You are on page 1of 47

Bài 10.

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2)


Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng lớn nhất đến ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp. B. Du lịch. C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp.

Câu 2. Thiên tai thường gặp ở Biển Ðông và cần có biện pháp phòng chống lâu dài là
A. sụt lở bờ biển. B. bão lớn kèm sóng lừng. C. cát bay, cát chảy. D. lũ lụt.

Câu 3. Đậu, Vang, Dâu tằm là thực vật đặc trưng của kiểu khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt đới. C. xích đạo. D. ôn đới.

Câu 4. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta phát triển trên đất
A. đất phù sa cổ B. đất cát biển C. đất xám bạc màu D. đất feralit

Câu 5. Loại rừng nào là rừng phổ biến của nước ta hiện nay?
A. Rừng thưa B. Rừng ngập nặm C. Rừng ôn đới núi cao D. Rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 6. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá .
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu 7. Đặc điểm của đất feralit là


A. có màu đỏ, vàng, chua, nghèo mùn. B. có màu đen, xốp thoát nước.
C. có màu nâu, khô, không thích hợp với trồng lúa. D. có màu đỏ, vàng, rất màu mỡ.

Câu 8. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là
A. đất Feralit đỏ vàng. B. đất xám phù sa cổ.
C. đất Feralit nâu đỏ. D. đất Feralit có mùn trên núi.

Câu 9. Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan. B. quá trình hình thành đá ong.
C. quá trình feralit. D. quá trình tích tụ mùn trên núi.

Câu 10. Quá trình Feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng


A. ven biển B. đồng bằng C. đồi núi thấp D. núi cao

Câu 11. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì nước ta


A. có diện tích đồi núi lớn. B. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. chủ yếu là đồi núi thấp. D. trong năm có 2 mùa mưa và khô.

Câu 12. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ


A. khí hậu nhiệt đới. B. mưa theo mùa. C. gió mùa. D. khí hậu nóng ẩm.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
C. Chế độ nước theo mùa. D. Chế độ nước đều hòa quanh năm.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ít nước.
C. Giàu phù sa. D. Thủy chế theo mùa.

Câu 15. Thể hiện đầy đủ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở nước ta là
A. mạng lưới sông dày đặc, cách 20 km bờ biển có một cửa sông, nhiều nước quanh năm, giàu phù sa.
B. mạng lưới sông dày đặc, lưu lượng nước sông lớn, chế độ nước thất thường theo mùa.
C. mạng lưới sông dày đặc, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa, thất thường.
D. mạng lưới sông dày đặc, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước điều hòa quanh năm.

Câu 16. Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10km?
A. 3260 sông. B. 2360 sông. C. 2500 sông. D. 3062 sông.

Câu 17. Sông ngòi nước ta có tổng lượng phù sa vận chuyển ra biển hằng năm khoảng
A. 150 triệu tấn. B. 200 triệu tấn. C. 220 triệu tấn. D. 230 triệu tấn.

Câu 18. Nhận định nào đúng về đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Có mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
C. Có nhiều sông và hồ lớn. D. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 19. Biểu hiện nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Có nhiều nước, giàu phù sa.
C. Có nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước điều hòa. D. Có nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.

Câu 20. Đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 21. Quá trình ngoại lực diễn ra phổ biến ở vùng đồi núi nước ta là
A. xâm thực. B. thổi mòn. C. mài mòn. D. bồi tụ.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình miền núi nước ta?
A. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. B. Địa hình đồi núi chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. D. Địa hình bị cắt xẻ, nhiều khe rãnh, hẻm vực.

Câu 23. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình của nước ta là:
A. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh; đất bạc màu; thường xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.
B. địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa; đất bị bạc màu; lớp phủ thực vật dày.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích; đồng bằng nhỏ hẹp.
D. địa hình bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 24. Hai quá trình ngoại lực đóng vai trò chính trong việc hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A. xâm thực và mài mòn. B. xâm thực và bồi tụ.
C. phong hóa và bóc mòn. D. bóc mòn và vận chuyển.

Câu 25. Ở nước ta, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình được biểu hiện thông qua các đặc điểm
A. xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ ở thung lũng.
B. xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. xói mòn, rửa trôi mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ nhanh ở ven bờ biển.
D. quá trình xâm thực và bồi tụ không diễn ra đồng thời.

Câu 26. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. B. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu hỏi thông hiểu


Câu 27. Các đồng bằng châu thổ ở nước ta hàng năm lấn ra biển hàng chục mét là do
A. sông có độ dốc lớn thuận lợi cho bồi đắp phù sa ở vùng hạ lưu.
B. nước sông chảy chậm, phù sa lắng đọng nhanh.
C. sông có lượng nước lớn.
D. xâm thực mạnh ở vùng thượng lưu và bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu.

Câu 28. Nguyên nhân nào làm cho sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, nhiều phù sa và chế độ nước theo
mùa?
A. Mưa lớn, phân hóa theo mùa. B. Mưa phân hóa theo mùa.
C. Địa hình dốc, mưa phân hóa theo mùa. D. Mưa lớn, phân hóa theo mùa, địa hình dốc.

Câu 29. Địa hình Việt Nam đang bị biến đổi do sự tác động chủ yếu nào?
A. Con người. B. Quá trình trượt lở đất.
C. Quá trình xâm thực và bồi tụ. D. Biến đổi khí hậu.

Câu 30. Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi ở nước ta phụ thuộc:
A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. chế độ mưa theo mùa.
C. mùa mưa tương ứng với mùa lũ, mùa cạn sông ít nước.
D. sự thay đổi của lưu lượng nước sông theo mùa.

Câu 31. Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn.
C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ. D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.

Câu 32. Đất đai bị bào mòn, rửa trôi mạnh nhất ở
A. đồng bằng. B. trung du. C. miền núi. D. ven biển.

Câu 33. Đất feralit ở nước ta thường có màu vàng đỏ vì


A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3 và Al2O3. B. có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 34. Màu đỏ vàng của đất Feralit là màu của chất có trong đất
A. ô xít sắt và canxi. B. ô xit nhôm và kali. C. ô xit sắt và ôxít nhôm. D. ô xít canxi và kali.

Câu 35. Nền nhiệt, ẩm cao tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh
A. đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. B. tính mùa vụ của sản xuất.
C. phát triển cây lúa nước. D. thực hiện mô hình nông – lâm kết hợp.

Câu 36. Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng.
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hoá đa dạng.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hoá đa dạng.
D. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.

Câu 37. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
A. dòng chảy mạnh. B. tổng lượng cát mùn lớn C. hệ số bào mòn nhỏ D. tạo thành nhiều phụ lưu.

Câu 38. Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa là do


A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. mưa nhiều trên địa hình đồi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa mưa khô. D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu.

Câu 39. Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất của
A. sự phân mùa của khí hậu. B. độ ẩm cao của khí hậu.
C. các hiện tượng dông, lốc, mưa đá. D. tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.

Câu 40. Phong hóa hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình ở nước ta được biểu hiện ở hiện tượng
A. xâm thực B. bào mòn rửa trôi đất
C. thành tạo địa hình cacxtơ D. đất trượt, đá lở.

Câu 41. Sông ngòi ở đồng bằng sông Hồng nước ta, khi mưa lớn, lũ lên nhanh và rút chậm là do
A. sông ngòi nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. B. các hệ thống sông lớn là hợp lưu của nhiều sông.
C. hệ thống sông có nhiều phụ lưu, ít chi lưu. D. sông ngòi nhiều nước và có lượng cát và bùn lớn.

Câu 42. Đất feralit ở nước ta thường bị chua do


A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 43. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do
A. các hoạt động sản xuất của dân cư không hợp lí. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.
C. đất ở đồi núi bị thoái hóa nặng. D. đồi núi có độ dốc lớn, mưa lớn tập trung.

ĐÁP ÁN
Bài 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiết 2)
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng lớn nhất đến ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp. B. Du lịch. C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp.

Câu 2. Thiên tai thường gặp ở Biển Ðông và cần có biện pháp phòng chống lâu dài là
A. sụt lở bờ biển. B. bão lớn kèm sóng lừng. C. cát bay, cát chảy. D. lũ lụt.

Câu 3. Đậu, Vang, Dâu tằm là thực vật đặc trưng của kiểu khí hậu
A. nhiệt đới. B. cận nhiệt đới. C. xích đạo. D. ôn đới.

Câu 4. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta phát triển trên đất
A. đất phù sa cổ B. đất cát biển C. đất xám bạc màu D. đất feralit

Câu 5. Loại rừng nào là rừng phổ biến của nước ta hiện nay?
A. Rừng thưa B. Rừng ngập nặm C. Rừng ôn đới núi cao D. Rừng nhiệt đới gió mùa.

Câu 6. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. B. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá .
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu 7. Đặc điểm của đất feralit là


A. có màu đỏ, vàng, chua, nghèo mùn. B. có màu đen, xốp thoát nước.
C. có màu nâu, khô, không thích hợp với trồng lúa. D. có màu đỏ, vàng, rất màu mỡ.

Câu 8. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là
A. đất Feralit đỏ vàng. B. đất xám phù sa cổ.
C. đất Feralit nâu đỏ. D. đất Feralit có mùn trên núi.
Câu 9. Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan. B. quá trình hình thành đá ong.
C. quá trình feralit. D. quá trình tích tụ mùn trên núi.

Câu 10. Quá trình Feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng


A. ven biển B. đồng bằng C. đồi núi thấp D. núi cao

Câu 11. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì nước ta


A. có diện tích đồi núi lớn. B. có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. chủ yếu là đồi núi thấp. D. trong năm có 2 mùa mưa và khô.

Câu 12. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ


A. khí hậu nhiệt đới. B. mưa theo mùa. C. gió mùa. D. khí hậu nóng ẩm.

Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
C. Chế độ nước theo mùa. D. Chế độ nước đều hòa quanh năm.

Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ít nước.
C. Giàu phù sa. D. Thủy chế theo mùa.

Câu 15. Thể hiện đầy đủ nhất tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở nước ta là
A. mạng lưới sông dày đặc, cách 20 km bờ biển có một cửa sông, nhiều nước quanh năm, giàu phù sa.
B. mạng lưới sông dày đặc, lưu lượng nước sông lớn, chế độ nước thất thường theo mùa.
C. mạng lưới sông dày đặc, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa, thất thường.
D. mạng lưới sông dày đặc, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước điều hòa quanh năm.

Câu 16. Nước ta có khoảng bao nhiêu con sông dài trên 10km?
A. 3260 sông. B. 2360 sông. C. 2500 sông. D. 3062 sông.

Câu 17. Sông ngòi nước ta có tổng lượng phù sa vận chuyển ra biển hằng năm khoảng
A. 150 triệu tấn. B. 200 triệu tấn. C. 220 triệu tấn. D. 230 triệu tấn.

Câu 18. Nhận định nào đúng về đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Có mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
C. Có nhiều sông và hồ lớn. D. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 19. Biểu hiện nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Có nhiều nước, giàu phù sa.
C. Có nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước điều hòa. D. Có nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.

Câu 20. Đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là
A. lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 21. Quá trình ngoại lực diễn ra phổ biến ở vùng đồi núi nước ta là
A. xâm thực. B. thổi mòn. C. mài mòn. D. bồi tụ.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình miền núi nước ta?
A. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. B. Địa hình đồi núi chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ.
C. Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. D. Địa hình bị cắt xẻ, nhiều khe rãnh, hẻm vực.
Câu 23. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở địa hình của nước ta là:
A. bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh; đất bạc màu; thường xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.
B. địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa; đất bị bạc màu; lớp phủ thực vật dày.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích; đồng bằng nhỏ hẹp.
D. địa hình bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 24. Hai quá trình ngoại lực đóng vai trò chính trong việc hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
A. xâm thực và mài mòn. B. xâm thực và bồi tụ.
C. phong hóa và bóc mòn. D. bóc mòn và vận chuyển.

Câu 25. Ở nước ta, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình được biểu hiện thông qua các đặc điểm
A. xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ ở thung lũng.
B. xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
C. xói mòn, rửa trôi mạnh ở khu vực đồi núi, bồi tụ nhanh ở ven bờ biển.
D. quá trình xâm thực và bồi tụ không diễn ra đồng thời.

Câu 26. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
A. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. B. Rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu hỏi thông hiểu


Câu 27. Các đồng bằng châu thổ ở nước ta hàng năm lấn ra biển hàng chục mét là do
A. sông có độ dốc lớn thuận lợi cho bồi đắp phù sa ở vùng hạ lưu.
B. nước sông chảy chậm, phù sa lắng đọng nhanh.
C. sông có lượng nước lớn.
D. xâm thực mạnh ở vùng thượng lưu và bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu.

Câu 28. Nguyên nhân nào làm cho sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, nhiều phù sa và chế độ nước theo
mùa?
A. Mưa lớn, phân hóa theo mùa. B. Mưa phân hóa theo mùa.
C. Địa hình dốc, mưa phân hóa theo mùa. D. Mưa lớn, phân hóa theo mùa, địa hình dốc.

Câu 29. Địa hình Việt Nam đang bị biến đổi do sự tác động chủ yếu nào?
A. Con người. B. Quá trình trượt lở đất.
C. Quá trình xâm thực và bồi tụ. D. Biến đổi khí hậu.

Câu 30. Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi ở nước ta phụ thuộc:
A. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. chế độ mưa theo mùa.
C. mùa mưa tương ứng với mùa lũ, mùa cạn sông ít nước.
D. sự thay đổi của lưu lượng nước sông theo mùa.

Câu 31. Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa lớn. B. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn.
C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ. D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.

Câu 32. Đất đai bị bào mòn, rửa trôi mạnh nhất ở
A. đồng bằng. B. trung du. C. miền núi. D. ven biển.

Câu 33. Đất feralit ở nước ta thường có màu vàng đỏ vì


A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3 và Al2O3. B. có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 34. Màu đỏ vàng của đất Feralit là màu của chất có trong đất
A. ô xít sắt và canxi. B. ô xit nhôm và kali. C. ô xit sắt và ôxít nhôm. D. ô xít canxi và kali.

Câu 35. Nền nhiệt, ẩm cao tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp ở khía cạnh
A. đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. B. tính mùa vụ của sản xuất.
C. phát triển cây lúa nước. D. thực hiện mô hình nông – lâm kết hợp.

Câu 36. Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng.
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hoá đa dạng.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hoá đa dạng.
D. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.

Câu 37. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
A. dòng chảy mạnh. B. tổng lượng cát mùn lớn C. hệ số bào mòn nhỏ D. tạo thành nhiều phụ lưu.

Câu 38. Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa là do


A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B. mưa nhiều trên địa hình đồi có độ dốc lớn.
C. trong năm có hai mùa mưa khô. D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu.

Câu 39. Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất của
A. sự phân mùa của khí hậu. B. độ ẩm cao của khí hậu.
C. các hiện tượng dông, lốc, mưa đá. D. tính thất thường của chế độ nhiệt ẩm.

Câu 40. Phong hóa hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình ở nước ta được biểu hiện ở hiện tượng
A. xâm thực B. bào mòn rửa trôi đất
C. thành tạo địa hình cacxtơ D. đất trượt, đá lở.

Câu 41. Sông ngòi ở đồng bằng sông Hồng nước ta, khi mưa lớn, lũ lên nhanh và rút chậm là do
A. sông ngòi nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. B. các hệ thống sông lớn là hợp lưu của nhiều sông.
C. hệ thống sông có nhiều phụ lưu, ít chi lưu. D. sông ngòi nhiều nước và có lượng cát và bùn lớn.

Câu 42. Đất feralit ở nước ta thường bị chua do


A. có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. có sự tích tụ nhiều Al2O3.
C. mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 43. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh là do
A. các hoạt động sản xuất của dân cư không hợp lí. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ rệt.
C. đất ở đồi núi bị thoái hóa nặng. D. đồi núi có độ dốc lớn, mưa lớn tập trung.
Ngày soạn: 23/10/2020
Tiết PP: 8
CHỦ ĐỀ 3: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN (2 tiết)
Nội dung 1: ÔN TẬP NỘI DUNG: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG

Câu 1: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng
A. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. B. diện tích rừng trồng vẫn không tăng.
C. độ che phủ rừng vẫn giảm. D. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
Câu 2: Tổng diện tích đất tròng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
A. rừng giàu. B. rừng nghèo và rừng phục hồi.
C. rừng trồng chưa khai thác được. D. đất trống, đồi núi trọc.

Câu 3: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm
bảo
A. độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 – 50%.
B. độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%.
C. độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 – 70%.
D. độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
B. bảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng
C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 6: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 7: sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Suy giảm về số lượng loài. B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.
C. Suy giảm về hệ sinh thái. D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm.

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây không sử dụng bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Quy định vè việc khai thác.
B. Ban hành sách Đỏ Việt Nam.
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 9: Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là
A. Nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.
B. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.
C. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
D. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.

Câu 10. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 11. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Câu 12. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc


A. thành phố Hải Phòng. B. thành phố Hồ Chí Minh.
C. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. tỉnh Cà Mau.

Câu 13. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là
A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Câu 14. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là
A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất xám bạc màu. D. Đất than bùn, glây hoá.

Câu 15. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào
A. tháng 8 - 1991. B. tháng 1 - 1994. C. tháng 12 - 2003. D. tháng 4 - 2007.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 17. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003
Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1
Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0
Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1
Nhận định nào đúng nhất với bảng số liệu trên?
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 18. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách
A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.

ĐÁP ÁN
Câu 1: Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng
A. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. B. diện tích rừng trồng vẫn không tăng.
C. độ che phủ rừng vẫn giảm. D. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

Câu 2: Tổng diện tích đất tròng rừng của nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là
A. rừng giàu. B. rừng nghèo và rừng phục hồi.
C. rừng trồng chưa khai thác được. D. đất trống, đồi núi trọc.

Câu 3: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ moi trường, theo quy hoạch chúng ta phải đảm
bảo
A. độ che phủ rừng cả nước là 20 – 30%, vùng núi thấp phải đạt 40 – 50%.
B. độ che phủ rừng cả nước là 30 – 40%, vùng núi thấp phải đạt 50 – 60%.
C. độ che phủ rừng cả nước là 40 – 45%, vùng núi thấp phải đạt 60 – 70%.
D. độ che phủ rừng cả nước là 45 – 50%, vùng núi thấp phải đạt 70 – 80%.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
B. bảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng
C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng

Câu 5: Một trong những nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
C. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 6: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng đặc dụng là
A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
B. trồng rừng trên đất trống, đòi núi trọc.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích rừng và chất lượng.
D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Câu 7: sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta không có biểu hiện nào dưới đây?
A. Suy giảm về số lượng loài. B. Suy giảm thể trạng của các cá thể trong loài.
C. Suy giảm về hệ sinh thái. D. Suy giảm về nguồn gen quý hiểm.

Câu 8: Biện pháp nào dưới đây không sử dụng bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
A. Quy định vè việc khai thác.
B. Ban hành sách Đỏ Việt Nam.
C. Cấm tuyệt đối việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Xây dựng và mở rộng hệ thống các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 9: Hai vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ta hiện nay là
A. Nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước.
B. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và nguy cơ cạn kiệt nguồn nước ngầm.
C. Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước.
D. Ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền.

Câu 10. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 11. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.

Câu 12. Khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc


A. thành phố Hải Phòng. B. thành phố Hồ Chí Minh.
C. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. D. tỉnh Cà Mau.

Câu 13. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là
A. đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.

Câu 14. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là
A. Đất phèn. B. Đất mặn. C. Đất xám bạc màu. D. Đất than bùn, glây hoá.

Câu 15. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào
A. tháng 8 - 1991. B. tháng 1 - 1994. C. tháng 12 - 2003. D. tháng 4 - 2007.

Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị : triệu ha)
Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003
Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1
Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0
Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1
Nhận định nào đúng nhất với bảng số liệu trên?
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.

Câu 18. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách
A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.

Nội dung: ÔN TẬP


BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ, PHÂN BỐ DÂN CƯ

Câu 1: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước
A. đông dân (đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
B. khá đông dân (đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
C. trung bình (đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
D. ít dân (đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

Câu 2: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào


A. nửa đầu thế kỉ XIX.       B. nửa sau thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XX.       D. nửa sau thế kỉ XX.

Câu 3: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở
A. Liên bang Nga.       B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.
C. các nước Đong Âu.       D. Anh và một số nước Tây Âu khác.

Câu 4: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm


A. là cơ cấu dân số trẻ.
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa.
D. là cơ cấu dân số già.

Câu 5: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Giải thích: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số
người ở độ lao động (tuổi 15 – 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Thời kì dân số vàng sẽ qua đi, nếu
không biết tận dụng nguồn lực này đề phát triển kinh tế thì sẽ là một lãng phí rất lớn.

Câu 6: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là


A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

Câu 7: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta


A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ.      D. Tây Nguyên.

Câu 8: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng
A. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Câu 9: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do
A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.
C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.

Giải thích : Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do trình độ sản xuất
của các dân tộc khác nhau. Người dân tộc thiểu số hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp
lạc hậu, tự cung – tự cấp nên thu nhập rất thấp, trong khi đó người dân tộc Kinh hoạt động chủ
yếu trong ngành công nghiệp, dịch vụ,… có thu nhập rất cao.

Câu 10: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. quy mô dân số giảm.
B. dân số có xu hướng già hóa.
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D.tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

Câu 11: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến
A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa. D. quy mô dân số của đất nước.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng. D. Quy mô dân số tăng.
Giải thích : Hiện nay, nhờ có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của nước ta đã giảm. Đồng thời cơ cấu dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn già
hóa.

Câu 13: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội.

Câu 14: Dân số nước ta năm 2011 là


A. 90,9 triệu người. B. 85,6 triệu người. C. 86,2 triệu người. D. 89,1 triệu người.

Câu 15: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là:


A. 51. B. 52. C. 53. D. 54.

Câu 16: Dân tộc Kinh chiếm (%):


A. 84,2. B. 85,2. C. 86,2. D. 87,2.

Câu 17: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau
A. Inđônêxia và Philippin. B. In đônêxia và Malaixia.
C. Inđônêxia vàThái Lan. D. In đônêxia và Mianma.

Câu 18: So với dân số trên lãnh thổ toàn quốc, dân số tập trung ở đồng bằng chiếm (%):
A. 70. B. 75. C. 80 D. 85.

Câu hỏi thông hiểu


Câu 19: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở
A. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
B. dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
C. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
D. dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta?
A. Dân số đông nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số tự nhiên giảm.
C. Dân cư phân bố hợp lý giữa thành thị và nông thôn.
D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 21:Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A. cơ sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn và lạc hậu.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. đất đai dung để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
D. điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có nhiều khó khăn.

Câu hỏi vận dụng


Câu 22: Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn của nước ta để
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
B. hạn chế di dân tự do từ đồng bằng lên Trung du miền núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dung và đô thị.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tống dân số

Câu 23: Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do
thực hiện tốt
A. công tác kế hoạch hóa gia đình. B. việc giáo dục dân số.
C. pháp lệnh dân số. D. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 24: Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta.
B. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. nhằm giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý.

Câu 25: Cho bảng số liệu:


DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2000 2005 2009 2014
Tổng số 77 631 82 392 86 025 90 729
Thành thị 18 725 22 332 25 585 30 035
Nông thôn 58 906 60 060 60 440 60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
B. Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn.

Câu 26: Chọn ý chính xác nhất: “Việc phát triển kinh tế  xã hội vùng dân tộc ít người của nước
ta cần được chú trọng hơn nữa” do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. vùng cư trú của đồng bào dân tộc có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
C. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báu.
D. sự phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch đáng kể. Mức
sống của đại bộ phận các dân tộc ít người còn thấp.

Câu 27: Bùng nổ dân số là hiện tượng


A. dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.        
B. dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.
C. nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao.
D. dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định.

Câu 28: Cho bảng số liệu:


DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2014(Đơn vị: triệu người)
Năm 1990 1995 2000 2007 2014
Tổng số 66 016 600 71 995 500 77 630 900 84 218 500 90 728 900
Dân số nam 32 208 800 35 327 400 38 165 300 41 447 300 44 758 100
Dân số nữ 33 813 900 36 758 100 39 465 900 45 970 80 45 970 800
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng số dân và dân số nam đang tăng. B. Tốc độ tăng dân số nữ chậm hơn dân số nam.
C. Dân số nam tăng nhanh hơn dân số nữ. D. Dân số nước ta đang già hó.a

Câu 29: Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua
A. cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế.  
B. cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.       
C. cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế.
D. cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 30: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì
A. 1930-1945.        B. 1954 - 1960. C. 1965 - 1975. D. 1980 - 1990.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật
độ dân số (năm 2007) ở mức
A. dưới 100 người/km2       B. từ 101 – 200người/km2
C. từ 201 – 500 người/km2       D. trên 500 người/km2

Câu 32: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập
trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia. B. Dải ven biển.
C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu. D. Vùng bán đảo Cà Mau.

Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay?
A. Mức sống ngày càng được cải thiện.                  
B. Công tác y tế có nhiều tiến bộ.
C. Kinh tế ngày càng phát triển.
D. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình

Câu 34: Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng
nhanh
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao
C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
D. hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao.

Câu 35: Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân
số trung bình của nước ta
A. 250 người/km2.      B. 251 người/km2. C. 252 người/ km2.     D. 253 ngưòi /km2.

Câu 36: Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì
tốc độ tăng dân số nước ta là
A. 1,38%.             B. 1,45%. C. 1,42%.                  D. 1,28%.

Câu 37: Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%,
thì dân số năm 2004 là
A. 81,96 triệu người.  B. 81,86 triệu người. C. 81,76 triệu người.  D. 81,66 triệu người.
 
Câu 38: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
D. Ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội.

Câu 39: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến
A. mức gia tăng dân số.
B. truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.
C. cơ cấu dân số.
D. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 40: Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ
50, trong thếkỉ XX là
A. mức sống được cải thiện.
B. tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc”.
C. quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh.
D. nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển.

Câu 41: Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng
A. gần 1 triệu người. B. từ 1,5  triệu người. C. từ 1,3 triệu người.    D.  hơn 1 triệu người.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính
xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên
giới phía tây
B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh
C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.
Câu 43: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến
A. chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị.   
B. tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng.
C. chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.
D. lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế.

Câu 44: Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
A. tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.
B. thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
C. sống chủ yếu ở vùng nông thôn.
D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

Câu 45: Biểu hiện không phản ánhsự phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta
hiện nay
A. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.  B. thành thị và nông-thôn.
C. trong một vùng kinh tế.                          D. miền Bắc với miên Nam.

Câu 46: Tính bất hợp lí của sự phân bố dân cư nước ta thể hiện ở
A. nơi nhiều tài nguyên, thiếu lao động.        B. nơi tài nguyên có hạn, thừa lao động.
C. không đồng đều trên lãnh thổ.                  D. câu A và B đúng.

Câu 47:  Dân số thành thị nước ta năm 2005 là (%):


A. 25,9.                    B. 27,9.                       C. 26,9.                        D. 28,9.

Câu 48: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp vói quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện ở
A. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.     
B. dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
C. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
D. dân số thành thị không đổi, dân số nông thôn giảm.

ĐÁP ÁN
Nội dung: ÔN TẬP
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ, PHÂN BỐ DÂN CƯ
Câu 1: Về dân số, so với các quốc gia trên thế giới, nước ta là nước
A. đông dân (đứng thứ 13 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
B. khá đông dân (đứng thứ 30 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
C. trung bình (đứng thứ 90 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).
D. ít dân (đứng thứ 130 trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ).

Câu 2: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào


A. nửa đầu thế kỉ XIX.       B. nửa sau thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XX.       D. nửa sau thế kỉ XX.

Câu 3: Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập chung nhiều nhất ở
A. Liên bang Nga.       B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.
C. các nước Đong Âu.       D. Anh và một số nước Tây Âu khác.

Câu 4: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm


A. là cơ cấu dân số trẻ.
B. đang biến đổi chậm theo hướng già hóa.
C. đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa.
D. là cơ cấu dân số già.

Câu 5: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “ Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là
A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Giải thích: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số
người ở độ lao động (tuổi 15 – 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Thời kì dân số vàng sẽ qua đi, nếu
không biết tận dụng nguồn lực này đề phát triển kinh tế thì sẽ là một lãng phí rất lớn.

Câu 6: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là


A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

Câu 7: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta


A. Đông Bắc.       B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ.      D. Tây Nguyên.

Câu 8: Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng
A. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. nhóm 0 – 14 tuổi tăng, nhóm 15 – 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D. nhóm 0 – 14 tuổi giảm, nhóm 15 – 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Câu 9: Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do
A. lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
B. các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.
C. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
D. trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
Giải thích : Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do trình độ sản xuất
của các dân tộc khác nhau. Người dân tộc thiểu số hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp
lạc hậu, tự cung – tự cấp nên thu nhập rất thấp, trong khi đó người dân tộc Kinh hoạt động chủ
yếu trong ngành công nghiệp, dịch vụ,… có thu nhập rất cao.

Câu 10: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. quy mô dân số giảm.
B. dân số có xu hướng già hóa.
C. kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D.tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

Câu 11: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rấ lớn đến
A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa. D. quy mô dân số của đất nước.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số nước ta?
A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
C. Mật độ dân số trung bình toàn quốc tăng. D. Quy mô dân số tăng.

Giải thích : Hiện nay, nhờ có chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của nước ta đã giảm. Đồng thời cơ cấu dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn già
hóa.

Câu 13: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
D. ảnh hưởng việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội.

Câu 14: Dân số nước ta năm 2011 là


A. 90,9 triệu người. B. 85,6 triệu người. C. 86,2 triệu người. D. 89,1 triệu người.

Câu 15: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là:


A. 51. B. 52. C. 53. D. 54.

Câu 16: Dân tộc Kinh chiếm (%):


A. 84,2. B. 85,2. C. 86,2. D. 87,2.

Câu 17: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau
A. Inđônêxia và Philippin. B. In đônêxia và Malaixia.
C. Inđônêxia vàThái Lan. D. In đônêxia và Mianma.

Câu 18: So với dân số trên lãnh thổ toàn quốc, dân số tập trung ở đồng bằng chiếm (%):
A. 70. B. 75. C. 80 D. 85.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 19: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp với quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện ở
A. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.
B. dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
C. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
D. dân số nông thôn giảm, dân số thành thị không đổi.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số nước ta?
A. Dân số đông nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số tự nhiên giảm.
C. Dân cư phân bố hợp lý giữa thành thị và nông thôn.
D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 21:Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A. cơ sở vật chất kĩ thuật còn thiếu thốn và lạc hậu.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. đất đai dung để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
D. điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có nhiều khó khăn.

Câu hỏi vận dụng


Câu 22: Việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở nông thôn của nước ta để
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng tối đa nguồn lao động.
B. hạn chế di dân tự do từ đồng bằng lên Trung du miền núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất chuyên dung và đô thị.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tống dân số

Câu 23: Nguyên nhân lớn nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do
thực hiện tốt
A. công tác kế hoạch hóa gia đình. B. việc giáo dục dân số.
C. pháp lệnh dân số. D. chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 24: Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên cả nước là rất cần thiết vì
A. thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở nước ta.
B. nhằm thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C. nhằm giảm bớt tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp.
D. dân cư nước ta phân bố không đều và chưa hợp lý.

Câu 25: Cho bảng số liệu:


DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2000 2005 2009 2014
Tổng số 77 631 82 392 86 025 90 729
Thành thị 18 725 22 332 25 585 30 035
Nông thôn 58 906 60 060 60 440 60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn.
B. Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng.
C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
D. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn.

Câu 26: Chọn ý chính xác nhất: “Việc phát triển kinh tế  xã hội vùng dân tộc ít người của nước
ta cần được chú trọng hơn nữa” do
A. các dân tộc ít người đóng vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
B. vùng cư trú của đồng bào dân tộc có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
C. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báu.
D. sự phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch đáng kể. Mức
sống của đại bộ phận các dân tộc ít người còn thấp.

Câu 27: Bùng nổ dân số là hiện tượng


A. dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.        
B. dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.
C. nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao.
D. dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định.

Câu 28: Cho bảng số liệu:


DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1990 - 2014(Đơn vị: triệu người)
Năm 1990 1995 2000 2007 2014
Tổng số 66 016 600 71 995 500 77 630 900 84 218 500 90 728 900
Dân số nam 32 208 800 35 327 400 38 165 300 41 447 300 44 758 100
Dân số nữ 33 813 900 36 758 100 39 465 900 45 970 80 45 970 800
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng số dân và dân số nam đang tăng. B. Tốc độ tăng dân số nữ chậm hơn dân số nam.
C. Dân số nam tăng nhanh hơn dân số nữ. D. Dân số nước ta đang già hó.a

Câu 29: Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua
A. cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế.  
B. cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.       
C. cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế.
D. cơ cấu dân số theo giới tính.

Câu 30: Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì
A. 1930-1945.        B. 1954 - 1960. C. 1965 - 1975. D. 1980 - 1990.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn diện tích vùng Tây Nguyên có mật
độ dân số (năm 2007) ở mức
A. dưới 100 người/km2       B. từ 101 – 200người/km2
C. từ 201 – 500 người/km2       D. trên 500 người/km2

Câu 32: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập
trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. Dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia. B. Dải ven biển.
C. Dải ven sông Tiền, sông Hậu. D. Vùng bán đảo Cà Mau.

Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay?
A. Mức sống ngày càng được cải thiện.                  
B. Công tác y tế có nhiều tiến bộ.
C. Kinh tế ngày càng phát triển.
D. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình

Câu 34: Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng
nhanh
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao
C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
D. hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao.

Câu 35: Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân
số trung bình của nước ta
A. 250 người/km2.      B. 251 người/km2. C. 252 người/ km2.     D. 253 ngưòi /km2.

Câu 36: Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì
tốc độ tăng dân số nước ta là
A. 1,38%.             B. 1,45%. C. 1,42%.                  D. 1,28%.

Câu 37: Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%,
thì dân số năm 2004 là
A. 81,96 triệu người.  B. 81,86 triệu người. C. 81,76 triệu người.  D. 81,66 triệu người.
 
Câu 38: Gia tăng dân số nhanh không dẫn tới hậu quả nào dưới đây?
A. Tạo sức ép lớn tới việc phát triển kinh tế - xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn.
D. Ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng của từng thành viên trong xã hội.

Câu 39: Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất nhiều đến
A. mức gia tăng dân số.
B. truyền thống sản xuất,văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.
C. cơ cấu dân số.
D. sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
Câu 40: Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ
50, trong thếkỉ XX là
A. mức sống được cải thiện.
B. tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc”.
C. quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh.
D. nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển.

Câu 41: Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng
A. gần 1 triệu người. B. từ 1,5  triệu người. C. từ 1,3 triệu người.    D.  hơn 1 triệu người.

Câu 42: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong trang 15, nhận định nào dưới đây không chính
xác về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa các vùng ven biển phía đông và vùng núi bên
giới phía tây
B. Hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất vùng là Thanh Hóa và Vinh
C. Mật độ dân số ở vùng biên giới phía tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Các đồng bằng sông Mã, sông Cả là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất vùng.

Câu 43: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến
A. chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị.   
B. tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng.
C. chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.
D. lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế.

Câu 44: Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
A. tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.
B. thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
C. sống chủ yếu ở vùng nông thôn.
D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.

Câu 45: Biểu hiện không phản ánhsự phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta
hiện nay
A. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.  B. thành thị và nông-thôn.
C. trong một vùng kinh tế.                          D. miền Bắc với miên Nam.

Câu 46: Tính bất hợp lí của sự phân bố dân cư nước ta thể hiện ở
A. nơi nhiều tài nguyên, thiếu lao động.        B. nơi tài nguyên có hạn, thừa lao động.
C. không đồng đều trên lãnh thổ.                  D. câu A và B đúng.

Câu 47:  Dân số thành thị nước ta năm 2005 là (%):


A. 25,9.                    B. 27,9.                       C. 26,9.                        D. 28,9.

Câu 48: Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn phù hợp vói quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa thể hiện ở
A. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn giảm.     
B. dân số thành thị giảm, dân số nông thôn tăng.
C. dân số thành thị tăng, dân số nông thôn không đổi.
D. dân số thành thị không đổi, dân số nông thôn giảm.

Ngày soạn: 27/10/2021


Tiết PP: 9
CHỦ ĐỀ 3: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN (2 tiết)
Nội dung 2:ÔN TẬP NỘI DUNG: MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM VÀ BIỆN
PHÁP PHÒNG CHỐNG

Câu 1: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạnh sinh vật.
D. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.

Câu 2: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian nào
A. từ tháng III đến tháng X. B. từ tháng VI đến Tháng XI.
C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng V đến tháng V.

Câu 3: Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?


A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam.
C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII.
D. Trung bình mỗi năm có 8-10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.

Câu 4: Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều.
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ.
D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn.

Câu 5: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do
A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn.
B. mưa kết hợp với triều cường.
C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
D. mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc.

Câu 6: Các vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay là
A. tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường nước.
B. thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, nghèo tính đa dạng sinh học.
C. tình trạng ngập lụt vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô.
D. ở nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Câu 7: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta phân bố ở
A. cực Nam Trung Bộ. B. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Khu vực nào sau đây có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 9: Đây là hiện tượng thường đi liền với bão


A. lũ lụt. B. động đất. C. sóng thần. D. mưa đá.

Câu 10: Vùng nào sau đây chịu lụt úng nghiêm trọng nhất cả nước?
A. Châu thổ sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.

Câu 11: Vùng nào sau đây chịu khô hạn kéo dài nhất ở nước ta?
A. Ven biển cực Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Đông Nam Bộ.

Câu 12: Ở nước ta vùng biển có nhiều nhất động đất phân bố ở
A. ven biển Nam Trung Bộ. B. vịnh Bắc Bộ.
C. vịnh Thái Lan. D. ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 13:Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta có biểu hiện
A. gia tăng các thiên tai như bão lụt, hạn hán.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị.
D. nhiều loại động thực vật bị tuyệt chủng.

Câu 14: Ở Nam Bộ nước ta


A. thường không có bão.                             B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm. D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.

Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A. có mật độ dân số cao nhất nước ta. B. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. có lượng mưa lớn nhất nước. D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 16: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng nào ở nước ta chịu ảnh của bão nhiều
nhất?
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 17: Loại thiên tai nào sau đây khó dự đoán và phòng tránh nhất?
A. Động đất B. Lũ lụt C. Bão D. Hạn hán

Câu hỏi thông hiểu


Câu 18: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết đặc điểm của bão ở nước ta?
A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.

Câu 19: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào
A. tháng IX. B. tháng VIII. C. tháng X. D. tháng XII.

Câu 20: Lũ quét ở miền Bắc thường xẩy ra vào tháng


A. VI – X. B. VII – XI C. VI – IX. D. VII – XII.

Câu 21: Ở miền Bắc tình trạng khô hạn kéo dài ở
A. các thung lũng khuất gió. B. các cao nguyên đá.
C. sườn khuất gió. D. sườn đón gió.

Câu 22: Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng
A. xây dựng những công trình thủy lợi hợp lý. B. xả đập thủy điện.
C. trồng rừng. D. sử dụng tiết kiệm nước tưới.

Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lũ quét xảy ra từ tháng VI đến tháng X tập
trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc.

Câu 24:Nguyên nhân nào sau đây không gây ra tình trạng hạn hán ở nước ta?
A. Sự di chuyển bất thường của các luồng khí trong khí quyển.
B. Sự hoạt động mạnh của hiện tượng El Nino (dòng biển lạnh).
C. Việc xây dựng và điều hành các dự án thuỷ lợi thiếu kế hoạch.
D. Nạn đốt rừng làm nương rẫy và cháy rừng trong mùa khô.

Câu 25: Đồng bằng duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long vì
A. vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung có lượng mưa thấp hơn.
B. lượng mưa tuy lớn nhưng rải ra đều trong nhiều tháng.
C. địa hình dốc ra biển lại không có hệ thống đê nên dễ thoát nước hơn.
D. mật độ dân cư thưa thớt hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 26: Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. hè thu. B. đông xuân. C. mùa. D. xuân hè.
Câu hỏi vận dụng
Câu 27: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho lũ quét xuất hiện?
A. Lưu vực sông suối có địa hình bị chia cắt, độ dốc lớn.
B. Vùng đồng bằng có lớp phủ thực vật thưa thớt.
C. Vùng núi có lớp phủ thực vật thưa thớt.
D. Vùng núi có lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

Câu 28: Để hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven
biển, biện pháp phòng chống tốt nhất và lâu dài là
A. tiến hành sơ tán dân đến nhũng nơi an toàn.
B. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải gấp rút tìm nơi trú ẩn hoặc trở về đất liền.
C. củng cố các công trình đê biển, bảo vệ và trồng rừng phòng hộ ven biển.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn của các con sông lớn.

Câu 29: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta ít chịu ảnh hưởng
của bão nhất?
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 30: Để phòng chống khô hạn lâu dài cần phải làm gì?
A. Xây dựng các hồ chứa nước. B. Bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Xây dựng những công trình thủy lợi hợp lí. D. Giữ mực nước ngầm trong đất.

Câu 31: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, biện pháp phòng
chống tốt nhất và lâu dài là
A. sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

ĐÁP ÁN
Câu 1: Hai vấn đề lớn nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sinh vật và suy giảm tài nguyên nước.
C. suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạnh sinh vật.
D. mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường.
Câu 2: Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian nào
A. từ tháng III đến tháng X. B. từ tháng VI đến Tháng XI.
C. từ tháng V đến tháng XII. D. từ tháng V đến tháng V.

Câu 3: Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?


A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. Bão đổ bộ vào miền Bắc có cường độ yếu hơn bào đổ bộ vào miền Nam.
C. Bão tập chung nhiều nhất vào các tháng V, VI, VII.
D. Trung bình mỗi năm có 8-10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.

Câu 4: Biện pháp phòng chống bão nào dưới đây không đúng?
A. Vùng ven biển cần củng cố công trình đê điều.
B. Nếu có bão mạnh, cần khẩn trương sơ tán dân.
C. Các tàu thuyền trên biển tìm cách ra xa bờ.
D. ở đồng bằng phải kết hợp chống úng, lụt; ở vùng núi chống lũ, xói mòn.

Câu 5: Ở Trung Bộ, nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do
A. các hệ thống sông lớn, lưu vực sông lớn.
B. mưa kết hợp với triều cường.
C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
D. mưa diện rộng, mặt đát thấp xung quanh lại có đê bao bọc.

Câu 6: Các vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay là
A. tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và ô nhiễm môi trường nước.
B. thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, nghèo tính đa dạng sinh học.
C. tình trạng ngập lụt vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô.
D. ở nhiều nơi, nồng độ các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần.

Câu 7: Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta phân bố ở
A. cực Nam Trung Bộ. B. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.
C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Khu vực nào sau đây có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 9: Đây là hiện tượng thường đi liền với bão


A. lũ lụt. B. động đất. C. sóng thần. D. mưa đá.

Câu 10: Vùng nào sau đây chịu lụt úng nghiêm trọng nhất cả nước?
A. Châu thổ sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11: Vùng nào sau đây chịu khô hạn kéo dài nhất ở nước ta?
A. Ven biển cực Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Đông Nam Bộ.

Câu 12: Ở nước ta vùng biển có nhiều nhất động đất phân bố ở
A. ven biển Nam Trung Bộ. B. vịnh Bắc Bộ.
C. vịnh Thái Lan. D. ven biển Bắc Trung Bộ.

Câu 13:Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta có biểu hiện
A. gia tăng các thiên tai như bão lụt, hạn hán.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
C. ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị.
D. nhiều loại động thực vật bị tuyệt chủng.

Câu 14: Ở Nam Bộ nước ta


A. thường không có bão.                             B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm. D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.

Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là
A. có mật độ dân số cao nhất nước ta. B. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. có lượng mưa lớn nhất nước. D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 16: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng nào ở nước ta chịu ảnh của bão nhiều
nhất?
A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 17: Loại thiên tai nào sau đây khó dự đoán và phòng tránh nhất?
A. Động đất B. Lũ lụt C. Bão D. Hạn hán

Câu hỏi thông hiểu


Câu 18: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết đặc điểm của bão ở nước ta?
A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.

Câu 19: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết bão ở nước ta tập trung nhiều nhất vào
A. tháng IX. B. tháng VIII. C. tháng X. D. tháng XII.

Câu 20: Lũ quét ở miền Bắc thường xẩy ra vào tháng


A. VI – X. B. VII – XI C. VI – IX. D. VII – XII.

Câu 21: Ở miền Bắc tình trạng khô hạn kéo dài ở
A. các thung lũng khuất gió. B. các cao nguyên đá.
C. sườn khuất gió. D. sườn đón gió.

Câu 22: Để phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng
A. xây dựng những công trình thủy lợi hợp lý. B. xả đập thủy điện.
C. trồng rừng. D. sử dụng tiết kiệm nước tưới.

Câu 23: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lũ quét xảy ra từ tháng VI đến tháng X tập
trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Đồng bằng Nam Bộ. D. Vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc.

Câu 24:Nguyên nhân nào sau đây không gây ra tình trạng hạn hán ở nước ta?
A. Sự di chuyển bất thường của các luồng khí trong khí quyển.
B. Sự hoạt động mạnh của hiện tượng El Nino (dòng biển lạnh).
C. Việc xây dựng và điều hành các dự án thuỷ lợi thiếu kế hoạch.
D. Nạn đốt rừng làm nương rẫy và cháy rừng trong mùa khô.

Câu 25: Đồng bằng duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long vì
A. vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung có lượng mưa thấp hơn.
B. lượng mưa tuy lớn nhưng rải ra đều trong nhiều tháng.
C. địa hình dốc ra biển lại không có hệ thống đê nên dễ thoát nước hơn.
D. mật độ dân cư thưa thớt hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 26: Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ
A. hè thu. B. đông xuân. C. mùa. D. xuân hè.

Câu hỏi vận dụng


Câu 27: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho lũ quét xuất hiện?
A. Lưu vực sông suối có địa hình bị chia cắt, độ dốc lớn.
B. Vùng đồng bằng có lớp phủ thực vật thưa thớt.
C. Vùng núi có lớp phủ thực vật thưa thớt.
D. Vùng núi có lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

Câu 28: Để hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven
biển, biện pháp phòng chống tốt nhất và lâu dài là
A. tiến hành sơ tán dân đến nhũng nơi an toàn.
B. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải gấp rút tìm nơi trú ẩn hoặc trở về đất liền.
C. củng cố các công trình đê biển, bảo vệ và trồng rừng phòng hộ ven biển.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn của các con sông lớn.
Câu 29: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực nào ở nước ta ít chịu ảnh hưởng
của bão nhất?
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.

Câu 30: Để phòng chống khô hạn lâu dài cần phải làm gì?
A. Xây dựng các hồ chứa nước. B. Bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. Xây dựng những công trình thủy lợi hợp lí. D. Giữ mực nước ngầm trong đất.

Câu 31: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, biện pháp phòng
chống tốt nhất và lâu dài là
A. sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
Bài 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Tiết 1,2,3)

Câu 1: Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?
A. Đai xích đạo gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa. D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 2: ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình
A. Dưới 500 – 600m.       B. Dưới 600-700m. C. Dưới 700 – 800m.       D. Dưới 800-900m.

Câu 3: ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?
A. 600-700m.       B. 700-800m. C. 800-900m.       D. 900-1000m.

Câu 4: Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm
A. Nóng, ẩm quanh năm.
B. Mùa hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi.
C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn.
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.

Câu 5: cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.

Câu 6: Ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là :


A. Đất cát.       B. Đất phèn. C. Đất feralit.       D. Đất mùn thô.

Câu 7: Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
A. từ 600-700m lên 1600m.       B. Từ 700-800m lên 2600m.
C. Từ 600-700m lên 2600m.       D. Từ 700-800m lên 1600m.

Câu 8 Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao
A. Từ 600-700m lên 2600m.      B. Từ 700-800m lên 2600m.
C. Từ 800-900m lên 2600m.       D. Từ 900-1000m lên 2600m.
Câu 9: Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi có đặc điểm là
A. Mùa hạ nóng ( nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC).
B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC).
C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC.
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.

Câu 10: Các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuát hiện ở độ cao?
A. Từ 600-700m đến 1600-1700m. B. Từ 1600-1700m đến 2000m.
C. Từ 2000m đến 2600m. D. Từ 2600m trở lên.

Câu 11: Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC.
B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…
C. Đất chủ yếu là đát mùn thô.
D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo,…

Câu 12: Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu
A. Mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC.
B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC.
C. Mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC.
D. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC.

Câu 13: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng.
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao.
D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan.

Câu 14: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.
B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt.
C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh.
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động.

Câu 15: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung.
B. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Các cao nguyên badan xếp tầng.
D. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

Câu 16: Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Các thung lung sông lớn có hướng vòng cung. B. Cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp.
C. Nơi duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao. D. Có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước.

Câu 17: Miền Tây Bắc và Bắc Trung BỘ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh.
B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam.

Câu 18: Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển.
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá.
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu.

Câu 19: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm địa hình nào dưới đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc.
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam.
C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao.
D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan.

Câu 20: Miền Nam TRung BỘ và Nam Bộ có khí hậu


A. Xích đạo ẩm       B. Cận xích đạo gió mùa C. Cận nhiệt đới khô       D. Cận nhiệt đới gió mùa

Câu 21: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:
A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới. B. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới.
C. Các hệ sinh thái gió mùa. D. Các hệ sinh thái nhiệt đới.

Câu 22: Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên :
A. Plây-cu.                 B. Mơ Nông.    C. Đắc Lắc.      D. Di Linh.

Câu 23: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:


A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
B. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt.
C. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng.
D. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ.

Câu 24: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit
C. Đới rừng cận nhiệt đới. D. Đới rừng gió mùa

Câu 25: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:
A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới.

Câu 26: Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Mùa lạnh cây rụng lá.
B. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá.
C. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá.
D. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.

Câu 27: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :
A. Tây Bắc.                  B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc.      D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Nằm ở cực tây của năm cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là dãy :
A. Sông Gâm.               B. Đông Triều.  C. Ngân Sơn.    D. Bắc Sơn.

Câu 29: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.

Câu 30: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.
Câu 31: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều
A. Bắc – Nam, Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao.
C. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam. D. Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao.

Câu 32: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa.
C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa.

Câu 33: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa
C. Cận nhiệt đơi hải dương D. Nhiệt đới lục địa khô

Câu 34: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:
A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. Đới rừng xích đạo gió mùa.

Câu 35: Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:
A. Xích đạo và nhiệt đới. B. Nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới và xích đạo. D. Cận xích đạo và cận nhiệt đới.

Câu 36: Thiên nhiên vừng núi Đông Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa

Câu 37: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. Đất phù sa ngọt       B. Đất phèn, đất mặn C. Đất xám       D. Đất cát ven biển

Câu 38: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra ) là
A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ

Câu 39: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào ) là
A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ

Câu 40: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?
A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới 
B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu
C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo
D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn

Câu 41: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô
Câu 42: Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển
B. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bên
C. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biển
D. thay đổi theo từng đoạn bờ biển

ĐÁP ÁN
Câu 1: Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?
A. Đai xích đạo gió mùa. B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa. D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 2: ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình
A. Dưới 500 – 600m.       B. Dưới 600-700m. C. Dưới 700 – 800m.       D. Dưới 800-900m.

Câu 3: ở miền Nam nước ta, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao?
A. 600-700m.       B. 700-800m. C. 800-900m.       D. 900-1000m.

Câu 4: Trong đai nhiệt đới gió mùa, khí hậu có đặc điểm
A. Nóng, ẩm quanh năm.
B. Mùa hạ nóng( trung bình tháng trên 25oC). độ ẩm thay đổi tùy nơi.
C. Mát mẻ ( không tháng nào trên 25oC). lượng mưa, ẩm lớn.
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.

Câu 5: cảnh quan trong đai nhiệt đới gió mùa gồm
A. Rừng cận xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng rậm xích đạo và rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộngthường xanh và rừng nhiệt đới gió mùa.
D. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và rừng cận nhiệt đới lá rộng.

Câu 6: Ở vùng đồi núi thấp, nhóm chủ yếu là :


A. Đất cát.       B. Đất phèn. C. Đất feralit.       D. Đất mùn thô.

Câu 7: Ở miền Bắc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao
A. từ 600-700m lên 1600m.       B. Từ 700-800m lên 2600m.
C. Từ 600-700m lên 2600m.       D. Từ 700-800m lên 1600m.

Câu 8 Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao
A. Từ 600-700m lên 2600m.      B. Từ 700-800m lên 2600m.
C. Từ 800-900m lên 2600m.       D. Từ 900-1000m lên 2600m.

Câu 9: Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió màu trên núi có đặc điểm là
A. Mùa hạ nóng ( nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC).
B. Mát mẻ (không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC).
C. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều trên 25oC.
D. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.

Câu 10: Các hệ sinh thái cận nhiệt đới là rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuát hiện ở độ cao?
A. Từ 600-700m đến 1600-1700m. B. Từ 1600-1700m đến 2000m.
C. Từ 2000m đến 2600m. D. Từ 2600m trở lên.

Câu 11: Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi?
A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC.
B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam,…
C. Đất chủ yếu là đát mùn thô.
D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo,…

Câu 12: Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu
A. Mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC.
B. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC.
C. Mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC.
D. Quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC.

Câu 13: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây ?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng.
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao.
D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan.

Câu 14: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ.
B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt.
C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh.
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động.

Câu 15: Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung.
B. Cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam.
C. Các cao nguyên badan xếp tầng.
D. Vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

Câu 16: Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Các thung lung sông lớn có hướng vòng cung. B. Cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp.
C. Nơi duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao. D. Có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước.

Câu 17: Miền Tây Bắc và Bắc Trung BỘ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây?
A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh.
B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam.

Câu 18: Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
B. Có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển.
C. Có nhiều cồn cát, đầm phá.
D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu.

Câu 19: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm địa hình nào dưới đây?
A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc.
B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam.
C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao.
D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan.

Câu 20: Miền Nam TRung BỘ và Nam Bộ có khí hậu


A. Xích đạo ẩm       B. Cận xích đạo gió mùa C. Cận nhiệt đới khô       D. Cận nhiệt đới gió mùa

Câu 21: Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là:
A. Các hệ sinh thái nhiệt đới và cận nhiệt đới. B. Các hệ sinh thái cận nhiệt đới.
C. Các hệ sinh thái gió mùa. D. Các hệ sinh thái nhiệt đới.

Câu 22: Nằm ở phía tây nam của hệ thống Trường Sơn Nam là cao nguyên :
A. Plây-cu.                 B. Mơ Nông.    C. Đắc Lắc.      D. Di Linh.

Câu 23: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm:


A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt.
B. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên khắc nghiệt.
C. thềm lục địa nông, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng.
D. thềm lục địa hẹp, cồn cát, đầm phá khá phổ biển; thiên nhiên đa dạng, đất màu mỡ.

Câu 24: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Bắc là:
A. Đới rừng nhiệt đới gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất feralit
C. Đới rừng cận nhiệt đới. D. Đới rừng gió mùa

Câu 25: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là:
A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Ôn đới.

Câu 26: Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là:
A. Mùa lạnh cây rụng lá.
B. Mùa đông lạnh khô, không mưa, nhiều loài cây rụng lá.
C. Mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, cây rụng lá.
D. Mùa đông lạnh mưa ít, nhiều loài cây rụng lá.

Câu 27: “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :
A. Tây Bắc.                  B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc.      D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Nằm ở cực tây của năm cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc là dãy :
A. Sông Gâm.               B. Đông Triều.  C. Ngân Sơn.    D. Bắc Sơn.

Câu 29: Thiên nhiên vùng núi thấp ở nước ta có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.

Câu 30: Thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới. D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa.

Câu 31: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều


A. Bắc – Nam, Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao.
C. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam. D. Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao.

Câu 32: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa.
C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa.

Câu 33: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh B. Cận xích đạo gió mùa
C. Cận nhiệt đơi hải dương D. Nhiệt đới lục địa khô

Câu 34: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là:
A. Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
C. Đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. Đới rừng xích đạo gió mùa.

Câu 35: Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần loài chiếm ưu thế là:
A. Xích đạo và nhiệt đới. B. Nhiệt đới và cận nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới và xích đạo. D. Cận xích đạo và cận nhiệt đới.

Câu 36: Thiên nhiên vừng núi Đông Bắc có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan thiên nhiên giống như vùng ôn đới D. Có cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa

Câu 37: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Hồng là
A. Đất phù sa ngọt       B. Đất phèn, đất mặn C. Đất xám       D. Đất cát ven biển

Câu 38: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra ) là
A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ

Câu 39: Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào ) là
A. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
D. Nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ

Câu 40: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải của cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa?
A. Phần lớn là loài vùng xích đạo và nhiệt đới 
B. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các loại cây thuộc họ dầu
C. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo
D. Xuất hiện nhiều loài cây rụng lá vào mùa khô, các loài thú có lông dày và các loài thú lớn

Câu 41: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc khí hậu phần lãnh thổ phía Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, không có tháng nào dưới 200C
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ
C. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn
D. Phân chia thành hai mùa mưa và khô

Câu 42: Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển
B. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồi núi kề bên
C. độ rộng – hẹp, nông – sâu phụ thuộc vào vùng đồng bằng ven biển
D. thay đổi theo từng đoạn bờ biển

Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Tiết 1)


Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc điểm
A. nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
B. mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D. rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu.

Câu 2. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu và cảnh quan thiên nhiên chính ở nước ta là
A. đèo Ngang. B. dãy Bạch Mã. C. đèo Hải Vân. D. dãy Hoành Sơn.

Câu 3. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc trưng
A. nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, mùa Hạ nóng.
B. nhiệt đới gió mùa có một mùa Đông lạnh ẩm.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa Đông lạnh.
D. cận Xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa - khô.

Câu 4. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. đới rừng gió mùa cận xích đạo. B. đới rừng ôn đới núi cao.
C. đới rừng ngập mặn ven biển. D. đới rừng cận nhiệt đới trên núi.

Câu 5. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam của nước ta?
A. Các loài thú lớn (voi, hổ, báo, bò rừng...).
B. Các loài thú vùng đầm lầy (trăn, rắn, cá sấu...).
C. Các loài thú có móng vuốt (sư tử, hổ, báo...).
D. Các loài thú có lông dày (gấu, chồn...).

Câu 6. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có nền nhiệt độ trung bình
A. trên 200C. B. dưới 200C. C. trên 250C. D. từ 250C đến 300C.

Câu 8. Trên lãnh thổ nước ta, cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa phân bố phổ biến
A. từ 180B trở vào Nam. B. từ 160B trở vào Nam.
C. từ 140B trở vào Nam. D. chủ yếu ở Nam Bộ.

Câu 9. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. B. đới rừng cận nhiệt đới ẩm.
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 10. Sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và niền Nam là
A. miền Bắc có mùa đông lạnh, kéo dài. B. miền Nam có mùa đông lạnh.
C. miền Bắc không có mùa đông lạnh. D. miền Nam có mùa đông lạnh, kéo dài.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển Miền Trung?
A. Hẹp ngang
B. Bị các dãy núi chia cắt thành các đồng bằng nhỏ
C. Được bồi đắp chủ yếu phù sa sông
D. Dãy ven biển thường là cồn cát và đầm phá.

Câu 12. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. đới rừng cận xích đạo. B. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng nhiệt đới.

Câu 13. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: vùng biển và thềm lục địa, vùng
đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa nào?
A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây. C. Độ cao. D. Lục địa – đại dương.

Câu 14. Điểm nào sau đây không đúngvới thiên nhiên vùngbiển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền .
B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng .
D. Thềm lục địa miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.

Câu 15. Nền khí hậu nhiệt đới ở nước ta thể hiện nhiệt độ trung bình năm
A. trên 180C. B. trên 190C. C. trên 20oC. D. trên 21oC.

Câu 16. Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Đồng bằng Bắc Bộ

Câu 17. Vùng núi Đông Bắc nghiêng theo hướng


A.Tây Bắc - Đông Nam. B. Đông Bắc - Tây Nam.
C. Bắc - Nam. D. Tây - Đông.

Câu 18. Ranh giới tự nhiên giữa thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam là
A. dãy Bạch Mã. B. dãy Hoành Sơn.
C. dãy Trường Sơn Bắc. D. dãy Giăng Màn.

Câu 19. Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng.
C. cận xích đạo gió mùa. D. cận nhiệt gió mùa.

Câu 20. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là
A. 180C – 200C. B. 200C – 220C. C.220C– 240C. D. 240C – 260C.

Câu 21. Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam
A. phía Bắc lớn hơn phía Nam. B. phía Bắc nhỏ hơn phía Nam
C. phía Bắc cao hoặc thấp tùy vào khí hậu. D. biên độ như nhau.
Câu 22. Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung
A. là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2.
B. nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.

Câu hỏi thông hiểu


Câu 23. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc
điểm là
A. có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
C. hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
D. có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

Câu 24. Ở vùng đồi núi thấp khu Đông Bắc có mùa đông đến sớm hơn khu Tây Bắc chủ yếu do
ảnh hưởng của
A. vị trí và hướng núi. B. hướng núi và độ cao.
C. độ cao và hướng gió. D. hướng gió và vị trí.

Câu 25. Vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống
A. vùng ôn đới. B. vùng cận nhiệt. C. vùng nhiệt đới. D. vùng xích đạo.

Câu 26. Phần lãnh thổ phía Bắc có nền nhiệt thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam là do
A. địa hình. B. lượng mưa.
C. có mùa đông lạnh. D. không có mùa đông lạnh.

Câu 27. Ở nước ta, đất nhiễm mặn tập trung nhiều nhất ở
A. vùng ven biển dọc Duyên hải miền Trung.
B. vùng ven biển, cửa sông ở Đồng bằng sông Hồng.
C. vùng trũng của trung tâm bán đảo Cà Mau và Hà Tiên.
D. vùng cửa sông ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 28. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam trong năm có sự phân hóa thành mùa mưa và mùa khô
là do
A. địa hình. B. gió mùa. C. nhiệt độ. D. lượng mưa.

Câu 29. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng
Tây Nguyên là 
A. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX - II). B. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).
C. có một mùa khô sâu sắc. D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.

Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam?
A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam.
B. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam và chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
D. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc

Câu 31. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông –Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do
A. tác động của gió mùa. B. hướng của các dãy núi.
C. do độ cao địa hình. D. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

Câu 32. Cảnh quan thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc giống như vùng ôn đới là do
A. hoạt động gió mùa. B. địa hình cao nhất nước ta (trên 2600m).
C. dãy Hoàng Liên Sơn. D. không giáp biển.

Câu 33. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa khí hậu cũng như cảnh quan thiên nhiên theo Bắc -
Nam ở nước ta là do
A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, trong năm còn chịu tác động của gió Tín phong.
B. càng vào Nam, càng gần Xích đạo đồng thời sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
C. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam và sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
D. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời và sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía
Nam.

Câu 34. Miền Bắc nước ta có mùa mưa diễn ra từ tháng V đến tháng X là do
A. chịu tác động của gió mùa mùa Hạ thổi từ biển vào.
B. chịu tác động của gió Đông Nam thổi từ vịnh Bắc Bộ.
C. chịu tác động của gió Tây Nam thổi từ vịnh Bengan.
D. chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thổi từ biển vào.

Câu 35. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa Đông độ lạnh giảm dần về phía Tây do
A. nhiệt độ có xu hướng tăng dần theo độ vĩ.
B. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. đây là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 36. Tây nguyên có nguy cơ cháy rừng ở mức độ cao nhất vào thời kỳ
A. từ tháng 11 đến tháng 2. B.từ tháng 2 đến tháng 4.
C. từ tháng 5 đến tháng 7. D. từ tháng 7 đến tháng 11.

Câu 37. Một trong những đặc điểm khí hậu ở vùng núi thấp của Tây Bắc
A. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn. B. mùa đông đến sớm, kết thúc sớm.
C. mùa đông đến muộn, kết thúc sớm. D. mùa đông đến muộn, kết thúc muộn.

Câu 38. Vùng biển và thềm lục địa miền Trung có đáy sâu và hẹp là do
A. đồng bằng niền Trung hẹp bề ngang và kéo dài.
B. đồng bằng niền Trung nhiều cát, ít phù sa.
C. đồng bằng niền Trung nhiều phú sa màu mỡ.
D. do địa hình núi ăn sát biển.
ĐÁP ÁN
Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Tiết 1)
Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc điểm
A. nhiệt độ trung bình năm trên 20°C.
B. mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. lượng mưa lớn, độ ẩm cao.
D. rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu.
Câu 2. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu và cảnh quan thiên nhiên chính ở nước ta là
A. đèo Ngang. B. dãy Bạch Mã. C. đèo Hải Vân. D. dãy Hoành Sơn.
Câu 3. Khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có đặc trưng
A. nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, mùa Hạ nóng.
B. nhiệt đới gió mùa có một mùa Đông lạnh ẩm.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa Đông lạnh.
D. cận Xích đạo gió mùa với 2 mùa mưa - khô.
Câu 4. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. đới rừng gió mùa cận xích đạo. B. đới rừng ôn đới núi cao.
C. đới rừng ngập mặn ven biển. D. đới rừng cận nhiệt đới trên núi.
Câu 5. Động vật nào sau đây không tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam của nước ta?
A. Các loài thú lớn (voi, hổ, báo, bò rừng...).
B. Các loài thú vùng đầm lầy (trăn, rắn, cá sấu...).
C. Các loài thú có móng vuốt (sư tử, hổ, báo...).
D. Các loài thú có lông dày (gấu, chồn...).
Câu 6. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có nền nhiệt độ trung bình
A. trên 200C. B. dưới 200C. C. trên 250C. D. từ 250C đến 300C.
Câu 8. Trên lãnh thổ nước ta, cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa phân bố phổ biến
A. từ 180B trở vào Nam. B. từ 160B trở vào Nam.
C. từ 140B trở vào Nam. D. chủ yếu ở Nam Bộ.
Câu 9. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A.đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. B. đới rừng cận nhiệt đới ẩm.
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
Câu 10. Sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và niền Nam là
A. miền Bắc có mùa đông lạnh, kéo dài. B. miền Nam có mùa đông lạnh.
C. miền Bắc không có mùa đông lạnh. D. miền Nam có mùa đông lạnh, kéo dài.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển Miền Trung?
A. Hẹp ngang
B. Bị các dãy núi chia cắt thành các đồng bằng nhỏ
C. Được bồi đắp chủ yếu phù sa sông
D. Dãy ven biển thường là cồn cát và đầm phá.
Câu 12. Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam là
A. đới rừng cận xích đạo. B. đới rừng cận xích đạo gió mùa.
C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đớ irừng nhiệt đới.
Câu 13. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: vùng biển và thềm lục địa, vùng
đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa nào?
A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây.
C. Độ cao. D. Lục địa – đại dương.
Câu 14. Điểm nào sau đây không đúngvới thiên nhiên vùngbiển và thềm lục địa nước ta?
A. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền .
B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng .
D. Thềm lục địa miền Trung thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
Câu 15. Nền khí hậu nhiệt đới ở nước ta thể hiện nhiệt độ trung bình năm
A. trên 180C. B. trên 190C. C.trên 20oC. D. trên 21oC.
Câu 16. Tác động của gió mùa Đông Bắc mạnh nhất ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc.
C. Đông Bắc. D. Đồng bằng Bắc Bộ
Câu 17. Vùng núi Đông Bắc nghiêng theo hướng
A.Tây Bắc - Đông Nam. B. Đông bắc - Tây Nam.
C. Bắc - Nam. D. Tây - Đông.
Câu 18. Ranh giới tự nhiên giữa thiên nhiên phần lãnh thổ phía bắc và phía nam là
A. dãy Bạch Mã. B. dãy Hoành Sơn. C. dãy Trường Sơn Bắc. D. dãy Giăng Màn.
Câu 19. Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa đa dạng.
C. cận xích đạo gió mùa. D. cận nhiệt gió mùa.
Câu 20. Nhiệtđộtrungbình nămphần lãnhthổ phíaBắclà
A. 180C – 200C. B. 200C – 220C. C.220C– 240C. D. 240C – 260C.
Câu 21. Biên độ nhiệt trung bình năm của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam
A. phía Bắc lớn hơn phía Nam. B. phía Bắc nhỏ hơn phía Nam
C. phía Bắc cao hoặc thấp tùy vào khí hậu. D. biên độ như nhau.
Câu 22. Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung
A. là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2.
B. nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn.
D. biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 23. Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc
điểm là
A. có địa hình thấp và bằng phẳng.
B. có hệ thống đê ngăn lũ ven sông.
C. hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
D. có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
Câu 24. Ở vùng đồi núi thấp khu Đông Bắc có mùa đông đến sớm hơn khu Tây Bắc chủ yếu do
ảnh hưởng của
A. vị trí và hướng núi. B. hướng núi và độ cao.
C. độ cao và hướng gió. D. hướng gió và vị trí.
Câu 25. Vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống
A. vùng ôn đới. B. vùng cận nhiệt. C. vùng nhiệt đới. D. vùng xích đạo.
Câu 26. Phần lãnh thổ phía Bắc có nền nhiệt thấp hơn phần lãnh thổ phía Nam là do
A. địa hình. B. lượng mưa.
C. có mùa đông lạnh. D. không có mùa đông lạnh.
Câu 27. Ở nước ta, đất nhiễm mặn tập trung nhiều nhất ở
A. vùng ven biển dọc Duyên hải miền Trung.
B. vùng ven biển, cửa sông ở Đồng bằng sông Hồng.
C. vùng trũng của trung tâm bán đảo Cà Mau và Hà Tiên.
D. vùng cửa sông ven biển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 28. Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam trong năm có sự phân hóa thành mùa mưa và mùa khô
là do
A. địa hình. B. gió mùa. C. nhiệt độ. D. lượng mưa.
Câu 29. Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng
Tây Nguyên là 
A. mùa mưa vào thu đông (từ tháng IX - II). B. mùa mưa vào hạ thu (từ tháng V – X).
C. có một mùa khô sâu sắc. D. về mùa hạ có gió Tây khô nóng.
Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc-Nam?
A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam.
B. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam và chịu tác động của gió mùa Đông Bắc.
D. Chịu tác động của gió mùa Đông Bắc
Câu 31. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông –Tây ở vùng đồi núi chủ yếu là do
A. tác động của gió mùa. B. hướng của các dãy núi.
C. do độ cao địa hình. D. tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.
Câu 32. Cảnh quan thiên nhiên vùng núi cao Tây Bắc giống như vùng ôn đới là do
A. hoạt động gió mùa. B. địa hình cao nhất nước ta (trên 2600m).
C. dãy Hoàng Liên Sơn. D. không giáp biển.
Câu 33. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa khí hậu cũng như cảnh quan thiên nhiên theo Bắc -
Nam ở nước ta là do
A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, trong năm còn chịu tác động của gió Tín phong.
B. càng vào Nam, càng gần Xích đạo đồng thời sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
C. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam và sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
D. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời và sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía
Nam.
Câu 34. Miền Bắc nước ta có mùa mưa diễn ra từ tháng V đến tháng X là do
A. chịu tác động của gió mùa mùa Hạ thổi từ biển vào.
B. chịu tác động của gió Đông Nam thổi từ vịnh Bắc Bộ.
C. chịu tác động của gió Tây Nam thổi từ vịnh Bengan.
D. chịu tác động của gió mùa Đông Bắc thổi từ biển vào.
Câu 35. Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa Đông độ lạnh giảm dần về phía Tây do
A. nhiệt độ có xu hướng tăng dần theo độ vĩ.
B. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
C. đây là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 36. Tây nguyên có nguy cơ cháy rừng ở mức độ cao nhất vào thời kỳ
A. từ tháng 11 đến tháng 2. B.từ tháng 2 đến tháng 4.
C. từ tháng 5 đến tháng 7. D. từ tháng 7 đến tháng 11.
Câu 37. Một trong những đặc điểm khí hậu ở vùng núi thấp của Tây Bắc
A. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn. B. mùa đông đến sớm, kết thúc sớm.
C. mùa đông đến muộn, kết thúc sớm. D. mùa đông đến muộn, kết thúc muộn.
Câu 38. Vùng biển và thềm lục địa miền Trung có đáy sâu và hẹp là do
A. đồng bằng niền Trung hẹp bề ngang và kéo dài.
B. đồng bằng niền Trung nhiều cát, ít phù sa.
C. đồng bằng niền Trung nhiều phú sa màu mỡ.
D. do địa hình núi ăn sát biển.

You might also like