Professional Documents
Culture Documents
9. Vàng Da Trẻ Sơ Sinh
9. Vàng Da Trẻ Sơ Sinh
Vùng 1 2 3 4 5
Bilirubin/máu
(mg/dl) 5-7 8 - 10 11 - 13 13 - 15 > 15
Bilirubin/máu
85 - 119 136-170 187-221 221-255 > 255
(mmol/l)
Thay
> 2.000 Chiếu đèn
máu
Kỹ thuật chiếu đèn
• Bật lồng ấp, cài đặt các thông số
thích hợp, khi lồng ấp nóng đạt
mức yêu cầu mới đặt bệnh nhi vào:
• Che mắt bằng vải màu đen khi
chiếu đèn, mặc tã hoặc băng bộ
phận sinh dục bé trai, bộc lộ tối đa
vùng da tiếp xúc.
• Xoay trở bệnh nhân mỗi 2 giờ.
• Tăng nhu cầu dịch nhập.
Nguyên tắc chiếu đèn
• Chiếu đèn liên tục 24 – 48
giờ, chỉ ngừng khi cho bú.
• Vàng da nặng: nên chọn ánh
sáng xanh, nếu không có ánh
sáng xanh thì sử dụng ánh
sáng trắng với hệ thống đèn
hai mặt.
• Khoảng cách từ đèn đến trẻ là
30 – 50 cm.
• Tăng lượng dịch nhập 10-
20% nhu cầu.
Kỹ thuật chiếu đèn
• Theo dõi:
– Vị trí băng mắt,
– Thân nhiệt, dấu mất nước mỗi 4 giờ,
– Cân nặng, Bilirubin máu / mỗi ngày.
Tác dụng phụ khi chiếu đèn
• Tăng lượng nước mất không nhận thấy, kiệt
nước do đó cần tăng lượng nước nhập 20 – 30
%.
• Nổi mẩn đỏ tạm thời, phỏng da.
• Tiêu phân lỏng.
• Giảm tiểu cầu.
• Tán huyết.
Dinh dưỡng cho bệnh nhi khi chiếu
đèn
• Nuôi dưỡng:
– Trẻ chiếu đèn vẫn được bú mẹ, khi đưa trẻ
ra ngoài bú mẹ phải quấn ấm cho trẻ.
– Nếu không bú sữa mẹ được cho trẻ ăn qua
sonde theo y lệnh, lượng sữa cần cho trẻ
được tính như sau:
Dinh dưỡng cho bệnh nhi khi chiếu
đèn
Chăm sóc bệnh nhi khi chiếu đèn