Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập cuối kì
Ôn tập cuối kì
I. Lý thuyết:
1. Chuyển động cơ học là gì ?
Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với mốc gọi là chuyển động cơ học.
2. Công thức tính vận tốc
V=
Trong đó:
. S : là quãng đường đi được (m, km).
. t : thời gian đi hết quãng đường đó ( , , h).
. V : là vận tốc (m/ , km/h)
3. Công thức tính vận tốc trung bình
Vtb = = (S1+ S2+ ... + Sn )/ (t1+ t2+ ... + t2 )
Trong đó :
. S : là quãng đường đi được (m, km).
. t : thời gian đi hết quãng đường đó (s, h).
. Vtb : là vận tốc trung bình (m/s, km/h)
4. Biểu diễn lực.
Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có :
. Gốc là điểm đặc của lực.
. Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
. Độ lớn biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
. Véctơ lực kí hiệu : F
Cường độ lực kí hiệu F.
5. Sự cân bằng lực – Quán tính.
- Hai lực cân bằng là hai lực
. Cùng đặt vào một vật
. Phương cùng nằm trên một đường thẳng
. Chiều ngược nhau.
. Có cường độ bằng nhau.
6. Lực ma sát.
- Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát lăn.
- Lực ma sát nghỉ.
7. Công thức tính lực đẩy Ác si mét ?
+ F A = P 1 – P2
. P1 là trọng lượng của vật ở ngoài không khí, đơn vị N.
. P2 là trọng lượng của vật ở trong nước đơn vị N.
. FA là lực đẩy Ác si mét, đơn vị N.
+ FA = d.V
. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị N/m3
. V thể tích của phần vật chìm, đơn vị m3.
. FA là lực đẩy Ác si mét, đơn vị N.
8 . Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng ?
Một vật nhúng trong chất lỏng :
. Vật chìm xuống khi : FA < P hay dl < dv
. Vật lơ lửng (đứng yên) khi : FA= P hay dl = dv
. Vật nổi lên khi : FA > P hay dl >dv
Câu 23. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang trái
D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 24. Với một áp lực nhất định, nếu muốn làm giảm áp suất ta phải:
A. Tăng kích thước của vật
B .Giảm diện tích mặt bị ép
C .Tăng diện tích mặt bị ép
D . A,B,và C đều sai
Câu 25: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không
khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là
10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước
b) Tính thể tích của vật.
Câu 26 Một người nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn, biết diện tích tiếp xúc của mỗi
bàn chân với mặt sàn 45cm2. Tính Áp suất mà người ấy tác dụng lên mặt sàn:
a. khi đứng một chân.
b. khi đứng hai chân.
Câu 27: Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi với quãng đường 400m hết 1,5 phút, người thứ
hai đi với quãng đường 9km hết 0,5 h . Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Câu 28: Một thỏi bằng đồng và một thỏi bằng sắt có khối lượng bằng nhau. Treo hai thỏi sắt và
đồng vào hai phía một cân treo. Đế cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai
bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không? Tại sao? ( Biết D đồng = 8900kg/m3, Dsắt =
7800kg / m3,)
Câu28:Thể tích của một miếng sắt là 2dm3.
a. Tính lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước. ( Biết trọng
lượng riêng của nước là 10000N/m3).
b. Nếu miếng sắt được nhúng ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy Ácsimét tác dụng vào vật có
khác nhau không ? Tại sao ?