You are on page 1of 4

Dativ ?

Nom Akk Dativ


der der den dem einem keinem
die die der einer keiner
das das dem einem keinem
die pl. die den + N ( danh từ - keinen + N ( danh từ
số nhiều ) +n số nhiều ) +n
die Freunde :
những người bạn
 den
Freunden

Präpositionen mit Dativ : Giới từ đi với Dativ


aus :

Ich komme aus Vietnam.

aus + Tên nước : đến từ đâu

aus + đồ vật : từ đâu

Ich habe kein Glas. Kann ich aus der Flaschen trinken ? Tôi không có cái cốc nào. tôi có thể uống nước từ
chai luôn không ?

Ich nehme den Apfel aus dem Kühlschrank. Tôi lấy quả táo từ trong tủ lạnh.

aus + chất liệu : làm từ cái gì

Der Ring ist aus Gold : cái nhẫn làm từ vàng.

bei chỉ đi với người và những danh từ chỉ người

Chỉ vị trí : Wo ? ở đâu

bei + Tên người : Ich bin bei Anna. Tôi ở chỗ Anna.

bei + nghề nghiệp :

bei dem Arzt : ở chỗ bác sĩ  bei + dem = beim

Ich bin beim Arzt : tôi ở chỗ bác sĩ.

Ich bin beim Chef. Tôi ở chỗ sếp.

Ich bin bei der Mutter . Tôi ở chỗ mẹ.

ở gần đâu đó : thành phố

Hanoi liegt bei Hai Phong. Hà Nội nằm gần Hải Phòng.
mit

đi bằng phương tiện gì ? mit dem Auto : đi bằng xe hơi , mit der S-Bahn : đi bằng tàu nhanh.

Heute gehe ich mit dem Bus. Hôm nay tôi đi bằng xe bus.

với ai ? ich gehe mit den Freunden. Tôi đi với những người bạn.

bằng cái gì : Tôi viết bằng bút bi. Ich schreibe mit dem Kuli.

nach

đi đến đâu + tên nước :

Ich fliege nach Deutschland.

Ich fahre nach Ha noi.

sau một mốc thời gian hoặc sau một sự kiện gì đấy :

Nach 10 Uhr muss ich nach Hause gehen . Sau 10h tôi phải về nhà.

Nach der Party muss ich aufräumen. Sau bữa tiệc tôi phải dọn dẹp.

von:

chỉ sự sở hữu :

xe ô tô của bố tôi. Das Auto von meinem Vater.

từ đâu tới với những danh từ không phải tên nước, thành phố :

Ich komme von Nina. Tôi từ chỗ Nina tới.

Ich komme von dem Tennisplatz. Tôi từ chỗ chơi Tennis tới. von dem  vom

Ich komme vom Arzt. Tôi từ chỗ bác sĩ tới.

zu :

Wohin ? đi tới đâu

zu mang ý nghĩa đi tới chỗ ai đó, đi tới công ty, các hoạt động

zu + tên người : Ich gehe zu Nina. Tôi tới chỗ Nina.

zu + địa điểm, hoạt động :

Ich gehe zu dem Arzt. zu dem  zum. Tôi tới chỗ bác sĩ.

Ich gehe zu der Schule. zu der  zur. Tôi đi tới trường học

Ich gehe zum Picknick. Tôi đi cắm trại

Ich gehe zur Party. Tôi đi tới bữa tiệc.


Wohin ? đi tới đâu Wo ? ở đâu Woher ? từ đâu tới
+ con người, địa điểm, zu bei von
hoạt động

ab: kể từ một mốc thời gian cụ thể nào đó

z.B. : Ab 25.Oktober habe ich Prüfungen.

Ab 16Uhr lerne ich Deutsch.

Bay/đi từ thành phố nào đó:

z.B.: Ich fliege ab Frankfurt.

Präpositionen mit Akkusativ


durch 

Dùng để miêu tả hành động đi xuyên qua một cái gì đó:

Er geht durch die Tür (Anh ấy đi xuyên qua cửa).


Sie fahren durch die Stadt (Họ lái xe xuyên qua thành phố).
für 

Mang ý nghĩa “cho”:

Hier ist ein Geschenk für dich (Đây là một món quà dành cho bạn).

gegen 

Mang ý nghĩa có sự va chạm, đâm thẳng vào vật gì đó:

Das Auto fährt gegen den Baum (Chiếc xe đâm thẳng vào cái cây)

Dùng để ước lượng một khoảng thời gian:

Ich komme gegen 18 Uhr (Tôi sẽ đến vào khoảng 18 giờ)

Mang ý nghĩa chống lại:

Das ist ein Krieg gegen den Terrorismus (Đây là một cuộc chiến chống lại chủ nghĩa khủng bố)

ohne 

Mang ý nghĩa “không” hoặc “thiếu” cái gì đó:

Ohne gute Ideen können wir nicht weitermachen (Chúng ta không thể tiếp tục làm mà thiếu những ý
tưởng tốt)

um 

Dùng để chỉ giờ chính xác:


Ich stehe morgens um 6 Uhr auf (Tôi thức dậy mỗi sáng vào lúc 6h)

Mang ý nghĩa đi vòng quanh cái gì đó:

Das Auto fährt um den Baum (Chiếc xe chạy vòng quanh cái cây)

bis 

Mang ý nghĩa “cho đến”. Diễn tả thời gian sẽ kết thúc ở một mốc cụ thể nào đó:

Bis nächste Woche musst du die Hausaufgabe abgeben (Cho đến tuần sau bạn phải nộp bài tập về nhà)

Mang ý nghĩa “đến đâu” và nơi đó mang tính chất chỉ là nơi trung chuyển:

Ich fahre bis Berlin (Tôi lái xe đến Berlin và Berlin chỉ là điểm trung chuyển tạm thời. Câu sau có thể sẽ là:
Dann fahre ich weiter nach Amsterdam – Sau đó tôi tiếp tục đến Amsterdam).

You might also like