You are on page 1of 5

KHẢO SÁT ĐỘ NHẠY CỦA BẢO VỆ SO LỆCH

THANH CÁI TRẠM 110KV THĂNG LONG III


( RƠ LE TOSHIBA)
Theo số liệu của Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc, dòng điện ngắn mạch
trong chế độ phụ tải cực tiểu (không tính đến thành phần thứ tự không) thanh cái
trạm 110kV trạm 110kV Thăng Long III là 3,1kA
Dựa trên cơ sở dữ liệu nói trên ta khảo sát độ nhạy của BVSL đặt cho thanh cái
trạm 110kV Thăng Long III.
I. Thông số chỉnh định BVSL thanh cái như sau:
Địa chỉ Cài đặt Lựa chọn Giá trị Nội dung

AI1_Ch3_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch4_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch5_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch6_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch7_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch8_Ratio 1000 1000-200000


AI1_Ch9_Ratio 1000 1000-200000

AI1_Ch10_Ratio 1000 1000-200000

Bật chức năng BVSL


DIF-S1-EN On Off/on
mức thấp

Giá trị đặt BVSL mức


DIF-S1-I1 1,0 pu 0,1-1,0
thấp

DIF-S1-I2 2.0 pu 1,0-40,0

Độ dốc của đường đặc


DIF-S1-slope1 30 % 10-50
tính 1
Độ dốc của đường đặc
DIF-S1-slope2 70 % 10-100
tính 2
Thời gian BVSL mức
TDIF-S1 0.00 sec 0.00-100.00
thấp tác động
Bật chức năng BVSL
DIF-S2-EN On Off/on DIF-S1-EN
mức cao
Giá trị đặt BVSL mức
DIF-S2-I1 6,0 pu 2,0-20,0
thấp
Thời gian BVSL mức
TDIF-S2 0.00 sec 0.00-100.00
cao tác động

Từ thông số chỉnh định của BVSL TC lấy được trên rơ le Toshiba ta dựng đặc
tuyến làm việc của rơ le Toshiba trên hệ trục tọa độ theo cơ sở của hệ đơn vị tương
đối như hình 4.1
II. Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ so lêch thanh cái Toshiba GRT200
Để kiểm tra độ nhạy cũng như đảm bảo tính tin cậy của chức năng so lệch,
ta cần xác định các dòng ISL và IH trong các trường hợp cụ thể khi ngắn mạch ngoài
vùng, trong vùng bảo vệ ở các chế độ cực đại, cực tiểu của hệ thống.
III.1. Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ.
Theo nguyên lý của rơle Toshiba thì ngắn mạch ngoài dòng so lệch sẽ bằng
không. Tuy nhiên trong thực tế rơle sẽ đo được dòng không cân bằng theo biểu
thức sau:
ISL = IKCB =Kat . Kđn.Ka.fi .INngmax
Trong đó:
Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn =1
Ka lấy từ 1 đến 2
fi : sai số tương đối cho phép của BI, fi = 0,1
Kat: Hệ số an toàn lấy bằng 1,2 đến 1,3
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại.
Xét cả hai trường hợp:
+ Khi ngắn mạch ngoài
ISL = IKCB =Kat . Kđn.Ka.fi .INngmax
ISL=1,2.1.2.0,1.3,1= 0,744kA

ISL* = = = 0,62

IH = I1+ I2 = 2. INngmax=2.3,1= 6,2kA


IH* = = = 5,16

IH = 5,16 >>> ISL = 0,744 vì vậy BVSL sẽ hãm không tác động.
Độ an toàn hãm:
IHtt =

KH = =

Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy bảo vệ so lệch sẽ chắc chắn không tác động, kết
quả được ghi như bảng 4.1
Bảng 4.1
Thông số
Điểm INngoàimax
ISL* IH* IHtt KH
ngắn mạch (A)

N1 3100 0,744 5,16 2,06 2,50


II.2. Ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
Việc tính toán các giá trị dòng so lệch và dòng hãm dựa vào đặc tính làm
việc của rơle GRT 200, để đảm bảo độ nhậy và độ tin cậy ta kiểm tra khi ngắn
mạch trong vùng như sau:
ISL = 3,1kA

ISL* = =

Độ nhạy:
ISLtt* = 2,58.tg = 2,58.0,3 = 0,744

KN = =

Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy ngắn mạch trong vùng bảo vệ thì rơle sẽ tác
động ngay. Kết quả trong bảng 4.2
Bảng 4.2
Thông số INtrong ISL* IH* ISLtt* KN
Điểm (kA)
ngắn mạch
3,1 2,58 2,58 0,744 3,46
Đặc tính tác động của bảo vệ so lệch có hãm sử dụng rơle Toshiba cho thanh
cái 110kV Trạm 110kV Thăng Long III.

You might also like