You are on page 1of 6

KHẢO SÁT ĐỘ NHẠY CỦA BẢO VỆ SO LỆCH

ĐẶT CHO MBA T1 TRẠM 110KV THĂNG LONG III


( RƠ LE TOSHIBA)
Theo số liệu của Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc, dòng điện ngắn mạch
trong chế độ phụ tải cực tiểu (không tính đến thành phần thứ tự không) tại thanh
cái 110kV Trạm 110kV Thăng Long III là 1.12kA
Theo số liệu của Công ty Điện lực Vĩnh Phúc , dòng điện ngắn mạch trong
chế độ phụ tải cực tiểu (không tính đến thành phần thứ tự không) tại thanh cái
22kV Trạm 110kV Thăng Long III là 4,9kA.
Dựa trên cơ sở dữ liệu nói trên ta khảo sát độ nhạy của BVSL đặt cho MBA T1
trạm 110kV Thăng Long III.
I. Thông số chỉnh định BVSL MBA T1 lấy trên rơ le Toshiba như sau:
Địa chỉ Cài đặt Lựa chọn Giá trị Nội dung

Đặt chức năng bảo vệ


DIF-S1-EN On Off/on
so lệch mức thấp

0.10 -10.0 Giá trị đặt BVSL mức


DIF-S1-I1 0.35 pu
thấp
1.0 – 40.0 Điểm cơ sở của đường
DIF-S1-I2 2.0 pu
đặc tính số 2
10-50 Độ dốc của đường đặc
DIF-S1-slope1 30 %
tính 1
10-100 Độ dốc của đường đặc
DIF-S1-slope2 70 %
tính 2
0.00-100.00 Thời gian BVSL mức
TDIF-S1 0.00 sec
thấp tác động
Đặt chức năng bảo vệ
DIF-S2-EN on Off/on
so lệch mức cao
2.0 -20.0 Giá trị đặt BVSL mức
DIF-S2-I 7,00 pu
cao
0.00-100.00 Thời gian BVSL mức
TDIF-S2 0.00 sec
cao tác động
Bật chức năng hãm
DIF-2f-EN on Off/on
theo song hài bậc 2
10.0-50.0 Tỷ lệ hài bậc 2 trong
DIF-2f 15 % thành phần dòng so
lệch mà rơ le khóa
Bật chức năng hãm
DIF-5f-EN on Off/on
theo song hài bậc 5
10.0-100.0 Tỷ lệ hài bậc 5 trong
DIF-5f 35 % thành phần dòng so
lệch mà rơ le khóa

Từ thông số chỉnh định của BVSL MBA T1 lấy được trên rơ le Toshiba ta dựng
đặc tuyến làm việc của rơ le Toshiba trên hệ trục tọa độ theo cơ sở của hệ đơn vị
tương đối như hình 4.1

II. Điểm ngắn mạch để khảo sát độ nhạy của BVSL MBA T1
III. Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ so lêch Toshiba đặt cho MBA T1
Để kiểm tra độ nhạy cũng như đảm bảo tính tin cậy của chức năng so lệch,
ta cần xác định các dòng ISL và IH trong các trường hợp cụ thể khi ngắn mạch ngoài
vùng, trong vùng bảo vệ ở các chế độ cực đại, cực tiểu của hệ thống.
III.1. Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ.
Theo nguyên lý của rơle Toshiba thì ngắn mạch ngoài dòng so lệch sẽ bằng
không. Tuy nhiên trong thực tế rơle sẽ đo được dòng không cân bằng theo biểu
thức sau:
ISL = IKCB = ( Kđn.KKCK.fi + U). INngmax
Trong đó:
Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn =1
KKCK là hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kỳ của dòng
ngắn mạch trong quá trình quá độ, KKCK =1
fi : sai số tương đối cho phép của BI, fi = 0,1
U là phạm vi điều chỉnh điện áp của đầu phân áp, U = 0,16.
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại đã quy đổi về phía 110kV.
Xét cả hai trường hợp:
+ Khi ngắn mạch ngoài lớn nhất phía 22kV tại N2
Dòng điện ngắn mạch cực đại tại N2 đã quy đổi về phía 110kV là:

ISL = ( Kđn.KKCK.fi + U ).IN2max = (1.1.0,1 + 0,16).0,98 = 0,254k A

ISL* = = = 0,806

IH = I1+ I2 = 2. INngmax=2.0,98= 1,96kA

IH* = = = 6,202

IH = 6,202 >>> ISL = 0,806 vì vậy BVSL sẽ hãm không tác động.
Độ an toàn hãm:
IHtt =

KH = =

Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy bảo vệ so lệch sẽ chắc chắn không tác động, kết
quả được ghi như bảng 4.1
Bảng 4.1
Thông số
Điểm INngoàimax
ISL* IH* IHtt KH
ngắn mạch (A)

N2 4900 0,806 6,202 2,68 2,31


III.2. Ngắn mạch trong vùng bảo vệ.
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ so lệch, trạm được cấp điện từ phía 110kV, phía
22kV không có nguồn do vậy ISL trong trường hợp này là dòng qua cuộn dây
phía110kV. ISL= I1.(MBAT1 và các MBA còn lại trong trạm làm vệc ở chế độ độc
lập, chỉ hòa song song khi tách hoặc đưa thêm MBA vào làm việc)
Dòng hãm trong mọi trường hợp luôn bằng tổng trị số dòng điện các phía
của máy biến áp đã được quy đổi về phía 110kV. Việc tính toán các giá trị dòng so
lệch và dòng hãm dựa vào đặc tính làm việc của rơle Toshiba, để đảm bảo độ nhậy
và độ tin cậy ta kiểm tra khi ngắn mạch trong vùng ở chế độ cực tiểu như sau:
+ Tại N1' : Ta có giá trị dòng điện ngắn mạch tại điểm N1' là 1,12kA
ISL = I1 '= = 1,12kA

ISL* = =

Độ nhạy:
KN = =
+ Tại N2': Ta có giá trị dòng điện ngắn mạch tại điểm N2' là 4,9kA
ISL = I1 = =

ISL* = =

Độ nhạy:
ISLtt* = 3,101.Slope2-0,714 = 3,101.0,7-0,714 = 1,456

KN = =

Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy ngắn mạch trong vùng bảo vệ thì rơle sẽ tác
động ngay. Kết quả trong bảng 4.2
Bảng 4.2
Thông số INtrongmin ISL* IH* ISLtt* KN
Điểm (kA)
ngắn mạch
N1, 1,12 3,544 3,544 0,35 10,12
,
N2 4,9 3,101 3,101 1,456 2,219

Đặc tính tác động của bảo vệ so lệch có hãm sử dụng rơle Toshiba cho
MBAT1 được thể hiện trên hình 4.2

You might also like