
CACBON - SILIC
Cacbon Silic
- Các dạng thù hình: kim cương, - Các dạng thù hình: silic tinh thể
than chì, fuleren, … và silic vô định hình.
- C chủ yếu thể hiện tính khử: - Silic thể hiện tính khử:
ĐƠN 0 +4 0 +4
o o
CHẤT C+ 2CuO ⎯⎯
t
→ 2Cu + C O2 Si+ 2F2 ⎯⎯
t
→ Si F4
- C còn thể hiện tính oxi hóa: - C thể hiện tính oxi hóa:
0 o −3 0 −4
3C+ 4Al ⎯⎯ → Al4 C 3
o
Si+ 2Mg ⎯⎯ → Mg 2 Si
t t
- Là oxit trung tính (không tạo - Tác dụng với kiềm nóng chảy:
muối) t°
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
- Có tính khử mạnh (khử được các
- Tác dụng với dung dịch HF:
oxit của KL đứng sau Al):
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
+2 o +4
4C O + Fe3O4 ⎯⎯
t
→ 3Fe + 4C O 2 → Dùng HF để khắc chữ lên thủy
OXIT
Cacbon đioxit (CO2) tinh.
- Là oxit axit
- Có tính OXH:
+4 o 0
C O2 + 2Mg ⎯⎯
t
→ 2MgO + C
- Không bền, phân hủy thành CO2 - Ở dạng rắn, ít tan trong nước
và H2O - Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit
AXIT
CO2 + H2O ⇄ H2CO3 cacbonic
- Muối CO32- của KL kiềm dễ tan - Muối silicat của KL kiềm dễ tan
và không bị nhiệt phân. trong nước
- Muối CO32- của các KL khác ít tan - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3,
và bị nhiệt phân: K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng
MUỐI
o có nhiều ứng dụng trong thực tế
CaCO3 ⎯⎯
t
→ CaO + CO2
t°
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
n C,CO = n O( oxit )
Lưu ý: C, CO chỉ khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa ở
nhiệt độ cao.
18 Tuyensinh247.com
n OH−
Tính T =
n CO2
n CO 2 − = n CO2
3
n HCO− = n OH−
3
Với bài toán tạo kết tủa thì ta cần xét thêm phản ứng trao đổi ion:
►4.1. Bài toán đồ thị CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2/Ba(OH)2
►4.2. Bài toán đồ thị CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH/KOH và
Ca(OH)2/Ba(OH)2
20 Tuyensinh247.com
Hợp chất hữu cơ: hợp chất của C (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua, …)
Khái niệm
Hóa học hữu cơ: ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon no
Hiđrocacbon thơm
Anđehit, xeton
DẪN XUẤT CỦA
HIĐROCACBON
Axit cacboxylic, este
Amin, nitro
Cấu tạo: chủ yếu là phi kim, liên kết cộng hóa trị
Đặc điểm chung TCVL: tonc, tos thấp, phần lớn không tan trong nước và tan trong dung môi hữu cơ
TCHH: kém bền, dễ cháy, phản ứng xảy ra theo nhiều hướng nên tạo ra nhiều sản phẩm
Phân tích định tính Nguyên tố H → H2O: dùng CuSO4 khan (chuyển từ trắng sang xanh)
mC mH mO
%C = . 100%; %H = . 100%; %O = . 100%
Phân tích định lượng mhchc mhchc mhchc
Tuyensinh247.com 21
Cách 3: Dựa vào sản phẩm cháy 2. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố
nC nH nO
C= ; H= ; O=
nhchc nhchc nhchc
3. Suy ra CTPT
Khái niệm: CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
1. CTCT
CTCT khai triển Biểu diễn tất cả các liên kết
Phân loại
CTCT thu gọn Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết
với 1 nguyên tử C viết gọn lại thành 1 nhóm
- Halogen (I)
2. Thuyết cấu tạo Các nguyên tử C liên kết với nhau thành mạch cacbon Mạch nhánh
Mạch vòng
Tính chất phụ thuộc thành phần phân tử và cấu tạo
Đồng đẳng: Các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2
và có tính chất hóa học tương tự nhau
3. Đồng đẳng, đồng phân
Đồng phân: Các chất có cùng CTPT và khác CTCT
Liên kết ba = 1σ + 2π
22 Tuyensinh247.com
Độ bất bão hòa là tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của hợp chất hữu cơ.
k = + v
Liên kết ba = 1 σ + 2 π
2C + 2 − N − H − Cl
k=
2
Lưu ý: Không áp dụng đúng với hợp chất hữu cơ có chứa liên kết ion (như
muối amoni).
4. Tính nhanh hệ số của O2 khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N
O2 = C + 0, 25H − 0,5O
n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc (k là độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ)
Chứng minh:
a mol → an → a(n+1-k)
n CO2 − n H2O
Như vậy: nCO2 - nH2O = nhchc.(k-1) ⇔ n X =
k −1
Tuyensinh247.com 23
6. Bổ trợ
►ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Nội dung: Trong một phản ứng hóa học, số mol mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng
được bảo toàn.
Lưu ý: Để tính số mol của nguyên tố trong một chất bất kì ta lấy số mol chất đó nhân
với tổng số nguyên tử của nguyên tố ở trong chất đó.
Ví dụ: Đốt cháy C2H4 trong O2 thu được CO2, H2O.
- Xét nguyên tố C: - Xét nguyên tố H: - Xét nguyên tố O:
nC(đầu) = 2nC2H4 nH(đầu) = 4nC2H4 nO(đầu) = 2nO2
nC(sau) = nCO2 nH(sau) = 2nH2O nO(sau) = 2nCO2 + nH2O
BTNT C → 2nC2H4 = nCO2 BTNT H → 4nC2H4 = 2nH2O BTNT O → 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
►Khối lượng bình tăng - giảm:
- Những chất hấp thụ vào bình làm cho khối lượng bình tăng
- Những chất đi ra khỏi bình (chất khí) làm khối lượng bình giảm
Chú ý: Phản ứng tạo thành chất kết tủa nhưng chất kết tủa vẫn nằm trong bình nên
không ảnh hưởng.
HIĐROCACBON NO
Chương 5 : Hiđrocacbon no
- Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
- Hiđrocacbon no gồm:
▪ Ankan: Hiđrocacbon no, mạch hở
▪ Xicloankan: Hiđrocacbon no, mạch vòng (giảm tải)
1. Lý thuyết về ankan
Khí: C1→C4
Rắn: ≥C18
TCVL
tos, tonc tăng theo chiều tăng của PTK
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
Ứng dụng Chất đốt, dầu hỏa, nến, chất bôi trơn, ...
Tuyensinh247.com 25
Cách xác định số sản phẩm monohalogen (khi ankan tác dụng với halogen tỉ lệ 1:1):
- Bước 1: Xác định các nguyên tử C giống nhau và khác nhau (có thể thông qua trục
đối xứng phân tử).
- Bước 2: Cho 1 nguyên tử halogen vào thế vị trí 1 nguyên tử H liên kết với các nguyên
tử C khác nhau (nếu các nguyên tử C giống nhau chỉ cho thế 1 nguyên tử trong số đó).
- Bước 3: Đếm số lượng sản phẩm monohalogen.
Ví dụ:
Ghi chú:
- Dấu mũi tên chỉ vị trí nguyên tử Cl thế vào.
- Các nguyên tử C cùng màu là giống nhau.
3. Bài tập phản ứng cháy
Xuất phát từ công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
Áp dụng với bài tập xảy ra phản ứng cracking 1 lần, đề hiđro hóa:
CxH2x+2 ⎯⎯
→ CnH2n + CmH2m+2
CxH2x+2 ⎯⎯
→ CxH2x + H2
5. Bổ trợ
Tiền tố chỉ số
Số C Tên Mẹo nhớ Số lượng
lượng
1 Met Mê 1 Mono
2 Et Em 2 Đi
8 Oct Ôi 8 Oct
HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN
1. Lý thuyết về anken
Đồng đẳng CnH2n (n≥2)
Tên thường: Xuất phát từ tên ankan đổi đuôi -an thành -ilen
Danh pháp
Tên thay thế: Xuất phát từ tên thay thế của ankan
tương ứng đổi đuôi -an thành -en
C2→C4: Khí
Trạng thái
≥C5: Lỏng hoặc rắn
TCVL
tos, tonc tăng theo chiều tăng của PTK
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước
Ni,to
CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3
Cộng X2
CH2=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3
ANKEN
3n
Phản ứng Hoàn toàn CnH2n + O → nCO2 + nH2O
2 2
oxi hóa Không hoàn toàn 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
- Nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.
Ứng dụng
- Etilen, propilen, butilen được dùng để tổng hợp các polime có nhiều ứng dụng.
28 Tuyensinh247.com
Bước 1 Bước 2
(mũi tên đỏ là vị trí nối đôi)
C-C-C-C-C C-C-C-C-C
C-C-C-C C-C-C-C
C C
C
Không điền được nối đôi do nếu
C-C-C
điền thì C ở giữa hóa trị V).
C
*Nếu đề hỏi "đồng phân cấu tạo" thì chỉ tính các đồng phân cấu tạo, không tính đồng
phân hình học.
Vậy các đồng phân cấu tạo của anken C5H10 là:
→ 5 đồng phân.
Tuyensinh247.com 29
*Nếu đề hỏi "đồng phân" nói chung thì phải tính thêm cả đồng phân hình học.
Vậy các đồng phân của anken C5H10 là:
→ 6 đồng phân.
►Đồng phân hình học:
- Điều kiện để có đồng phân hình học:
Anken C(A)(B)=C(X)(Y) có đồng phân hình học khi A ≠ B và X ≠ Y.
- Các loại đồng phân hình học:
▪ Cis: Mạch chính nằm về 1 phía của mặt phẳng chứa liên kết π.
▪ Trans: Mạch chính nằm 2 phía khác nhau của mặt phẳng chứa liên kết π.
2. Bài tập phản ứng cộng
n anken = n X2
n anken = n HX
Xuất phát từ công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
Lưu ý: Anken đốt cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Nhưng không thể từ nCO2 = nH2O
suy ra hiđrocacbon là anken vì có thể rơi vào trường hợp xicloankan.
30 Tuyensinh247.com
ANKAĐIEN
1. Lý thuyết về ankađien
Tuyensinh247.com 31
Nếu xảy ra phản ứng cộng hoàn toàn vào các liên kết đôi:
n X2 = 2n ankadien
n HX = 2n ankadien
Xuất phát từ công thức đốt cháy hchc chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
ANKIN
1. Lý thuyết về ankin Chứa 1 C≡C
Tên thường: <Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba> + axetilen
Danh pháp (Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.)
Tên thay thế: Xuất phát từ tên ankan đổi đuôi -an thành -in
C2→C4: Khí
Trạng thái
≥C5: Lỏng hoặc rắn
TCVL
tos, tonc tăng theo chiều tăng của PTK
+HX +HX
CH≡C-CH3 CH2=CX-CH3 CH3-CX2-CH3
- Từ C4H6 trở đi cần thêm số chỉ vị trí nguyên tử C bắt đầu liên kết ba.
- Đánh số mạch chính ưu tiên từ phía gần liên kết ba, gần nhánh.
- Gọi tên mạch nhánh theo thứ tự của chữ cái đầu tên gọi của chúng. Nếu có nhiều
nhánh giống nhau thêm tiền tố chỉ số lượng vào trước tên nhánh.
Tỉ lệ phản ứng:
n ankin : n X2 = 1: 2
n ankin : n HX = 1: 2
Xuất phát từ công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
Với axetilen:
n C2H2 : n AgNO3 = 1: 2
- Trường hợp áp dụng: Đối với bài tập hiđrocacbon không no cộng H2, Br2.
- Nội dung:
Ví dụ: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí X gồm 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và
một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
H2 bằng 8. Sục Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp khí Z và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với bao nhiêu
mol Br2 trong dung dịch?
Cách giải:
Bảo toàn số mol liên kết π ta có: nπ(X) = nπ (do H2 phá vỡ) + n π (trong C2H2 dư) + nπ (do Br2 phá vỡ)
HIĐROCACBON THƠM
Chương 7 : Hiđrocacbon th ơm
- Hiđrocacbon thơm là hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzen.
- Trong chương trình hóa THPT ta chỉ học về hiđrocacbon có 1 vòng benzen:
▪ Ankyl benzen: Đồng đẳng của benzen
▪ Hiđrocacbon thơm khác: Stiren
1. Lý thuyết về hiđrocacbon thơm
Đồng đẳng CnH2n-6 (n≥6)
o- (ortho-)
Vị trí tương đối của các nhóm ankyl
m- (meta-)
Đồng phân xung quanh vòng benzen
p- (para-)
Cấu tạo mạch nhánh
+ H2 (Ni, to)
Phản ứng cộng
TCHH + Cl2 (ánh sáng)
TCVL Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Vòng benzen
36 Tuyensinh247.com
Mở rộng:
- Khi trên nhân chứa đồng thời 2 nhóm thế đẩy electron, thì nhóm quyết định vị trí thế là
nhóm thế còn đôi electron chưa liên kết như: -NH2, -OH, -O-CH3,... (thế vào ortho, para).
- Khi trên nhân chứa đồng thời 2 nhóm thế trong đó có một nhóm hút, một nhóm đẩy
thì nhóm đẩy sẽ quyết định vị trí thế.
- Các nhóm thế có đôi electron chưa liên kết khi nằm trên nhân thì sẽ làm mất màu
Br2/H2O như: Anilin (C6H5-NH2), C6H5-OH, C6H5-O-CH3, …
- Một số tác nhân thế vào nhân benzen: Br2/Fe, Br2/FeBr3, R-X (X là halogen) thế R- vào nhân.
2. Bài tập phản ứng thế
- Phản ứng với Br2 (bột Fe) thì xảy ra phản ứng thế H của vòng benzen:
CnH2n-6 + xBr2 → CnH2n-6-xBrx + xHBr
- Phản ứng với HNO3 (H2SO4 đặc, to) thì xảy ra phản ứng thế H của vòng benzen:
CnH2n-6 + xHO-NO2 → CnH2n-6-x(NO2)x + x H2O
- Phản ứng với Cl2 (askt), Br2 (to) thì xảy ra phản ứng thế H của mạch nhánh:
CnH2n-6 + xCl2 → CnH2n-6-xClx + xHCl
Lưu ý:
▪ Phản ứng thế H của vòng benzen phải tuân theo quy luật thế vào nhân benzen(*).
▪ Trong bài toán liên quan đến phản ứng nitro hóa thì sản phẩm thu được thường là
hỗn hợp các chất, vì vậy ta nên sử dụng phương pháp trung bình để tính toán.
3. Bài tập phản ứng cộng
o
CnH2n-6 + 3 H2 ⎯⎯⎯
Ni,t
→ CnH2n
CnH2n-6 + 3 Cl2 ⎯⎯→
askt
CnH2n-6Cl6
4. Bài tập phản ứng cháy
Xuất phát từ công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
n CO2 − n H2O
Akylbenzen có k = 4 → n ankylbenzen =
3
38 Tuyensinh247.com
ANCOL - PHENOL
Định nghĩa Hợp chất hữu cơ có nhóm -OH gắn trực tiếp với C no
- Lỏng hoặc rắn (đk thường), tan tốt trong nước có có liên kết H (*)
TCVL - tonc, tos tăng theo chiều tăng PTK
- Độ tan giảm theo chiều tăng PTK
Chỉ có ancol đa chức có
các nhóm OH cạnh nhau
+ Na R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
Thế H của OH
+ Cu(OH)2 (đk thường) 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
ANCOL
TCHH
Ancol bậc 1 → Anđehit
3n+1−k−x
cháy CnH2n+2-2kOx + O2 → nCO2 + (n+1-k)H2O
2
H+ ,t0
Anken + H2O (xt H+, to) CnH2n + H2O CnH2n+1OH
Định nghĩa Hợp chất hữu cơ có nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng benzen
Từ cumen
Sản xuất nhựa, chất kết dính, phẩm nhuộm, thuốc nổ, chất diệt cỏ,
Ứng dụng
diệt nấm mốc, ...
1. Định nghĩa: Liên kết hiđro là tương tác tĩnh điện yếu giữa phần tử hiđro mang điện
tích dương với phần tử mang điện tích âm (thường là cặp electron tự do của nguyên
tố có độ âm điện lớn như (F, O, N, Cl , S..)
▪ Điều kiện đủ: H phải liên kết trực tiếp với nguyên tố có độ âm điện lớn và trên
nguyên tố có độ âm điện lớn đó phải có cặp e tự do.
40 Tuyensinh247.com
Ví dụ: Cho các dung dịch nguyên chất: H2O, NH3, CH4, HCHO, CH3COONH4. Có
Hướng dẫn:
- CH4 & HCHO không có liên kết hiđro vì H không liên kết với các nguyên tố có độ
âm điện lớn.
- CH3COONH4 tuy có H liên kết với N nhưng trên N không còn cặp electron tự do nữa
- H2O, NH3 thỏa mãn cả 2 điều kiện nên có liên kết hiđro.
Kết luận:
- Những chất có liên kết hiđro thường gặp: ancol, phenol, axit cacboxylic, H2O, …
- Những chất không có liên kết H: hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, anđehit, xeton, …
3. Kí hiệu: Người ta thường kí hiệu liên kết hiđro bằng dấu 3 chấm "…"
▪ Liên kết hiđro liên phân tử: lực hút tĩnh điện giữa H mang điện tích dương trong
▪ Liên kết hiđro nội phân tử: lực hút tĩnh điện giữa H mang điện tích dương với với
5. Ảnh hưởng của liên kết hiđro tới nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy: Liên kết hiđro liên phân tử làm cho các phân tử liên
kết với nhau chặt chẽ hơn nên cần nhiều nhiệt hơn để tách nó từ thể rắn sang lỏng hoặc
lỏng sang khí do đó nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chúng cao hơn so với các
- Độ tan trong nước: Những chất tạo được liên kết H với nước càng mạnh thì tan càng
1
Bản chất: -OH + M → -OM + H2 ↑
2
n OH( ancol) = 2n H2
Lưu ý: Khi cho kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch ancol
Do dung dịch ancol bao gồm nước và ancol nên xảy ra các phản ứng theo thứ tự:
1
H2O + M → MOH + H2 ↑
2
1
R(OH)n + M → R(OM)n + H2 ↑
2
►Dạng 2: Bài tập tách nước ancol
H SO dac,140o C
- PTHH: R1OH + R 2 OH ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
2 4
→ R1 − O − R 2 + H 2O
42 Tuyensinh247.com
1
n ete = n H2O = n ancol(pu)
- Công thức: 2
mancol(pu) = mete + m H O
2
Lưu ý: Nếu trong bài tập chỉ cho tách nước nói chung ta cần so sánh khối lượng
mol của ancol với sản phẩm để biết tách nước kiểu 1 hay kiểu 2:
Xuất phát từ công thức đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C, H, O: n CO2 − n H2O = ( k − 1) .n hchc
- Khái niệm: Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu
►Dạng 1: Bài tập phenol tác dụng kim loại kiềm (tương tự như ancol)
1
n C6 H5OH = n = n Br2
3
44 Tuyensinh247.com
Định nghĩa HCHC chứa nhóm chức -CH=O (liên kết với C hoặc H)
- HCHO, CH3CHO là chất khí điều kiện thường, - Dung dịch trong nước của HCHO là dung dịch fomon.
tan tốt trong nước. - Dung dịch fomon bão hòa (37-40%) là fomalin.
TCVL
- Các anđehit khác là chất lỏng hoặc rắn, độ tan
trong nước giảm theo chiều tăng PTK.
Ni,t0
Phản ứng cộng RCHO + H2 RCH2OH
to
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
to
+ AgNO3/NH3 RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
TCHH
Lưu ý: Nếu anđehit là HCHO:
OXH không hoàn toàn HCHO + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
to ,xt
+ O2, xt 2RCHO + O2 2RCOOH
3n+1−k−x to
OXH hoàn toàn (cháy) CnH2n+2-2kOx + ( ) O2 → n CO2 + (n + 1 - k) H2O
2
to
Từ ancol bậc 1 RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
n H2 = n −CHO
Lưu ý: Đối với anđehit không no thì H2 còn được cộng vào liên kết C=C và C≡C.
Tuyensinh247.com 47
n Ag = 4n HCHO
n Ag = 2n − CHO
n Ag
Lưu ý: Nếu hỗn hợp các anđehit đơn chức tráng gương có tỉ lệ 2 4 thì
n andehit
một anđehit là HCHO.
►Dạng 3: Bài tập phản ứng với dung dịch Br2
- Đối với HCHO:
n Br2 = 2n HCHO
n Br2 = n − CHO
Lưu ý: Với các loại anđehit khác ta xác định k và xây dựng công thức tương tự.
3. Bài tập về axit cacboxylic
►Dạng 1: Bài tập về tính axit của axit cacboxylic
Các phản ứng thuộc dạng này đều có bản chất là phản ứng của H+ trong nhóm -COOH.
▪ Khi tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của KL):
1
−COOH + Na → −COONa + H 2
2
n − COOH = 2n H2
( )
2 ( −COOH ) + O 2− → 2 −COO − + H 2 O
n −COOH = 2n O(oxit)
( −COOH ) + OH − → ( −COO− ) + H 2O
n − COOH = n OH−
Lưu ý: Nếu bài toán cho một hay một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng một
dãy đồng đẳng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 thì đó là các axit đơn chức.
▪ Khi tác dụng với muối (thường là muối HCO3- và CO32-):
(
2 ( −COOH ) + CO32− → 2 −COO − + CO 2 + H 2O)
1
n CO2 − = n CO2 = n − COOH
3 2
Lưu ý:
- Đây là phản ứng thuận nghịch nên luôn còn lại axit và ancol dư.
- Cần sử dụng nhiều kiến thức liên quan tới hiệu suất để giải dạng bài tập này (HS xem
lại kiến thức về hiệu suất ở Chuyên đề 2: Nitơ - Photpho).
►Dạng 3: Bài tập đốt cháy axit cacboxylic (tương tự như anđehit)
►Dạng 4: Bài tập về tính chất riêng của HCOOH
Cấu tạo phân tử axit fomic HCOOH:
Ta thấy HCOOH có nhóm chức -CHO nên có tính chất tương tự như một anđehit đơn
chức thông thường.
o
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH 3 + H 2O ⎯⎯
t
→(NH 4 ) 2 CO3 + 2Ag + 2NH 4 NO3
n Ag = 2n HCOOH
o
HCOOH + Br2 ⎯⎯
t
→ CO 2 +2HBr
n Br2 = n HCOOH