Professional Documents
Culture Documents
Khảo sát rơ le ToshibaGRT200SL ĐZ
Khảo sát rơ le ToshibaGRT200SL ĐZ
Từ thông số chỉnh định của BVSL dọc Đ/d lấy được trên rơ le Toshiba ta dựng đặc
tuyến làm việc của rơ le Toshiba trên hệ trục tọa độ theo cơ sở của hệ đơn vị tương
đối như hình 4.1
II. Kiểm tra sự làm việc của bảo vệ so lêch Toshiba GRL200 đặt cho Đ/d
171E28.8-172E28.4
Để kiểm tra độ nhạy cũng như đảm bảo tính tin cậy của chức năng so lệch,
ta cần xác định các dòng ISL và IH trong các trường hợp cụ thể khi ngắn mạch ngoài
vùng, trong vùng bảo vệ ở các chế độ cực đại, cực tiểu của hệ thống.
III.1. Ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ.
Theo nguyên lý của rơle Toshiba thì ngắn mạch ngoài dòng so lệch sẽ bằng
không. Tuy nhiên trong thực tế rơle sẽ đo được dòng không cân bằng theo biểu
thức sau:
ISL = IKCB =Kat . Kđn.Ka.fi .INngmax
Trong đó:
Kđn là hệ số đồng nhất máy biến dòng, Kđn =1
Ka lấy từ 1 đến 2
fi : sai số tương đối cho phép của BI, fi = 0,1
Kat: Hệ số an toàn lấy bằng 1,2 đến 1,3
INngmax: dòng điện ngắn mạch ngoài cực đại.
Xét cả hai trường hợp:
+ Khi ngắn mạch ngoài
ISL = IKCB =Kat . Kđn.Ka.fi .INngmax
ISL=1,2.1.2.0,1.2,7= 0,648kA
ISL* = = = 0,54
IH* = = = 4,5
IH = 4,5 >>> ISL = 0,54 vì vậy BVSL sẽ hãm không tác động.
Độ an toàn hãm:
IHtt =
KH = =
Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy bảo vệ so lệch sẽ chắc chắn không tác động, kết
quả được ghi như bảng 4.1
Bảng 4.1
Thông số
Điểm INngoàimax
ISL* IH* IHtt KH
ngắn mạch (A)
ISL* = =
Độ nhạy:
KN = =
Từ kết quả tính toán ở trên ta thấy ngắn mạch trong vùng bảo vệ thì rơle sẽ tác
động ngay. Kết quả trong bảng 4.2
Bảng 4.2
Thông số INtrong ISL* IH* ISLtt* KN
Điểm (kA)
ngắn mạch
2,7 2,25 2,25 0,3 7,5
Đặc tính tác động của bảo vệ so lệch có hãm sử dụng rơle Toshiba cho Đ/d
171E25.8-172E25.4 được thể hiện trên hình 4.2