Professional Documents
Culture Documents
Jaundice Trình
Jaundice Trình
Nhóm 6 tổ 9 Y2011
Nhóm trình chuyên đề
Nguyễn Đức Vinh Quang
Bou Sokloeurn
Trương Đoàn Minh Tâm
Ngô Phương Thảo
Lại Thị Thúy
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Phan Thái Tú
Nguyễn Tường Vân
Huỳnh Nhựt Thành
Nguyễn Ngọc Bình An
HỘI CHỨNG VÀNG DA
MỤC TIÊU:
The normal total level ofbilirubin in blood serum is between 0.2 mg/dL
and 1.2 mg/dL.
(Mechanisms of Clinical Signs edition 2012)
Chu trình chuyển hóa Bilirubin
10/10/16
Cách tiếp cận bệnh nhân vàng da
10/10/16
Prehepatic Intrahepatic Posthepatic
(hemolytic) (hepatocellular) (cholestatic)
Phân bình thường Phân bình thường hoặc nhạt màu Phân nhạt màu
Nguyên nhân Viêm gan, xơ gan, u gan... Sỏi đường mật, ung thư đường mật,
Bất thường
màng HC
Bệnh Hb
Tán huyết
Bất đồng
nhóm máu
MD
Trước gan Tán huyết
tự miễn
Ngoài hồng
cầu Sốt rét
Không tán
huyết
Nhiễm
Không MD
trùng
10/10/16
Cường lách
10/10/16
Sỏi đường mật
Tắc nghẽn lòng
ống mật
Hội chứng
Mirizi
Nhiễm trùng
Sau gan đường mật
Bệnh lý thành
ống mật
K đường mật
Bệnh lý từ
U quanh bóng
ngoài chèn vào
vater
đường mật
10/10/16
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
(HEPATOCELLULAR CARCINOMA)
Tổng quan
• Là 1 trong những loại K thường gặp nhất trên thế giới và ở Việt
Nam
• 80 % liên quan đến HBV, HCV
• Tiên lượng bệnh kém do: phát hiện bệnh muộn, phương pháp điều
trị hiệu quả chưa cao, chăm sóc và theo dõi sau điều trị chưa tốt
• Phổ biến nhất ở Đông Phi và ĐNA
• Ở châu Âu, tỉ lệ ít hơn
• Nam thường mắc bệnh hơn nữ 4-8/1
Yếu tố nguy cơ
Lâm sàng
- Rim sign(+): một nhân tăng phản âm + một vòng giảm phản âm xung quanh.
- Dấu hiệu gián tiếp: Mạch máu, đường mật trong gan lệch hướng, gập góc, hẹp.
Ultrasound has been reported to have a sensitivity of between 65% and 80% and
specificity greater than 90% when used as a screening test
Yếu tố nguy cơ
Nam : nữ 1:2
Tuổi 40 – 60
Đời sống kinh tế thấp
Ăn uống thiếu đạm
Vệ sinh kém
Sỏi đường mật
Triệu chứng
Viêm đường mật
Sốt, ớn lạnh
Đau dưới sườn phải
Ấn đau dưới sườn phải, đề kháng thành bụng
Hội chứng tắc mật
Kết mạc mắt vàng
Niêm mạc dưới lưỡi vàng
Nước tiểu vàng sậm, phân bạc màu
Ngứa
Buồn nôn/nôn
Gan to, túi mật to
Có thể không gây triệu chứng
Sỏi đường mật
Độ nặng
1. Nhẹ : Kháng sinh (Cepha 2,3) theo dõi đến 24h
1. Đáp ứng can thiệp chương trình
2. Không đáp ứng grade II
2. Vừa : Kháng sinh (Cepha 3,4 hoặc Ertapenam) + dẫn lưu mật ngay
3. Nặng :
1. Hồi sức +
2. Kháng sinh ( Imipenem hoặc Meropenem)+
3. Điều chỉnh các rối loạn dẫn lưu mật
Sỏi đường mật
ERCP
Sỏi đường mật
PTBD
Sỏi đường mật
Phẫu thuật mở OMC lấy sỏi + Kerh
U quanh bóng Vater
1. Đại cương
U quanh bóng Vater (Periamoullary cancer): là
thuật ngữ dùng để chỉ nhóm bệnh lý ung thư phát
sinh tại đầu tụy, đoạn cuối ống mật chủ và tá
tràng.
Bao gồm:
o U đầu tụy (Carcinoma of the pancreas)
o U đoạn cuối ống mật chủ (Carcinoma of the distal
bile duct)
o U bóng Vater (Ampullary cancer)
o U tá tràng (Adenocarcinoma of the duodenum)
1. Đại cương
U đầu tụy
1. Đại cương
U bóng Vater
1. Đại cương
U tá tràng
1. Đại cương
75% 70%
35%
Dấu
Gan to
Courvoisier
2. Lâm sàng
Sister Mary
Blumer Shelf Joseph
3. Cận lâm sàng
Chỉ định:
Ung thư đầu tụy
Ung thư tá tràng
Ung thư đoạn cuối ống mật chủ
Ung thư bóng Vater
Có thể chỉ định cho các Bn có bệnh lành tính như
viêm tụy mạn tính và các khối u lành tính vùng đầu
tụy.
4. Điều trị:
Dò tụy
Liệt dạ dày (Gastroparesis)
Chảy máu, nhiễm trùng
4. Điều trị
Biến chứng muộn:
(Nguồn: http://www.surgery.usc.edu)
4. Điều trị
Nguy cơ ĐTĐ trên bệnh nhân phẫu thuật
bằng phương pháp Whipple???
4. Điều trị:
Ung thư tụy, đặc biệt ở thân hoặc đuôi tụy, có tiên lượng xấu. Tỷ lệ sống
sót sau 5 năm từ 5 - 20%.
Ung thư bóng Vater có tiên lượng tốt hơn, với tỷ lệ sống sót sau cắt bỏ 5
năm là 34-45%.
Ung thư tá tràng có tiên lượng sống sau 5 năm cao nhất: 22-53%.
Ung thư đoạn cuối ống mật chủ: Tiên lượng sống sau 5 năm 24%.
http://www.wjgnet.com/1007-9327/full/v18/i34/4639.htm
Lịch sử
• Tắc nghẽn một phần ống mật chủ thứ phát từ sỏi ống mật chủ
liên quan đến quá trình viêm được mô tả đầu tiên bởi Kehr
1905 và Rugein 1908.
• Mirizzi đã báo cáo hội chứng này lần đầu tiên năm 1940 và
năm 1948 được ấn bản.
• 1989 Csendes et al mô tả sinh bệnh học của hội chứng Mirizzi,
do sỏi túi mật đè ép từ bên ngoài ống mật làm xói mòn thành,
sỏi từ thành túi mật rớt vào ống mật.
http://www.wjgnet.com/1007-9327/full/v18/i34/4639.htm
Sinh bệnh học
• Hội chứng Mirizzi là hậu quả của quá trình viêm
cấp hay mạn tính, trong đó 1 sỏi túi mật lớn
hay nhiều sỏi nhỏ ở túi Harman’s hoặc ống túi
mật chèn vào ống gan chung. Sự hiện diện của
ống túi mật dài song song hay chèn thấp vào
ống mật chủ dẫn tới sự tiến triển của hội chứng
này.
• Túi mật trở nên teo lại do sự viêm mạn và có
xu hướng trở thành một phần hợp nhất với ống
gan do sự phát triển của viêm hẹp và ảnh
hưởng trực tiếp của chính của sỏi, kết quả là
hoại tử áp lực vách ở giữa, tạo nên một lỗ rò
Phân loại
• Vàng da tắc mật kèm với đau hạ sườn phải và sốt ở những
bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ có bệnh sỏi túi mật.
• Trong bệnh cảnh của viêm túi mật cấp, viêm đường mật, viêm
tụy cấp, tắc ruột.
Cận lâm sàng
• Xét nghiệm máu:
– Tăng bilirubin
– Tăng bạch cầu
– Giảm chức năng gan
– ...
Không chuyên biệt!!!
http://www.wjgnet.com/1007-9327/full/v18/i34/4639.htm
Cận lâm sàng
Siêu âm bụng:
• Sỏi chèn ép trong túi Hartmann hoặc ống túi mật
• Dãn ống gan chung trên chỗ chèn
• Hẹp ống gan chung tại chỗ chèn
• Đường kính ống mật chủ bình thường dưới chỗ chèn
http://emedicine.medscape.com/article/370808-overview#showall
• XQ: XQ thường, ERCP, PTC
• XQ thường (plain radiography): nhìn chưng không hữu ích trong chẩn
đoán , có thể thấy được sỏi cản quang.
• ERCP: có lẽ là tiêu chuẩn, và nó cũng rất hữu ích trong việc làm giảm
tạm thời hẹp của ống gan chung bằng stent.
• PTC: có thể được sử dụng để chẩn đoán, đặc biệt là nếu ERCP thất
bại
http://emedicine.medscape.com/article/370808-overview#showall
CT:
• Dãn hệ thống mật bao gồm ống gan chung và phần xa cổ túi mật
• Sỏi chèn ở cố túi mật
• Túi mật co nhỏ
• Đường kính ống mật chủ bình thường phía dưới sỏi
• Dấu hiệu viêm túi mật hoặc xung quanh túi mật có thể hiện diện
nhưng không chuyên biệt, một vài tác giả khuyên nên dùng CT như
lựa chọn ban đầu để loại trừ các nguyên nhân ác tính
http://emedicine.medscape.com/article/370808-overview#showall
Điều trị
• Phẫu thuật
• Chiến lược điều trị phụ thuộc vào có hay không có lỗ rò
• Type I: cắt túi mật, nếu thành ống gan chung viêm, đặt ống T
được khuyến cáo để tránh sự gián đoạn, rò rỉ và hẹp.
• Type II-IV: cắt bán phần hay toàn bộ túi mật và dẫn lưu hoặc
thông túi mật tá tràng hoặc nối Roux-en Y
MIRIZZI SYNDROME AND GALLBLADDER CANCER
(GBC)