Professional Documents
Culture Documents
1-Vàng Da - Y2-3
1-Vàng Da - Y2-3
11/05/2020 1
ĐỊNH NGHĨA
❖ Là tình trạng nhuốm màu ở da,
niêm mạc, củng mạc mắt do tăng
bilirubin trong máu
Post-hepatic /
Obstructive/
Surgical jaundice
NGUYÊN NHÂN VÀNG DA TRƯỚC GAN
14
SINH LÝ BỆNH VÀNG DA TRƯỚC GAN
❖ Vàng da ở trẻ sơ sinh, có thể được xếp loại vào tăng Bilirubin GT hay tăng
Bilirubin TT trong máu:
► Là hiện tượng sinh lý bình thường do hồng cầu thai nhi bị vỡ để được thay thế
bằng hồng cầu trưởng thành.
+ Bilirubin tăng cao đỉnh điểm từ ngày 1-7 ngày sau sinh rồi giữ ở mức cao trong
vòng 2 tuần. Bilirubin <5 mg/dl và 90% ở dạng tự do
+ Tăng Bilirubin máu quá 5 mg/dl trong ngày đầu tiên hoặc quá 10-12 mg/dl trong
những ngày tiếp theo là bệnh lý
+ Vàng da sinh lý thường không có hại nhưng Bilirubin trên 10 mg/dl có thể gây
biến chứng vàng da nhân não.
+ Bệnh vàng nhân não: hội chứng thần kinh do Bilirubin gây độc TK. (Trẻ ngủ lịm,
hôn mê. 70% tử vong trong tuần đầu sau sanh, số còn lại bị tổn thương não nặng).
15
NGUYÊN NHÂN VÀNG DA TẠI GAN
11/05/2020 22
SINH LÝ BỆNH VÀNG DA SAU GAN
Vàng da tăng bilirubin trực tiếp (vàng da sau gan):
►Bilirubin trực tiếp chiếm >50% Bilirubin toàn phần
►Cơ chế do tắc nghẽn đường mật ngoài gan: ống gan chung,
ống mật chủ
- Tắc nghẽn trong lòng ống mật: sỏi ống mật chủ, giun chui
ống mật
- Bệnh lý trên thành ống mật: ung thư đường mật, viêm đường
mật xơ hóa
- Bệnh lý từ ngoài chèn vào đường mật: u đầu tụy, ung thư
bóng Vater, ung thư gan, viêm tụy, hạch di căn vùng rốn gan
MỘT SỐ LƯU Ý BỆNH CẢNH VÀNG DA
►Trên một bệnh nhân, vàng da có thể do nhiều cơ chế gây:
Ví dụ vàng da xơ gan có thể phối hợp các cơ chế:
+ tán huyết,
+ rối loạn chức năng gan,
+ tắc mật trong gan và giảm bài tiết mật
►Chỉ số bilirubin GT/TP để ∆± một số nguyên nhân vàng
da:
- Hội chứng tán huyết (nếu >80%),
- Tổn thương nhu mô gan (nếu 25 – 80%),
CÁC BƯỚC TIẾP CẬN BỆNH NHÂN VÀNG DA
❖ Chẩn đoán vàng da do tăng Bilirubin
► Vàng da (da mặt, lòng bàn tay, lòng bàn chân) vàng củng mạc (do bilirubin có ái lực
cao với elastin) vàng niêm mạc dưới lưỡi: cần quan sát dưới ánh sáng mặt trời
► Nước tiểu vàng sậm (nước trà đậm) và foam test (+):lắc chai đựng nước tiểu,nổi bọt
màu vàng: trong trường hợp vàng da do tăng Bilirubin trực tiếp hoặc hỗn hợp
► Phân bạc màu như phân cò: trong trường hợp tắc mật nặng hoặc hoàn toàn
❖ Chẩn đoán phân biệt:
⮚ Triệu chứng vàng da
► Vàng da do tăng carotene (carot, cà chua, đu đủ): không vàng niêm và củng mạc mắt
► Vàng da do thuốc Quinine, Cloroquine: không vàng niêm mạc và củng mạc mắt
► Kết mạc mắt ở người già hay hút thuốc lá nhiều: có đốm vàng nâu
⮚ Nước tiểu đậm màu: Cô đặc nước tiểu; Nước tiểu đỏ: tiểu máu, tiểu Hemoglobin, tiểu
Change in bilirubin levels in different types of jaundice
Type: PREHEPATIC HEPATIC POSTHEPATIC
Albumin 3.5-5.0 g / dL
Prothrombin time (PT) 12-16 s
HBV Serology
HBsAg HBcAb HBcAb HBsAb
IgM IgG
HBV cấp + + - -
HBV mạn + - + -
tiêm vacxinHBV +
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP GÂY VÀNG DA
11/05/2020 29
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP GÂY VÀNG DA
1.Nhiễm trùng đường mật:
- Bệnh nhân thường có tam chứng Charcot: 3 triệu chứng trên xuất
hiện theo trình tự “nay đau hạ sườn phải - mai sốt - mốt vàng da”
- Và Nếu bệnh nhân có tam chứng Charcot: kèm tụt huyết áp và rối
loạn tri giác (ngũ chứng Reynolds) thì cần nghĩ đến bệnh nhân
đã có choáng nhiễm trùng đường mật.
- Triệu chứng sau xuất hiện cách triệu chứng trước 12-24 giờ
11/05/2020 30
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP GÂY VÀNG DA
11/05/2020 32
MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP GÂY VÀNG DA
4. Vàng da tắc mật:
- Túi mật to không đau kèm vàng da gợi ý nhóm tắc mật ngoài gan ở vị trí thấp trên
đường mật chính, thường do bệnh ác tính (ung thư tụy, ung thư bóng Vater)-Tuy nhiên,
dấu hiệu này không nhạy và không chuyên biệt.
- Nếu tắc mật ngoài gan, gan có thể to, đau, mật độ chắc, bờ tù.
- Nếu tắc mật trong gan, gan có kích thước và mật độ thay đổi tùy vào nguyên nhân tắc
mật.
❖ Đặc điểm về diễn tiến vàng da: vàng da tăng dần (bệnh lý ác tính chèn ép đường mật)
hay lúc tăng lúc giảm, tái phát nhiều lần (sỏi đường mật)
- Ngứa: có thể xuất hiện trước vàng da. Tắc mật ngoài gan thường gây ngứa kéo dài hơn
tắc mật trong gan (>4 tuần).
- Nước tiểu sậmmàu
11/05/2020 33
5. Vàng da do xơ gan:
- Hội chứng suy tế bào gan (sao mạch, lòng bàn tay son,
- Báng bụng, phù chân…)
- Và hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (lách to, báng bụng,
tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa chủ…) -bài xơ gan
11/05/2020 34
Các đặc điểm của 3 nhóm nguyên nhân gây vàng da
Nguyên -Tiền triệu có hội chứng nhiễm siêu vi (mệt -HC suy TB gan -ALT/AST tăng chủ yếu: gợi ý vàng da do tổn
nhân mỏi, đau cơ, chán ăn) -HC tăng áp lực tĩnh mạch cửa thương TB gan
tại -Tiền căn gia đình có bệnh gan -Dấu hiệu chỉ điểm nguyên nhân: sạm da -Phosphatase kiềm tăng <3lần **
gan -Tiền căn tiếp xúc nguồn lây nhiễm viêm gan (ứ sắt), u vàng (xơ gan ứ mật), vòng - TQ kéo dài không điều
siêu vi Kayer- chỉnh được bằng Vit K
Fleischer ở mắt (Wilson) Chỉ dấu miễn dịch gợi ý
- VGVR, viêm gan tự miễn
Nguyên • Lớn tuổi • Sốt • ALT/AST bìnhthường hoặc tăng nhẹ(ít khi >500
nhân • Đau bụng • Sẹo mổ bụng UI/l)*
Sau • Sốt, lạnh run • Gan to, túi mật to • Phosphatase kiềm tăng >4 lần **
gan • Tiền căn phẫu thuật đường mật • Sờ chạm u bụng • TQ kéo dài điềuchỉnh đượcbằng vitamin K
11/05/2020 35
Đau bụng • Tăng amylase và/ hoặc tăng lipasemáu
Các đặc điểm của 3 nhóm nguyên nhân gây vàng da
Nguyên
nhân
-Tiền triệu có hội chứng -HC suy TB gan -ALT/AST tăng chủ yếu: gợi ý
tại nhiễm siêu vi (mệt mỏi, đau -HC tăng áp lực tĩnh vàng da do tổn thương TB
gan
cơ, chán ăn) mạch cửa gan
-Tiền căn gia đình có bệnh -Dấu hiệu chỉ điểm -Phosphatase kiềm tăng <3lần
gan nguyên nhân: sạm da (ứ **
-Tiền căn tiếp xúc nguồn lây sắt), u vàng (xơ gan ứ - TQ kéo dài không điều
nhiễm viêm gan siêu vi mật), vòng Kayer- chỉnh được bằng Vit K
Fleischer ở mắt (Wilson) Chỉ dấu miễn dịch gợi ý
- VGVR, viêm gan tự miễn
Nguyên • Lớn tuổi • Sốt • ALT/AST bìnhthường hoặc tăng nhẹ(ít khi >500
nhân • Đau bụng • Sẹo mổ bụng UI/l)*
Sau • Sốt, lạnh run • Gan to, túi mật to • Phosphatase kiềm tăng >4 lần **
gan • Tiền căn phẫu thuật đường mật • Sờ chạm u bụng 11/05/2020 • TQ kéo 36
dài điềuchỉnh đượcbằng vitamin K
Đau bụng • Tăng amylase và/ hoặc tăng lipasemáu
Các đặc điểm của 3 nhóm nguyên nhân gây vàng da
Nguyên -Tiền triệu có hội chứng nhiễm siêu vi (mệt -HC suy TB gan -ALT/AST tăng chủ yếu: gợi ý vàng da do tổn thương TB
nhân mỏi, đau cơ, chán ăn) -HC tăng áp lực tĩnh mạch cửa gan
tại -Tiền căn gia đình có bệnh gan -Dấu hiệu chỉ điểm nguyên nhân: -Phosphatase kiềm tăng <3lần **
gan -Tiền căn tiếp xúc nguồn lây nhiễm viêm gan siêu sạm da (ứ sắt), u vàng (xơ gan ứ - TQ kéo dài không điều
vi mật), vòng Kayer- chỉnh được bằng Vit K
Fleischer ở mắt (Wilson) Chỉ dấu miễn dịch gợi ý
- VGVR, viêm gan tự miễn
►Điều trị phụ thuộc vào nguyên nhân gây vàng da.
►Vàng da do nguyên nhân tắc nghẽn đường dẫn mật thì điều
trị bằng ngoại khoa
►Vàng da do các nguyên nhân khác chủ yếu điều trị bằng nội
khoa.