Professional Documents
Culture Documents
IEC ANSI/IEEE
Miêu tả chức năng IEC 60617
61850 C37.2
a) Giới thiệu
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh cho thời gian tác động tức thời khi dòng điện sự cố đo
được bằng giá trị dòng điện đặt.
Dòng điện mẫu dạng tương tự được xử lý trong khối bộ lọc biến đổi Fourier rời rạc
(discrete Fourier transform - DFT) hoặc bộ lọc RMS đúng (true RMS filter - Viết tắt
là RMS).
Có một chế độ hoạt động (OpMode)) thiết lập: 1 out of 3 hoặc 2 out of 3. Nếu tham
số được đặt là 1 out of 3 thì bất kỳ tín hiệu trip pha nào cũng sẽ kích hoạt. Nếu tham
số được đặt là 2 out of 3 thì ít nhất tín hiệu 2 pha phải được kích hoạt để Trip.
Cũng có khả năng kích hoạt một thay đổi hiện thời của cài đặt dòng hoạt động
(StValMult) thông qua đầu vào nhị phân. Trong một vài trường hợp giá trị hoạt động
cần phải thay đổi, cho ví dụ do dòng từ hóa MBA.
PHPIOC có thể khóa từ đầu vào nhị phân BLOCK.
Khối chức năng
Dữ liệu kỹ thuật
± 1.0% của Ir ở I ≤ Ir
1 Dòng điện hoạt động (1-2500)% of lBase
± 1.0% của I ở I > Ir
25 ms typically at 0 to 2
3 Thời gian hoạt động -
x Iset
25 ms typically at 2 to 0
4 Thời gian giải trừ -
x Iset
10 ms typically at 0 to
6 Thời gian hoạt động -
10 x Iset
35 ms typically at 10 to
7 Thời gian giải trừ -
0 x Iset
Giới thiệu
Chức năng Bảo vệ quá dòng điện pha theo 4 cấp 51/67 có đặc tính thời gian phụ
thuộc hoặc đặc tính thời gian độc lập .
Nguyên lý tác động
Rơ le đo tín hiệu dòng điện.
Khi dòng điện > trị số đặt → rơ le khởi động và đưa tín hiệu cắt MC sau
khi đếm hết thời gian.
Chức năng xác định hướng sự cố được sử dụng với điện áp phân cực có nhớ. Chức
năng này có thể thiết lập có hướng hoặc không hướng cho mỗi cấp bảo vệ quá dòng.
Khóa tác động bằng sóng hài bậc 2 có thể được thiết lập cho chức năng bảo vệ và
cũng có thể sử dụng để khóa từng cấp riêng biệt.
Phạm vi khuyến cáo sử dụng của các loại đặc tính:
Đặc tính phụ thuộc : Thời gian làm việc của bảo vệ có đặc tính phụ thuộc thì tỷ lệ
nghịch với dòng điện chạy qua bảo vệ: Dòng điện càng lớn thì thời gian tác động càng
nhanh.
- Standard Inverse (SI): Đặc tính dốc tiêu chuẩn có thể sử dụng trong hầu hết
các trường hợp cần phối giữa các bảo vệ, nếu đặc tính này không đáp ứng được về
mặt phối hợp giữa các bảo vệ thì phải xem xét đến các đặc tính tiếp theo như VI
hay
EI.
- Very Inverse (VI): Đặc tính rất dốc thích hợp sử dụng khi độ lớn dòng điện
sự cố dọc đường dây (Cần được bảo vệ) thay đổi mạnh khi điểm sự cố giả thiết di
chuyển từ đầu tới cuối đường dây.
- Extremely Inverse (EI): Đặc tính cực kỳ dốc có thời gian tác động tỷ lệ
nghịch với bình phương của dòng điện. Đặc tính này thích hợp sử dụng với các
đường dây mang các tải có dòng khởi động đột biến ở thời điểm đầu ví dụ như tủ
lạnh, máy bơm, động cơ lớn...Đặc tính này cũng thích hợp để phối hợp với các
cầu chì hoặc các thiết bị tự đóng lại
- Definite Time (DT): Thời gian làm việc của bảo vệ có đặc tính độc lập không
phụ thuộc vào trị số dòng điện chạy qua bảo vệ.
Đặc tính độc lập thích hợp sử dụng bảo vệ các đường dây mà dòng ngắn mạch
thay đổi mạnh do công suất ngắn mạch của nguồn thay đổi.
± 1.0% of Ir at I ≤ Ir
1 Dòng hoạt động (5-2500)% of lBase
± 1.0% of I at I > Ir
± 1.0% of Ir at I ≤ Ir
3 Dòng hoạt động nhỏ nhất (1-10000)% of lBase
±1.0% of I at I > Ir
Lựa chọn bản ghi cần xem sự cố theo thời gian bằng cách nhấp đúp lên bản
ghi đó hoặc chọn Read Recordings from IED Chươ
Mở trực tiếp bằng phần mềm Wavewin32 có sẵn hoặc lưu trữ sau đó dùng phần
mềm SIGRA 4 của Digsi để xem bản ghi (xem dạng sóng, giá trị của dòng điện, điện
áp, tần số, thời gian, Output, chức năng tác động…. khi sự cố). CÁC ĐIỀU KH
Muốn lưu lại ta chọn Export Recordings để lưu trữ.
Sau khi mở bằng phần mềm Sirga 4. Chúng ta có thể lấy dữ liệu dòng/ áp, thời điểm
sự cố, chức năng nào tác động…
Export bản ghi sự cố ra file PDF để in xuất báo cáo: