You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

Khoa Y Dược

BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA SINH

SINH VIÊN: NGUYỄN HOÀNG VIỆT


MSSV: 20307238
Lớp: YK20D
XÉT NGHIỆM ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CÁC
CHẤT TRONG NƯỚC TIỂU

I. Nguyên tắc, nguyên lí


Tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động gồm 10 thông số hóa sinh, nước tiểu được
bán định lượng bằng thanh giấy thử sử dụng kỹ thuật đo phản quang. Riêng tỷ lệ trong
nước tiểu được đo bằng khúc xạ kế và kết quả có giá trị định lượng.
II. Chuẩn bị
1.Dụng cụ
- Máy phân tích nước tiểu tự động
- Lọ đựng nước tiểu bằng nhựa (V tối thiểu 30 ml), đường kính tối thiểu 4cm
- Thanh giấy thử, bao tay, giấy thấm.
2.Hóa chất
Bộ Kit Clinited Novus Casette
III. Tiến hành
1.Lấy bệnh phẩm
-Nước tiểu lấy giữa dòng, khoảng 10-15ml (gần đầy lọ nhựa)
-Mẫu nước tiểu phải sạch, tươi (làm kĩ thuật ngay sau khi lấy mẫu)
2.Tiến hành kĩ thuật
-Mấy phân tích cần chuẩn bị sẵn sang để thực hiện phân tích mẫu. Máy đã được chuẩn
với xét nghiệm nước tiểu.
-Người thực hiện phân tích nhập ID xác nhận thông tin bệnh nhân
-Lấy que test nhúng ngập vào lọ nước tiểu đã chuẩn bị đủ 10 thông số nhanh chóng và
dứt khoát.
-Sau đó để que test thấm khô trên giấy thấm, đợi 2-3 phút cho que thấm khô.
-Bỏ que mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích và nhấn nút “YES” trên máy. Đợi kết quả
xuất ra.
IV. Kết quả
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Việt
Giới tính: Nam
Tuổi: 22 Tuổi
Kết quả đo được:
-GLU: 100 mg/dl
-BIL: MODERATE
-KET: 15 mg/dl
-SG: >=1.030
-BLD: ÂM TÍNH
-PH: 6.0
- PRO: TRACE
-URO: 0.2EU/DL
-NIT: ÂM TÍNH
-LEU: TRACE

V. Nhận định kết quả


1. Tỉ trọng nước tiểu (SG)
-Bình thường SG khoảng 1.015-1.025
-Tỉ trọng tăng trong bệnh đái tháo đường , giảm trong bệnh đái tháo nhạt
-Tỉ trọng thấp kéo dài cũng thường gặp trong bệnh suy thận.
2. PH
-Bình thường PH khoảng 5-6
-PH acid: Đái tháo đường không kiểm soát, mất nước, đói
-PH kiềm: Nhiễm khuẩn tiết niệu
3.Thể Ketone (KET)
-Bình thường Ketone trong nước tiểu không có (Negative)
- Đối tượng có KET =15 mg/dl => có thể bị tiểu đường
-KET là thông số xác định bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát, chế dộ ăn ít,nhịn ăn
trong thời gian dài, nghiện rượu.
- Nồng độ Ketone nước tiểu của người phụ nữ có thai là không có hoặc có rất ít từ 2.5-5
mg/dl
4. Máu (BLD)
- Bình thường không có hồng cầu trong nước tiểu
-Kết quả đôi tượng BLD âm tính => bình thường
-Trường hợp nếu:
+ Dương tính và hồng cầu còn nguyên: sỏi thận, lao thận, ung thư, viêm thận,….
+ Dương tính và hồng cầu đã vỡ: tan máu như sốt rét, vàng da do tan máu , ngộ độc
phospho,…
5. Bilirubin (BIL)
- Bình thường Bilirubin không có trong nước tiểu
- Chỉ số cho phép trong nước tiểu là 0.4-0.8 mg/dl
- Kết quả đối tượng BIL tăng => bất thường => có thể gan đang bị tổn thương hoặc dòng
chảy của mật từ túi mật bị nghẽn.
- BIL bình thường được đào thải qua đường phân
6. Urobilinogen (URO)
- Bình thường Urobilinogen bài tiết ra nước tiểu khoảng 1-4 mg/24h.
- Urobilinogen được tạo thành do sự thoái hóa bilirubin liên hợp trong ruột từ các vi
khuẩn.
- Chỉ số ccho phép trong nước tiểu là 0.2-1.0 mg/dL ( 3.5-17 mmol/L).
- Kết quả đối tượng UBG=0.2 EU/DL => bình thường
- Đây là xét nghiệm giúp chẩn đoán bệnh lý gan hay túi mật. Thiếu máu huyết tán và
những tế bào gan là nguyên nhân tăng sắc tố mật trong máu có thể dẫn đến tăng
urobilinogen niệu.
- Ngược lại, tắc mật hoàn toàn, tắc nghẽn tuần hoàn bên trong gan của sắc tố mật (thường
là đường mật) hoặc dùng kháng sinh làm thay đổi kí sinh trong ruột có thể ngưng bài tiết
urobilinogen niệu.
7. Protein (PRO)
- Bình thường trong nước tiểu có chứa một lượng nhỏ protein tuy nhiên không đáng kể.
- Dương tính: bệnh lý về thận, nhiễm trùng tiết niệu, thai nghén,…
- Ngoài ra bệnh lý thận hư thường có protein trong nước tiểu
- Kết quả đối tưởng đo được “TRACE” => Chỉ số ở mức cho phép => bình thường
8. Đường niệu (GLU)
-Bình thường không có đường trong nước tiểu
- Kết quả dối tượng GLU = 100 mg/dl=> bình thường
9. Nitrite (NIT)
- Bình thường không có Nitrite trong nước tiểu
- Kết quả đối tượng NIT âm tính => Bình thường
- Nitrite có thể dung để chỉ tình trạng nhiễm trùng đường tiểu
- Có 3 yếu tố chính để xét nghiệm dương tính bao gồm:
+ Sự hiện diện đủ số lượng vi khuẩn khử nitrat
+ Sự hiện diện của nitrit trong nước tiểu
+ Vi khuẩn tiếp xúc nước tiểu trong khoảng thời gian thoả đáng (thường là >=4giờ).
-Nguyên nhân gây dương tính giả là dơ bẩn mẫu thử, điều này có thể gặp từ khâu sai sót
mẫu, lọ chứa bẩn, mẫu để quá lâu dẫn đến bị oxy hóa => Do dơ bẩn mẫu thử nên kết quả
NIT dương tính giả.
10. Bạch cầu (LEU)
- LEU là thông số để phát hiện tiểu mủ. Men esterase được sản sinh từ bạch cầu có thể
xúc tác sự thủy phân của ester indoxyl carbonic acid cho ra indoxyl, indoxyl tạo thành
sau đó phản ứng và oxy hoá muối diazonium tạo ra sản phẩm làm thay đổi màu sắc.
- Kết quả đối tượng thì LEU vừa phải=> bệnh nhân không bị tiểu mủ hoặc không bị viêm
đường niệu do nấm.
11. Creatine
12. Albumin

Yếu tố cần phân tích Kí hiệu Thông số bình thường


1. Protein Pro Không có
2. Glucose Glu Không có
3. Ketonic Ket Không có
4. Blood BLD Không có
5. Bilirubin BIL Không có
6. PH PH 5-7
7. Tỷ trọng SG 1,015 - 1,025
8. Nitrit NIT Không có
9. Urobilinogen URO 0,2 - 1 Eu/dL
10. Leu Kocyte LEU Không có
(+) Positive: dương tính
(-) Negative: âm tính
Dương tính có thể biểu hiện dưới dạng:
+ Trace (vết)
+ Small (+)
+ Moderate (++)
+ Large (+ + +).

Mẫu: No 0086
Màu sắc: Vàng  vì trong nước tiểu có chứa Urobili (sản phẩm oxy hoá của
Urobilinogen, sản phẩm thoái hoá trung gian của hemoglobin).
Glu: 100mg/dL  Bình thường không có đường trong nước tiểu hoặc có rất ít glucose.
BIL: MODERATE  Có một lượng lớn bilirubin trong nước tiểu. Do bệnh lý túi mật
hoặc gan bị tổn thương.
Ket: 15mg/dL (thông số bất thường) có thể cetonic trong nước tiểu tăng trong các rối loạn
chuyển hoá glucid, lipid, trong các bệnh đái tháo đường, đói lâu ngày, tăng chuyển hoá
glucid.
SG: >=1,030  Tỷ trọng bình thường.
BLD: Negative (âm tính).
PH: 6.0  Chỉ số bình thường.
PRO: TRACE Bình thường.
URO: 0.2 EU/dL  Bình thường.
NIT: Negative (âm tính).
LEU: Trace  bình thường.

You might also like