Professional Documents
Culture Documents
PHM407 Duoc Lam Sang 2 2020S Lecture Slides 7m
PHM407 Duoc Lam Sang 2 2020S Lecture Slides 7m
1. Trình bày đƣợc định nghĩa ĐTĐ, phân loại ĐTĐ, biến chứng ĐTĐ, tiêu
chuẩn chẩn đoán ĐTĐ
2. Trình bày đƣợc mục tiêu điều trị ĐTĐ, các biện pháp dùng thuốc và
không dùng thuốc trong điều trị ĐTĐ
3. Áp dụng case lâm sàng.
NỘI DUNG
PHẦN 1: ĐẠI CƢƠNG
1
4/18/2022
• Phần lớn BN ĐTĐ ngƣời lớn, không mang thai: < 7%.
• HbA1C < 7,0% **
• ĐH mao mạch trước ăn: 4,4 – 7,2 mmol/l ** • Với BN mới phát hiện ĐTĐ, tuổi thọ còn dài, không có bệnh lí tim mạch rõ
• ĐH mao mạch đỉnh sau ăn *: < 10,0 (mmol/l)** rệt + có thể đạt đƣợc mức HbA1C thấp hơn mà không bị tụt ĐH rõ rệt
hoặc gặp các TDKMM khác trong điều trị: < 6,5%.
*: ĐH mao mạch đỉnh sau ăn phải đƣợc đo lƣờng từ 1‐2 giờ sau ăn, đây
• Với BN có tiền sử tụt ĐH nặng, tuổi thọ ngắn, có biến chứng mạch máu
thƣờng là đỉnh đƣờng huyết trên các BN ĐTĐ.
lớn hoặc nhỏ đang tiến triển, hoặc các bệnh mắc kèm nặng + những BN
đã đƣợc giáo dục, đã đƣợc theo dõi ĐH phù hợp, đã đƣợc dùng thuốc
**: ĐH mục tiêu phải đƣợc cá thể hóa dựa vào: thời gian của bệnh,
điều trị ĐTĐ phù hợp (kể cả insulin) nhƣng vẫn không đạt đƣợc mục tiêu
tuổi/tuổi thọ, các bệnh lí mắc kèm, đang mắc bệnh tim mạch hoặc đang có
đề ra: < 8,0%.
các biến chứng mạch máu nhỏ tiến triển, không ý thức đƣợc cơn hạ
29
đƣờng huyết, ý kiến riêng của bệnh nhân.
2
4/18/2022
Mục tiêu thấp hơn, chẳng hạn: <130/ 80 mmHg, có thể thích hợp cho một số
cá nhân, nhƣ bệnh nhân trẻ, ngƣời có albumin niệu, và / hoặc xơ vữa động
mạch
Ở những bệnh nhân mang thai bị bệnh tiểu duờng và cao huyết áp mạn tính,
mục tiêu mục tiêu huyết áp 110-129 / 65-79 mmHg đƣợc đề nghị vì lợi ích
sức khỏe bà mẹ dài hạn và giảm thiểu sự suy thai
30
Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người cao tuổi Kiểm soát lipid
Phân loại thể trạng theo BMI
3
4/18/2022
Nhóm fibrat chỉ định khi TG > 500mg/dl( 5,6) mmol/l sau khi đã kiểm soát
chế độ ăn và kiểm soát đƣờng huyết
<40 tuổi): Xem xét diều trị bằng statin ngoài diều trị lối sống: nếu LDL Rối loạn lipid máu
Albumin niệu
cholesterol vẫn> 100 mg/dL
- Không dung nạp aspirin thì chuyển sang clopidogrel 75mg/ngày ngoại
trừ trƣờng hợp bệnh tim mạch cấp
4
4/18/2022
5.3. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC 5.3. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
5.3.1. Chế độ dinh dưỡng
5.3.2.Chế độ luyện tập
Glycemic Index – Chỉ số
đường huyết của thực + Tăng cƣờng vận động thể lực ở bệnh nhân ĐTĐ
phẩm hay viết tắt là GI, là typ 2 có thể làm giảm đường huyết, giảm tính
chỉ số phản ảnh mức độ làm
tăng đường huyết của thực kháng insulin và giảm yếu tố nguy cơ của bệnh
phẩm chứa carbohydrate.
tim mạch.
+ Bệnh nhân cần phải luyện tập với mức độ trung
bình (nhƣ đạp xe, chơi thể thao, làm vƣờn, đi bộ
nhanh...) ít nhất 3 ngày mỗi tuần, không đƣợc nghỉ
tập luyện hai ngày liên tiếp và thời gian luyện tập
mỗi tuần không đƣợc ít hơn 150 phút.
5
4/18/2022
INSULIN
6
4/18/2022
7
4/18/2022
29 30
• Liều khởi đầu là 0.25 – 0.5 đơn vị/kg cân nặng ,Có thể thay đổi liều
sau 5 – 10 ngày, mỗi lần thay đổi không quá 5 đơn vị..
31
8
4/18/2022
CHẾ PHẨM INSULIN VÀ CÁCH SỬ DỤNG Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Insulin
33
BẢO QUẢN LỌ INSULIN
Không nên dùng insulin tác dụng nhanh trƣớc khi ngủ để tránh hạ ĐH ban đêm.
-2-8 C, trong tối (25-30 C trong 4-6 tuần).
Human Insulin nhanh (Actrapid, Humulin R) nên đƣợc tiêm trước ăn 30 phút.
- Để thẳng đứng, không lắc mạnh lọ. Insulin aspart/lispro/glulisine đƣợc tiêm ngay trước/ trong/ hoặc ngay sau bữa
CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI INSULIN ăn nên sẽ tốt hơn cho những bệnh nhân có giờ ăn không cố định.
Không tiêm insulin tác dụng nhanh nếu bữa ăn của bệnh nhân không có
-Các loại tác dụng nhanh: tiêm tĩnh mạch, tiêm dƣới da (TDD).
carbohydrate
- Riêng Insulin lispro: chỉ TDD Bơm tiêm insulin phải phù hợp với hàm lượng của lọ insulin:
-Loại tác dụng trung bình và dài: TDD.
Các vị trí tiêm và cách tiêm insulin TÁC DỤNG PHỤ CỦA INSULIN
36
.:
9
4/18/2022
PHÂN LOẠI
α- DPP-4 GLP-1
Glinide SGLT-2
Biguanide Sulfonylurea TZDs Glucosidas inhibitor receptor Insulin
e inhibitors inhibitor
agonist
10
4/18/2022
Nhóm Biguanid
•Metformin:
– Liều khởi đầu viên: 500 hoặc 850 mg
Các thuốc tăng nhạy cảm insulin tại mô sử dụng
(viên/ngày)
– Liều tối đa: 2500 mg một ngày
- Tác động chủ yếu là ức chế sx glucose từ
gan, làm tăng tính nhạy của insulin ngoại vi.
- không gây hạ đường máu khi sử dụng đơn
độc.
- lựa chọn dùng điều trị ngƣời đái tháo đường
có thừa cân, béo phì
có thể gây ra tác dụng không mong muốn ở đƣờng tiêu hóa, nên dùng - Tăng nhạy cảm của cơ và tổ chức
Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim
cùng bữa ăn và bắt đầu bằng liều thấp (500 mg/ngày) mỡ với insulin và tử vong
Ngƣỡng liều hiệu quả lâm sàng trong khoảng 1500 mg đến 2000 Tăng nguy cơ ung thƣ bàng
- Ngăn cản quá trình sản xuất quang
mg/ngày.
glucose từ gan
Chống chỉ định : suy tim nặng, bệnh gan (kể cả nghiện rƣợu), bệnh
- Tác dụng phụ bao gồm: tăng cân,
thận (creatinin máu > 160 μmol/l), ngƣời có tiền sử nhiễm toan lactic, do
giữ nước và rối loạn chức năng
làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic,đang có nhồi máu cơ tim, shock
nhiễm trùng… gan.
11
4/18/2022
Sulphonylurea
Nhóm kích thích tụy tiết insulin Cơ chế: kích thích tụy tiết tiết insulin
CCĐ: người bệnh đái tháo đường týp 1, nhiễm toan ceton,
ngƣời bệnh có thai, và một số tình trạng đặc biệt khác nhƣ nhiễm
trùng, phẫu thuật…
sử dụng rộng rãi dƣới dạng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các
thuốc nhóm biguanide, glitazone, thuốc ức chế alfaglucosidase, ức
chế DPP-4, insulin
Sulphonylurea Sulphonylurea
- Thế hệ 3 : glimepiride: Tác dụng hạ glucose máu tốt, kích thích tế (Gliclazide 30mg MR): nên uống 1 lần /ngày
bào bêta của tụy bài tiết insulin, tăng nhạy cảm của mô ngoại vi với Dùng lâu ngày giảm hiệu quả khoảng 10%
insulin., thuốc ức chế alfaglucosidase, ức chế DPP-4, insulin. mỗi năm
12
4/18/2022
Nhóm Glinide
Ức chế Alpha – glucosidase Thuốc làm giảm di chuyển thức ăn xuống ruột
Thuốc có tác dụng ức chế enzym alpha-glucosidase-enzym làm chậm biến đổi
Pramlintide
carbohydrate thành đường đơn (monosaccharide) => Chậm hấp thu glucose Tác dụng: Kéo dài thời gian làm trống dạ dày, ức chế tiết glucagon
– Thế hệ 1 (nhóm acarbose): thƣờng gây các tác dụng không mong muốn nhƣ
Khuyến cáo sử dụng chung insulin.
đầy bụng, ỉa chảy,….
– Thế hệ 2 (nhóm voglibose): thuốc nhóm này chủ yếu ức chế quá trình phân hủy Thuốc duy nhất được FDA chấp nhận sử dụng trên BN ĐTĐ typ 1
đƣờng đôi nên ít các tác dụng không mong muốn hơn. bên cạnh insulin
– Chú ý khi sử dụng thuốc: có tác dụng giảm cân
+ Thuốc cần sử dụng phối hợp với một loại hạ glucose máu khác.
Tiêm dƣới da trƣớc mỗi bữa ăn
+ Thuốc uống ngay trong khi ăn.
có nhiều tác dụng phụ trên tiêu hoá (buồn nôn, chán ăn, ói mửa)
13
4/18/2022
GLP-1 tự nhiên
CÁC NHÓM THUỐC MỚI DẪN CHẤT PEPTIDE - Kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose, ức chế tiết
glucagon, Giảm tốc độ rỗng dạ dày, Xúc tiến cảm giác
no
Nhƣợc điểm: Thời gian bán thải quá ngắn (90 giây), bị
phân hủy bởi enzyme dipeptidyl peptidase (DPP-IV)
Exenatide
Giống 50% GLP-1 tự nhiên ở ngƣời
T1/2= 10 giờ
chỉ định: Không kiểm soát đƣợc glucose bằng metformin, sulfonylurea hay cả hai (còn có
tác dụng làm giảm cân)
TDP: Rối loạn tiêu hóa
14
4/18/2022
15
4/18/2022
- Chỉ định tạm thời ngay khi HbA1c > 9.0% và đƣờng huyết đói trên 15.0 mmol/l
- Ngƣời bệnh ĐTĐ đang mắc một bệnh cấp tính khác (nhiễm trùng nặng, nhồi
máu cơ tim, đột quỵ…)
- Can thiệp ngoại khoa
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan bị chống chỉ định dùng thuốc hạ đƣờng
huyết uống.
- Ngƣời bệnh ĐTĐ mang thai hoặc ĐTĐ thai kỳ.
- Các thuốc hạ đƣờng huyết uống không hiệu quả hay dị ứng với các thuốc hạ
đƣờng huyết uống.
16
4/18/2022
Ca lâm sàng
Mời các bạn xem video dưới đây Ông M 67 tuổi, bị bệnh ĐTĐ typ 2 đã 18 năm nay. Thuốc thƣờng dùng là insulin
Mixtard 30 liều 24IU lúc ăn sáng và 16 lúc vào bữa ăn tối. Việc sử dụng thuốc đƣợc
thực hiện phối hợp với chế độ ăn, nhờ đó mức glucose máu duy trì đƣợc từ 5 - 11
mmol/L. Hai tháng trƣớc đây mức HbA1c đo đƣợc là 6,3% Tuần trƣớc đó ông bỗng
https://www.youtube.com/watch?v=IY699mzi7K4
thấy giảm thị lực, đau quai hàm, đau đầu dự dội và đƣợc bác sĩ chẩn đoán bị viêm
động mạch thái dƣơng nên đƣợc kê đơn prednisolon 60mg mỗi ngày. Mấy hôm nay
kiểm tra glucose máu đều cho kết quả cao, có hôm lên đến 20 mmol/L, điều mà
trƣớc kia không bao giờ gặp. Ngoài ra ông thấy có hiện tƣợng đi tiểu rất nhiều, khát
nhiều, cảm giác mệt lả.
Câu hỏi:
1/ nguyên nhân kê đơn insulin cho bệnh nhân ĐTĐ typ 2 trong trƣờng hợp ông M?
2/ nguyên nhân nào có thể dẫn đến tăng glucose máu và các triệu chứng nêu trên ở
ông M?
3/ lời khuyên để kiểm soát đƣợc đƣờng huyết ở ông M?
17