Professional Documents
Culture Documents
QLDA Và Thá ThẠo Lil
QLDA Và Thá ThẠo Lil
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
3|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
4|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
LỜI MỞ ĐẦU
Vấn đề cạnh tranh gay gắt trên thị trường cùng với sự chuyển đổi từ quá trình sản
xuất công nghiệp theo lối cổ truyền sang quá trình sản xuất công nghệ kỹ thuật hiện
đại, những biến đổi trong cơ cấu nghề nghiệp, việc làm và nhu cầu ngày càng nâng
cao của nhân viên đã tạo ra cách tiếp cận mới về quản trị con người trong các tổ chức.
Vấn đề quản trị con người trong một tổ chức, công ty không còn đơn thuần chỉ là vấn
đề quản trị hành chính nhân viên. Tầm quan trọng của việc phối hợp các chính sách
và thực tiễn quản trị nhân sự được nhấn mạnh.
Với quan điểm: “Con người không còn là đơn thuần chỉ là một yếu tố của quá
trình sản xuất kinh doanh mà là một nguồn tài sản quý báu của tổ chức, doanh nghiệp”,
các công ty hiện nay có suy nghĩ chuyển từ tình trạng tiết kiệm cho phí lao động để
giảm giá thành sang đầu tư vào nguồn nhân lực để có lợi thế cạnh tranh cao hơn, có
lợi nhuận cao hơn và hiệu quả cao hơn. Từ quan điểm này, quản trị nguồn nhân lực
được phát triển và đóng vai trò quan trọng trong những hoạt động của tổ chức.
Việc phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với nhiều
biện pháp về quản trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp nhằm giúp cho công ty đánh
giá cụ thể hơn việc đầu tư phát triển nguồn nhân lực của công ty mình. Đồng thời,
doanh nghiệp có thể tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng
đến các hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị doanh nghiệp nhận ra những
điểm yếu cần khắc phục, những điểm mạnh cần phát huy nhằm xây dựng cho doanh
nghiệp các chiến lược phù hợp với tình hình thực tiễn.
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, sức mạnh công nghệ hiện đại nhanh chóng
giúp con người thoát khỏi những khó khăn trong công việc. Với sự phát triển nhanh
chóng đó, có rất nhiều công cụ hữu ích ra đời giúp ta tiết kiệm được nhiều thời gian
và chi phí. Các cơ quan xí nghiệp hiện nay, hầu như đều đã ứng dụng công cụ quản lý
vào nhiều lĩnh vực để tăng năng suất, nâng cao chất lượng, giảm chi phí tối đa, rút
ngắn thời gian và đảm bảo độ chính xác cao. Các doanh nghiệp đã và đang khai thác
sử dụng nhiều phần mềm về quản lý nhân sự, tiền lương, chấm công,..
Từ những thực tiễn trên, em chọn đề tài: “Phần mềm hỗ trợ quản lý nhân sự”
cho bài tiểu luận Quản lý dự án Công nghệ thông tin.
5|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Các phần mềm công cụ: Visual Studio, SQL Server, MS Office, MS Project.
- Môi trường Test: Máy tính để test có cấu hình tương đương với khách hàng,
Tài liệu các quy trình test, các nền test Win 7/ Win 10;
7|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
2. Tổ chức dự án
2.1. Nhân lực
Gồm có 7 người: 1 quản lý dự án
1 thư ký
5 nhân viên
Võ Thị Thúy Mỹ I C P P P C P
Phùng Võ Tú Uyên P P P C I I P
Võ Minh Thông I P C P P P P
Trần Phú Quý I C P C P C P
Chú thích: Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc:
A (Approving): Xét duyệt
P (Performing): Thực hiện
R (Reviewing): Thẩm định
C (Contributing): Tham gia đóng góp
I (Informing): Báo cho biết
8|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Võ Thị Thúy Mỹ
• Ngày sinh: 17/01/1997
• Địa chỉ: Tân Hồng – Đồng Tháp
• Email: vothithuymy@gmail.com
• Điện thoại: 0898681701
• Bằng cấp: Đại học
• Ngoại ngữ: Tiếng Anh
• Kinh nghiệm chuyên môn: 2 năm làm lập trình viên tại công ty VNG
Phùng Võ Tú Uyên
• Ngày sinh: 11/07/1997
• Địa chỉ: Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh
• Email: phungvotuuyen@gmail.com
9|Page
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Võ Minh Thông
• Ngày sinh: 06/03/1996
• Địa chỉ: Lâm Đồng – Đà Lạt
• Email: vominhthong@gmail.com
• Điện thoại: 0919006600
• Bằng cấp: Đại học
• Ngoại ngữ: Tiếng Nhật
• Kinh nghiệm chuyên môn: 1 năm làm lập trình viên, 2 năm làm Tester
tại công ty TNHH IVS
10 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
• Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách
hàng, nhận yêu cầu sửa lỗi của khách hàng và tiến hành sửa lỗi: 19 ngày
- Thời gian chi tiết: Ngày khởi động dự án: Ngày 10/06/2021
- Công việc cụ thể được lên kế hoạch phân công thành các giai đoạn như sau:
STT Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
11 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
9 Bảng Thông tin ứng viên 1 day Tue 22/06/21 Tue 22/06/21
10 Bảng Yêu cầu, vị trí tuyển dụng 1 day Tue 22/06/21 Tue 22/06/21
11 Bảng Thông tin phỏng vấn 1 day Tue 22/06/21 Tue 22/06/21
12 Bảng Thư mời tuyển dụng 1 day Tue 22/06/21 Tue 22/06/21
14 Bảng thông tin Bảo hiểm 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
15 Bảng thông tin Hợp đồng 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
16 Bảng Đánh giá nhân viên 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
17 Bảng Tiêu chuẩn đánh giá 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
18 Bảng Kết quả đánh giá 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
19 Bảng thông tin Đào tạo 1 day Wed 23/06/21 Wed 23/06/21
13 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
21 Bảng yêu cầu, kế hoạch đào tạo 1 day Thu 24/06/21 Thu 24/06/21
22 Bảng Kết quả đào tạo 1 day Thu 24/06/21 Thu 24/06/21
30 Bảng Hình thức trả lương 1 day Fri 25/06/21 Fri 25/06/21
14 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
STT Nhiệm vụ Số ngày làm Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Lập trình và tích hợp hệ thống 6 days Thu 01/07/21 Thu 08/07/21
3 Lập trình module danh mục 1 day Thu 01/07/21 Thu 01/07/21
4 Lập trình module tuyển dụng 1 day Fri 02/07/21 Fri 02/07/21
6 Lập trình module đánh giá 1 day Mon 05/07/21 Mon 05/07/21
7 Lập trình module đào tạo 1 day Mon 05/07/21 Mon 05/07/21
8 Lập trình module chấm công 1 day Tue 06/07/21 Tue 06/07/21
9 Lập trình module tính lương 1 day Tue 06/07/21 Tue 06/07/21
10 Lập trình module báo cáo 1 day Wed 07/07/21 Wed 07/07/21
11 Tích hợp các module trên hệ thống 2 days Wed 07/07/21 Thu 08/07/21
15 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
16 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
3. Tài chính
3.1. Chi phí tổng quan
Chi Phí
STT Nội dung công việc Ghi chú
(VNĐ)
1 Khởi động dự án 5.000.000
2 Khảo sát thực tế 3.000.000
3 Phân tích và xác định yêu cầu hệ thống 10.000.000
4 Thiết kế cơ sở dữ liệu 10.000.000
5 Thiết kế giao diện 6.000.000
6 Lập trình 12.000.000
7 Kiểm thử và chuẩn bị tài liệu 4.000.000
8 Cài đặt và hướng dẫn sử dụng 4.000.000
9 Chi phí cho đội dự án 35.000.000
10 Chi phí đầu tư thiết bị, máy móc 30.000.000
11 Chi phí cho các vấn đề công nghệ kĩ thuật 10.000.000
12 Chi phí đầu tư thuê địa điểm, văn phòng 5.000.000
13 Chi phí cho hội họp, tiếp khách 8.000.000
14 Chi phí dự phòng 10.000.000
Tổng 152.000.000
17 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
18 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Tổng 152.000.000
20 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
21 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
22 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Thời điểm baseline được xác định căn cứ vào các giai đoạn thực hiện dự án:
Nhân viên Quyền truy xuất Đọc Chèn Thay thế Xóa
- Tính tin cậy: Phải phục hồi được dữ liệu khi dữ liệu bị mất và thỏa mãn các
chuẩn, dễ cài đặt.
- Tính hiệu quả: Phần mềm phải hoạt động hiệu quả, thời gian xử lý nhanh.
Sử dụng hợp lý tài nguyên của hệ thống.
- Khả năng bảo hành, bảo trì: Đảm bảo phần mềm có thể phân tích và sửa
chữa khi gặp lỗi và có thể bảo trì, sửa chữa khi khách hàng gặp sự cố trong
thời gian bảo hành.
- Tính khả dụng: Giao diện dễ hiểu, người dùng dễ học và dễ sử dụng.
- Tập trung rà soát các hoạt động kiểm soát chất lượng:
Hoạt động Công tác đảm bảo chất lượng Thực hiện
Kiểm tra và Kiểm tra tính đúng đắn của các tài liệu dự - Khưu Gia Hưng
đánh giá các án, kế hoạch quản lý rủi ro, kế hoạch thử - Võ Minh Thông
tài liệu dự án nghiệm, kế hoạch quản lý cấu hình, kế hoạch - Trần Văn Quý
quản lý chất lượng, yêu cầu hệ thống kỹ
thuật, thiết kế hệ thống, hệ thống testcase và
hội nhập testcase
26 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Kiểm tra và Kiểm tra tiến trình làm việc đúng theo các - Võ Minh Thông
đánh giá tiến yêu cầu, công thức và yêu cầu chuẩn của - Trần Văn Quý
trình làm việc công ty
của dự án
Đo lường Dùng các công thức tính độ đo cho dự án để - Khưu Gia Hưng
chất lượng xem xét chất lượng dự án trước mỗi lần - Võ Minh Thông
dự án giao cho khách hàng - Trần Văn Quý
Đánh giá và Báo cáo chất lượng dự án dựa trên các độ đo - Khưu Gia Hưng
báo cáo chất - Võ Minh Thông
lượng dự án - Trần Văn Quý
- Võ Thị Thảo Lil (PM) sẽ thực hiện kiểm soát chất lượng:
• Rà xét tiến độ làm việc các đội
• Lập văn bản để kiểm soát chất lượng
• Trao đổi với khách hàng, lắng nghe phản hồi góp ý cho sản phẩm để kịp
thời hiệu chỉnh
27 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
28 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Các rủi ro rất đa dạng và chúng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Bảng thông
tin dưới đây liệt kê các rủi ro trong dự án Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự IHRM
công ty TNHH ABC:
Xác Hướng
Mô tả Giả thiết Ảnh hưởng
xuất Khắc phục
Không đồng Các thành phần 10% Dự án không được Tìm hiểu
bộ được giao riêng cho hoàn chỉnh nguyên nhân,
từng thành viên cố gắng khắc
thực hiện có sự sai phục trong thời
lệch dẫn đến gian ngắn nhất
không thể ghép
chung lại thành
sản phẩm hoặc
phát sinh lỗi
29 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Phân công Khi thực hiện kế 5% Kết quả công việc sẽ Liên tục điều
công việc hoạch có nhiều phát không đạt được mức chỉnh kế hoạch
trong dự án sinh so với dự kiến cao nhất, không phát để phù hợp với
chưa hợp lý huy được thế mạnh những phát sinh
của các cá nhân
trong đội thực hiện
dự án dẫn đến không
thể hoàn thành được
theo đúng kế hoạch
Chi phí Khi thực hiện kế 2% Không đủ kinh phí Nâng kinh phí
ước tính hoạch có nhiều phát để chi trả cho các dự trù, nâng trợ
không chuẩn sinh so với dự kiến hoạt động của dự án cấp cho các
hoạt động đáp
ứng được những
nhu cầu cần
thiết nhất khi
thực hiện dự án
Ước lượng Khi thực hiện kế 5% Không hoàn thành Liên tục điều
thời gian hoạch có nhiều phát được theo đúng chỉnh kế hoạch
không đúng sinh so với dự kiến kế hoạch phù hợp với
những phát sinh
30 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Kế hoạch Khi thực hiện 5% Không hoàn thành Liên tục điều
dự án không kế hoạch có phát được theo đúng chỉnh kế hoạch
hợp lý sinh nhiều so với kế hoạch cả về thời gian
dự kiến. thực hiện và
tiến trình các
công việc cần
thực hiện một
cách khoa học
để phù hợp với
những phát sinh
Chất lượng Các thành viên 5% Ảnh hưởng tới kết Tìm chuyên gia
sản phẩm trong đội lập trình quả của dự án hướng dẫn các
chưa đạt thiếu kinh nghiệm, thành viên làm
yêu cầu của chưa hiểu biết sâu việc hiệu quả
khách hàng sắc về hệ thống, nhất hoặc đưa
nên khi triển khai sẽ thêm nhân viên
tạo ra sản phẩm có kinh nghiệm
chất lượng không và trình độ vào
đạt yêu cầu dự án
Nhân lực Trong đội thực 1% Không hoàn Bổ sung nhân lực từ
thực hiện dự hiện dự án có thành được nhóm dự phòng và
án bị thiếu so người bỏ việc các phần việc điều chỉnh hợp lý
với dự kiến hoặc có người bị theo đúng như công việc cho từng
ban đầu ốm hoặc vì một kế hoạch người thực hiện
lý do nào đó một
số thành viên
không thể tham
gia dự án
31 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Sự phối hợp Công việc của 1% Không hoàn - Họp và trao đổi định
giữa các cá dự án là do một thành được kỳ giữa các thành viên
nhân trong tập thể, vì thế theo đúng kế trong nhóm.
đội dự án vấn đề về sự hoạch dẫn đến
không tốt đoàn kết, sự phối vỡ dự án - Yêu cầu báo cáo kết
hợp giữa các quả định kỳ để nắm
thành viên trong bắt tình hình.
nhóm cần phải
- Người quản lý dự án
được chú trọng
phải có sự điều chỉnh
nhất định đối với từng
giai đoạn phát triển
của dự án.
Xác định Thực hiện công 1% Sản phẩm không đáp Liên tục trao
yêu cầu về việc thu thập và ứng được yêu cầu đổi với khách
sản phẩm khảo sát các yêu của khách hàng hàng để xác
chưa đúng cầu từ phía khách định yêu cầu
hàng không được khách hàng
chuẩn sát, dẫn đến
hiểu sai về các
chức năng và các
yêu cầu sản phẩm
mà khách hàng
mong muốn
32 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Không liên Thực hiện 1% Không hiểu được Luôn bám sát
lạc được với công việc các yêu cầu và các yêu cầu của
khách hàng những vấn đề về khách hàng, cần
khi có vấn đề sản phẩm mà khách phải có những
cần trao đổi hàng yêu cầu thông tin cụ thể
của khách hàng
để khi muốn
trao đổi thì có
thể liên lạc một
cách thuận lợi
Thiếu các Người quản lý dự 10% Những người làm dự Người quản lý
án chưa hình dung án sẽ phải mất thời dự án phải nắm
kỹ thuật về được các công gian tìm hiểu công chắc các công
công nghệ và việc cần làm của nghệ sử dụng để nghệ, kỹ thuật
ý tưởng khi dự án, để từ đó thực hiện dự án, điều sử dụng ngay từ
triển khai đưa ra được các này có thể làm cho bước đầu thực
sản phẩm công nghệ cũng dự án bị chậm tiến hiện dự án để có
như kỹ thuật yêu độ, gây ra sự chán được những sự
cầu khi thực hiện nản cho đội thực thành công nhất
dự án hiện dự án định khi thực
hiện dự án
33 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Giá cả các Khi mua thiết bị 2% Không kiểm tra Tiết kiệm và
thiết bị kỹ cần thiết phục vụ được giá cả, chi phí khắc phục vấn
thuật tăng lên thực hiện dự án các thiết bị cần thiết đề phải đầu tư
quá cao so để thực hiện dự án các thiết bị mới
với dự kiến
Khi đã hoàn Khi hoàn thành 5% Không ghi nhận Liên tục liên hệ
thành các các phân hệ được các lỗi từ phía với khách hàng
phân hệ người dùng cuối dẫn khi cần thiết, tại
nhưng chưa đến sản phẩm khi mỗi giai đoạn
gặp được hoàn thành nhưng cần phải test
khách hàng không đảm bảo được các module
để bàn giao yêu cầu đã đặt ra chức năng của
hệ thống đáp
ứng được yêu
cầu khách hàng
Đồng tiền Khi thực hiện 2% Kinh phí không đủ Nâng mức dự
trượt giá thanh lý hợp đồng để thanh toán trù kinh phí
cho dự án cho rủi ro
34 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
PM luôn luôn sát sao với từng giai đoạn của dự án, tại các thời điểm của các giai
đoạn nhất định, các trưởng bộ phận sẽ phải báo cáo tiến độ công việc của bộ phận
mình hoặc của từng cá nhân với PM, trong đó phải nêu bật những điều đã làm được
và những điều chưa làm được để PM có một sự điều chỉnh nhất định sao cho hợp lý.
Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các đội và biên bản các cuộc họp.
Hình 7: Sơ đồ quản lý dự án
Ghi chú: Tên in đậm là người chịu trách nhiệm chính (Đội trưởng)
1 Khởi động 10/06/21 Nhận dự án và quyết định khởi động Người quản
dự án dự án (văn bản kèm theo) lý dự án
Lập kế Người quản
2 11/06/21 Bản kế hoạch thực hiện dự án
hoạch lý dự án
35 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Người quản
Tổng kết Biên bản bàn giao và biên bản thanh
7 14/07/21 lý dự án và
dự án lý hợp đồng
toàn đội
36 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự án
tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn.
38 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
39 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
5. Phùng Võ Tú Uyên
6. Võ Minh Thông
7. Trần Phú Quý
7 Thời gian Từ 8h - 10h ngày 11/06/2021
8 Địa điểm 279 Nguyễn Tri Phương, Quận 10, TP.HCM
Dựa trên bản khảo sát và yêu cầu của khách hàng
9 Mục đích để tiến hành xây dựng bản đặc tả các yêu cầu
khách hàng.
Ghi chú: Nắm được yêu cầu của khách hàng là một yếu tố rất quan trọng để triển
khai dự án, vì vậy vấn đề này cần phải được chú trọng.
43 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
44 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
45 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
46 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
2. Tổng kết dự án
2.1. Lý do phát triển dự án:
Dự án xây dựng đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của các doanh nghiệp trong
việc quản lý nguồn nhân sự. Giúp các doanh nghiệp tăng năng suất, nâng cao
chất lượng, giảm chi phí tối đa, rút ngắn thời gian và đảm bảo độ chính xác cao
trong công tác quản lý.
47 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
- Dự án đã hoàn thành theo mục tiêu đề ra và đi vào hoạt động. Đáp ứng cơ
bản nhu cầu của công ty TNHH ABC trong việc quản lý nhân sự.
- Qua quá trình thực hiện dự án, các thành viên trong team đã học hỏi thêm
được nhiều kiến thức hữu ích, nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân.
- Sự lãnh đạo nhiệt tình của quản lý giúp cho dự án thành công như mong đợi.
- Sự chịu khó làm việc với áp lực thời gian của các thành viên trong tổ dự án
cũng giúp dự án triển khai và kết thúc đúng tiến độ.
- Sự hỗ trợ nhiệt tình của khách hàng (Công ty TNHH ABC) giúp cho việc
xác định các yêu cầu và thực hiện dự án thuận tiện hơn rất nhiều.
- Một số vấn đề khó cần nhờ cậy chuyên gia bên ngoài.
- Chưa phát huy hết khả năng của các thành viên trong dự án.
- Rút kinh nghiệm để tránh những rủi ro không đáng có trong dự án.
- Cần có những yếu tố khích lệ tinh thần làm việc của các thành viên hơn nữa.
- Điều chỉnh và phân bổ nguồn lực phù hợp để tránh tình trạng người thì dồn
việc, người thì khá nhàn rỗi.
48 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
KẾT LUẬN
Để thuận lợi hoàn thành đề tài “Quản lý dự án xây dựng phần mềm hỗ trợ quản lý
nhân sự LHRM”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS. Nguyễn Quốc Hùng
- giảng viên phụ trách bộ môn Quản lý dự án công nghệ thông tin. Thầy đã hướng dẫn
và tạo điều kiện để em có thể học hỏi được kiến thức thực tế và kinh nghiệm cho bản
thân trong việc phân tích quản lý một dự án công nghệ thông tin.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài, bởi vì thời gian có hạn cũng như kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn trong báo cáo này không tránh khỏi
thiếu sót và những chỗ xử lý vấn đề chưa được tối ưu. Em rất mong nhận được những
nhận xét, góp ý từ thầy ạ.
Cuối cùng, em kính chúc Thầy luôn vui khỏe, hạnh phúc và công tác tốt ạ!
49 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
GVHD: TS. Nguyễn Quốc Hùng
[1] Giáo trình bài giảng môn Quản lý dự án CNTT của TS. Nguyễn Quốc Hùng
[2] Tiểu luận: Quản lý dự án Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm
[3] Phần mềm quản lý nhân sự IHRM của công ty TNHH IVS
50 | P a g e
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN