You are on page 1of 13

Chương 5

Bài toán Đối ngẫu –


Phân tích Độ nhạy

GVGD: ThS. Võ Thị Ngọc Trân

C5. Bài toán Đối ngẫu – Phân tích Độ nhạy


1. Bài toán Đối ngẫu
2. Phân tích Độ nhạy
cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thị
3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT
bằng Phần mềm Excel/ABQM
4. Ý nghĩa của giá mờ

1
1. Bài toán Đối ngẫu (Dual Problem)
1.1. VD dẫn nhập
Công ty sản xuất 2 loại sản phẩm A, B qua 2 công đoạn cắt, ráp. Một sản
phẩm A có lợi nhuận $50 cần 2 giờ cắt, 1 giờ ráp. Một sản phẩm B có
lợi nhuận $80, cần 3 giờ cắt và 4 giờ ráp. Thời gian hoạt động sẵn có
của công đoạn cắt, ráp là 100 giờ và 60 giờ. Gọi x1, x2 là số sản phẩm
A, B được sản xuất.
Max Z = 50 x1 + 80 x2
Ràng buộc: 2x1 + 3x2 ≤ 100
x1 + 4x2 ≤ 60
x1, x2 ≥ 0
3

1. Bài toán Đối ngẫu (tt1)


Hiểu cách khác
Gọi u1, u2 là chi phí thuê công ty Y gia công cho 1 giờ cắt và ráp. Bài
toán trên tương đương:

Min Z’ = 100 u1 + 60 u2 (chi phí thuê gia công càng nhỏ càng tốt)

Ràng buộc: 2 u1 + u2 ≥ 50 (nếu không thì cty Y không nhận gia công)

3 u1 + 4 u2 ≥ 80 (nếu không thì cty Y không nhận gia công)

u1, u2 ≥ 0

2
1. Bài toán Đối ngẫu (tt2)
1.2. Các nguyên tắc hình thành Bài toán đối ngẫu
1. Bài toán gốc là Max -> Bài toán đối ngẫu là Min, và ngược lại.
2. Vế phải RHS bi của các ràng buộc của bài gốc -> các hệ số trong
hàm mục tiêu của bài toán đối ngẫu.
3. Các hệ số cj trong hàm mục tiêu của bài gốc -> các giá trị vế phải
của ràng buộc bài toán đối ngẫu.
4. Các hệ số trong các ràng buộc của bài gốc -> chuyển vị (ma trận) ->
các hệ số ràng buộc của bài toán đối ngẫu.
5. Dấu bất đẳng thức thay đổi theo nguyên tắc sau:

Dấu bất đẳng thức thay đổi theo nguyên tắc


Gốc (Min) Đối ngẫu (Max)
≥ bi Tương ứng sẽ có ui ≥ 0
≤ bi “ ui ≤ 0
= bi “ ui không bị giới hạn
xi ≥ 0 “ ≤ cj
xi ≤ 0 “ ≥ cj
xi không bị giới hạn “ = cj

Gốc (Max) Đối ngẫu (Min)


≤ bi Tương ứng sẽ có ui ≥ 0
≥ bi “ ui ≤ 0
= bi “ ui không bị giới hạn
xi ≥ 0 “ ≥ cj
xi ≤ 0 “ ≤ cj
xi không bị giới hạn “ = cj

3
1. Bài toán Đối ngẫu (tt4)
VD 1:
Min Z = 3x1 + 4x2 + 5x3 Max Z’ = 5u1 + 6u2
Rb: x1 + 2x2 + 3x3 ≥ 5 Rb: u1 + 2u2 ≤ 3
2x1 + 2x2 + x3 ≥ 6 2u1 + 2u2 ≤ 4
x1, x2, x3 ≥ 0 3u1 + u2 ≤ 5
u 1, u 2 ≥ 0

Max Z = 2x1 + 3x2 – 2x3 Min Z’ = – 2u1 + u2 – 3u3 + 2 u4


Rb: x1 – 2x2 + 5x3 ≤ –2 Rb: u1 + u2 – 3u3 – u4 = 2
x1 – x2 + 3x3 ≤ 1 –2u1 – u2 + 5u3 – 4u4 ≥ 3
–3x1 + 5x2 + x3 ≥ –3 5u1 + 3u2 + u3 – 2u4 ≤ –2
–x1 – 4x2 – 2x3 = 2 u1, u2 ≥ 0, u3 ≤ 0
x1 không giới hạn, u4 không bị giới hạn
x2 ≥ 0, x3 ≤ 0

1. Bài toán Đối ngẫu (tt5)


VD 2:
Cho bài toán sau, tìm bài toán đối ngẫu và giải
Max Z = 14x1 + 12x2 + 18x3
Rb: 2x1 + x2 + x3 ≤ 2
x1 + x2 + 3x3 ≤ 4
x1, x2, x3 ≥ 0
Bài toán đối ngẫu:
Min Z’ = 2u1 + 4u2
Rb: 2u1 + u2 ≥ 14
u1 + u2 ≥ 12
u1 + 3u2 ≥ 18
u1, u2 ≥ 0
Giải bài toán đối ngẫu:
• Phương pháp đơn hình (tham khảo VD trong phần 3.4 Chương 4)
• Phương pháp đồ thị
8

4
1. Bài toán Đối ngẫu (tt6)
Giải BT đối ngẫu, bằng pp đồ thị.

Nghiệm bài toán đối ngẫu: u1 = 9, u2 = 3, Z’min = 30.


Làm thế nào tìm x1, x2, x3?
9

1. Bài toán Đối ngẫu (tt7)


1.3. Lưu ý:
 Đối ngẫu của BT đối ngẫu sẽ cho ra BT gốc.
 BT gốc không bị chặn (unbounded) thì BT đối ngẫu sẽ không có nghiệm khả dĩ, và
ngược lại BT đối ngẫu không bị chặn thì BT gốc không có nghiệm khả dĩ.
 Giá trị tối ưu của hàm mục tiêu của BT đối ngẫu và BT gốc là giống nhau.
 Nghiệm của BT gốc là những giá trị ở hàng dưới cùng ứng với các biến bù trong bảng
đơn hình sau cùng của BT đối ngẫu.
 Nghiệm của BT đối ngẫu là những giá trị ở hàng dưới cùng ứng với các biến bù trong
bảng đơn hình sau cùng của BT gốc.
 Một biến QĐ trong BT gốc có giá trị ≠ 0, thì biến bù tương ứng trong BT đối ngẫu sẽ
có giá trị = 0.
 Một biến bù trong BT gốc có giá trị ≠ 0, thì biến QĐ tương ứng trong BT đối ngẫu sẽ
có giá trị = 0.
 Dùng BT đối ngẫu để làm cho số lượng biến QĐ ít hơn. Hoặc khi chuyển BT MIN
chuẩn (các ràng buộc đều ≥ 0, bi đều ≥ 0, cj ≥ 0) thành BT MAX để tránh dùng biến
nhân tạo.

10

5
1. Bài toán Đối ngẫu (tt8)
Tiếp theo VD:
 Sau khi giải BT đối ngẫu bằng đồ thị, có nghiệm u1 = 9, u2 = 3, Z’min = 30.
 Viết lại 2 BT (ký hiệu si là biến bù trong BT gốc, t1 là các biến bù trong BT đối
ngẫu):
Max Z = 14x1 + 12x2 + 18x3
Rb: 2x1 + x2 + x3 + s1 = 2
x1 + x2 + 3x3 + s2 = 4
Bài toán đối ngẫu:
Min Z’ = 2u1 + 4u2
Rb: 2u1 + u2 - t1 = 14
u1 + u2 - t2 = 12
u1 + 3u2 - t3 = 18
Z’min = 30 => Zmax = 30
u1 ≠ 0, u2 ≠ 0 => s1, s2 = 0
u1 = 9, u2 = 3 => (t1 = 7, t2 = 0, t3 = 0) => (x1 = 0, x2 ≠ 0, x3 ≠ 0).
Thay s1 = 0, s2 = 0, x1 = 0 vào các ràng buộc của BT gốc, tính được x2 = 1, x3 = 1.

11

1. Bài toán Đối ngẫu (tt9)


VD 3: (đọc thêm tham khảo)
Giải bài toán gốc và đối ngẫu, xác định mối liên hệ giữa các kết quả.
Bài toán gốc Bài toán đối ngẫu
Min Z = 7x1 + 12x2 Max Z’ = 15u1 + 8u2
2x1 +3x2 ≥ 15 2u1 + u2 ≤ 7
x1 +2x2 ≥ 8 3u1 + 2u2 ≤ 12
x1, x2 ≥ 0 u1, u2 ≥ 0
Giải bài toán gốc bằng phương pháp đơn hình.
(Xem bảng đơn hình cuối cùng của bài toán đối ngẫu.)
Giải bài toán đối ngẫu bằng phương pháp đơn hình.
(Xem bảng đơn hình cuối cùng của bài toán gốc.)
Nhận xét đó minh họa rõ ý trong mục 1.3.
12

6
2. Phân tích độ nhạy (Sensitive Analysis)
cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thị
Phân tích độ nhạy là phân tích sự thay đổi của nghiệm tối ưu khi một
thông tin nào đó của bài toán QHTT ban đầu thay đổi
1. Thay đổi thông số của vế phải ràng buộc, bi 
2. Thay đổi hệ số trong hàm mục tiêu 
3. Thay đổi hệ số trong ma trận ràng buộc
4. Thêm vào một biến quyết định mới
5. Thêm vào một ràng buộc mới
Phân tích độ nhạy có thể thực hiện bằng tay thông qua các biến đổi và
phép toán ma trận dựa trên bảng đơn hình cuối cùng của bài toán
QHTT (tham khảo sách). Phân tích độ nhạy có thể thực hiện nhanh
hơn bằng các phần mềm hỗ trợ.
13

2. Phân tích độ nhạy


cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thị (tt1)
VD 4:
Số liệu Lúa gạo Lúa mì Tài nguyên tối đa
Diện tích (ha/tấn) 2 3 50
Lượng nước (103m3/tấn) 6 4 90
Nhân công (công/tấn) 20 5 250
Lợi nhuận (USD/tấn) 18 21

Biến quyết định: Gọi x1, x2 là số tấn lúa gạo và lúa mì cần sản xuất.
Hàm mục tiêu: Tổng lợi nhuận Max Z = 18 x1 + 21 x2
Các ràng buộc:
Diện tích 2 x1 + 3 x2 ≤ 50
Lượng nước 6 x1 + 4 x2 ≤ 90
Nhân lực 20 x1 + 5 x2 ≤ 250
Giá trị của biến x1 , x2 ≥ 0

Dùng phương pháp đồ thị, để giải BT QHTT.


14

7
2. Phân tích độ nhạy
cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thị (tt2)
Biến quyết định: Gọi x1, x2 là số tấn lúa gạo và lúa mì cần sản xuất.
Tổng lợi nhuận Z = 18 x1 + 21 x2 = 0
Đồ thị: Diện tích 2 x1 + 3 x2 = 50
Lượng nước 6 x1 + 4 x2 = 90
Nhân lực 20 x1 + 5 x2 = 250
Giá trị của biến x1 , x2 = 0

15

2. Phân tích độ nhạy


cho Bài toán QHTT 2 biến bằng đồ thị (tt3)

Binding Constraint ≠ Not Binding Constraint 16

8
3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT
bằng phần mềm Excel/ABQM
VD 4:
Số liệu Lúa gạo Lúa mì Tài nguyên tối đa
Diện tích (ha/tấn) 2 3 50
Lượng nước (103m3/tấn) 6 4 90
Nhân công (công/tấn) 20 5 250
Lợi nhuận (USD/tấn) 18 21
Biến quyết định: Gọi x1, x2 là số tấn lúa gạo và lúa mì cần sản xuất.
Hàm mục tiêu: Tổng lợi nhuận Max Z = 18 x1 + 21 x2
Các ràng buộc:
Diện tích 2 x1 + 3 x2 ≤ 50
Lượng nước 6 x1 + 4 x2 ≤ 90
Nhân lực 20 x1 + 5 x2 ≤ 250
Giá trị của biến x1 , x2 ≥ 0
Dùng Excel (hoặc ABQM) giải, kết quả và báo cáo phân tích độ nhạy như sau (xem
thêm phần thực hành)

17

3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT


bằng phần mềm Excel/ABQM (tt1)

18

9
3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT
bằng phần mềm Excel/ABQM (tt2)

19

3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT


bằng phần mềm Excel/ABQM (tt3)

20

10
3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT
bằng phần mềm Excel/ABQM (tt4)

21

3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT


bằng phần mềm Excel/ABQM (tt5)

22

11
3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT
bằng phần mềm Excel/ABQM (tt6)

23

3. Phân tích Độ nhạy cho Bài toán QHTT


bằng phần mềm Excel/ABQM (tt7)

24

12
4. Ý nghĩa của Giá mờ/Giá đối ngẫu
(Shadow Price/Dual Price)
 Giá mờ biểu thị cho sự thay đổi giá trị tối ưu của hàm
mục tiêu khi có sự thay đổi của vế phải các ràng buộc.

Ràng buộc trói buộc (Binding Constraint)


Ràng buộc không trói buộc (Not Binding Constraint) -> Slack
25

4. Ý nghĩa của giá mờ (tt)

• Phân tích tài nguyên Diện tích (ha/tấn): Khi thêm (hoặc giảm) 1 ha Diện tích,
thì lợi nhuận tăng thêm (hoặc giảm) 5.4 USD (cột Shadow Price) và điều này
chỉ đúng trong phạm vị từ 50–10 = 40 (cột Allowable Decrease) đến 50+17.5 =
67.5 (cột Allowable Increase).
• Phân tích tài nguyên Nước (10m3/tấn): Trong phạm vi lượng nước từ 66.667
m3 đến 100 m3, cứ tăng thêm 1 m3 thì lợi nhuận tăng thêm 1.2 USD.
• Phân tích tài nguyên Nhân công (công/tấn): Giải thích tương tự.

26

13

You might also like