Professional Documents
Culture Documents
Lựa chọn:
• Motion Control
4. ET200SP • PID Control
• Counting
Lựa chọn: • Position detection
• Phụ thuộc khoảng cách • Time -based IO
giữa thiết bị trường và
PLC. 6. Power Module
Lựa chọn:
• Công suất tải
• Nguồn hệ thống
Slave
- Một công đoạn trong hệ thống phân loại sản phẩm: “Hệ thống phân loại sản phẩm nhựa xếp vào thùng
chứa, mỗi thùng chỉ chứa tối đa 5 sản phẩm”
+ Sản phẩm được đưa đến băng tải bằng máng trượt khi cảm biến phát hiện sản phẩm tại đầu băng
tải thì băng tải chạy.
+ Khi cảm biến (B4) phát hiện sản phẩm nhựa thì xi lanh (M4) thu vào kích hoạt cảm biến (B1) khi đó
sẽ cho phép sản phẩm được vận chuyển đến cuối băng tải, tại đây nó được phát hiện bởi cảm biến
B7 được chuyển xuống thùng chứa sau một thời gian trễ.
+ Điều kiện để chạy băng tải là CB phải (Q0) đóng khi đó rơ le K0 có điện cung cấp điện áp cho cảm
biến và thiết bị truyền động, và nút Emergency Stop không được nhấn.
+ Khi nhấn nút Emergency Stop (A1) tất cả hệ thống phải dừng ngay lập tức.
+ Lựa chọn chế độ hoạt động: manual hoặc automation bằng công tắc S0.
+ Ở chế độ manual:
Nhấn nút S3 động cơ quay thuận(Q1) băng tải M1 chạy thuận
Nhấn nút S4 động cơ quay nghịch(Q2) băng tải M1 chạy nghịch
+ Ở chế độ automatic:
Nhấn S1 hệ thống khởi động, nhấn S2 hệ thống dừng.
Khi nhấn nút Emergency stop hoặc chuyển sang chế độ manual thì hệ thống dừng ngay lập tức
Cảm biến đo tốc độ (B8) gửi một giá trị analog +/- 10V vào mô đun analog input và được tính toán
thành tốc độ +/ -50 rpm để giám sát tốc độ thực tế.
Điều khiển tốc độ qua giá trị đặt và giá trị này đưa ra một tín hiệu analog (U1) để điều khiển tốc độ
động cơ.
- PLC (Programmable Logic Controller) sử dụng chương trình S7 để giám sát và điều khiển máy móc
và quy trình sản xuất.
- Chương trình S7 quét các mô đun I/O qua địa chỉ đầu vào (%I) và các địa chỉ đầu ra (%Q)
- Cấu hình một hệ thống tự động hóa S7 -1500 được sử dụng để lập trình:
- Mặt trước của CPU 1512C -1 PN với màn hình hiển thị
- Chuyển chế độ
Tổng quan Chứa các thông tin thuộc tính của CPU
Chứa các thông báo, mô tả chẩn đoán lỗi, chỉ
Chẩn đoán chị các trạng thái ngắt, thuộc tính mạng của
mỗi giao thức CPU.
Gắn địa chỉ IP cho CPU, thiết lập ngày giờ
trạng thái hoạt động, mức bảo mật đặt lại bộ
Cài đặt
nhớ, đặt lại cài đặt ban đầu và hiển thị cập nhật
Thông tin trạng thái CPU firmware
Chứa đựng các thông tin về các mô đun được
Tên các lệnh sử dụng trong cấu hình, các mô đun phân tán
Mô đun
được kết nới tới CPU qua profinet, profibus.
Trường hiển thị thông tin Đặt địa chỉ IP cho các bộ xử lý truyền thông.
Thiết lập ngôn ngữ, độ sáng, chế độ tiết kiệm
Hiển thị
Điều hướng OK/ESC hoặc tên trang điện năng
- Cấu hình thiết bị như bảng dưới, các vùng địa chỉ phải được xác định.
- Cấu hình phần cứng phải được “Compile“ và “Download“. Nếu có bất kỳ lỗi nào xảy ra
có thể được phát hiện khi CPU được khởi động.
- Dự án phải được lưu và nén lại.
DI 0…3
DO 0…3
CPU 1512C -1 PN 6ES7 516 -3FN01 -0AB0 1 AI 64…79
AO 64…71
- Tạo dự án mới
→ Trong “Portal view“ chọn "Create new project“ →
→ Thay đổi Project name, Path, Author and Comment và click "Create".
1
2
→ Tia Portal chuyển qua Project View, kích "detect“ trong ô màu vàng để dò tự động thiết bị
Kích để dò
→ Tia Portal hiển thị cấu hình thiết bị của CPU đã chọn
Slot 0
2
→ Nếu dự án compile không có lỗi, sẽ xuất hiện màn hình như hình dưới
Network Connection
→ Connection to interface/subnet → "PN/IE_1"
→ Kích nút
→ Chọn CPU 1512C -1 PN → "Load"
4 2
FBD (Function Block Diagram): là ngôn ngữ dựa trên hệ thống mạch điện tử
STL (Statement List): ngôn ngữ lập trình dựa trên văn bản
I. Mục tiêu
- Nắm được các thành phần cơ bản, chức năng của chương trình điều khiển: khối hàm (FC).
- Lập trình với ngôn ngữ PBD (Function Block Diagram)
- Lập trình và biên dịch thành công một khối hàm chức năng FC và một khối OB1
II. Điều kiện tiên quyết
- Được xây dựng trên dự án đã được cấu hình phần cứng chương trước.
2 SIMATIC STEP 7
Professional (TIA Portal)
1 Engineering station
4 Ethernet connection
III. Lý thuyết
- Khối FC có thể được sử dụng cho các mục đích: Khối chức năng không có
vùng nhớ.
Các hàm toán học – trả về một kết quả cho đầu
vào
Các hàm công nghệ - như các điều khiển riêng
biệt cho các xử lý logic nhị phân
IV. Nhiệm vụ
- Mô tả chức năng của quá trình xử lý trạm phân loại sản phẩm được
lập trình và kiểm tra, chạy thử:
Điều khiển băng tải ở chế độ manual.
V. Lập kế hoạch
- Emergency stop
Tín hiệu dừng khẩn cấp băng tải đưa vào đầu Đầu vào Dữ liệu Ghi chú
vào của khối hàm FC.
Manual_mode_active BOOL Chế độ manual được kích hoạt
- Chế độ manual
Điều khiển động cơ băng tải được gói gọn Pushbutton_manual_mode BOOL Nhấn chạy băng tải ở chế độ manual
V. Thực hành
- Giải nén dự án đã có
→ Project → Retrieve → Chọn một .zap đã
nén → Open
→ Target directory → OK
V. Thực hành
V. Thực hành
- Import “Tag_table_sorting_station”
→ Kích chuột phải vào ô trống trong
bảng tag → chọn "Import file“
1
Chọn bảng tag mong muốn(định
dạng .xlsx ) và chọn "Open".
Import xong nhấn “OK”.
V. Thực hành
V. Thực hành
V. Thực hành
Kéo thả
Kéo thả
V. Thực hành
V. Thực hành
V. Thực hành
V. Thực hành
"Conveyor_motor_manual_mode".
Kéo & thả
S4 A1
2
V. Thực hành
V. Thực hành
Compile
Download xuống PLCSim Bật PLCSim
2 1
Start search chọn CPU Compile
Download
Load 3
V. Thực hành
STT Nội dung chuyển giao Ngày chuyển giao Mục tiêu
- Giới thiệu chung về hệ thống SIMATIC S7.
- Tổng quan về mạng Profibus.
- Tổng quan về mạng Profinet. Sáng 22/9/2021
- Nắm được các tổng quan về phần cứng
- Hướng dẫn tạo một dự án.
và mạng truyền thông.
Ngày 1 - Cấu hình phần cứng
- Thực hành cấu hình, download thành
- Download/Upload chương trình phần mềm.
công phần cứng và phần mềm.
- Cấu trúc tổ chức các khối (Blocks).
Chiều 22/9/2021
- Khối dữ liệu (Data blocks).
- Lập trình với FC.
- Lập trình với FB. - Lập trình xong với các khối hàm FB, tính
- Bộ đếm và bộ hẹn giờ. Sáng 23/9/2021 toán các giá trị analog. Nắm được các
- Chẫn đoán lỗi (Cơ bản & Web). chẩn đoán lỗi.
Ngày 2
- Thực hành và mô phỏng chương trình
- Giá trị Analog.
Chiều 23/9/2021 thành công
- Khối dữ liệu dạng Global Data.
- Khởi tạo dựa án về HMI.
- Cấu hình phần cứng.
Sáng 24/9/2021
- Các thành phần cơ bản.
- Các thành phần nâng cao. - Thiết kế xong giao diện HMI, download
Ngày 3
- Cảnh báo. và mô phỏng quy trình thành công.
- Biểu đồ.
Chiều 24/09/2021
- Ghi nhận dữ liệu.
- Tài khoản quản trị
Thực hành download và chạy thử dự án với
Sáng 25/09/2021 - Chạy thử thành công với dự án đã hoàn
Ngày 4 PLC và HMI.
thiện với thiết bị thực tế.
Kiểm tra kết thúc khóa chuyển giao Chiều 25/09/2021
I. Mục tiêu
- Nắm được các thành phần cơ bản, chức năng của chương trình điều khiển: khối hàm (FB).
- Lập trình được một khối hàm chức năng FB và một khối OB1
2 SIMATIC STEP 7
Professional (TIA Portal)
1 Engineering station
4 Ethernet connection
IV. Lý thuyết
V. Nhiệm vụ
- Mô tả chức năng của quá trình xử lý trạm phân loại sản phẩm được lập trình và
kiểm tra, chạy thử:
Chế độ automation – Động cơ băng tải chạy.
Để tiết kiệm năng lượng thì động cơ băng tải chỉ chạy khi phát hiện sản
phẩm băng tải mới chạy.
- EMERGENCY STOP
Trạng thái hiên tại của tín hiệu phản hồi Kiểu
Đầu vào Ghi chú
Emergency Stop được sử dụng trực tiếp dữ liệu
- Chế độ automation – Động cơ băng tải Start BOOL Nhấn chạy băng tải ở chế độ automation
các điều kiện cho phép chạy băng tải được Khóa an toàn được kích hoạt, ví dụ:
BOOL
thỏa mãn, và Safety_shutoff_active
Emergency stop được nhấn
“Memory_conveyor_start_stop” được set.
Page 99 AUTOMATION & DIGITALIZATION Copyright @ ESTEC 2020
LẬP TRÌNH VỚI KHỐI HÀM FB
khi tín hiệu “Sensor_slide” được set và được Điều khiển động cơ băng tải
Conveyor_motor_automation_mode BOOL
reset khi xung cạnh dưới của tín hiệu “ trong chế độ automation
“Safety_shutoff_active” và
“Automatic_mode_active”
Các bước ương tự cho điều kiện chạy
băng tải khi cảm biến phát hiện sp.
hàm lấy xung xuống của tín
hiệu cảm biến cuối băng tải.
Page 104 AUTOMATION & DIGITALIZATION Copyright @ ESTEC 2020
LẬP TRÌNH VỚI KHỐI HÀM FB
Hiện ra
3
Kéo & thả các biến
I. Mục tiêu
- Hiểu được cách sử dụng single instance và multi -instance để lập trình
- Lập trình được với các bộ định thời và bộ đếm
III. Lý thuyết
- Single instance
Khối dữ liệu đối tượng riêng biệt cho mỗi đối
tượng của FB. OB1
Khi gọi một FB nó được gắn khối dữ liệu đối Gọi FC1
FC1 DB10
tốc độ, thời gian tăng tốc, tổng thời gian hoạt Gọi FB10 với
FB10 DB11
Khối tiêu chuẩn DB lần gọi 2 với
động được lưu trong DB10 và DB11. đối tượng cùng chương dữ liệu cho
DB11 để điều trình điều khiển Motor 2
khiển Motor 2 ĐC
III. Lý thuyết
- Multi -instance
Để giới hạn được số lượng DB được sử dụng OB1
DB1
FB1
trong chương trình và tối ưu hóa bộ nhớ CPU. Gọi hàm
FB1 cùng
(DB cho FB1)
Gọi hàm #Timer1
với đối thuộc kiểu
Khi tồn tại các khối FB khác ví dụ như Timer, tượng DB1 IEC_Timer là
IEC_Timer
multi -
Counter khi đó nếu gọi các khối FB này lần nữa instance Biến Static
#Timer1
thì không cần một DB riêng biệt . Gọi hàm #Timer1
IEC_Timer là IEC_Timer #Timer2
Ví dụ: Hình bên biểu diễn 2 lần gọi hàm multi - #Timer2 thuộc kiểu
IEC_Timer
IEC_Timer là
IEC_Timer kiểu TP (xung) trong một FB1, dữ instance
#Timer2 multi -instance
liệu khác nhau được lưu trữ là các multi -
instance trong DB1 của lần gọi FB1
IV. Nhiệm vụ
IV. Nhiệm vụ
Kiểu
Đầu vào Ghi chú
dữ liệu
Đặt số lượng khả năng chứa tối đa của
Setpoint_Capacity_Magazine_Plastic INT
thùng
Đầu ra
Instructions Basic
instructions Timer
1
3
operations
Multi -instance
IEC_Timer_Overrun OK 5
Xuất hiện
Kéo & thả
instructions Counter 1
operations 2
Multi -instance
IEC_Counter_plastic OK
Xuất hiện 4
2
1
Kéo & thả
2 1
Mở Main(OB1) kích để
cập nhật FB1
I. Mục tiêu
III. Lý thuyết
III. Lý thuyết
III. Lý thuyết
III. Lý thuyết
IV. Nhiệm vụ
V. Lập kế hoạch
RUN
STOP
STARTUP
HOLD
DEFECT
Đã xóa
nhưng khi CPU dừng hoặc ngắt thì giá trị vẫn
được lưu lại
Trái với “modify tag” “force tag” không cho
phép gắn giá trị tới DB, Timer, Counter, và bit 3
M.
Force table nhập các tag nhập giá trị
2
cần force và kích hoạt nó TRUE 1
CPU_1512C Properties
Web server Activate web 3
server on this module OK
Enable automatic update. 2
4
Lựa chọn thiết lập cho
“Everybody”
PROFINET interface_1
Enabled web server access
1
4
1
3
I. Mục tiêu
- Nắm vững các kiến thức đã học được các chương trước
- Thực hành trên dự án trước đó.
III. Lý thuyết
III. Lý thuyết
IV. Nhiệm vụ
- Thêm một hàm điều khiển tốc độ băng tải với giá trị analog đọc về từ cảm biến
V. Lập kế hoạch
- Lập trình một hàm "MOTOR_SPEEDCONTROL" điều khiển tốc độ băng tải trong dải +/- 50 rpm
- Tốc độ được đặt tại đầu vào của hàm "MOTOR_SPEEDCONTROL" đơn vị vòng/phút với kiểu dữ liệu real
- Đầu tiên hàm kiểm tra giá trị đầu vào tốc độ đặt có nằm trong dải không, nếu điểm đặt nằm ngoài dảii thì
giá trị 0 được xuất cho đầu ra. Giá trị trả về của hàm (Ret_val) sẽ được gắn TRUE.
- Nếu tốc độ nằm trong dảii +/ -50 rpm, thì giá trị được chuẩn hóa trong dãi 0…1 và được tỷ lệ với +/ -
27648 với một số nguyên cho đầu ra là tốc độ điều khiển (U1).
V. Lập kế hoạch
Kiểu
Đầu vào Ghi chú
dữ liệu
Đầu ra
Biến tạm
Return
V. Lập kế hoạch
V. Lập kế hoạch
Kiểu
Đầu vào Ghi chú
dữ liệu
Speed_limit_warning_max REAL Giá trị giới hạn cảnh báo tốc độ lớn nhất
Speed_limit_warning_min REAL Giá trị giới hạn cảnh báo nhỏ nhất
Biến tạm
V. Lập kế hoạch
Kiểu
Đầu ra Ghi chú
dữ liệu
MOTOR_SPEEDCONTROL Language:
FBD Add new and open OK 2
Name:
MOTOR_SPEEDMONITORING 1
Name:
MOTOR_SPEEDMONITORING 1
I. Mục tiêu
- Nắm được cấu trúc, cách tạo và truy cập tới các khối dữ liệu toàn cục
II. Điều kiện tiên quyết
III. Lý thuyết
- Khối dữ liệu toàn cục lưu trữ các dữ liệu có thể được sử dụng
bởi tất cả các khối hàm trong chương trình
Function_10
Instance DB
Function_block_12 Chỉ khối hàm FB12
(DB_Instance)
truy cập được
III. Lý thuyết
III. Lý thuyết
IV. Nhiệm vụ
- Thêm một khối dữ liệu trung tâm cung cấp tham số cho 2 khối hàm "MOTOR_SPEEDCONTROL“
và "MOTOR_ SPEEDMONITORING“ và một khối dữ liệu toàn cục để hiển thị setpoint và đếm số
sản phẩm thực tế.
V. Lập kế hoạch
- Thiết lập điểm đặt tốc độ và quản lý dữ liệu cho 2 khối hàm "MOTOR_SPEEDCONTROL“ và
"MOTOR_ SPEEDMONITORING“ sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng khối dữ liệu toàn cục
"SPEED_MOTOR"
- Sử dụng khối dữ liệu "MAGAZINE_PLASTIC" để xác định và hiển thị giá trị thực tế và giá trị đặt
cho sản phẩm nhựa. Một đầu vào được kết nối cho viêc thiết lập điểm đặt và một đầu ra cho việc
hiển thị giá trị thực tế, nó sẽ được thêm vào khối "MOTOR_AUTO"
- Trong khối Main[OB1], 2 khối hàm "MOTOR_SPEEDCONTROL“ và "MOTOR_
SPEEDMONITORING“ phải được kết nối với các tag trong khối dữ liệu toàn cục
"SPEED_MOTOR"
V. Lập kế hoạch
- Khối dữ liệu toàn cục cho điều khiển tốc độ và giám sát tốc độ động cơ:
Một biến struct 'Positive_Speed’ được tạo để giám sát giới hạn tốc độ dương bao gồm 2 tag
kiểu real 'Threshold_Error’ (start value + 15 rpm), 'Threshold_Warning' (start value + 10 rpm) và
2 tag kiểu bool 'Error’ và 'Warning’
Một biến 'Negative_Speed' được tạo để giám sát giới hạn tốc độ âm bao gồm 2 tag kiểu real
'Threshold_Error’ (start value - 16 rpm), 'Threshold_Warning' (start value - 14 rpm) và 2 tag
kiểu bool 'Error’ và 'Warning’
MAGAZINE_PLASTIC Type: 1
biến từ "SPEED_MOTOR"
Kéo & thả
vào khối hàm. 3
I. Mục tiêu
2 SIMATIC STEP 7
Professional (TIA Portal)
1 Engineering station
3 WinCC Advanced
(TIA Portal)
6 Ethernet
connection
6 Ethernet
connection
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
IV. Lý thuyết
V. Nhiệm vụ
- Mô phỏng quá trình hoạt động để giám sát và vận hành hệ thống phân loại sản phẩm
- Thiết kế giao diện điều khiển cho trạm phân loại sản phẩm
Thiết kế màn hình tổng quan có tiêu đề "Overview of sorting station“ hiển thị: tốc độ băng tải
và bộ đếm sản phẩm, lựa chọn chế độ automatic, nút nhấn start và stop, reset bộ đếm.
Màn hình "Motor Speed“ hiển thị: tốc độ đặt và tốc độ thực tế của động cơ.
Màn hình "Magazine plastic" được tạo. Một dòng cảnh báo, ngày/giờ, trạng thái công việc
"Emergency Stop ok/triggered", "Main switch ON/OFF" và "Automatic started/stopped" được
hiển thị ở tiêu đề của tất cả các màn hình.
Ở dưới trang chứa các nút chức năng để quay lại màn hình bắt đầu và thoát Runtime.
Hệ thống cảnh báo được cấu hình.
- Thiết kế giao diện điều khiển cho trạm phân loại sản phẩm
Các sự kiện hệ thống phải được hiển thị trên bảng điều khiển và CPU và hạn chế quá tốc độ
động cơ và công tắc chính được giám sát.
Các cảnh báo sẽ được hiển thị trong dòng cảnh báo của tiêu đề và được hiển thị tự động trong
các cửa sổ cảnh báo khi có lỗi / cảnh báo xảy ra.
Điều khiển từ xa của Touch Panel TP700 Comfort TP700 Comfort được kích hoạt thông qua
máy chủ web.
2
4
Kích đúp
Đổi tên
1
2
"Ethernet addresses" IP
address: 192.168.54.2 2
5
Chọn
Kích trực
tiếp
4 6
1 2
3
1 2
3
Chọn 6
Chọn 1
Đặt Đặt
2
4
Kéo & thả
3 5
Chọn
Đặt
4
Kích
2 1
Đặt
Chọn
7
9 8
12
13
10
11
16
14
15
Kéo & thả
2
4
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
4
3
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
4 5
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
5
4
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
Hoàn thành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
2 3
7
6
5
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
- Các nút nhấn và chuyển mạch cho quá trình vận hành
3
Kéo & thả
4
1
4 5
7
2
2 3
4 5
5
Thiết lập Main Switch
tương tự với Tag: K0
2
5
Kéo & thả
3
.
Page 236 AUTOMATION & DIGITALIZATION Copyright @ ESTEC 2020
THIẾT KẾ DỰ ÁN VỚI HMI
- Đồ thị thanh
2
4
5
3
1
- Đồ thị thanh
Tương tự
- Đồ thị thanh
- Đồ thị thanh
- Đồ thị thanh
4
2
2
1
3
2 3
Contact us:
Head Office: 61 Le Duc Tho Street, Ward 7, Go Vap District, Ho Chi Minh City
Factory: Block A14, Road No. 7, Da Nang High-tech Park, Hoa Lien, Hoa Vang, Da Nang City
T (+848) 5446 4649 F (+848) 5446 4648 Website: biendongco.vn; estec.vn