Professional Documents
Culture Documents
VÀNG DA
NHÓM 06
Mục tiêu:
Vàng da do caroten:
VI. Các bước tiếp cận vàng da
VI. Các bước tiếp cận vàng da
4.2. Tiền sử
- Kết mạc mắt, niêm mạc dưới lưỡi, da, nước tiểu, ngứa
- Dấu suy TB gan (nốt nhện, hồng ban, chảy máu, hù, bệnh não gan)
- Tăng áp cửa (báng, tuần hoàn bàng hệ cửa - chủ, lách lớn)
- Gan lớn (kích thước,mật độ, bề mặt, đau hay không)
- Túi mật lớn, khối u ổ bụng, xuất huyết da
VI. Các bước tiếp cận vàng da
Vàng kết mạc mắt Vàng lòng bàn tay Nước tiểu vàng đậm
VI. Các bước tiếp cận vàng da
Báng
VI. Các bước tiếp cận vàng da
Khối u ổ bụng Túi mật lớn Tuần hoàn bàng hệ cửa - chủ
VI. Cận lâm sàng
1. Công thức máu:
-Phát hiện tan máu, đánh giá thiếu máu mạn do các bệnh lý mạn tính hoặc bẩm sinh, đánh giá
giảm tiểu cầu ở BN xơ gan.
2. SGOT (AST) và SGPT ( ALT):
-Tăng cao trong hội chứng huỷ hoại tế bào gan.
-SGOT/SGPT < 1 -> viêm gan cấp : viêm gan virus, viêm gan do thuốc,...
-SGOT/SGPT >1 -> viêm gan mạn, xơ gan
-SGOT/SGPT >2 -> viêm gan do rượu
3. GGT và ALP:
-Tăng gấp 3 lần giá trị bình thường gợi ý tình trạng Tắc mật
-Ít đặc hiệu cho tế bào gan, mật
4. Protein, Albumin, Tỷ Prothrombin, INR, NH3 :
-Phản ánh chức năng tổng hợp của gan.
5. Một số XN khác:
-XN Virus viêm gan: Anti-HAV, HBsAg, Anti-HCV,...
-XN miễn dịch: kháng thể kháng nhân (ANA), kháng thể kháng cơ trơn (Anti-Sm), …..
-
Chẩn đoán hình ảnh:
1. X-quang
2. Siêu âm bụng
3. CT-scan
4. ERCP
5. MRCP
X-quang